ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2522/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày 04 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội; Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về
lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 18/TTr-STTTT ngày 30/3/2015 về việc đề nghị phê
duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thành phố Hải Phòng đến
năm 2020, định hướng đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thành
phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025” với những nội dung chủ yếu
sau:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động tại địa phương phải bảo đảm phù hợp, đồng bộ với quy hoạch phát triển
viễn thông quốc gia, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, quy
hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật của các ngành khác tại địa phương và
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan; đáp ứng
yêu cầu về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật giữa các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp, giữa các ngành; đáp ứng yêu cầu kết hợp phát triển kinh tế -
xã hội với bảo đảm an ninh, quốc phòng trên
địa bàn nhằm phát triển và khai thác cơ sở hạ tầng viễn thông bền vững, hiệu
quả, nâng cao chất lượng dịch vụ, an toàn mạng lưới viễn thông, hiệu, quả sử
dụng tài nguyên đất, tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng; đồng thời đáp ứng yêu
cầu bảo vệ cảnh quan môi trường, nhất là tại các đô thị.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động ứng dụng các công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát
triển trong tương lai.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho mọi doanh
nghiệp tham gia thị trường; xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới. Tạo lập thị
trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh, bình đẳng. Xã hội hóa trong xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động có công nghệ hiện đại ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực, có độ bao phủ rộng khắp trên địa bàn thành phố với chất
lượng cao, hoạt động hiệu quả.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động đồng bộ, phù hợp với sự phát triển hạ tầng viễn thông của cả nước.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2020
- Hình thành xa
lộ thông tin nối tới tất cả các quận, huyện, phường, xã trong thành phố bằng
cáp quang và các phương thức truyền dẫn băng rộng khác.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động rộng khắp; tỷ lệ sử dụng dịch vụ viễn thông tại các xã tăng cao, xấp xỉ tỷ lệ ở các khu vực trung tâm.
- Các điểm công cộng trong thành phố,
khu du lịch được phủ sóng wifi công cộng.
- Chất lượng dịch vụ viễn thông tốt, giá
cước rẻ, đáp ứng mọi nhu cầu của nhân dân thành phố.
III. QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020
1. Công trình viễn thông quan
trọng liên quan đến an ninh quốc gia
- Nâng cấp dung lượng các tuyến
truyền dẫn viễn thông liên tỉnh; đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng các dịch vụ
băng thông rộng trong tương lai. Nâng cấp, bảo vệ hạ tầng công trình các tuyến
truyền dẫn viễn thông liên tỉnh đi qua địa bàn thành phố.
Xây dựng tuyến truyền dẫn dự phòng,
đảm bảo thông tin liên lạc và an toàn khi thiên tai, sự cố xảy ra.
- Nâng cấp trang thiết bị, bảo vệ hạ
tầng công trình Đài Thông tin vệ tinh Inmarsat Hải Phòng.
Nhằm thực hiện tốt các thông báo cho ngư dân các bản tin dự báo thời tiết biển, cảnh báo thời tiết nguy hiểm như gió bão, động đất, sóng thần, khu vực hạn chế hoạt động
trên biển, hướng dẫn phòng tránh, trú bão an toàn. Đặc
biệt, tiếp nhận và phối hợp xử lý các trường hợp bị sự cố trên biển.
2. Điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng (có bảng quy hoạch kèm theo)
a) Điểm cung cấp
dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công
cộng có người phục vụ hiện tại đã phát triển khá rộng khắp,
tất cả các trung tâm quận, huyện đều có điểm phục vụ.
- Do sự phát triển của thương mại
điện tử và sự thay đổi trong xu hướng sử dụng dịch vụ của người dân (xu hướng
sử dụng dịch vụ trực tuyến, sử dụng dịch vụ tại nhà, thuận
tiện, mọi lúc, mọi nơi...) nên các điểm cung cấp dịch vụ như đăng ký, thu cước,
giao dịch... trong thời gian tới sẽ hạn chế phát triển. Các doanh nghiệp chủ yếu phát triển điểm cung cấp dịch vụ thông qua mạng lưới đại lý hoặc
chuyển qua giao dịch trực tuyến. Phối hợp với doanh nghiệp bưu chính sử dụng cơ
sở vật chất và nguồn nhân lực tại 143 điểm bưu điện văn hóa xã thuộc các huyện
trên địa bàn thành phố để cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng của các doanh
nghiệp viễn thông.
- Quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng có người phục vụ đến năm 2020: Duy
trì các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng hiện
trạng; phát triển mới điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục
vụ tại các khu vực có điều kiện kinh tế xã hội phát triển, khu vực phát triển
thành thị trấn, khu vực trung tâm các quận, huyện, khu vực có lượng khách hàng
lớn nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người
sử dụng.
b) Điểm cung cấp
dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ
- Giao dịch tự động: cung cấp dịch vụ
đăng ký, thanh toán. Lắp đặt tại các nơi công cộng như khu du lịch, khu đô thị mới,
bến xe, sân bay, nhà ga, bệnh viện...
- Giai đoạn 2016 - 2017: lắp đặt các
điểm giao dịch tự động khu vực bến xe, sân bay, nhà ga,..
- Giai đoạn 2018 - 2020: lắp đặt điểm
giao dịch tự động khu đô thị mới, khu du lịch, bệnh viện.
3. Quy hoạch cột treo cáp,
công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (có bảng quy hoạch
kèm theo)
a) Cáp treo trên
cột viễn thông
- Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng xây
dựng mới tuyến cột treo cáp viễn thông:
+ Khu vực, tuyến, hướng tại vùng nông
thôn.
+ Khu vực, tuyến hướng tại khu vực
đồi núi, biển đảo.
+ Khu vực hệ
thống cột điện lực không đủ điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông sử dụng
chung hạ tầng hoặc khu vực không có hệ thống cột điện lực.
+ Ngoài những khu vực quy hoạch ngầm hóa
mạng cáp viễn thông, khu vực các tuyến đường nhánh tại các
quận, huyện (trừ các quận: Lê Chân, Ngô Quyền, Hồng Bàng).
+ Khu vực, tuyến, hướng có địa hình khó khăn, không thể triển khai ngầm hóa.
- Quy hoạch dung lượng cáp tối đa
được treo trên mỗi tuyến khoảng 400 đôi.
- Việc treo cáp viễn thông phải tuân thủ
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn và cảnh quan môi trường.
- Tuyến cột treo cáp phải nằm ngoài hành
lang an toàn đường bộ, trường hợp nằm trên hành lang an
toàn đường bộ phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.
- Doanh nghiệp tự chủ động đầu tư xây
dựng hạ tầng; trong trường hợp tuyến, hướng cột treo cáp
của các doanh nghiệp giống nhau, bắt buộc các doanh nghiệp phải cùng đầu tư,
xây dựng và sử dụng chung hệ thống cột treo cáp.
b) Cáp treo trên
cột điện
- Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng
được treo cáp trên cột điện:
+ Khu vực không còn khả năng đi ngầm cáp
trong các công trình ngầm tại khu vực đô thị.
+ Khu vực không thể xây dựng tuyến cột treo cáp viễn thông riêng biệt tại khu vực đô thị.
+ Khu vực chưa thể xây dựng hạ tầng cống
bể để hạ ngầm cáp viễn thông.
+ Khu vực có nhu cầu sử dụng dịch vụ thấp:
khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biển đảo.
- Trong giai đoạn tới, ngoại trừ
những khu vực quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật để ngầm hóa mạng cáp viễn
thông, khu vực quy hoạch được xây dựng mới hạ tầng cột
treo cáp viễn thông; đối với các khu vực còn lại (ngõ, ngách,
khu dân cư, khu vực các xã, phường, thị trấn, tuyến đường nhánh...) cho phép các doanh nghiệp được treo cáp trên cột điện.
- Quy hoạch dung lượng cáp tối đa
được treo trên mỗi tuyến khoảng 400 đôi.
- Việc treo cáp viễn thông phải tuân thủ
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đảm bảo
an toàn và cảnh quan môi trường.
- Doanh nghiệp viễn thông đàm phán, phối
hợp sử dụng chung cơ sở hạ tầng với
các doanh nghiệp, đơn vị chủ quản hệ thống cột điện, cột chiếu sáng tại những khu vực doanh nghiệp viễn thông chưa có hoặc không thể xây dựng hạ tầng cột treo cáp.
c) Cáp ngầm
- Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng xây
dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (tuy nen, hào, cống bể, ống cáp ...) để
đi ngầm hệ thống cáp viễn thông:
+ Khu vực các khu đô thị, khu dân cư mới.
+ Khu công nghiệp.
+ Khu vực các tuyến đường xây dựng, cải
tạo hoặc mở rộng.
- Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng xây
dựng các tuyến cáp ngầm, đi ngầm cáp viễn thông trong các công trình ngầm:
+ Khu vực khu công nghiệp, khu kinh tế:
Nam Tràng Cát, Nam Đình Vũ, khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải...
+ Khu vực các khu đô thị, khu dân cư mới:
Trung tâm Hành chính - Chính trị thành phố tại Bắc Sông Cấm,
khu đô thị xi măng Hải Phòng, khu đô thị Hồ Sen - Cầu Rào,
Quang Minh Green City...
+ Khu vực các tuyến đường xây dựng, cải
tạo, nâng cấp, mở rộng theo tiến độ xây dựng hạ tầng giao thông: đường cao tốc
Hà Nội - Hải Phòng, đường cao tốc ven biển Ninh Bình - Hải
Phòng - Quảng Ninh, đường Hồ Sen - Cầu Rào II...
- Triển khai xây dựng tuyến cáp ngầm,
công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đồng bộ với quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng
các ngành (giao thông, xây dựng, đô thị, công nghiệp...).
- Chủ đầu tư khu đô thị trong quá trình
xây dựng hạ tầng phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông,
các doanh nghiệp viễn thông nhằm xây dựng hạ tầng viễn thông đồng bộ với hạ
tầng đô thị.
- Tổ chức, cá nhân trong quá trình
triển khai xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, phối hợp với các ngành
(điện, cấp thoát nước...) cùng đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm và sử dụng chung.
- Tổ chức, cá nhân sở hữu cơ sở hạ
tầng kỹ thuật sử dụng chung có trách nhiệm tạo điều kiện cho các tổ chức, cá
nhân có đường dây, cáp, đường ống bố trí vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
đã xây dựng.
- Các tổ chức, cá nhân có đường dây, cáp,
đường ống lắp đặt mới có trách nhiệm bố trí vào cơ sở hạ
tầng kỹ thuật sử dụng chung đã xây dựng.
- Việc lắp đặt, bố trí các đường dây,
cáp, đường ống, thiết bị mới vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đã xây
dựng phải có các giải pháp bảo đảm sự hoạt động bình thường của hệ thống đã có.
- Các loại đường dây, cáp và đường
ống sử dụng cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phải có dấu hiệu nhận biết riêng để phân biệt.
- Việc quản lý vận hành và sử dụng chung
cơ sở hạ tầng kỹ thuật phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; các quy
định về kỹ thuật; bảo đảm an toàn, mỹ quan đô thị.
- Nguồn vốn đầu tư là nguồn doanh
nghiệp. Đối với khu đô thị, khu công nghiệp mới chủ đầu tư có trách nhiệm đầu
tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung được đầu tư, xây dựng theo quy hoạch để đảm bảo tính đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất, tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm cảnh quan và
môi trường.
b) Ngầm hóa các tuyến cáp treo
- Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng
triển khai ngầm hóa các tuyến cáp treo:
+ Khu vực Ủy ban nhân dân thành phố; khu
vực trung tâm hành chính, khu vực các Sở, ngành.
+ Khu vực các tuyến đường kiểu mẫu trên
địa bàn thành phố (Hoàng Văn Thụ, Đinh Tiên Hoàng, Quang Trung, Trần Hưng Đạo,
Điện Biên Phủ...).
+ Các tuyến đường, phố tại khu vực các
quận: Lê Chân, Hồng Bàng, Ngô Quyền.
+ Các tuyến đường, phố chính tại khu vực
trung tâm các quận: Dương Kinh, Đồ Sơn, Hải An, Kiến An.
+ Khu vực công viên, quảng trường
trung tâm.
+ Khu vực các khu du lịch, khu vực có
yêu cầu cao về mỹ quan: khu du lịch Cát Bà, Đồ Sơn, Hòn Dấu..,
+ Khu vực các khu công nghiệp: Đình Vũ,
Tràng Duệ...
+ Khu vực các tuyến đường trục chạy qua
trung tâm các quận, huyện: quốc lộ 5, quốc lộ 10...
+ Đối với khu vực một số tuyến đường,
phố đã có hạ tầng hệ thống cống bể ngầm hóa mạng cáp viễn
thông và vẫn còn khả năng lắp đặt thêm
cáp viễn thông (Điện Biên Phủ, Chu Văn An, Đà Nẵng, Nguyễn Trãi, Nguyễn Tri Phương, Hoàng
Diệu...), khi triển khai ngầm hóa các tuyến cáp treo tại khu vực này bắt buộc các doanh nghiệp phối hợp dùng chung hạ tầng với doanh nghiệp sở hữu hạ tầng
cống bể. Trong một số trường hợp
(trường hợp dung lượng lắp đặt của hệ thống cống bể đã sử dụng hết) có thể sử dụng giải pháp Maxcell để tăng dung lượng cáp của hệ thống cống bể hiện hữu và giảm chi phí đầu tư, cũng như tiết kiệm thời gian thi công.
- Lộ trình triển khai:
+ Năm 2015: ngầm hóa 4 tuyến đường
dải trung tâm thành phố: Quang Trung, Nguyễn Đức Cảnh,
Trần Hưng Đạo, Trần Phú.
+ Giai đoạn 2015 - 2017: ngầm hóa một
số tuyến cáp treo khu vực quận Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô
Quyền, khu du lịch Đồ Sơn, Cát Bà.
+ Giai đoạn 2016 - 2017: ưu tiên ngầm
hóa các khu vực, tuyến đường phố đối với 10 tuyến đường kiểu mẫu còn lại: Hoàng
Văn Thụ, Đinh Tiên Hoàng, Điện Biên Phủ, Cầu Đất, Lê Lợi, Văn Cao, Lạch Tray, Tô Hiệu, Trần Nguyên Hãn, Minh
Khai. Khu vực bãi biển Đồ Sơn, khu du lịch Cát Bà.
