|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
248/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
23/02/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
248/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 23 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT
ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác
định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày
29 tháng 10 năm 2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm
2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ tiêu chí đánh
giá chuyển đổi số cơ quan nhà nước tỉnh Hà Giang, gồm 04 nhóm tiêu chí:
1. Nhóm tiêu chí về Chuyển đổi nhận
thức;
2. Nhóm tiêu chí về Kiến tạo thể chế;
3. Nhóm tiêu chí về Chính quyền số;
4. Nhóm tiêu chí về Thúc đẩy kinh tế
số, xã hội số.
(Chi tiết Bộ tiêu chí và thang điểm
đánh giá tại Phụ lục 1, 2 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì hướng dẫn các cơ quan, địa
phương thực hiện bộ tiêu chí được ban hành tại Quyết định này.
b) Định kỳ hằng tháng, quý, năm tổ chức
đánh giá kết quả chuyển đổi số các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố trên địa bàn tỉnh.
c) Công bố và xếp hạng kết quả đánh
giá chuyển đổi số các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
trước ngày 15/12 hằng năm.
d) Bảo đảm hệ thống đánh giá phù hợp
với Bộ tiêu chí được ban hành, an toàn và thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị thực
hiện và theo dõi kết quả đánh giá.
2. Các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND
các huyện, thành phố: Thực hiện các nội dung chuyển đổi số theo hướng dẫn của Sở
Thông tin và Truyền thông. Thường xuyên theo dõi kết quả thực hiện và chỉ đạo,
đôn đốc các bộ phận có liên quan kịp thời điều chỉnh theo yêu cầu.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số
165/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh ban hành phương pháp đánh
giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
Hà Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC I.
BỘ TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI CẤP SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 248/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2022 của
UBND tỉnh Hà Giang)
STT
|
Tiêu
chí
|
Cách
tính điểm
|
Điểm
tối đa
|
Thời
điểm đánh giá
|
Phương
pháp đánh giá
|
1
|
Chuyển đổi nhận thức
|
20
|
|
|
1.1
|
Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển
đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các
ngành
|
- Có nhiệm vụ chuyển đổi số: Điểm tối
đa.
- Không có nhiệm vụ chuyển đổi số:
0 điểm
|
5
|
01/07
hàng năm
|
Cung cấp tài liệu kiểm chứng là nghị
quyết, chiến lược, chương trình hành động... thuộc lĩnh vực ngành có mục tiêu,
nhiệm vụ về chuyển đổi số;
|
1.2
|
Phát động phong trào thi đua hoặc
có khen thưởng chuyên đề về chuyển đổi số
|
- Có phong trào hoặc khen thưởng về
chuyển đổi số: Điểm tối đa.
- Không có phong trào hoặc khen thưởng
về chuyển đổi số: 0 điểm
|
5
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp kế hoạch, chương trình
phát động thi đua hoặc Quyết định khen thưởng chuyên đề về chuyển đổi số
|
1.3
|
Mức độ nhận thức về chuyển đổi số.
|
- Điểm trắc nghiệm trung bình của
CBCC (gọi là a);
- Thang điểm trắc nghiệm tối đa (gọi
là b);
- Điểm = a/b * điểm tối đa
|
10
|
Ngày
15 tháng cuối Quý
|
Sở Thông tin và Truyền thông chọn lọc
bộ câu hỏi trắc nghiệm trực tuyến gửi các cơ quan tham gia tìm hiểu
|
2
|
Kiến tạo thể chế
|
15
|
|
|
2.1
|
Ban hành hoặc tham mưu ban hành điều
chỉnh, sửa đổi, bổ sung quy định chuyên ngành nhằm tăng cường chuyển đổi số
trong kỳ đánh giá
|
- Đã ban hành và triển khai thực hiện:
Điểm tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
5
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp văn bản chuyên ngành có bổ
sung, chỉnh sửa quy định để tăng cường chuyển đổi số
|
2.2
|
Quyết định thành lập Tổ công tác
chuyển đổi số trong đơn vị do Lãnh đạo đơn vị làm tổ trưởng
|
- Có: điểm tối đa;
- Không có: 0 điểm
|
5
|
01/07
hàng năm
|
Cung cấp quyết định thành lập tổ
công tác
|
2.3
|
Chi trả chế độ nhuận bút cho cán bộ
viết bài trên Trang (Cổng) thông tin điện tử
|
- Đầy đủ: Điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
5
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp biểu mẫu, hoặc quyết định
chi trả nhuận bút
|
3
|
Hoạt động Chính quyền số
|
50
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ văn bản đi có ứng dụng chữ ký
số được phát hành trên phần mềm
|
- Tổng số văn bản phát hành được ký
số (gọi là a);
- Tổng số văn bản được phát hành(gọi
là b).
