ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2016/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
18 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI CỔNG/TRANG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, TÀI LIỆU KHÔNG KINH DOANH VÀ ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP HUYỆN, TRẠM
TRUYỀN THANH CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28/12/1989 và Luật sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999 và Luật Xuất bản năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13
tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14
tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo
chí, xuất bản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 743/TTr-STTTT-BCXB ngày 12/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi nhuận bút,
thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử, tài liệu không kinh doanh và Đài
Truyền thanh cấp huyện, Trạm Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày
09/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định mức chi nhuận bút, thù lao
đối với Cổng/Trang TTĐT, tài liệu không kinh doanh và Đài Truyền thanh cấp huyện,
Trạm Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đồng Văn Lâm
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI CỔNG/TRANG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, TÀI LIỆU KHÔNG KINH DOANH VÀ ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP HUYỆN, TRẠM
TRUYỀN THANH CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức chi nhuận
bút, thù lao cho các tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với các tác phẩm được
sử dụng, đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh, huyện, thị xã,
thành phố; tài liệu không kinh doanh được cấp phép xuất bản của các cơ quan đơn
vị (sau đây gọi chung là tài liệu không kinh doanh); Đài Truyền thanh các huyện,
thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Đài Truyền thanh cấp huyện), Trạm Truyền
thanh các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Trạm Truyền thanh cấp xã).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm (sau đây gọi
chung là tác giả) có tác phẩm được sử dụng trên Cổng/Trang thông tin điện tử;
tài liệu không kinh doanh và Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm Truyền thanh cấp
xã.
2. Người biên tập, kiểm duyệt tin, bài, hình ảnh
và những người trực tiếp tham gia thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm
được sử dụng trên Cổng/Trang thông tin điện tử; tài liệu không kinh doanh và
Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm Truyền thanh cấp xã.
Điều 3. Kinh phí chi trả
nhuận bút, thù lao
1. Kinh phí chi trả nhuận bút, thù
lao đối với tác phẩm được đăng trên Cổng/Trang thông tin điện tử; tài liệu
không kinh doanh và Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm Truyền thanh cấp xã được sử dụng trong nguồn kinh phí phân bổ hàng năm theo quy
định hiện hành.
2. Việc lập dự toán, quản lý và
quyết toán kinh phí nhuận bút, thù lao theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và theo phân cấp quy định hiện hành.
Điều 4. Nguyên
tắc chi trả nhuận bút và thù lao
1. Mức chi trả nhuận bút và thù
lao đối với tác phẩm được đăng trên Cổng/Trang thông tin điện tử; tài liệu
không kinh doanh và Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm Truyền thanh cấp xã do Thủ trưởng đơn vị quyết định theo chế độ tại Quy định này.
2. Mức chi trả nhuận bút phải căn
cứ vào thể loại tác phẩm, chất lượng của tác phẩm để có khuyến khích hoạt động
sáng tạo của tác giả.
Điều 5. Quy
định về đơn vị độ dài tin
1. Một trang A4 là 1 trang có số từ
tương đương với 500 chữ, chữ thường, cỡ chữ 13.
2. Một bài hoặc tin có số từ xấp xỉ
250 chữ thì được tính tròn thành ½ (nửa) trang giấy A4.
3. Một bài hoặc tin có số từ xấp xỉ
500 chữ thì được tính tròn thành 1 (một) trang giấy A4.
4. Bài viết được tính theo 1 (một)
trang giấy A4.
5. Tin viết, trả lời bạn đọc, tin
dịch xuôi và tin dịch ngược được tính theo ½ (nửa) trang giấy A4.
Điều 6. Phân
loại tác phẩm
Tác phẩm được phân loại theo các
nhóm: bài viết, tin viết, tin bài dịch xuôi, tin bài dịch ngược, bài phỏng vấn,
ảnh minh họa cho bài viết, trả lời chính sách, pháp luật.
1. Bài viết: có sự tổng hợp, so
sánh, nghiên cứu, phát hiện vấn đề mới, sử dụng từ ngữ chuyên môn súc tích, rõ
ràng, dễ hiểu.
2. Tin viết: phản ánh, tường thuật
sự kiện, ngắn gọn, sử dụng từ ngữ chuyên môn súc tích, rõ ràng, dễ hiểu.
3. Tin, bài dịch ngược: dịch
tổng thuật từ một hay nhiều nguồn tin tiếng Việt liên quan, có lựa chọn thông
tin, sắp xếp nội dung phù hợp.
4. Tin, bài dịch xuôi: dịch tổng
thuật từ một hay nhiều nguồn tin tiếng nước ngoài liên quan, có lựa chọn thông
tin, sắp xếp nội dung phù hợp.
5. Đối với các loại tranh, ảnh
minh họa: là ảnh chụp có chất lượng tốt, minh họa rõ nét cho tin, bài được
đăng.