+ Giai đoạn 2018 - 2020: ngầm hóa một
số tuyến cáp treo khu vực trung tâm các huyện, quận Dương
Kinh, Hải An, Kiến An, Đồ Sơn.
- Ngầm hóa mạng cáp truyền hình cáp
đồng bộ với quá trình ngầm hóa mạng cáp viễn thông. Quá trình thực hiện ngầm
hóa triển khai đồng bộ với xây dựng cơ sở hạ tầng các ngành (giao thông, đô
thị, xây dựng...) trên địa bàn mỗi khu vực. Ngầm hóa theo
hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp, các ngành.
- Thực hiện ngầm hóa mạng cáp đến hệ thống
tủ cáp trên các tuyến đường, tuyến phố, khu dân cư (ngầm hóa tới thuê bao tại
các khu vực trung tâm, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan).
- Đối với các đô thị hiện hữu, Ủy ban
nhân dân các quận, huyện theo phân cấp quản lý phải có kế hoạch từng bước đưa ra
các tuyến đường phố, để doanh nghiệp viễn thông cải tạo, ngầm hóa hạ tầng mạng
cáp.
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung được đầu tư, xây dựng theo quy hoạch để đảm bảo tính đồng bộ nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất, tiết kiệm chi phí đầu
tư xây dựng, bảo đảm cảnh quan và môi trường.
- Nguồn vốn đầu tư ngầm hóa các tuyến
cáp treo chủ yếu từ nguồn doanh nghiệp; tại một số khu vực trung tâm, khu vực trọng
điểm có thể huy động nguồn vốn xã hội hóa, nguồn ngân sách đầu tư ngầm hóa, sau
đó cho các doanh nghiệp thuê lại hạ tầng. Trong trường hợp, tuyến, hướng ngầm
hóa của các doanh nghiệp giống nhau, bắt buộc các doanh nghiệp phối hợp cùng
đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng. Tại một số khu vực đã thực hiện ngầm
hóa, các doanh nghiệp muốn tham gia cung cấp dịch vụ; phối hợp, đàm phán với
doanh nghiệp đã thực hiện ngầm hóa để thuê hạ tầng.
e) Cải tạo, chỉnh
trang hệ thống cáp viễn thông, truyền hình cáp
- Triển khai cải tạo, chỉnh trang hệ thống
cáp viễn thông, truyền hình cáp tại khu vực các quận, khu vực trung tâm các
huyện và các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan: buộc gọn hệ thống dây cáp; loại
bỏ các sợi cáp, cáp không còn sử dụng; xóa bỏ tình trạng
cáp treo tại các ngã tư, tại các nút giao thông; xóa bỏ tình trạng cáp treo cắt
ngang qua các tuyến đường, tuyến phố.
- Lộ trình triển khai:
+ Giai đoạn 2015 - 2016: triển khai cải
tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng cáp viễn thông, truyền hình cáp tại khu vực các
quận (Hồng Bàng, Lê Chân, Ngô Quyền…). Chỉnh trang hạ tầng
mạng cáp viễn thông 10 tuyến đường kiểu mẫu Hoàng Văn Thụ, Đinh Tiên Hoàng,
Điện Biên Phủ, Cầu Đất, Lê Lợi, Văn Cao, Lạch Tray, Tô
Hiệu, Trần Nguyên Hãn, Minh Khai.
+ Giai đoạn 2017 - 2020: triển khai cải tạo, chỉnh trang hạ tầng cáp viễn thông, truyền
hình cáp tại khu vực trung tâm các huyện; hoàn thiện cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông, truyền hình cáp tại khu vực các quận.
f) Hệ thống tổng đài, điểm chuyển mạch
- Triển khai thực hiện xây dựng mới các
điểm chuyển mạch, tổng đài tại các khu vực tuyến đường mới xây dựng và khu đô
thị mới, khu dân cư mới. Các xã phát triển lên thành thị trấn để đáp ứng nhu cầu
sử dụng dịch vụ của người dân ở các khu vực mới phát triển.
- Xây dựng thêm các điểm chuyển mạch
tại các tuyến đường mới xây dựng như: đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng; đường
cao tốc ven biển Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh; đường Bắc Sơn - Nam Hải,
Tràng Cát - Tân Vũ - Lạch Tray; trục trung tâm đô thị Bắc
Sông Cấm; trục đi Minh Đức; Nam Đồ Sơn; An Lão và Kiến
Thụy.
- Xây dựng thêm các điểm chuyển mạch tại các khu đô thị mới: Trung tâm Hành chính - Chính trị thành
phố tại Bắc Sông Cấm, khu đô thị xi
măng Hải Phòng, khu đô thị ven sông Lạch Tray, khu đô thị
tại quận Dương Kinh, khu đô thị tại quận Kiến An, khu đô thị Tây Bắc, khu đô
thị Cát Bi, khu đô thị đường Phạm Văn Đồng, khu đô thị mới
dọc hai bờ sông Hồng và khu vực dải đất ven biển chạy dọc
giữa đường trục trung tâm và đê biển, dải đô thị Đồ Sơn - Cầu Rào, khu đô thị Cái Giá Cát Bà, khu đô thị mới Hồ Sen - Cầu Rào, khu Đô thị xanh Quang Minh (Quang Minh Green City)...
- Khu vực các xã phát triển thành thị
trấn: xã Quảng Thanh, xã Lưu Kiếm, xã Hòa Bình, xã Hùng Thắng, xã Tam Cường, khu vực huyện Bạch Long Vỹ.
4. Quy hoạch cột ăng ten
trạm thu phát sóng thông tin di động (có bảng quy hoạch kèm theo)
a) Khu vực yêu
cầu cảnh quan đô thị
- Quy hoạch xây dựng, phát triển loại
cột ăng ten không cồng kềnh (A1) tại các khu vực yêu cầu
cảnh quan đô thị:
+ Khu vực trung tâm hành chính (Ủy ban
nhân dân thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện; khu vực các Sở, ngành).
+ Khu du lịch: Đồ Sơn, Cát Bà, Hòn Dáu….
+ Khu vực công viên, vườn hoa (Phạm Văn
Đồng, Nguyễn Du, Nguyễn Văn Trỗi, Nguyễn Bỉnh Khiêm…),
quảng trường trung tâm.
+ Khu vực các tuyến đường kiểu mẫu trên
địa bàn thành phố (Hoàng Văn Thụ, Đinh Tiên Hoàng, Quang Trung, Trần Hưng Đạo,
Điện Biên Phủ…).
+ Khu vực các khu đô thị, khu dân cư mới.
+ Khu vực các
tuyến đường, phố có yêu cầu cao về mỹ quan.
- Cột ăng ten thu phát sóng loại A1
với đặc điểm là cột ngụy trang ẩn vào công trình kiến trúc hoặc
cột được xây dựng trên các công trình xây dựng với chiều cao cột ăng ten không
quá 3m. Do đó, rất hạn chế trong việc dùng chung hạ tầng giữa các doanh nghiệp,
chủ yếu các doanh nghiệp chủ động đầu tư, quản lý và sử dụng hạ tầng.
- Tại một số khu vực trọng điểm, các khu
du lịch... có thể kết hợp phương án huy động nguồn vốn đầu tư từ các nguồn khác
(nguồn xã hội hóa...) đầu tư xây dựng hạ tầng, sau đó cho
các doanh nghiệp viễn thông thuê lại.
- Từng bước chuyển đổi hạ tầng cột ăng ten loại A2a tại khu vực yêu cầu cảnh quan đô thị (có khoảng
cách ≤ 80m so với tim đường) sang cột ăng ten loại A1 theo
lộ trình quy hoạch.
b) Khu vực xây
dựng trên các công trình xây dựng
- Quy hoạch xây dựng, phát triển cột ăng
ten không cồng kềnh loại A1 đối với
các vị trí có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị; đối với các vị trí còn lại quy hoạch
cột ăng ten cồng kềnh loại A2a, công trình xây dựng đảm
bảo an toàn và chịu được bão cấp 15. Các khu vực quy hoạch gồm:
+ Khu vực đô thị.
+ Khu vực nông thôn.
+ Khu vực có quỹ đất hạn chế, không đủ
điều kiện để xây dựng lắp đặt cột ăng ten trên mặt đất.
+ Khu vực mở rộng vùng phủ sóng mạng thông
tin di động tại các tuyến đường mới xây dựng như: đường cao tốc Hà Nội - Hải
Phòng; đường cao tốc ven biển Ninh Bình - Hải Phòng -
Quảng Ninh; đường Bắc Sơn - Nam Hải, Tràng Cát - Tân Vũ - Lạch Tray; trục trung
tâm đô thị Bắc Sông Cấm; trục đi Minh Đức; Nam Đồ Sơn; An
Lão và Kiến Thụy.
+ Khu vực mở rộng vùng phủ sóng, dung
lượng mạng thông tin di động tại các khu đô thị: Trung tâm Hành chính - Chính
trị thành phố tại Bắc Sông Cấm, khu đô thị xi măng Hải
Phòng; khu đô thị ven sông Lạch Tray; khu đô thị quận
Dương Kinh và quận Kiến An; khu đô thị Tây Bắc; khu đô thị Cát Bi; khu đô thị
đường Phạm Văn Đồng; khu đô thị mới dọc hai bờ sông Hồng và khu vực dải đất ven
biển chạy dọc giữa đường trục trung tâm và đê biển; dải đô thị Đồ Sơn - Cầu
Rào; khu đô thị Cái Giá Cát Bà; khu đô thị mới Hồ Sen - Cầu
Rào; khu Đô thị xanh Quang Minh (Quang Minh Green City).
+ Khu vực mở rộng vùng phủ sóng, dung
lượng mạng thông tin di động khu vực các xã phát triển thành thị trấn: xã Quảng
Thanh, xã Lưu Kiếm, xã Hòa Bình, xã Hùng Thắng, xã Tam Cường, khu vực huyện Bạch
Long Vỹ.
- Nguồn vốn đầu tư: nguồn doanh
nghiệp.
- Xây dựng, phát triển hạ tầng cột
ăng ten tại khu vực quy hoạch chủ yếu theo hướng dùng chung (đặc biệt chú trọng
tại khu vực đô thị và các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan).
+ Các doanh nghiệp cùng phối hợp đầu tư
và sử dụng chung hạ tầng theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp
hoặc theo thỏa thuận.
c) Khu vực xây
dựng cột ăng ten trên mặt đất
- Quy hoạch xây dựng, phát triển cột ăng
ten cồng kềnh loại A2b, công trình xây dựng đảm bảo an toàn,
chịu được bão cấp 15 và tác động của biến đổi khí hậu tại các khu vực sau:
+ Khu vực đô thị (ngoại trừ các khu vực
yêu cầu cảnh quan đô thị và khu vực các phường trung tâm).
+ Khu vực nông thôn.
+ Khu vực ven biển, đảo: Thủy Nguyên,
Cát Hải, Bạch Long Vĩ, Tiên Lãng, Kiến Thụy...
+ Khu vực xây dựng
cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất sử dụng chung cơ sở hạ
tầng: các tuyến đường, phố khu vực các quận nội thành không bắt buộc phải xây
dựng cột ăng ten loại A1. Khu vực các tuyến đường thị trấn
các huyện không bắt buộc phải xây dựng cột ăng ten loại A1
để giảm số lượng cột ăng ten thu phát sóng
mạng thông tin di động đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng chung cơ sở hạ tầng khi tiến hành xây dựng các cột
ăng ten tại địa bàn trên cơ sở giảm số lượng các cột ăng ten cồng kềnh, đồng
thời tăng cường sử dụng các cột ăng ten không cồng kềnh, thân thiện môi trường.
- Doanh nghiệp tự chủ động trong vấn
đề thuê đất để xây dựng hạ tầng: thuê đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp hoặc
đất tại khu vực đô thị tạm thời chưa sử dụng. Doanh nghiệp phải chấp nhận di
dời hạ tầng khi diện tích đất bị thu hồi.
d) Cải tạo, sắp
xếp hệ thống ăng ten thu phát sóng thông tin di động
- Đối tượng thực hiện cải tạo:
+ Cột ăng ten trạm
thu phát sóng thuộc khu vực đô thị, khu trung tâm hành chính, khu di tích, khu du lịch, khu vực tập trung đông dân cư (khu vực
các phường và khu vực thị trấn các huyện).
+ Cột ăng ten trạm thu phát sóng tại khu
vực các tuyến đường kiểu mẫu.
+ Cột ăng ten trạm thu phát sóng loại
A2a, các cột ăng ten có vị trí chưa hợp lý, chưa đảm bảo mỹ quan (có khoảng cách ≤ 80m so với tim đường).
+ Các cột ăng ten không phù hợp với quy
hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng của
thanh phố, cột không có giấy phép xây dựng.
+ Cột ăng ten trạm thu phát sóng có vị
trí gần mặt đường, độ cao không hợp lý, ảnh hưởng tới mỹ
quan.
- Phương hướng thực hiện cải tạo:
+ Cải tạo cột ăng ten trạm thu phát sóng loại A2a
thành cột ăng ten loại A1a, A1b để đảm bảo mỹ quan đô thị; cải tạo theo lộ
trình thực hiện quy hoạch.
+ Sử dụng chung cơ sở hạ tầng: chuyển
các cột ăng ten trạm thu phát sóng không đảm bảo mỹ quan, các cột ăng ten có khoảng cách quá gần nhau về vị trí mới phù hợp hơn (vị trí có đủ điều kiện về cơ sở hạ tầng cho các doanh nghiệp dùng
chung; vị trí đảm bảo yêu cầu về mỹ quan).
+ Tiến hành tháo dỡ, di dời hệ thống cột
ăng ten chưa có giấy phép xây dựng có vị trí không phù hợp (gần mặt đường, độ
cao không hợp lý, ảnh hưởng tới mỹ quan đô thị, cảnh quan kiến trúc, không đảm
bảo an toàn); hoặc có vị trí phù hợp (đảm bảo mỹ quan, cảnh quan kiến trúc, đảm
bảo an toàn).