- Điểm= a/b * Điểm tối đa
|
5
|
15
hàng tháng
|
Hàng tháng, Sở Thông tin và Truyền thông
sẽ thống kê trên hệ thống quản lý văn bản của tỉnh
|
3.2
|
Tỷ lệ chữ
ký số cá nhân trên văn bản đi được phát hành trên hệ thống
|
- Tổng số chữ ký số cá nhân trên
toàn bộ văn bản được phát hành (gọi là a);
- Tổng số văn bản được phát hành (gọi
là b)
- a/b >=3: Điểm = điểm tối đa;
- 1,5 <= a/b < 3: Điểm = 4;
- 0,5 <= a/b < 1,5: Điểm = 1.
- a/b <0,5: Điểm = 0
|
5
|
15
hàng tháng
|
Hàng tháng, Sở Thông tin và Truyền
thông sẽ thống kê trên hệ thống quản lý văn bản của tỉnh
|
3.3
|
Mức độ ứng dụng chữ ký số trong hoạt
động của cơ quan đơn vị
|
- Tổng số lần cá nhân thực hiện ký
số trên các hệ thống (gọi là a);
- Tổng số cán bộ công chức, viên chức
(gọi là b)
- a/b >= 10: điểm tối đa
- 5 <= a/b < 10: 2 điểm
- a/b <5: 1 điểm
|
5
|
15
hàng tháng
|
Hàng tháng, Sở Thông tin và Truyền
thông sẽ thống kê trên hệ thống quản lý văn bản của tỉnh và trên hệ thống tổng
hợp của Ban cơ yếu chính phủ
|
3.4
|
Tỷ lệ dịch
vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
- Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến (gọi là a);
- Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 (gọi là b);
- Điểm = a/b *Điểm tối đa
|
2
|
15
hàng tháng
|
Hàng tháng, Sở Thông tin và Truyền
thông sẽ thống kê trên hệ thống dịch vụ công của tỉnh
|
3.5
|
Tỷ lệ hồ sơ gửi trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công trực tuyến
|
- Tổng số hồ sơ gửi trực tuyến qua
Cổng dịch vụ công (gọi là a);
- Tổng số hồ sơ thuộc dịch vụ công
mức độ 4 (gọi là b);
- Điểm = a/b * Điểm tối đa
|
5
|
15
hàng tháng
|
Hàng tháng, Sở Thông tin và Truyền
thông sẽ thống kê trên hệ thống dịch vụ công của tỉnh
|
3.6
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến của
đơn vị có tích hợp, hỗ trợ thanh toán trực tuyến
|
- Tổng số dịch vụ công trực tuyến
được tích hợp thanh toán trực tuyến (gọi là a);
- Tổng số dịch vụ công trực tuyến
có thu phí (gọi là b);
- Điểm = a/b *Điểm tối đa
|
2
|
15 hàng
tháng
|
Hàng tháng, Sở Thông tin và Truyền
thông sẽ thống kê trên hệ thống dịch vụ công của tỉnh.
Đối với đơn vị không có DVC thu phí
thì Điểm = Điểm của đơn vị có số cao nhất tiêu chí này.
|
3.7
|
Tỷ lệ hồ sơ dịch vụ công trực tuyến
thanh toán trực tuyến
|
- Tổng số hồ sơ đã thực hiện thanh
toán trực tuyến (gọi là a);
- Tổng số hồ sơ thuộc dịch vụ công được tích hợp thanh toán trực tuyến (gọi
là b)
- Điểm = a/b *Điểm tối đa
|
3
|
15
hàng tháng
|
Hàng tháng, Sở Thông tin và Truyền thông
sẽ thống kê trên hệ thống dịch vụ công của tỉnh.