6. Bài phỏng vấn: chủ đề bài phỏng
vấn đề cập đến vấn đề xã hội đang được quan tâm, nội dung câu hỏi và câu trả lời
ngắn gọn, rõ ràng, đầy đủ ý, thể hiện quan điểm chính thống, nhất quán của cơ
quan Đảng, nhà nước về vấn đề được phỏng vấn.
7. Trả lời bạn đọc: trả lời những
câu hỏi của bạn đọc về chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước.
8. Tin biên tập: tác phẩm được
biên tập lại từ các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính hoặc tài liệu
khác đã được công bố chính thức từ cơ quan có thẩm quyền.
9. Media: được thực hiện với
chất lượng tốt, hình ảnh và nội dung chân thực khách quan.
10. Phóng sự: Là một thể ký nổi bật
bằng những sự thật xác thực, mang tính thời sự, không chỉ đưa tin mà còn tạo
cho độc giả quan sát đánh giá.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
VỀ NHUẬN BÚT, THÙ LAO
Điều 7. Nhuận
bút, thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử
1. Nhuận bút đối với tác phẩm
a) Khung nhuận bút
Tùy theo thể loại, chất lượng tác
phẩm, Trưởng Ban Biên tập (hoặc Thủ trưởng đơn vị) quyết định mức hệ số nhuận
bút của tác phẩm nhưng không vượt quá Hệ số nhuận bút áp dụng trong bảng dưới
đây:
Nhóm
|
Thể loại
|
Đơn vị tính
|
Khung hệ số nhuận bút áp dụng
|
1
|
Tin viết hoặc trả lời bạn đọc
|
½ đến 1 trang A4
|
0,5
- 1
|
Trên 1 trang A4 trở lên
|
1
- 2
|
2
|
Tranh, ảnh
|
01 tranh, ảnh: thời sự, minh họa
|
1
- 2
|
01 tranh, ảnh: nghệ thuật
|
1,5
- 3
|
4
|
Phóng sự
Bài phỏng vấn
|
01 trang A4
|
1,5
– 2,5
|
5
|
Media
|
5 phút đến 10 phút
|
2
- 4
|
6
|
Bài viết nghiên cứu, phân tích
|
Từ 2 trang A4 trở lên
|
2
- 3,5
|
Đối với tác phẩm không quy định
trong khung nhuận bút này, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc Trưởng Ban Biên tập
căn cứ vào tính chất đặc trưng của tác phẩm và quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP
ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo
chí xuất bản để quyết định mức chi nhuận bút cho phù hợp.
b) Cách tính nhuận bút
Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x
Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
Trong đó: giá trị 1 đơn vị hệ số
nhuận bút bằng 10% mức tiền lương cơ sở do nhà nước quy định.
2. Thù lao chi dịch thuật
và khai khác, sưu tầm thông tin
a) Khung thù lao dịch thuật
Nhóm
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Dịch từ tiếng Việt ra tiếng nước ngoài
|
Trang A4 (500
chữ)
|
100.000 đồng
|
2
|
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số
|
Trang A4 (500
chữ)
|
100.000 đồng
|
3
|
Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt
|
Trang A4 (500
chữ)
|
80.000 đồng
|
- Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông, mức
chi biên dịch được phép tăng tối đa 30% so với mức chi biên dịch nêu trên.
- Định mức chi dịch thuật nêu trên chỉ áp dụng
trong trường hợp cơ quan, đơn vị không có người biên dịch cần thiết phải đi
thuê ngoài.
b) Khung thù lao khai thác, sưu tầm thông tin
Mức chi thù lao cho người khai khác, sưu tầm,
người cung cấp văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và
bản dịch của những văn bản đó; Lãnh đạo đơn vị quyết định mức hệ số giá trị tin
bài của tác phẩm, nhưng không vượt quá hệ số thù lao theo khung thù lao dưới
đây:
STT
|
Thể loại
|
Đơn vị tính
|
Mức hệ số áp
dụng
|
1
|
Tin biên tập lại
|
½ trang giấy A4 trở lên
|
0,15 - 1,7
|
2
|
Tin, bài sưu tầm
|
½ trang giấy A4 trở lên
|
0,15 - 0,35
|
- Cách tính nhuận bút trả cho tác giả hoặc chủ sở
hữu tác phẩm
Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một
đơn vị hệ số nhuận bút.
Trong đó: giá trị 1 đơn vị hệ số nhuận bút bằng
10% mức tiền lương cơ sở do nhà nước quy định.
3. Các trường hợp tác giả của tác phẩm thực
hiện trong điều kiện khó khăn, nguy hiểm được hưởng nhuận bút khuyến khích, mức
nhuận bút khuyến khích do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc Trưởng Ban Biên tập
quyết định, nhưng tối đa không vượt mức nhuận bút của tác phẩm được hưởng đối với
tác phẩm tương ứng.