- Vị trí, khu vực thực hiện cải tạo:
+ Các quận: Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân,
Kiến An, Hải An, Dương Kinh, Đồ Sơn.
+ Huyện An Dương: các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ đoạn thị trấn An Dương.
+ Huyện An Lão: các tuyến quốc lộ,
tỉnh lộ đoạn thị trấn An Lão
+ Huyện Cát Hải: các tuyến quốc lộ, tỉnh
lộ đoạn qua thị trấn Cát Hải, khu du lịch Cát Bà.
+ Huyện Kiến Thụy: các tuyến quốc lộ,
tỉnh lộ đoạn thị trấn Núi Đối.
+ Huyện Thủy Nguyên: các tuyến quốc lộ,
tỉnh lộ đoạn thị trấn Minh Đức, Núi Đèo.
+ Huyện Tiên Lãng: các tuyến quốc lộ,
tỉnh lộ đoạn thị trấn Tiên Lãng.
+ Huyện Vĩnh Bảo: các tuyến quốc lộ, tỉnh
lộ đoạn thị trấn Vĩnh Bảo.
- Khu vực ưu tiên chuyển đổi cột ăng ten
loại A2a sang cột ăng ten loại A1: Hoàng Văn Thụ, Đinh Tiên
Hoàng, Quang Trung, Trần Hưng Đạo, Điện Biên Phủ (từ nút giao thông Ngã 3 Điện Biên
Phủ - Tam Bạc đến nút giao thông Ngã 4 Trần Phú - Điện Biên Phủ), Cầu Đất, Lê Lợi, Trần Phú, Văn Cao (từ nút giao thông Ngã 3 Nguyễn Bỉnh Khiêm - Văn Cao đến ngõ An Khê số 231 Văn Cao, Lạch Tray,
Điện Biên Phủ (từ nút giao thông Ngã 4 Trần Phú - Điện Biên Phủ đến Ngã 6 cũ),
Tô Hiệu, Trần Nguyên Hãn, Nguyễn Đức Cảnh; Văn Cao (từ ngõ 231 phố Văn Cao đến
nút giao thông Ngã 3 Văn Cao - Ngô Gia Tự); Khu vực bãi biển Đồ Sơn, khu du
lịch Cát Bà, khu vực quảng trường trung tâm thành phố.
- Đầu tư cải tạo hạ tầng cột ăng ten trạm
thu phát sóng thông tin di động nguồn vốn chủ yếu từ doanh
nghiệp; ngoài ra trong một số trường hợp, tại một số khu vực có thể huy động
một số nguồn vốn khác (huy động nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn hỗ trợ từ ngân
sách).
- Đối với các cột ăng ten trạm thu phát
sóng không đảm bảo mỹ quan, các cột ăng ten có khoảng cách quá gần nhau; triển
khai thực hiện cải tạo chuyển các cột ăng ten về vị trí mới phù hợp hơn (vị trí
có đủ điều kiện về cơ sở hạ tầng cho các doanh nghiệp dùng chung; vị trí đảm
bảo yêu cầu về mỹ quan). Các doanh nghiệp cùng phối hợp
đầu tư và sử dụng cơ sở hạ tầng vị trí xây dựng cột ăng ten theo tỷ lệ nguồn
vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận.
5. Quy hoạch cột ăng ten
phát sóng phát thanh, truyền hình
- Tiếp tục duy trì các phương thức truyền
dẫn phát sóng đa dạng: truyền dẫn phát sóng tương tự
(Analog), truyền dẫn phát sóng trên mạng lưới truyền hình cáp, truyền dẫn phát sóng trên mạng Internet, truyền dẫn
phát sóng trên vệ tinh, truyền dẫn phát sóng số mặt đất.
- Từng bước xây dựng hạ tầng truyền
dẫn phát sóng số trên địa bàn thành phố. Trước ngày 31/12/2015, kết thúc phát
sóng bằng công nghệ Analog, chuyển toàn bộ sang phát sóng số.
- Nâng cấp, cải tạo hệ thống hạ tầng truyền
dẫn phát sóng phát thanh truyền hình hiện tại.
- Quy hoạch xây dựng hạ tầng truyền
dẫn phát sóng số trên địa bàn thành phố trên cơ sở lắp đặt tại các vị trí đài phát thanh truyền quận, huyện hiện tại nhằm tiết kiệm chi phí xây dựng hạ tầng. Do xây dựng,
lắp đặt tại các vị trí đài phát thanh, truyền hình hiện tại
nên quy mô công trình không thay đổi so với hiện trạng. Tiến
hành nâng cấp, cải tạo một số hạng mục công trình, đảm bảo đủ điều kiện xây dựng,
lắp đặt thiết bị.
- Ngoài các khu vực, địa điểm lắp đặt
trên, triển khai lắp đặt các điểm phát lại tại khu vực các xã, phường trên địa bàn
thành phố đảm bảo yêu cầu về vùng phủ sóng.
- Giai đoạn đến 2020, tiếp tục triển khai
đầu tư xây dựng hệ thống đài truyền thanh cơ sở (truyền
thanh không dây) tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố, đảm bảo
đến 2020: 100% xã, phường, thị trấn có đài truyền thanh cơ
sở (đài truyền thanh không dây).
6. Quy hoạch điểm phát sóng
Internet không dây
- Xây dựng các điểm truy nhập
Internet không dây phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong giao dịch giữa
các cơ quan nhà nước với người dân phục vụ phát triển du lịch, giáo dục. Cho
phép truy cập miễn phí thông tin của thành phố Hải Phòng, các thông tin về tiềm năng, thế mạnh, chính sách của thành phố, thông tin về khoa học công nghệ trong các
lĩnh vực nông nghiệp giáo dục... góp phần cho phát triển kinh tế, xã hội của
thành phố.
- Xây dựng, lắp đặt các điểm truy nhập
Internet không dây phát sóng tại các khu vực:
+ Khu vực trung tâm: quận Hồng Bàng, quận
Lê Chân, quận Ngô Quyền.
+ Khu vực du lịch, khu di tích - văn hóa:
khu du lịch Đồ Sơn đảo Cát Bà...
+ Đến năm 2015: lắp
đặt các điểm phát sóng wifi công cộng tại khu vực các quận
trung tâm Ngô Quyền, Lê Chân, Hồ Bàng, Đồ Sơn (phường Vạn Hương) và khu vực các
khu du lịch (Đồ Sơn, Cát Bà…), khu vực sân bay Cát Bi.
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2025
1. Điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng
- Phát triển mạng vô tuyến băng rộng
tốc độ cao trên địa bàn thành phố, phát triển hạ tầng các điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng không có người phục vụ trên địa bàn thành phố đáp ứng mọi
nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân, phục vụ phát triển du lịch, giáo dục, y
tế...
- 100% các tuyến phố khu vực nội thành,
các khu du lịch có điểm phát sóng Internet không dây, mở rộng vùng phủ sóng
Internet không dây tại khu vực thị trấn và khu vực trung
tâm xã.
- Giai đoạn 2021 - 2025: phát triển thêm
khoảng 150 điểm phát sóng Internet không dây khu trên địa
bàn thành phố.
2. Cột ăng ten
a) Định hướng phát triển
- Phát triển hạ tầng viễn thông thụ
động theo hướng sử dụng chung: các doanh nghiệp phối hợp cùng đầu tư xây dựng
hệ thống hạ tầng (nhà trạm, cột ăng ten...) và sử dụng chung, phân chia theo tỷ
lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận giữa các doanh nghiệp. Tỷ lệ sử dụng
chung hạ tầng hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động đạt khoảng
30%.
- Phát triển mạnh hạ tầng cột ăng ten
thu phát sóng ngụy trang: cột ăng ten có kích thước và quy mô nhỏ gọn, thân
thiện môi trường, ngụy trang ẩn vào các công trình kiến
trúc và cảnh quan xung quanh, đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Ứng dụng và phát triển các giải
pháp kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến mới (lightRadio, cloud RAN...) giảm
thiểu số lượng các nhà trạm thông tin di động, giảm chi phí về năng lượng, chi
phí thuê địa điểm, chi phí bảo vệ:
+ Vật tư, trang thiết bị có kích
thước nhỏ gọn.
+ Tiết kiệm năng lượng.
+ Thân thiện môi trường.
+ Tiết kiệm chi phí đầu tư.
+ Nâng cao chất lượng dịch vụ: tăng băng
thông cho mỗi thuê bao qua việc triển khai các ăng-ten cỡ
nhỏ khắp mọi nơi.
- Ứng dụng và phát triển các giải
pháp vô tuyến thông minh (dựa trên công nghệ SDR -
Software Defined Radio) giúp việc sử dụng cảm ứng, nhận
diện và sử dụng phổ tần số vô tuyến hiệu quả hơn theo thời gian, không gian và
tần số.
- Phát triển hệ thống ăng ten trạm
thu phát sóng theo công nghệ đa tần: một ăng ten có thể thu phát trên nhiều dải
tần khác nhau. Đây là cơ sở để các doanh nghiệp đầu tư sử
dụng chung hạ tầng, tiết kiệm chi phí (nhiều doanh nghiệp cùng sử dụng chung hạ
tầng một ăng ten, mỗi doanh nghiệp thu phát trên một băng tần khác nhau).
b) Cải tạo, sắp xếp hệ thống cột ăng ten
- Cải tạo cột
ăng ten trạm thu phát sóng loại A2a thành cột ăng ten loại A1a, A1b để đảm bảo mỹ quan đô
thị; cải tạo theo lộ trình thực hiện quy hoạch.
- Trạm có vị trí
không phù hợp: gần mặt đường, độ cao không hợp lý, ảnh
hưởng tới mỹ quan đô thị, cảnh quan kiến trúc, không đảm bảo an toàn: tiến hành
tháo dỡ, di dời.
- Vị trí, khu vực thực hiện cải tạo:
cải tạo các cột ăng ten các tuyến đường chính khu vực các quận nội thành, thị
trấn các huyện.
- Giai đoạn 2021 - 2025: cải tạo
khoảng 200 cột ăng ten loại A2a sang cột ăng ten loại A1.
3. Cột treo cáp, công trình
hạ tầng kỹ thuật ngầm
- Phát triển các dịch vụ mạng băng
rộng, phát triển thiết bị viễn thông theo xu hướng hội tụ.
- Xây dựng mạng lưới truyền dẫn quang
đồng bộ theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng. Ngầm hóa mạng ngoại vi theo
diện rộng trên toàn địa bàn thành phố, trung tâm các huyện.
- Ngầm hóa hệ thống cáp viễn thông
các tuyến đường mới xây dựng, các tuyến đường xây dựng mới, khu vực các khu đô thị, khu dân cư mới, khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao, các tuyến đường được nâng cấp
cải tạo giai đoạn 2021-2025.
- Ngầm hóa các tuyến cáp treo khu vực
các quận nội thành, khu vực thị trấn các huyện.
- Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp treo
tại khu vực các quận, khu vực trung tâm các huyện chưa có khả
năng ngầm hóa.
- Đến năm 2025: có khoảng 50-60% các tuyến phố trên địa bàn thành phố có hạ tầng kỹ thuật
ngầm; 50-70% hạ tầng mạng cáp viễn thông trên địa bàn thành phố được ngầm hóa.
- Cáp quang hóa hầu hết hệ thống mạng
cáp ngoại vi khu vực thành phố đến tủ chia cáp và đến từng
đường dây thuê bao.
V. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Nhu cầu sử dụng đất phát triển hạ
tầng viễn thông thụ động chủ yếu dành cho việc xây dựng, lắp đặt mới các vị trí
cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động (cột ăng ten loại A2b) và xây dựng phát triển điểm cung cấp dịch
vụ viễn thông công cộng. Đối với các cột ăng ten thu phát sóng loại A1, A2a
do được xây dựng, lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng từ trước nên nhu cầu sử dụng đất
không được tính đến.
1. Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng
- Đối với mỗi vị trí cột ăng ten thu phát sóng loại
A2b lắp đặt mới, nhu cầu sử dụng đất khoảng 500 m2/vị trí. Diện tích
đất xây dựng cột ăng ten loại A2b do doanh nghiệp tự đi thuê của các tổ chức,
cá nhân với thời gian nhất định.
- Doanh nghiệp căn cứ vào Quy hoạch
sử dụng đất trên địa bàn để xây dựng hạ tầng.
- Doanh nghiệp tự chủ động thuê đất để
xây dựng, phát triển hạ tầng: thuê đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp.
- Đối với các vị trí cột ăng ten thuê
đất nông nghiệp để xây dựng: doanh nghiệp tạo điều kiện cho người dân canh tác,
sản xuất trên diện tích đất trong điều kiện cho phép.
- Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các
cơ chế ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp trong vấn đề thuê đất, thủ tục cấp phép đối
với các vị trí quy hoạch cột ăng ten loại A2b dùng chung hạ tầng.
2. Nhu cầu sử dụng đất xây
dựng hạ tầng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công
cộng có người phục vụ (điểm giao dịch, chăm sóc khách hàng) chủ yếu xây dựng, lắp
đặt trên công trình đi thuê (thuê ngắn hạn hoặc dài hạn),
quy mô mỗi điểm khoảng 100m2/điểm. Nhu cầu sử dụng đất đến năm 2020:
19 x 100 = 1.900 m2 = 0,19 ha.