Đối với đơn vị không có DVC thu phí
thì Điểm = Điểm của đơn vị có số cao nhất tiêu chí này.
|
3.8
|
Cung cấp đầy đủ thông tin theo Khoản
1, Điều 10 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011
|
- Có thông tin mỗi tiểu mục (a,
b,...., k,l): 0,5 điểm
- Không: 0 điểm
|
5,5
|
15
hàng tháng
|
Cung cấp đường link;
Hàng tháng, Sở Thông tin và Truyền
thông sẽ rà soát và đối chiếu
|
3.9
|
Đảm bảo thời gian cung cấp và xử lý
thông tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của
Chính phủ
|
- Mỗi tiểu mục (a, b,...., k,l khoản
1, Điều 10) cung cấp đúng thời gian quy định: 0,5 điểm
- Không: 0 điểm
|
5,5
|
15
hàng tháng
|
Cung cấp đường link;
Hàng tháng, Sở Thông tin và Truyền
thông sẽ rà soát và đối chiếu
|
3.10
|
Số lượng truy cập Cổng thông tin điện
tử các đơn vị
|
- Số lượng truy cập năm nay lớn hơn
năm trước: Đạt điểm tối đa;
- Số lượng truy cập năm nay thấp
hơn năm trước: 0 điểm;
|
2
|
15/11
hàng năm
|
Sở Thông tin và Truyền thông thu thập
từ hệ thống Cổng/Trang thông tin điện tử; Hoặc đơn vị cung cấp tài liệu kiểm
chứng so sánh giữa năm nay và năm trước.
|
3.11
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT,
chuyên gia chuyển đổi số có trình độ đại học chuyên ngành CNTT trở lên
|
- Tổng số cán bộ chuyên trách CNTT,
chuyên gia chuyển đổi số có trình độ đại học chuyên ngành CNTT trở lên (gọi
là a);
- Tổng số cán bộ chuyên trách CNTT,
chuyên gia chuyển đổi số của đơn vị (gọi là b);
- Điểm = a/b * Điểm tối đa
|
2
|
15/11
hàng năm
|
Khi bổ nhiệm, giao nhiệm vụ gửi
trích ngang cho Sở Thông tin và Truyền thông; Hoặc cung cấp bổ sung trong kỳ
đánh giá
|
3.12
|
Cán bộ chuyên trách CNTT, chuyển
giao chuyển đổi số có chứng nhận, chứng chỉ chuyên sâu về CNTT, an toàn thông
tin
|
- Có: Điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
2
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp bản sao chứng chỉ trong kỳ
đánh giá
|
3.13
|
Có hoạt động kiểm tra chuyên ngành
thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý
|
- Có: Điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
2
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp đường link hoặc Kế hoạch kiểm
tra chuyên ngành
|
3.14
|
Cuộc họp trực
tuyến giữa cơ quan với các sở ban ngành, UBND các huyện thành phố và các đơn
vị (do đơn vị chủ trì tổ chức)
|
- Mỗi cuộc họp trực tuyến: được 0,2
điểm;
- Không có cuộc họp trực tuyến: 0
điểm
|
2
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp văn bản tổ chức họp trực
tuyến
|
3.15
|
Tỷ lệ phần mềm, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành được phê duyệt theo cấp độ
|
- Tổng số phần mềm, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành được phê duyệt theo cấp độ (gọi là a);
- Tổng số phần mềm, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành (gọi là b);
- Điểm = a/b *Điểm tối đa
|
2
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp quyết định phê duyệt an
toàn thông tin theo cấp độ
|
4
|
Thúc đẩy kinh tế số, xã hội số
|
15
|
|
|
4.1
|
Tin, bài viết về xã hội số, kinh tế
số, chuyển đổi số đăng tải tại chuyên mục Chuyển đổi số trên Trang/Cổng thông tin điện tử
|
- Đã có và định kỳ đăng bài > 02
tin,bài/tháng: điểm tối đa;
- Đã có và định kỳ đăng tải >=
01 tin,bài/tháng: 1 điểm;
- Không có: 0 điểm
|
4
|
15
hàng tháng
|
Cung cấp đường link bài viết
|
4.2
|
Có cán bộ được giao, chuyên trách
phát triển kinh tế số, xã hội số, hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp, phát
triển doanh nghiệp số trong ngành, lĩnh vực
|
- Mỗi hoạt động được: 01 điểm;
- Không có: 0 điểm;
|
2
|
15/11
hàng năm
|
Khi bổ nhiệm, giao nhiệm vụ gửi
trích ngang cho Sở Thông tin và Truyền thông;
Cung cấp Quyết định trong kỳ đánh
giá
|
4.3
|
Giải pháp thúc đẩy người dân, doanh
nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
- Có: điểm tối đa;
- Không có tổ chức: 0 điểm.