4. Mức chi thù lao Ban Biên tập Cổng/Trang
thông tin điện tử
a) Mức thù lao được chi không quá 50%/tổng số
nhuận bút trực tiếp của tác giả, người sưu tầm, cung cấp tin, bài (những người
được giao nhiệm vụ đã hưởng phụ cấp kiêm nhiệm thì không hưởng thù lao nêu
trên).
b) Những người trong cơ quan, đơn vị được giao
nhiệm vụ biên tập, thực hiện công việc có liên quan đã được hưởng phụ cấp kiêm
nhiệm thì không được hưởng thù lao Ban Biên tập.
c) Trưởng Ban Biên tập, thành viên Ban Biên tập,
người thực hiện công việc có liên quan ngoài nhiệm vụ được giao (kiêm nhiệm)
thì được hưởng 100% thù lao.
Điều 8. Nhuận bút, thù lao đối
với tài liệu không kinh doanh (lưu hành nội bộ hoặc phát không thu tiền)
1. Khung nhuận bút
Căn cứ vào thể loại, số lượng tính theo tỷ lệ phần
trăm (%) của tài liệu không kinh doanh được tính trong khung nhuận bút sau đây:
Nhóm
|
Thể loại
|
Tỷ lệ %
|
01
|
Tài liệu về chính trị, văn hóa, xã hội, giáo dục
|
14 - 18%
|
02
|
Tài liệu nghiên cứu khoa học, công nghệ, kỹ
thuật, kinh tế
|
13 - 17%
|
03
|
Tài liệu phổ biến kiến thức về chính trị, phổ
biến pháp luật, văn hóa, xã hội, giáo dục khoa học, công nghệ
|
10 - 12%
|
04
|
Băng, đĩa CD ROM, tờ rơi, tờ gấp
|
10 - 13%
|
05
|
Tài liệu dịch từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc
thiểu số ở Việt Nam
|
12 - 15%
|
06
|
Tài liệu dịch từ tiếng Việt Nam sang tiếng nước
ngoài
|
9 - 12%
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có xuất bản tài liệu
không kinh doanh quyết định mức chi cụ thể trong khung nhuận bút và thù lao cho
những người thực hiện công việc có liên quan đến tài liệu không kinh doanh. Mức
thù lao được trả tối đa không quá 70% tổng nhuận bút phải trả cho tài liệu
không kinh doanh.
2. Phương thức tính nhuận bút
Nhuận bút = Tỷ lệ phần trăm (%) x giá thành sản
xuất x số lượng in
Trong đó:
a) Tỷ lệ phần trăm (%) = tỷ lệ trả nhuận bút
b) Số lượng in là số lượng ghi trong hợp đồng sử
dụng tài liệu không kinh doanh
c) Giá thành sản xuất là tổng chi phí của tài liệu
không kinh doanh, không bao gồm chi phí phát hành.
Điều 9. Khung hệ số nhuận
bút cho Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm truyền thanh cấp xã.
1. Khung nhuận bút Đài Truyền thanh cấp huyện
Người thuộc biên chế Đài Truyền thanh cấp huyện
thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm phát thanh ngoài định mức được
giao, được hưởng 100% nhuận bút theo khung hệ số dưới đây:
Nhóm
|
Thể loại
|
Hệ số áp dụng
|
01
|
Tin ngắn, tin bình
Tin tường thuật, tin tổng hợp, điểm báo
Trả lời thư bạn nghe đài
|
0,3
|
02
|
Tin vắn, tin công báo, tin khai thác từ các
báo, internet…
|
0,1
|
03
|
Ghi nhanh, tường thuật, mẫu chuyện, phóng sự
ngắn
|
0,5
|
04
|
Phóng sự, bài, nghiên cứu, hướng dẫn khoa học,
giáo dục
|
0,8
|
05
|
Phỏng vấn, tọa đàm, giao lưu
|
2,0
|
2. Cách tính nhuận bút
Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một
đơn vị hệ số nhuận bút.
Trong đó: giá trị 1 đơn vị hệ số nhuận bút bằng
10% mức tiền lương cơ sở do nhà nước quy định.
3. Trưởng Đài Truyền thanh cấp huyện quyết
định mức chi tổng số thù lao (những người thực hiện công việc liên quan đến tác
phẩm) tối đa không quá 50% tổng số nhuận bút chi trả trong năm.
4. Trạm Truyền thanh cấp xã áp dụng theo
mức từ 30-50% khung nhuận bút Đài Truyền thanh cấp huyện.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Tổ chức thực hiện
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Tài
chính và các Sở, Ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông
để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, kịp thời sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.