VI. DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TT
|
Dự
án
|
Nguồn
vốn giai đoạn 2016 - 2020
|
Tổng vốn đầu tư
(tỷ đồng)
|
Doanh
nghiệp, xã hội
|
Ngân
sách thành phố
|
Ngân
sách Trung ương
|
1
|
Công trình viễn thông quan trọng liên
quan đến an ninh quốc gia
|
-
|
|
30,00
|
30,00
|
2
|
Xây dựng điểm giao dịch viễn thông có
người phục vụ
|
15,20
|
|
-
|
15,20
|
3
|
Xây dựng hạ tầng cột ăng ten thu phát
sóng thông tin di động
|
990,00
|
|
-
|
990,00
|
4
|
Cải tạo cột ăng ten
|
75,00
|
|
-
|
75,00
|
5
|
Hạ tầng cột treo cáp
|
15,00
|
|
-
|
15,00
|
6
|
Chỉnh trang
mạng cáp treo
|
10,00
|
|
-
|
10,00
|
7
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
|
600,00
|
|
-
|
600,00
|
8
|
Lắp đặt điểm truy nhập Internet
không dây
|
2,50
|
10,00
|
-
|
12,50
|
9
|
Lắp đặt điểm giao dịch viễn thông tự
động
|
0,30
|
|
-
|
0,30
|
10
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước để
quản lý, thực hiện quy hoạch. (Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông).
|
-
|
3,00
|
-
|
3,00
|
|
Tổng
|
1.708,00
|
13,00
|
30,00
|
1.751,00
|
Quy mô, diện tích đất sử dụng và tổng mức đầu tư của các công trình, dự án trong danh mục nêu
trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập dự
án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
VII. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY
HOẠCH
1. Giải pháp về quản lý Nhà
nước
Quản lý, quy hoạch xây dựng, phát triển
hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn thành phố theo định hướng các doanh nghiệp
cùng đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
Quản lý chặt chẽ việc xây dựng, phát triển
hạ tầng hệ thống trạm thu phát sóng thông tin di động (quy định về cấp phép xây
dựng, lắp đặt). Xử lý nghiêm các doanh nghiệp vi phạm trong quá trình triển khai thực hiện.
Tuyên truyền phổ biến các quy định, chính
sách về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng mạng viễn thông
nói riêng; cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt quy hoạch, đầu tư, phát triển viễn thông
hiệu quả, bền vững.
Tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt
động xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại địa phương. Xử lý nghiêm
đối với các doanh nghiệp vi phạm quy định của pháp luật trong lĩnh vực đầu tư,
xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông, vi phạm quy định về sử
dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông và ngầm hóa mạng ngoại
vi.
Tăng cường quản lý, giám sát chất
lượng thiết bị, dịch vụ và công trình viễn thông đảm bảo quyền lợi người sử
dụng.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao
nhận thức cộng đồng, khai thác hiệu quả hạ tầng viễn thông phòng ngừa thiên tai. Nâng cao ý thức của người dân đối với trách nhiệm thông báo thông tin phục vụ cho công tác tìm kiếm cứu
nạn.
Chú trọng đào
tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về viễn thông, đặc
biệt là cán bộ đầu ngành, trình độ chuyên môn sâu.
Đối với mỗi khu vực (tuyến đường,
tuyến phố...), thành phố thực hiện quy định cấp phép 1 lần về xây dựng ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại
vi (cấp phép 1 lần cho nhiều doanh nghiệp) tránh sự phát triển chồng chéo giữa các doanh
nghiệp.
Đối với khu đô thị mới, khu công nghiệp,
khu du lịch, tuyến đường xây dựng mới hạ tầng mạng cáp viễn thông ngầm hóa ngay
thời điểm xây dựng nhằm đảm bảo thực hiện đồng bộ với các
ngành và đảm bảo mỹ quan đô thị.
Nghiên cứu, bám sát việc triển khai thực
hiện quy hoạch của các ngành có liên quan (giao thông, xây dựng...) và quy hoạch
các địa phương nhằm phát triển hạ tầng mạng cáp viễn thông, mạng thông tin di động đồng bộ.
Giám sát chặt chẽ việc xây dựng phát triển
hạ tầng mạng thông tin di động, mạng cáp viễn thông trên địa bàn thành phố.
Giải quyết tranh chấp và xử lý các doanh nghiệp vi phạm.
Ủy ban nhân dân các quận, huyện phối hợp
với Sở Thông tin Truyền thông và các sở ngành liên quan để quản lý việc xây dựng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
trên địa bàn quản lý.
2. Phát triển hạ tầng
Thành phố có cơ chế khuyến khích, tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp xây dựng, phát triển hạ tầng mạng lưới.
Thành phố công bố quy hoạch chung trên
toàn thành phố và lộ trình thực hiện để các doanh nghiệp tiến hành đầu tư xây
dựng mạng lưới trên địa bàn thành phố (vị trí trạm BTS, hệ thống cống bể cáp…). Khi doanh nghiệp xin giấy phép, cơ
quan chức năng có thẩm quyền căn cứ vào quy hoạch, cấp phép cho đơn vị thực hiện việc xây dựng hạ tầng viễn thông theo quy định.
Doanh nghiệp phối hợp thực hiện phát triển
cơ sở hạ tầng dùng chung thông qua Sở Thông tin và Truyền thông. Khi doanh
nghiệp có nhu cầu xây dựng mạng lưới trên địa bàn thành phố (cột trụ ăng ten,
nhà trạm, cống bể cáp...) và xin giấy phép, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ
thông báo tới các doanh nghiệp còn lại, định hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng
giữa các doanh nghiệp tại vị trí đó.
Sau thời gian nhất định (03 tháng), nếu
các doanh nghiệp khác không có phản hồi, doanh nghiệp đó không được đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng tại vị trí đó trong thời gian tới.
Doanh nghiệp cùng đầu tư xây dựng hạ tầng
và chia sẻ hạ tầng theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận (nếu có).
3. Cơ chế chính sách
Ban hành các quy định/quy chế về:
ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông trên địa bàn thành phố; cấp phép xây dựng
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng viễn
thông.
Ban hành cơ chế ưu đãi, tạo điều kiện hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại các khu vực điều kiện kinh tế xã hội
còn khó khăn.
Ban hành các cơ chế, chính sách
khuyến khích đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông theo hình thức
xã hội hóa; ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư xây
dựng hạ tầng mạng thông tin di động, mạng ngoại vi ứng dụng các công nghệ tiên
tiến, hiện đại.
Ban hành các quy định về dành quỹ đất
xây dựng hạ tầng viễn thông trong quá trình xây dựng hạ tầng giao thông, khu đô
thị, khu công nghiệp mới.
Hoàn thiện và vận hành cơ chế quản lý
thống nhất hạ tầng viễn thông biển, hải đảo trong các tình
huống thiên tai và đảm bảo an ninh, quốc phòng. Ban hành các cơ chế, chính sách
huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn tài nguyên mạng viễn thông vùng biển, đảo.
Phối hợp xây dựng cơ chế và chính sách
để Nhà nước ưu đãi, hỗ trợ cho các doanh nghiệp viễn thông, các đơn vị truyền
dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình nhằm cung cấp các
dịch vụ thông tin liên lạc cho vùng biển, đảo đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng.
Có cơ chế hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp khi thực hiện di dời hạ tầng viễn thông theo định
hướng phát triển của thành phố.
Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi
doanh nghiệp tham gia thị trường bình đẳng. Tạo lập thị
trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh.
4. Giải pháp thực hiện đồng
bộ quy hoạch
Doanh nghiệp cùng đầu tư và sử dụng chung
cơ sở hạ tầng: các doanh nghiệp viễn thông phối hợp cùng đầu tư xây dựng hạ
tầng và chia sẻ hạ tầng theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận nhằm tiết kiệm
các chi phí về nguồn vốn đầu tư và đảm bảo yêu cầu về mỹ quan đô thị.
Tuy nhiên, để thực hiện theo phương án
này cần hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách, hệ thống các
văn bản pháp quy, đảm bảo sự phối hợp đồng bộ giữa các doanh nghiệp, các cấp,
các ngành...
5. Giải pháp về huy động vốn
đầu tư
Nguồn vốn trong đầu tư, phát triển hạ
tầng mạng viễn thông chủ yếu từ hai nguồn chính: doanh
nghiệp và ngân sách. Ngân sách nhà nước đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng kinh tế - xã hội trên cơ sở đó
doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng mạng viễn thông. Đối với hạ tầng mạng
viễn thông phát triển riêng (hạ tầng xây dựng không dựa trên hạ tầng kinh
tế - xã hội) nguồn vốn chủ yếu do doanh nghiệp đầu tư.
Huy động nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp
để xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông trên địa
bàn thành phố. Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp thông qua cơ chế, chính sách ưu tiên
đầu tư phát triển.
Các doanh nghiệp viễn thông phối hợp với các sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên
quan để lồng ghép, kết hợp thực hiện các dự án khác có cùng mục
tiêu, nhiệm vụ và địa điểm để tránh trùng lặp gây lãng phí
về nhân lực và tài chính; đặc biệt
các dự án đầu tư hạ tầng viễn thông cần thực hiện đồng bộ với quá trình đầu tư các hạ tầng kinh tế - xã hội khác để phát huy tối đa hiệu quả.
Huy động nguồn vốn đầu tư theo hình thức
xã hội hóa, khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng các
trạm thu phát sóng thông tin di động, hệ thống hạ tầng kỹ thuật mạng ngoại vi và cho các doanh nghiệp viễn thông thuê lại
hạ tầng.
Huy động nguồn vốn từ ngân sách nhà nước
hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại các
khu vực có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, nhu cầu sử
dụng dịch vụ còn thấp; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn thành
phố.
Đối với dự án số hóa phương thức truyền
dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình, cần tận dụng nguồn vốn từ quỹ số hóa
quốc gia, hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho người dân trong thành phố.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và
theo dõi thực hiện Quy hoạch. Quản
lý, công bố và cập nhật quá trình thực hiện Quy hoạch.
Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế
và sự phát triển của công nghệ, hạ tầng mạng cáp viễn thông, mạng thông tin di
động trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp.
Giám sát và điều phối quá trình cùng đầu
tư sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp.
Báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân thành
phố các kế hoạch, giải pháp thực hiện Quy hoạch.
Xây dựng và đề xuất Ủy ban nhân dân thành
phố có cơ chế ưu đãi các doanh nghiệp chủ động xây dựng cơ sở hạ tầng mạng cáp
viễn thông, mạng thông tin di động ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại.
Hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông
trên địa bàn lập quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương
của doanh nghiệp.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương của doanh nghiệp.
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố
ban hành các văn bản quản lý nhà nước về ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông,
phát triển hạ tầng mạng thông tin di động.
Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan,
đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các quy định/quy chế về sử dụng
chung cơ sở hạ tầng viễn thông; quy chế phối hợp xây dựng
hạ tầng với các ngành điện, cấp thoát nước...
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây
dựng và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành cơ chế
chính sách, đơn giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng (đối với các công
trình do nhà nước định giá), phối hợp tổ chức hiệp thương giá cho thuê công
trình giữa các đơn vị.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông,
Sở Tài chính và các đơn vị liên quan trong việc bố trí,
huy động vốn và các nguồn tài trợ cho việc phát triển điểm phát sóng Internet
không dây.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành cơ chế
chính sách, đơn giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng (đối với các công trình do nhà nước định giá); tổ chức hiệp thương giá cho
thuê công trình giữa các đơn vị; xác nhận nguồn chi ngân sách cho phát triển điểm phát sóng Internet không dây do đơn vị có
thẩm quyền lập và trình duyệt.
4. Sở Giao thông vận tải
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các doanh nghiệp viễn
thông xây dựng các chương trình, đề án, quy định ngầm hóa mạng cáp viễn thông, quy định về việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp với kế hoạch của từng thời kỳ.
Phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan đưa các nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch giao thông của địa phương.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đưa các nội dung quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan vào quy hoạch giao
thông chi tiết tỷ lệ 1/2.000,1/500 của địa phương.
5. Sở Xây dựng
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
hướng dẫn các doanh nghiệp, chủ đầu tư thực hiện quy định về xây dựng khi triển
khai xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp
với quy hoạch của thành phố.
Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông cấp phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động theo quy hoạch.
Phối hợp với Sở
Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên
quan tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành cơ chế
chính sách đơn giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng (đối với các công
trình do nhà nước định giá), phối hợp
tổ chức hiệp thương giá cho thuê công trình giữa các đơn vị.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đua các nội dung quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có liên quan
vào quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2.000, 1/500 của
địa phương.
6. Công an thành phố
Công an thành phố có trách nhiệm bảo vệ
an toàn cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa
bàn thành phố. Bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và
an ninh thông tin.
7. Các Sở, ban, ngành khác
Các sở, ban, ngành khác phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông thực hiện quy hoạch theo chức năng nhiệm vụ được
giao.
8. Ủy ban nhân dân các quận,
huyện
Phối hợp với các
cơ quan liên quan, hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông triển
khai thực hiện quy hoạch trên địa bàn quản lý.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
quản lý việc xây dựng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa
bàn.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông,
các đơn vị liên quan đưa các nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động có liên quan vào quy hoạch giao thông của địa phương.
9. Các doanh nghiệp viễn
thông
Căn cứ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của thành phố và hiện trạng, kế hoạch
phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của đơn vị mình, xây dựng quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương của doanh nghiệp,
trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt.
Phối hợp với Sở Thông tin Truyền thông
và các doanh nghiệp khác, đàm phán cùng đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở
hạ tầng viễn thông; chủ động phản ánh các vướng mắc, khó khăn trong quá trình
thực hiện; đồng thời kiến nghị, đề xuất giải quyết hoặc hỗ trợ tháo gỡ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc
các Sở, ngành: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây
dựng, Giao thông vận tải, Công an thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận,
huyện; Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Như Điều 3;
- Thành viên HĐTĐ;
- Cổng TTĐT TP;
- CPVP;
- Các CV UBND TP;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thành
|
Bảng
1. Quy hoạch điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
STT
|
Địa
điểm
|
Loại
điểm ccdv
|
Đơn
vị quản lý, cung cấp dịch vụ
|
Quy
mô công trình
|
Thời
điểm đưa vào khai thác, sử dụng
|
Công trình đi thuê (m2/điểm)
|
Công
trình tự xây dựng (m2/điểm)
|
1
|
Quận Đồ Sơn
|
|
|
|
|
|
|
Đường Lý Thái Tổ
|
Đ1
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
30 -
50
|
|
2018
- 2020
|
2
|
Quận Dương Kinh
|
|
|
|
|
|
|
Đường Phạm Văn Đồng
|
Đ1
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
30 -
50
|
|
2018
- 2020
|
3
|
Quận Hải An
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Sân bay Cát Bi
|
Đ2
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
3 ÷
5
|
|
2016
- 2017
|
3.2
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đ1
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
30 -
50
|
|
2018
- 2020
|
4
|
Quận Hồng Bàng
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Bệnh viện giao thông vận tải
|
Đ2
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
3 ÷
5
|
|
2018
- 2020
|
4.2
|
Đường Hùng Vương
|
Đ1
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
30 -
50
|
|
2018
- 2020
|
5
|
Quận Kiến An
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Bệnh viện trẻ
em
|
Đ2
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
3 ÷
5
|
|
2018
- 2020
|
5.2
|
Đường Trần Nhân Tông
|
Đ1
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
30 -
50
|
|
2018
- 2020
|
6
|
Quận Lê Chân
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Bệnh viện đa khoa quốc tế Hải Phòng
|
Đ2
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
3 ÷
5
|
|
2018
- 2020
|
6.2
|
Bệnh viện Việt Tiệp
|
Đ2
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
3 ÷
5
|
|
2018
- 2020
|
6.3
|
Đường Nguyễn Văn Linh
|
Đ1
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
30 -
50
|
|
2018
- 2020
|
7
|
Quận Ngô Quyền
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Đường Đông Khê
|
Đ1
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
30 -
50
|
|
2018
- 2020
|
7.2
|
Ga Hải Phòng
|
Đ2
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
3 ÷
5
|
|
2016
- 2017
|
8
|
Huyện An Dương
|
|
|
|
|
|
|
Đường 351, thị trấn An Dương
|
Đ1
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
30 -
50
|
|
2018
- 2020
|
9
|
Huyện An Lão
|
|
|
|
|
|
|
Đường 360, thị trấn An Lão
|
Đ1
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
30 -
50
|
|
2018
- 2020
|
10
|
Huyện Bạch Long Vĩ
|
|
|
|
|
|
|
Bạch Long Vĩ
|
Đ1
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
30 -
50
|
|
2018
- 2020
|
11
|
Huyện Cát Hải
|
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Cát Hải
|
Đ1
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
30 -
50
|
|
2020
|
12
|
Huyện Kiến Thụy
|
|
|
|
|
|
|
Đường 402, thị trấn Núi Đối
|
Đ1
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
30 -
50
|
|
2020
|
13
|
Huyện Thủy Nguyên
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Xã Quảng Thanh (khu vực phát triển lên
thị trấn)
|
Đ1
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
30 -
50
|
|
2020
|
13.2
|
Xã Lưu Kiếm (khu vực phát triển lên thị trấn)
|
Đ1
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
30 -
50
|
|
2020
|
14
|
Huyện Tiên Lãng
|
|
|
|
|
|
14.1
|
Thị trấn Tiên Lãng
|
Đ1
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
30 -
50
|
|
2020
|
14.2
|
Xã Hùng Thắng
(khu vực phát triển lên thị trấn)
|
Đ1
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
30 -
50
|
|
2020
|
15
|
Huyện Vĩnh Bảo
|
|
|
|
|
|
15.1
|
Xã Hòa Bình (khu vực phát triển lên
thị trấn)
|
Đ1
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
30 -
50
|
|
2020
|
15.2
|
Xã Tam Cường (khu vực phát triển lên
thị trấn)
|
Đ1
|
Doanh
nghiệp viễn thông
|
30 -
50
|
|
2020
|
Đ1:
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông có người phục vụ
Đ2: Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông không có người phục vụ.
|
Bảng
2. Danh mục khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch lắp đặt cột ăng ten loại A1
STT
|
Khu
vực, tuyến đường, phố
|
Thời điểm hoàn thành việc chuyển từ cột ăng
ten loại A2a sang cột ăng ten loại A1
|
Ghi
chú
|
1
|
Quận Hồng Bàng
|
|
|
1.1
|
Nguyễn Tri Phương (cách tim đường ≤
80m)
|
2018
|
- Khu
vực trung tâm thành phố; yêu cầu cao về mỹ quan đô thị.
- Hiện trạng hạ tầng đã đáp ứng
được hầu hết nhu cầu người sử dụng; do vậy không cần xây
dựng cột ăng ten cồng kềnh, cột cao (A2) tại khu vực này.
- Quy
hoạch lắp đặt cột ăng ten loại A1, lắp đặt trên các nhà cao tầng, tận dụng chiều cao công
trình, đảm bảo yêu cầu về phủ sóng.
|
1.2
|
Hoàng Diệu (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
1.3
|
Trần Hưng Đạo
(cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
1.4
|
Đinh Tiên Hoàng (cách tim đường ≤
80m)
|
2018
|
1.5
|
Hoàng Văn Thụ (cách tim đường ≤
80m)
|
2018
|
1.6
|
Quang Trung (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
1.7
|
Bạch Đằng (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
1.8
|
Điện Biên Phủ (cách tim đường ≤
80m)
|
2018
|
1.9
|
Hà Nội (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
1.10
|
Nguyễn Thượng
Hiền (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
1.11
|
Thất Khê (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
1.12
|
Hồ Xuân Hương
(cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
1.13
|
Phạm Bá Trực (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
1.14
|
Trần Quang
Khải (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
1.15
|
Kỳ Đồng (cách
tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
1.16
|
Phan Chu Trinh
(cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
1.17
|
Lý Tự Trọng (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
1.18
|
Minh Khai (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
1.19
|
Lê Đại Hành (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
1.20
|
Phố Bến Bính (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
1.21
|
Cù Chính Lan (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
1.22
|
Phan Bội Châu (cách tim đường ≤
80m)
|
2019
|
1.23
|
Lý Thường Kiệt (cách tim đường ≤
80m)
|
2020
|
1.24
|
Tam Bạc (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
1.25
|
Lãn Ông (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
1.26
|
Trạng Trình (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
1.27
|
Hoàng Ngân (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
1.28
|
Tôn Thất Thuyết (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
1.29
|
Ký Con (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
1.30
|
Phạm Hồng Thái (cách tim đường ≤
80m)
|
2020
|
1.31
|
Nguyễn Thái Học (cách tim đường ≤
80m)
|
2020
|
1.32
|
Phạm Phú Thứ (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
1.33
|
Tăng Bạt Hổ (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
1.34
|
Tôn Đản (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
1.35
|
Hạ Lý (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
|
1.36
|
Vạn Kiếp (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
1.37
|
Cao Thắng (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
1.38
|
Hùng Vương (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
1.39
|
Chi Lăng (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
2
|
Quận Lê Chân
|
|
|
2.1
|
Tô Hiệu (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
- Khu
vực trung tâm thành phố; yêu cầu cao về mỹ quan đô thị.
- Hiện trạng hạ tầng đã đáp ứng
được hầu hết nhu cầu người sử dụng; do vậy không cần xây
dựng cột ăng ten cồng kềnh, cột cao (A2) tại khu vực này.
- Quy
hoạch lắp đặt cột ăng ten loại A1, lắp đặt trên các nhà cao tầng, tận dụng chiều cao công
trình, đảm bảo yêu cầu về phủ sóng.
|
2.2
|
Nguyễn Đức Cảnh (cách tim đường ≤
80m)
|
2018
|
2.3
|
Trần Nguyên
Hãn (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
2.4
|
Tôn Đức Thắng (cách tim đường ≤
80m)
|
2018
|
2.5
|
Hàng Kênh
|
2018
|
2.6
|
Nguyễn Công Trứ (cách tim đường ≤
80m)
|
2018
|
2.7
|
Đình Đông (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
2.8
|
Lán Bè (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
2.9
|
Cát Cụt (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
2.10
|
Hai Bà Trưng (Cát Dài) (cách tim đường
≤ 80m)
|
2019
|
2.11
|
Chợ Con (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
2.12
|
Mê Linh (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
2.13
|
Lam Sơn (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
2.14
|
Hồ Sen (cách
tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
2.15
|
Dư Hàng (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
2.16
|
Nhà Thương (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
2.17
|
Chùa Hàng (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
2.18
|
Thiên Lôi (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
2.19
|
Nguyên Hồng (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
2.20
|
Lê Chân (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
2.21
|
Miếu Hai Xã
(cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
2.22
|
Dư Hàng Kênh (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
2.23
|
Đồng Thiện (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
2.24
|
Phạm Hữu Điều
(cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
2.25
|
Khu đô thị ven sông Lạch Tray
|
2018
- 2020
|
Xây
dựng khu đô thị mới
|
2.26
|
Đường Hồ Sen - Cầu Rào II
|
2018
- 2020
|
Xây
dựng khu đô thị mới
|
3
|
Quận Ngô Quyền
|
|
|
3.1
|
Lê Lợi (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
- Khu
vực trung tâm thành phố; yêu cầu cao về mỹ quan đô thị.
- Hiện trạng hạ tầng đã đáp ứng
được hầu hết nhu cầu người sử dụng; do vậy không cần xây
dựng cột ăng ten cồng kềnh, cột cao (A2) tại khu vực này.
- Quy
hoạch lắp đặt cột ăng ten loại A1, lắp đặt trên các nhà cao tầng, tận dụng chiều cao công
trình, đảm bảo yêu cầu về phủ sóng.
|
3.2
|
Lê Lai (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
3.3
|
Trần Phú (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
3.4
|
Cầu Đất (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
3.5
|
Lạch Tray (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
3.6
|
Đà Nẵng (cách
tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
3.7
|
Lê Thánh Tông (cách tim đường ≤
80m)
|
2018
|
3.8
|
Lương Khánh Thiện (cách tim đường ≤
80m)
|
2018
|
3.9
|
Võ Thị Sáu (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
3.10
|
Nguyễn Khuyến (cách tim đường ≤
80m)
|
2018
|
3.11
|
Trần Bình Trọng (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
3.12
|
Phạm Minh Đức (cách tim đường ≤
80m)
|
2018
|
3.13
|
Ngô Quyền (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
3.14
|
Đường vòng Nhà văn hóa thanh niên (Nhà
hát nhân dân cũ) (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
4
|
Quận Hải An
|
|
|
4.1
|
Cát Bi (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
- Khu
vực trung tâm thành phố; yêu cầu cao về mỹ quan đô thị.
- Hiện trạng hạ tầng đã đáp ứng
được hầu hết nhu cầu người sử dụng; do vậy không cần xây
dựng cột ăng ten cồng kềnh, cột cao (A2) tại khu vực này.
- Quy
hoạch lắp đặt cột ăng ten loại A1, lắp đặt trên các nhà cao tầng, tận dụng chiều cao công
trình, đảm bảo yêu cầu về phủ sóng.
|
4.2
|
Ngô Gia Tự (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
4.3
|
Lê Hồng Phong
(cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
4.4
|
Nguyễn Văn Hới
(cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
4.5
|
Trần Văn Lan (cách
tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
4.6
|
Thi Sơn (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
4.7
|
Đồng Xá (cách tim
đường ≤ 80m)
|
2019
|
4.8
|
Văn Cao (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
4.9
|
Nguyễn Thị Thuận (cách tim đường ≤
80m)
|
2019
|
4.10
|
Tràng Cát (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
4.11
|
Phương Lưu (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
5
|
Quận Kiến An
|
|
|
5.1
|
Nguyễn Lương Bằng (cách tim đường ≤
80m)
|
2018
|
|
5.2
|
Hoàng Quốc Việt (cách tim đường ≤
80m)
|
2018
|
|
5.3
|
Lê Duẩn (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
|
5.4
|
Trần Thành Ngọ (cách tim đường ≤
80m)
|
2019
|
|
5.5
|
Mạc Kinh Điển
(cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
|
5.6
|
Bùi Mộng Hoa (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
|
5.7
|
Mạc Đĩnh Chi (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
|
5.8
|
Tây Sơn (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
|
5.9
|
Trần Hưng Đạo
(cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
|
5.10
|
Trần Huy Liệu
(cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
|
6
|
Quận Đồ Sơn
|
|
|
6.1
|
Vạn Sơn (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
Khu vực quy hoạch thành
trung tâm du lịch cấp quốc gia và quốc tế
|
6.2
|
Yết Kiêu (cách
tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
6.3
|
Vạn Hương (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
6.4
|
Vạn Lê (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
6.5
|
Vạn Bún (cách tim đường ≤ 80m)
|
2018
|
6.6
|
Lý Thánh Tông
|
2018
|
6.7
|
Đình Đoài (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
6.8
|
Sơn Hải (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
6.9
|
Thanh Niên (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
6.10
|
Phạm Ngọc (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
6.11
|
Đông Hải (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
6.12
|
Bà Đế (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
6.13
|
Đoàn Kết 1
(cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
6.14
|
Đoàn Kết 2 (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
6.15
|
Đoàn Kết 3 (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
6.16
|
Đoàn Kết 4 (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
6.
17
|
Trung Dũng 1 (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
6.18
|
Trung Dũng 2 (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
6.19
|
Trung Dũng 3 (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
6.20
|
Trung Dũng 4 (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
6.21
|
Trung Dũng 5 (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
6.22
|
Trung Dũng 6 (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
6.23
|
Trung Dũng 7 (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
6.24
|
Trung Dũng 8 (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
6.25
|
Trung Dũng 9 (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
6.26
|
Trung Dũng 10 (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
6.27
|
Phía Đông Đầm Ngọc (cách tim đường
≤ 80m)
|
2020
|
6.28
|
Phía Tây Đầm Ngọc (cách tim đường ≤
80m)
|
2020
|
6.29
|
Hữu Tử (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
6.30
|
Thung Lũng (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
6.31
|
Khu đô thị đường Phạm Văn Đồng
|
2018
- 2020
|
Xây
dựng khu đô thị mới
|
6.32
|
Khu đô thị mới dọc hai bờ sông Hồng
và khu vực dải đất ven biển chạy dọc giữa đường trục trung tâm và đê biển, dải đô thị Đồ Sơn - Cầu Rao
|
2018
- 2020
|
Xây
dựng các khu đô thị mới
|
6.33
|
Đảo Hòn Dấu
|
2018
- 2020
|
Phát
triển khu du lịch quốc tế đảo Hòn Dấu
|
7
|
Quận Dương Kinh
|
|
|
7.1
|
Đa Phúc (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
|
7.2
|
Cầu Đèn (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
7.3
|
Vọng Hải (cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
7.4
|
Đường tỉnh 355 (cách tim đường ≤
80m)
|
2019
|
7.5
|
Phạm Văn Đồng (cách tim đường ≤
80m)
|
2019
|
7.6
|
Khu đô thị mới tại quận Dương Kinh
|
2018
- 2020
|
Xây
dựng khu đô thị mới
|
8
|
Huyện An Dương
|
|
|
8.1
|
Đường tỉnh 351 (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
|
8.2
|
Đường tỉnh 208 (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
|
8.3
|
Khu vực trung tâm hành chính huyện
|
2020
|
|
8.8
|
Các khu vực còn lại của huyện An Dương:
ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten A1 (không bắt buộc)
|
|
|
9
|
Huyện An Lão
|
|
|
9.1
|
Quốc lộ 10 (đoạn qua thị trấn An Lão,
khu vực cách tim đường ≤ 80m)
|
2019
|
Khu
vực trung tâm huyện
|
9.2
|
Nguyễn Văn Trỗi (cách tim đường ≤
80m)
|
2019
|
9.3
|
Nguyễn Chuyên Mỹ (cách tim đường ≤
80m)
|
2019
|
9.4
|
Khu vực trung tâm hành chính huyện
|
2020
|
9.5
|
Hoàng Quốc Việt - quốc lộ 10 (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
9.6
|
Đường tỉnh 375 (đoạn qua thị trấn Trường
Sơn, khu vực cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
9.7
|
Các khu vực còn lại của huyện An Lão: ưu tiên khuyến khích doanh
nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten A1 (không bắt
buộc)
|
|
|
10
|
Huyện Kiến Thụy
|
|
|
10.1
|
Thọ Xuân (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
Nâng
cấp, phát triển thành đô thị vệ tinh
|
10.2
|
Đường tỉnh 354
(cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
10.3
|
Đường tỉnh 402 (cách tim đường ≤
80m)
|
2020
|
10.4
|
Khu vực trung tâm hành chính huyện
|
2020
|
10.5
|
Các khu vực còn lại của huyện Kiến Thụy:
ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển
cột ăng ten A1 (không bắt buộc)
|
|
|
11
|
Huyện Thủy Nguyên
|
|
|
11.1
|
Hai năm tháng mười (cách tim đường
≤ 80m)
|
2020
|
Nâng
cấp, phát triển thành đô thị vệ tinh
|
11.2
|
Bạch Đằng (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
11.3
|
Đà Nẵng (cách
tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
11.4
|
Khu vực trung tâm hành chính huyện
|
2020
|
11.5
|
Khu vực trung tâm thị trấn Minh Đức
|
2020
|
11.6
|
Khu vực trung tâm xã Quảng Thanh
|
2018
- 2020
|
Phát
triển lên thị trấn
|
11.7
|
Khu vực trung tâm xã Lưu Kiếm
|
2018
- 2020
|
Phát
triển lên thị trấn
|
11.8
|
Khu đô thị mới Bắc Sông Cấm
|
2018
- 2020
|
Xây
dựng khu đô thị mới
|
11.9
|
Khu đô thị xanh Quang Minh
|
2018
- 2020
|
Xây
dựng khu đô thị mới
|
11.10
|
Các khu vực còn lại của huyện Thủy Nguyên:
ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten A1 (không bắt buộc)
|
|
|
12
|
Huyện Tiên Lãng
|
12.1
|
Đường tỉnh 354 (đoạn qua thị trấn Tiên
Lãng, khu vực cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
Nâng
cấp, phát triển thành đô thị vệ tinh
|
12.2
|
Đường huyện 25 (đoạn qua thị trấn Tiên
Lãng, khu vực cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
12.3
|
Đường huyện 212 (đoạn qua thị trấn Tiên
Lãng, khu vực cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
12.4
|
Khu vực trung tâm hành chính huyện
|
2018
- 2020
|
12.5
|
Khu vực trung tâm xã Hùng Thắng
|
2018
- 2020
|
Phát
triển lên thị trấn
|
12.6
|
Các khu vực còn lại của huyện Tiên Lãng:
ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten A1 (không bắt buộc)
|
|
|
13
|
Huyện Vĩnh Bảo
|
13.1
|
Bắc Hải (quốc lộ 37, khu vực cách tim
đường ≤ 80m)
|
2020
|
Nâng
cấp, phát triển thành đô thị vệ tinh
|
13.2
|
Đông Thái (quốc lộ 37, khu vực cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
13.3
|
Tân Hoa (quốc lộ 10, khu vực cách tim
đường ≤ 80m)
|
2020
|
13.4
|
Một tháng năm (quốc lộ 10, khu vực cách
tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
13.5
|
Khu vực trung tâm hành chính huyện
|
2018
- 2020
|
13.6
|
Khu vực trung tâm xã Tam Cường
|
2018
- 2020
|
Phát
triển lên thị trấn
|
13.7
|
Các khu vực còn lại của huyện Vĩnh Bảo:
ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten A1 (không bắt buộc)
|
|
|
14
|
Huyện Cát Hải
|
14.1
|
Cái Bèo (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
Trung
tâm du lịch cấp quốc gia
|
14.2
|
Hà Sen (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
Trung
tâm du lịch cấp quốc gia
|
14.3
|
Hùng Sơn (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
Trung
tâm du lịch cấp quốc gia
|
14.4
|
Cát Tiên (cách tim đường ≤ 80m)
|
2020
|
Trung
tâm du lịch cấp quốc gia
|
14.5
|
Khu vực trung tâm thị trấn Cát Hải
|
2018
- 2020
|
|
14.6
|
Khu vực trung tâm thị trấn Cát Bà
|
2018
- 2020
|
|
14.7
|
Khu du lịch Cát Bà
|
2018
- 2020
|
Trung
tâm du lịch cấp quốc gia
|
14.8
|
Các khu vực còn lại của huyện Cát Hải:
ưu tiên khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten A1 (không bắt buộc)
|
|
|
Ngay sau khi Quy hoạch được phê
duyệt: tại các tuyến đường, tuyến phố thống kê ở trên, chỉ cho phép doanh
nghiệp xây dựng mới cột ăng ten loại A1a, A1b. Đối với các cột ăng ten loại A2a hiện trạng, thực hiện chuyển đổi sang cột ăng ten loại A1a, A1b theo
lộ trình quy hoạch.
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
3. Danh mục khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh
trên mặt đất loại A2b
Stt
|
Khu
vực, tuyến đường phố
|
Loại
cột ăng ten được lắp
đặt
|
1
|
Quận Hải An
|
|
1.1
|
Đông Hải 1 (ngoại trừ các tuyến
đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 100m
|
1.2
|
Đông Hải 2 (ngoại trừ các tuyến
đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 100m
|
1.3
|
Tràng Cát (ngoại trừ các tuyến
đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 100m
|
1.4
|
Nam Hải (ngoại trừ các tuyến đường phố
chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 100m
|
2
|
Quận Đồ Sơn
|
|
2.1
|
Bàng La (ngoại trừ các tuyến đường phố
chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 100m
|
2.2
|
Vạn Hương (ngoại trừ các tuyến
đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 100m
|
2.3
|
Vạn Sơn (ngoại trừ các tuyến đường phố
chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 100m
|
2.4
|
Ngọc Hải (ngoại trừ các tuyến đường
phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 100m
|
2.5
|
Ngọc Xuyên (ngoại trừ các tuyến
đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 100m
|
3
|
Quận Dương Kinh
|
|
3.1
|
Tân Thành (ngoại trừ các tuyến
đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 100m
|
3.2
|
Hòa Nghĩa (ngoại trừ các tuyến
đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 100m
|
3.3
|
Hải Thành (ngoại trừ các tuyến
đường phố chỉ được Iắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 100m
|
4
|
Huyện An Dương
|
|
4.1
|
Thị trấn An Dương (ngoại trừ các tuyến
đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50m
|
4.2
|
Xã An Đồng
|
A2b
< 50m
|
4.3
|
Xã An Hòa
|
A2b
< 50m
|
4.4
|
Xã An Hồng
|
A2b
< 50m
|
4.5
|
Xã An Hưng
|
A2b
< 50m
|
4.6
|
Xã Bắc Sơn
|
A2b
< 50m
|
4.7
|
Xã Đại Bản
|
A2b
< 50m
|
4.8
|
Xã Đặng Cương
|
A2b
< 50m
|
4.9
|
Xã Đồng Thái
|
A2b
< 50m
|
4.10
|
Xã Hồng Phong
|
A2b
< 50m
|
4.11
|
Xã Hồng Thái
|
A2b
< 50m
|
4.12
|
Xã Lê Lợi
|
A2b
< 50m
|
4.13
|
Xã Lê Thiện
|
A2b
< 50m
|
4.14
|
Xã Nam Sơn
|
A2b
< 50m
|
4.15
|
Xã Quốc Tuấn
|
A2b
< 50m
|
4.16
|
Xã Tân Tiến
|
A2b
< 50m
|
5
|
Huyện An Lão
|
|
5.1
|
Thị trấn An Lão (ngoại trừ các
tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50m
|
5.2
|
Xã An Thái
|
A2b
< 50m
|
5.3
|
Xã An Thắng
|
A2b
< 50m
|
5.4
|
Xã An Thọ
|
A2b
< 50m
|
5.5
|
Xã An Tiến
|
A2b
< 50m
|
5.6
|
Xã Bát Trang
|
A2b
< 50m
|
5.7
|
Xã Chiến Thắng
|
A2b
< 50m
|
5.8
|
Xã Mỹ Đức
|
A2b
< 50m
|
5.9
|
Xã Quang Hưng
|
A2b
< 50m
|
5.10
|
Xã Quang Trung
|
A2b
< 50m
|
5.11
|
Xã Quốc Tuấn
|
A2b
< 50m
|
5.12
|
Xã Tân Dân
|
A2b
< 50m
|
5.13
|
Xã Tân Viên
|
A2b
< 50m
|
5.14
|
Xã Thái Sơn
|
A2b
< 50m
|
5.15
|
Thị trấn Trường Sơn
|
A2b
< 50m
|
5.16
|
Xã Trường Thành
|
A2b
< 50m
|
5.17
|
Xã Trường Thọ
|
A2b <
50m
|
6
|
Huyện Kiến Thụy
|
|
6.1
|
Thị trấn Núi Đối (ngoại trừ các tuyến
đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50m
|
6.2
|
Xã Đại Đồng
|
A2b
< 50m
|
6.3
|
Xã Đại Hà
|
A2b
< 50m
|
6.4
|
Xã Đại Hợp
|
A2b
< 100m
|
6.5
|
Xã Đoàn Xá
|
A2b
< 100m
|
6.6
|
Xã Đông Phương
|
A2b
< 50m
|
6.7
|
Xã Du Lễ
|
A2b
< 50m
|
6.8
|
Xã Hữu Bằng
|
A2b
< 50m
|
6.9
|
Xã Kiến Quốc
|
A2b
< 50m
|
6.10
|
Xã Minh Tân
|
A2b
< 50m
|
6.11
|
Xã Ngũ Đoan
|
A2b
< 50m
|
6.12
|
Xã Ngũ Phúc
|
A2b
< 50m
|
6.13
|
Xã Tân Phong
|
A2b
< 50m
|
6.14
|
Xã Tân Trào
|
A2b
< 50m
|
6.15
|
Xã Thanh Sơn
|
A2b
< 50m
|
6.16
|
Xã Thuận Thiên
|
A2b
< 50m
|
6.17
|
Xã Thụy Hương
|
A2b
< 50m
|
6.18
|
Xã Tú Sơn
|
A2b
< 100m
|
7
|
Huyện Thủy Nguyên
|
|
7.1
|
Thị trấn Minh Đức (ngoại trừ các tuyến
đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50m
|
7.2
|
Thị trấn Núi Đèo (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50m
|
7.3
|
Xã An Lư
|
A2b
< 50m
|
7.4
|
Xã An Sơn
|
A2b
< 50m
|
7.5
|
Xã Cao Nhân
|
A2b
< 50m
|
7.6
|
Xã Chính Mỹ
|
A2b
< 50m
|
7.7
|
Xã Đông Sơn
|
A2b
< 50m
|
7.8
|
Xã Dương Quan
|
A2b
< 50m
|
7.9
|
Xã Gia Đức
|
A2b
< 50m
|
7.10
|
Xã Gia Minh
|
A2b
< 50m
|
7.11
|
Xã Hòa Bình
|
A2b
< 50m
|
7.12
|
Xã Hoa Động
|
A2b
< 50m
|
7.13
|
Xã Hoàng Động
|
A2b
< 50m
|
7.14
|
Xã Hợp Thành
|
A2b
< 50m
|
7.15
|
Xã Kênh Giang
|
A2b
< 50m
|
7.16
|
Xã Kiền Bái
|
A2b
< 50m
|
7.17
|
Xã Kỳ Sơn
|
A2b
< 50m
|
7.18
|
Xã Lại Xuân
|
A2b
< 50m
|
7.19
|
Xã Lâm Động
|
A2b
< 50m
|
7.20
|
Xã Lập Lễ
|
A2b
< 50m
|
7.21
|
Xã Liên Khê
|
A2b
< 50m
|
7.22
|
Xã Lưu Kiếm
|
A2b
< 50m
|
7.23
|
Xã Lưu Kỳ
|
A2b
< 50m
|
7.24
|
Xã Minh Tân
|
A2b
< 50m
|
7.25
|
Xã Mỹ Đồng
|
A2b
< 50m
|
7.26
|
Xã Ngũ Lão
|
A2b
< 50m
|
7.27
|
Xã Phả Lễ
|
A2b
< 50m
|
7.28
|
Xã Phù Ninh
|
A2b
< 50m
|
7.29
|
Xã Phục Lễ
|
A2b
< 50m
|
7.30
|
Xã Quảng Thanh
|
A2b
< 50m
|
7.31
|
Xã Tam Hưng
|
A2b
< 50m
|
7.32
|
Xã Tân Dương
|
A2b
< 50m
|
7.33
|
Xã Thiên Hương
|
A2b
< 50m
|
7.34
|
Xã Thủy Đường
|
A2b
< 50m
|
7.35
|
Xã Thủy Sơn
|
A2b
< 50m
|
7.36
|
Xã Thủy Triều
|
A2b
< 50m
|
7.37
|
Xã Trung Hà
|
A2b
< 50m
|
8
|
Huyện Tiên Lãng
|
|
8.1
|
Thị trấn Tiên Lãng (ngoại trừ các tuyến
đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50m
|
8.2
|
Xã Bắc Hưng
|
A2b
< 50m
|
8.3
|
Xã Bạch Đằng
|
A2b<
50m
|
8.4
|
Xã Cấp Tiến
|
A2b
< 50m
|
8.5
|
Xã Đại Thắng
|
A2b
< 50m
|
8.6
|
Xã Đoàn Lập
|
A2b
< 50m
|
8.7
|
Xã Đông Hưng
|
A2b
< 100m
|
8.8
|
Xã Hùng Thắng
|
A2b
< 50m
|
8.9
|
Xã Khởi Nghĩa
|
A2b<
50m
|
8.10
|
Xã Kiến Thiết
|
A2b
< 50m
|
8.11
|
Xã Nam Hưng
|
A2b
< 50m
|
8.12
|
Xã Quang Phục
|
A2b
< 50m
|
8.13
|
Xã Quyết Tiến
|
A2b
< 50m
|
8.14
|
Xã Tây Hưng
|
A2b
< 100m
|
8.15
|
Xã Tiên Cường
|
A2b
< 50m
|
8.16
|
Xã Tiên Hưng
|
A2b
< 100m
|
8.17
|
Xã Tiên Minh
|
A2b
< 50m
|
8.18
|
Xã Tiên Thắng
|
A2b
< 50m
|
8.19
|
Xã Tiên Thanh
|
A2b
< 50m
|
8.20
|
Xã Tiên Tiến
|
A2b
< 50m
|
8.21
|
Xã Toàn Thắng
|
A2b
< 50m
|
8.22
|
Xã Tự Cường
|
A2b
< 50m
|
8.23
|
Xã Vinh Quang
|
A2b
< 100m
|
9
|
Huyện Vĩnh Bảo
|
|
9.1
|
Thị trấn Vĩnh
Bảo (ngoại trừ các tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50m
|
9.2
|
Xã An Hòa
|
A2b
< 50m
|
9.3
|
Xã Cao Minh
|
A2b
< 50m
|
9.4
|
Xã Cổ Am
|
A2b
< 50m
|
9.5
|
Xã Cộng Hiền
|
A2b
< 50m
|
9.6
|
Xã Đồng Minh
|
A2b
< 50m
|
9.7
|
Xã Dũng Tiến
|
A2b
< 50m
|
9.8
|
Xã Giang Biên
|
A2b
< 50m
|
9.9
|
Xã Hiệp Hòa
|
A2b
< 50m
|
9.10
|
Xã Hòa Bình
|
A2b
< 50m
|
9.11
|
Xã Hưng Nhân
|
A2b
< 50m
|
9.12
|
Xã Hùng Tiến
|
A2b
< 50m
|
9.13
|
Xã Liên Am
|
A2b
< 50m
|
9.14
|
Xã Lý Học
|
A2b
< 50m
|
9.15
|
Xã Nhân Hòa
|
A2b
< 50m
|
9.16
|
Xã Tam Cường
|
A2b
< 50m
|
9.17
|
Xã Tam Đa
|
A2b
< 50m
|
9.18
|
Xã Tân Hưng
|
A2b
< 50m
|
9.19
|
Xã Tân Liên
|
A2b
< 50m
|
9.20
|
Xã Thắng Thủy
|
A2b
< 50m
|
9.21
|
Xã Thanh Lương
|
A2b
< 50m
|
9.22
|
Xã Tiền Phong
|
A2b
< 50m
|
9.23
|
Xã Trấn Dương
|
A2b
< 50m
|
9.24
|
Xã Trung Lập
|
A2b
< 50m
|
9.25
|
Xã Việt Tiến
|
A2b
< 50m
|
9.26
|
Xã Vĩnh An
|
A2b<
50m
|
9.27
|
Xấ Vĩnh Long
|
A2b
< 50m
|
9.28
|
Xã Vĩnh Phong
|
A2b
< 50m
|
9.29
|
Xã Vinh Quang
|
A2b
< 50m
|
9.30
|
Xã Vĩnh Tiến
|
A2b
< 50m
|
10
|
Huyện Cát Bà
|
|
10.1
|
Thị trấn Cát Bà (ngoại trừ các
tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50m
|
10.2
|
Thị trấn Cát Hải (ngoại trừ các tuyến
đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b
< 50m
|
10.3
|
Xã Đồng Bài
|
A2b
< 100m
|
10.4
|
Xã Gia Luận
|
A2b
< 100m
|
10.5
|
Xã Hiền Hào
|
A2b
< 100m
|
10.6
|
Xã Hoàng Châu
|
A2b
< 100m
|
10.7
|
Xã Nghĩa Lộ
|
A2b
< 100m
|
10.8
|
Xã Phù Long
|
A2b
< 100m
|
10.9
|
Xã Trân Châu
|
A2b
< 100m
|
10.10
|
Xã Văn Phong
|
A2b
< 100m
|
10.11
|
Xã Việt Hải
|
A2b
< 100m
|
10.12
|
Xã Xuân Đám
|
A2b
< 100m
|
11
|
Huyện Bạch Long Vĩ
|
|
|
Bạch Long Vĩ
|
A2b
< 100m
|
A2b < 50m: Cột ăng ten xây
dựng, lắp đặt trên mặt đất có chiều cao dưới 50m
A2b < 100m: Cột ăng ten xây
dựng, lắp đặt trên
mặt đất có chiều cao dưới 100m
|
Stt
|
Khu
vực, tuyến đường, phố
|
Loại
công trình HTKT
|
Quy
mô công trình HTKTV
|
Thời
điểm hoàn thành việc hạ ngầm cáp viễn thông
|
Ghi
chú
|
|
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật
bao gồm: N1 (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm cáp
viễn thông riêng biệt); N2 (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác). C1 (công trình cột treo cáp viễn thông riêng biệt). C2 (cột treo
cáp sử dụng chung với các ngành khác (điện, chiếu sáng...))
|
I
|
CÁP NGẦM
|
1.1
|
Quốc lộ 10
|
N1
|
Cáp
đồng 2.000x2, cáp quang 144Fo
|
2015
- 2020
|
Nâng
cấp, cải tạo đạt đường cấp II đồng bằng (Quyết định số
1977/2009/QĐ-UBND)
|
1.2
|
Quốc lộ 37
|
N1
|
Cáp
đồng 2000x2, cáp quang 144Fo
|
2015
|
Nâng
cấp, cải tạo đạt đường cấp III đồng bằng (Quyết định số 1977/2009/QĐ-UBND)
|
1.3
|
Quốc lộ 5
|
N1
|
Cáp
đồng 2.000x2, cáp quang 144Fo
|
2015
|
Nâng
cấp, bảo dưỡng (Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày
16/9/2009)
|
1.4
|
Đường tỉnh lộ 352, 354, đường xuyên
đảo, đường Hàn - Hóa
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000, cáp quang 144Fo
|
2015
|
Nâng
cấp, cải tạo đạt đường cấp III đồng bằng (Quyết định số 1448/QĐ - TTg ngày 16/9/2009)
|
1.5
|
Đường vành đai 1, 2, 3 và đường hướng
tâm, các tuyến đường đô thị
|
N2
|
Cáp
đồng 1000x2, cáp quang 144Fo
|
2015
|
Xây
dựng mới (Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009)
|
1.6
|
Đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
|
N1
|
Cáp
đồng 2.000x2, cáp quang 144Fo
|
2015
|
Xây
dựng và nâng cấp (Quyết định số 1977/2009/QĐ-UBND)
|
1.7
|
Đường cao tốc ven biển Ninh Bình - Hải
Phòng - Quảng Ninh
|
N2
|
Cáp
đồng 1000x2, cáp quang 144Fo
|
2020
- 2025
|
Xây
dựng mới (Quyết định số 1977/2009/QĐ-UBND)
|
1.8
|
Đường Bắc Sơn - Nam Hải, Tràng Cát -
Tân Vũ - Lạch Tray và trục trung tâm đô thị Bắc Sông Cấm
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2015
|
Xây
dựng mới 3 trục đạt tiêu chuẩn đường phố chính (Quyết định số 1977/2009/QĐ-UBND)
|
1.9
|
Trục đi Minh
Đức; Nam Đồ Sơn; An Lão và Kiến Thụy
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2015
- 2020
|
Xây
dựng mới và nâng cấp (Quyết định số 1977/2009/QĐ-UBND)
|
1.10
|
Khu công nghiệp VSIP
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2015
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND)
|
1.11
|
Khu công nghiệp Nam Tràng Cát
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2015
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND)
|
1.12
|
Khu công nghiệp Nam Đình Vũ
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2015
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND)
|
1.13
|
Khu công nghiệp Cát Hải
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2015
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND)
|
1.14
|
Khu công nghiệp Bến Rừng
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2015
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND)
|
1.15
|
Khu công nghiệp An Dương
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2015
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND)
|
1.16
|
Khu công nghiệp Nam Cầu Kiền
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2015
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND)
|
1.17
|
Khu công nghiệp Tràng Duệ
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2015
|
Mở
rộng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND)
|
1.18
|
Khu công nghiệp Cầu Cựu
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2015
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND)
|
1.19
|
Khu công nghiệp An Hưng - Đại Bản
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2016
- 2020
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND)
|
1.20
|
Khu công nghiệp Ngũ Phúc
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2016
- 2020
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND)
|
1.21
|
Khu công nghiệp Tiên Thanh
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
Giai
đoạn sau 2020
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBKD)
|
1.22
|
Khu công nghiệp Giang Biên II
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
Giai
đoạn sau 2020
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND)
|
1.23
|
Khu công nghiệp Vinh Quang
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
Giai
đoạn sau 2020
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND)
|
1.24
|
Khu công nghiệp An Hòa
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
Giai
đoạn sau 2020
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng (Quyết định số 1225/2013/QĐ-UBND)
|
1.25
|
Khu đô thị Bắc Sông Gấm
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2015
|
Quyết
định số 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009
|
1.26
|
Khu đô thị ven sông Lạch Tray
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2015
|
Xây
dựng khu đô thị mới (Quyết định so 1448/QĐ-TTg ngày 16/9/2009)
|
1.27
|
Khu đô thị Tây Bắc
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2020
|
Xây
dựng khu đô thị mới (Quyết định số 271/2006/QĐ-TTg ngày 27/11/2006)
|
1.28
|
Khu đô thị Cát Bi
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2020
|
Xây
dựng khu đô thị mới (Quyết định số 271/2006/QĐ-TTg ngày 27/11/2006)
|
1.29
|
Khu đô thị đường Phạm Văn Đồng
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2020
|
Xây
dựng khu đô thị mới (Quyết định số 271/2006/QĐ-TTg ngày 27/11/2006)
|
1.30
|
Khu đô thị mới dọc hai bờ sông Họng và khu vực dải đất ven biển chạy dọc giữa đường
trục trung tâm và đê biển, dải đô thị Đồ Sơn - Cầu Rào
|
N2
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2020
|
Xây
dựng khu đô thị mới (Quyết định số 518/QĐ-UBND ngày 14/3/2013)
|
1.31
|
Khu đô thị Cái Giá
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2015
|
Khu
đô thị du lịch (bao gồm du lịch, thương mại, khu biệt thự và khu nhà ở)
|
1.32
|
Khu đô thị mới Hồ Sen - Cầu Rào
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2014
- 2020
|
Xây
dựng khu đô thị mới
|
1.33
|
Khu đô thị xanh Quang Minh
|
N2
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2015
|
Xây
dựng khu đô thị mới
|
1.34
|
Các khu vực, tuyến còn lại trên địa bàn thành phố ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa các tuyến cáp
treo.
|
|
|
|
|
II
|
NGẦM
HÓA CÁC TUYẾN CÁP TREO
|
1
|
Quận Hồng Bàng
|
|
|
|
|
1.1
|
Bạch Đằng (Cầu Lạc Long - Ngã 3 XM
Đen)
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
1.2
|
Hạ Lý (Bạch Đằng
- Cầu Quay)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
1.3
|
Tôn Đức Thắng (Cống Cái Tắt - Ngã 3
Sở Dầu)
|
N1
|
Cáp
đồng 2.000x2, cáp quang 144Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
1.4
|
Hồng Bàng (Ngã 3 XM Đen - Tôn Đức Thắng)
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
1.5
|
Đường 5 cũ (Ngã 3 XM Đen - Cống Trắng Quán Toan)
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
1.6
|
Đường 5 mới (Ngã 4 Metro - Ngã 4
Quán Toan)
|
N1
|
Cáp
đồng 2.000x2, cáp quang 144Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
2
|
Quận Ngô Quyền
|
|
|
|
|
2.1
|
Đà Nẵng (Ngã
sáu - Ngã ba Lê Thánh Tông)
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
2.2
|
Điện Biên Phủ
(Ngã Sáu - Ngã tư Thương nghiệp)
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
2.3
|
Lê Hồng Phong (Ngã sáu - Sân bay
Cát Bi)
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
2.4
|
Lê Lai (Đà Nẵng
- Ngô Quyền)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
2.5
|
Lê Lợi (Ngã tư Thành Đội - Ngã sáu Lê
Hồng Phong)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
2.6
|
Lê Thánh Tông (Ngã 3 LTTông - Trần Phú
- Ngã 3 Ngô Quyền)
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
2.7
|
Nguyễn Trãi
(Ngã Sáu Máy Tơ - Lê Thánh Tông)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
2.8
|
Phạm Minh Đức
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
2.9
|
Trần Hưng Đạo
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
2.10
|
Trần Khánh Dư
(Ngã Sáu Máy Tơ - Lê Thánh Tông)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
2.11
|
Đông Khê (Ngã ba Bà Sáo - Ngõ
Cấm)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
2.12
|
Máy Tơ (Lê Lai - Trần Khánh Dư)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
2.13
|
Ngô Quyền (Lê Lai - Lê Thánh Tông)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
2.14
|
Lê Lợi (Ngã tư Thành Đội - Ngã sáu Lê
Hồng Phong)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
2.15
|
Nguyễn Hữu Tuệ (Ngõ Cấm - Mương Cầu Đá)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
2.16
|
Phố Cấm
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
2.17
|
Thượng Đoạn
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3
|
Quận Lê Chân
|
|
|
|
|
3.1
|
Cát Cụt (Tô Hiệu - Nguyễn Đức Cảnh)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.2
|
Cầu Đất (Nguyễn Đức Cảnh - Lạch
Tray)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.3
|
Chu Văn An (Lê Lợi - Lạch Tray)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.4
|
Chùa Hàng (Tô Hiệu - Hồ Dư Hàng)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.5
|
Nguyễn Văn Linh (Lạch Tray - Cầu An Đồng 2)
|
N1
|
Cáp
đồng 2.000x2, cáp quang 144Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.6
|
Hai Bà Trưng (Cầu Đất - Trần Nguyên
Hãn)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.7
|
Hồ Sen (Tô Hiệu - Dư Hàng)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.8
|
Lạch Tray (Ngã tư Thành Đội -
Nguyễn Bỉnh Khiêm)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.9
|
Lê Chân (Cầu Đất - Mê Linh)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.10
|
Lương Khánh
Thiện (Cầu Đất - Ngã sáu Máy Tơ)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.11
|
Mê Linh (Tô Hiệu - Nguyễn Đức Cảnh)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.12
|
Nguyễn Công Trứ (Hàng Kênh - Hồ
Sen)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.13
|
Nguyễn Đức Cảnh (Cầu Đất - Lán Bè)
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2016
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.14
|
Nguyễn Văn Linh
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.15
|
Tô Hiệu (Lạch Tray - Trần Nguyên
Hãn)
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.16
|
Tôn Đức Thắng
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.17
|
Trần Nguyên Hãn (Nguyễn Đức Cảnh - Cầu Niệm)
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.18
|
An Kim Hải
(Lán Bè - Lạch Tray)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.19
|
Cầu Cáp
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.20
|
Đường Thuyết
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.21
|
Chợ Con (Hàng Kênh - Hồ Sen)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.22
|
Chợ Hàng (Ngã ba Bốt Tròn - Chùa Chiếu)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.23
|
Chùa Hàng (Tô Hiệu - Hồ Dư Hàng)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.24
|
Đình Đông (Bốt
Tròn - Lạch Tray)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.25
|
Đinh Nhu
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.26
|
Dư Hàng (Hồ Sen - Chợ Cột Đèn)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.27
|
Hàng Kênh (Tô Hiệu - Bốt Tròn)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.28
|
Hồ Dư Hàng (Dư Hàng)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.29
|
Lam Sơn (Lán Bè - Tôn Đức Thắng)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.30
|
Hoàng Quý (Tô Hiệu - Chùa Hàng)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.31
|
Lâm Tường (Tô Hiệu - Tập thể Lâm Tường)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.32
|
Lán Bè (Nguyễn Đức Cảnh - Cầu Niệm)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.33
|
Miếu Hai Xã
(Hồ Sen - Chùa Chiếu)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.34
|
Phạm Hữu Điều
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.35
|
Phạm Huy Thông
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.36
|
Quán Sỏi
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.37
|
Thiên Lôi
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
3.38
|
Vũ Chí Thắng
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
4
|
Quận Đồ Sơn
|
|
|
|
|
4.1
|
Bưu điện Đồ Sơn - Casino
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
4.2
|
Lý Thánh Tông (Bưu điện Đồ Sơn - 122
Nguyễn Hữu Cầu)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
4.3
|
Phạm Văn Đồng (Bốt Bà Thau - Đồ Sơn
tạm biệt quý khách)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
4.4
|
Viện biển - Ngọc Hải (Viện biển - Đền
bà Đế)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
4.5
|
Khu du lịch Đồ Sơn
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2015
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
4.6
|
Khu du lịch Hòn Dấu
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2015
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
5
|
Quận Hải An
|
|
|
|
|
5.1
|
Cát Bi (Lạch Tray - Cát Bi)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
5.2
|
Lạch Tray (Nguyễn Bỉnh Khiêm - Cầu Rào)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
5.3
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm (Lạch Tray - Lê Thánh Tông)
|
N1
|
Cáp
đồng 2.000x2, cáp quang 144Fo
|
2017
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
5.4
|
Văn Cao (Nguyễn Bỉnh Khiêm - Ngô Gia Tự)
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2016
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
5.5
|
Thiên Lôi
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
5.6
|
Trung Hành (Ngô Gia Tự - Lê Hồng
Phong)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
5.7
|
Khu công nghiệp Đình Vũ
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
6
|
Huyện An Dương
|
|
|
|
|
6.1
|
Nguyễn Văn Linh (Cầu An Dương 2 - Ngã
4 Cơ Điện)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
6.2
|
Tôn Đức Thắng (Cầu An Dương 1 - Ngã
4 đường sắt)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
6.3
|
Đường 5 mới
(Ngã 4 Metro - Giáp danh Hải Dương)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
6.4
|
Đường Tỉnh lộ 351 (Cầu treo Kiến An - Giáp danh Quán Toan)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96 Fo
|
2018
- 2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
6.5
|
Tỉnh lộ 208 (Bến đò sông Đào - Ngọ Dương)
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
6.6
|
Đường 10 (Cầu Kiền - Ngã tư Quán
Toan)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
6.7
|
Tỉnh lộ 220
(Đường An Kim Hải)
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
6.8
|
Đường 351 (Đặng Cương - Quốc Tuấn)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
7
|
Huyện Thủy Nguyên
|
|
|
|
|
7.1
|
Tỉnh lộ 359 (Ngã 3 XM Đen - Ngã 3
Tam Hưng)
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
7.2
|
Quốc lộ 10 (ngã 4 Quán Toan - Cầu Đá Bạc)
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
7.3
|
Tỉnh lộ 351
(ngã 3 Núi Đèo - UBND xã Kiền Bái)
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
7.4
|
Tỉnh lộ 352 (Ngã 3 Thiên Hương - ngã
3 vào Phi Liệt)
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
7.5
|
Khu công nghiệp Nam Cầu Kiền
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
8
|
Huyện An Lão
|
|
|
|
|
8.1
|
Quốc lộ 10 (Cầu Trạm Bạc - Trường Thành
- Chân Cầu Tiên Cựu Đường 10 - Quang Trung) .
|
N1
|
Cáp
đồng 2.000x2, cáp quang 144Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
8.2
|
Tỉnh lộ 357 (Ngã 3 thị trấn An Lão -
Ngã 3 An tràng - Trường Sơn)
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
8.3
|
Quốc lộ 10 cũ (Ngã 4 Quang Thanh - Quang
Hưng - Cống Trường Son — thị trấn Trường Sơn)
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
8.4
|
Tỉnh lộ 354 (Cầu Nguyệt - Thái Sơn -
Bến Khuể - Chiến Thắng)
|
N1
|
Cáp
đồng 1.000x2, cáp quang 144Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
9
|
Huyện Vĩnh Bảo
|
|
|
|
|
9.1
|
Thị trấn Vĩnh Bảo (Quốc lộ 37 - Thôn
Bắc Hải)
|
N1
|
Cáp
đồng 2.000x2, cáp quang 144Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
9.2
|
Thị trấn Vĩnh
Bảo (Trường đảng - Điềm niêm thị
trấn)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
9.3
|
Quốc lộ 37 (Cầu Chiến lược - Cầu 16 Trấn Dương)
|
N1
|
Cáp
đồng 2.000x2, cáp quang 144Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
9.4
|
Quốc lộ 37 (Cầu Chiến lược - Cầu Phao hàn)
|
N1
|
Cáp
đồng 2.000x2, cáp quang 144Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
9.5
|
Thị trấn Vĩnh Bảo (Trạm Y tế thị trấn
- Chùa Đông tạ)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
9.6
|
Thị trấn Vĩnh
Bảo (Ngõ Mi Sao - khu Bình Minh)
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
10
|
Huyện An Dương
|
|
|
|
|
10.1
|
Khu công nghiệp Nomura
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
10.2
|
Khu công nghiệp Tràng Duệ
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2020
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
11
|
Huyện Cát Hải
|
|
|
|
|
11.1
|
Khu du lịch Cát Bà
|
N1
|
Cáp
đồng 500x2, cáp quang 96Fo
|
2018
|
Hạ
ngầm khi cải tạo, sửa chữa các công trình liên quan.
|
III
|
CỘT TREO CÁP VIỄN THÔNG
|
|
|
|
|
3.1
|
Phường Đông Hải 1 (Hải An)
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
3.2
|
Phường Đông Hải 2 (Hải An)
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
3.3
|
Phường Tràng Cát (Hải An)
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
3.4
|
Phường Nam Hải (Hải An)
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
3.5
|
Phường Ngọc Sơn (Kiến An)
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
3.6
|
Phường Tràng Minh (Kiến An)
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
3.7
|
Phường Phù Liễn (Kiến An)
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
3.8
|
Phường Văn Đẩu (Kiến An)
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
3.9
|
Phường Đa Phúc (Dương Kinh)
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
3.10
|
Phường Hòa Nghĩa (Dương Kinh)
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
3.11
|
Phường Hải Thành (Dương Kinh)
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
3.12
|
Phường Tân Thành (Dương Kinh)
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
3.13
|
Phường Hợp Đức (Đồ Sơn)
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
3.14
|
Phường Minh Đức (Đồ Sơn)
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
3.15
|
Phường Bàng La (Đồ Sơn)
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
3.16
|
Phường Ngọc Xuyên (Đồ Sơn)
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
3.17
|
Xã An Hòa, Hồng Phong, An Hồng,
Quốc Tuấn (An Dương)
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
3.18
|
Xã Bát Tràng, Quang Hưng, Trường Thọ,
An Thọ, An Thái (An Lão)
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
3.19
|
Bạch Long Vĩ
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
3.20
|
Khu vực 10 xã (trừ khu vực thị trấn
Cát Hải, thị trấn Cát Bà)
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
3.21
|
Xã Tân Trào, Đoàn Xá, Ngũ Đoan, Đại
Hợp, Tân Phong (Kiến Thụy)
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
3.22
|
Xã Dương Quan, An Lư, Thủy Triều, Lập
Lễ, Gia Đức, Gia Minh, Liên Khê, Lại Xuân, An Sơn, Phù
Ninh, Hợp Thành, Cao Nhân, Hoàng Động (Thủy Nguyên)
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
3.23
|
Xã Tây Hưng, Đông Hưng, Tiên Hưng, Vinh
Quang, Hùng Thắng, Tiên Minh, Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đại
Thắng, Tự Cường (Tiên Lãng)
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
3.24
|
Xã Trấn Dương, Vĩnh Tiến, Hòa Bình, Vĩnh Phong, Tiền Phong, An Hòa, Hiệp Hòa, Vĩnh Long, Hùng Tiến,
Thắng Thủy (Vĩnh Bảo)
|
C1
|
Cột
bê tông cốt thép; cột thép 5,5 - 8,5m
|
|
|
IV
|
CÁP TREO TRÊN CỘT ĐIỆN
|
|
|
|
|
4.1
|
Quận Hồng Bàng: khu vực 11 phường (ngoại
trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ
tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa các tuyến cáp treo, quy hoạch tuyến cột viễn
thông)
|
C2
|
|
|
|
4.2
|
Quận Lê Chân: khu vực 15 phường (ngoại
trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm,
ngầm hóa các tuyến cáp treo, quy hoạch tuyến cột viễn
thông)
|
C2
|
|
|
|
4.3
|
Quận Ngô Quyền: khu vực 13 phường (ngoại
trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm,
ngầm hóa các tuyến cáp treo, quy
hoạch tuyến cột viễn thông)
|
C2
|
|
|
|
4.4
|
Quận Kiến An: khu vực 10 phường (ngoại
trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm,
ngầm hóa các tuyến cáp treo, quy hoạch tuyến cột viễn thông)
|
C2
|
|
|
|
4.5
|
Quận Hải An: khu vực 8 phường
(ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật
ngầm, ngầm hóa các tuyến cáp treo, quy hoạch tuyến cột viễn thông)
|
C2
|
|
|
|
4.6
|
Quận Dương Kinh:
khu vực 6 phường (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ
tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa các tuyến cáp treo, quy hoạch tuyến cột viễn
thông)
|
C2
|
|
|
|
4.7
|
Quận Đồ Sơn: khu vực 7 phường
(ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây
dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa các tuyến cáp treo,
quy hoạch tuyến cột viễn thông)
|
C2
|
|
|
|
4.8
|
Huyện An Dương: khu vực 16 xã, thị trấn
(ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây
dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa các tuyến cáp treo, quy hoạch tuyến cột viễn thông)
|
C2
|
|
|
|
4.9
|
Huyện An Lão: khu vực 17 xã, thị trấn
(ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật
ngầm, ngầm hóa các tuyến cáp treo, quy hoạch tuyến cột
viễn thông)
|
C2
|
|
|
|
4.10
|
Huyện Bạch Long Vĩ: toàn bộ khu vực
huyện
|
C2
|
|
|
|
4.11
|
Huyện Cát Hải: khu vực 12 xã, thị trấn
(ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật
ngầm; quy hoạch cột treo cáp viễn thông)
|
C2
|
|
|
|
4.12
|
Huyện Kiến Thụy: khu vực 18 xã, thị
trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch
xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm; quy hoạch cột treo cáp viễn thông)
|
C2
|
|
|
|
4.13
|
Huyện Thủy Nguyên: khu vực 37 xã, thị
trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch
xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm; quy hoạch cột treo cáp viễn thông)
|
C2
|
|
|
|
4.14
|
Huyện Tiên Lãng: khu vực 23 xã, thị
trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật
ngầm; quy hoạch cột treo cáp viễn thông)
|
C2
|
|
|
|
4.15
|
Huyện Vĩnh Bảo: khu vực 30 xã, thị trấn (ngoại trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây
dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm; quy hoạch cột treo cáp viễn
thông)
|
C2
|
|
|
|
500x2x0.5: cáp đồng 500 đôi,
đường kính 0.5 mm.
|
96Fo: cáp quang 96 sợi.
|
Với mỗi khu vực, tuyến đường, phố doanh nghiệp chọn một trong
2 phương án (sử dụng cáp đồng hoặc cáp quang để triển
khai)
|