|
5
|
15/11
hàng năm
|
Ví dụ: chính sách giảm phí, lệ phí;
giảm thời gian, hoặc tôn vinh... người dân, doanh nghiệp gửi hồ sơ trực tuyến
Cung cấp văn bản cho Sở Thông tin và Truyền thông
|
4.4
|
Hoạt động đào tạo, tập huấn của đơn
vị có nội dung liên quan đến kinh tế số, xã hội số
|
- Mỗi Hội nghị được 01 điểm;
- Không có: 0 điểm
|
4
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp chương trình tập huấn
|
|
TỔNG ĐIỂM TỐI ĐA CẤP SỞ, NGÀNH
|
100
|
|
|
PHỤ LỤC II.
BỘ TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 248/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2022 của
UBND tỉnh Hà Giang)
STT
|
Tiêu
chí
|
Cách
tính điểm
|
Điểm
tối đa
|
Kỳ
đánh giá
|
Phương
pháp đánh giá
|
1
|
Chuyển đổi nhận thức
|
20
|
|
|
1.1
|
Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển
đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn
|
- Có nhiệm vụ chuyển đổi số: Điểm tối
đa.
- Không có nhiệm vụ chuyển đổi số:
0 điểm
|
4
|
01/07
hàng năm
|
Cung cấp tài liệu kiểm chức là nghị
quyết, chiến lược, chương trình hành động... thuộc lĩnh vực ngành có mục
tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số;
|
1.2
|
Hội nghị, hội thảo quy mô cấp huyện
về chuyển đổi số
|
- Hội nghị quán triệt, phổ biến: 01
điểm;
- Không có Hội nghị: 0 điểm
|
3
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp kết luận, báo cáo Hội nghị
|
1.3
|
Phát động phong trào thi đua hoặc
có khen thưởng chuyên đề về chuyển đổi số
|
- Có phong trào hoặc khen thưởng về
chuyển đổi số: Điểm tối đa.
- Không có phong trào hoặc khen thưởng
về chuyển đổi số: 0 điểm
|
3
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp kế hoạch, chương trình
phát động thi đua hoặc Quyết định khen thưởng chuyên đề về chuyển đổi số
|
1.4
|
Mức độ nhận thức về chuyển đổi số
|
- Điểm trắc nghiệm trung bình của
CBCC (gọi là a);
- Thang điểm trắc nghiệm tối đa (gọi
là b);
- Điểm = a/b * điểm tối đa
|
10
|
Ngày
15 tháng cuối Quý
|
Sở Thông tin và Truyền thông chọn lọc
bộ câu hỏi trắc nghiệm trực tuyến gửi các cơ quan tham gia tìm hiểu
|
2
|
Kiến tạo thể chế
|
15
|
|
|
2.1
|
Nghị quyết/Chỉ thị của Huyện ủy/Thành
ủy về chuyển đổi số trên địa bàn
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
5
|
01/07
hàng năm
|
Cung cấp Nghị quyết/Chỉ thị của Huyện
ủy/Thành ủy
|
2.2
|
Kế hoạch chuyển đổi số và an toàn
thông tin hàng năm
|
- Đã ban hành và đúng thời gian: Điểm
tối đa;
- Đã ban hành chậm: 1 điểm
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
5
|
01/07
hàng năm
|
Cung cấp Kế hoạch chuyển đổi số và
an toàn thông tin hàng năm
|
2.3
|
Ban hành hoặc tham mưu ban hành điều
chỉnh, sửa đổi, bổ sung quy định chuyên ngành nhằm tăng cường chuyển đổi số
trong kỳ đánh giá
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
3
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp văn bản điều chỉnh, bổ
sung quy định chuyên ngành nhằm tăng cường chuyển đổi số
|
2.4
|
Ban hành quy chế, quy định vận
hành, khai thác và sử dụng các hệ thống thông tin
|
- Mỗi quy chế/quy định: 01 điểm;
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
2
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp văn bản quy chế, quy định
vận hành, khai thác và sử dụng các hệ thống thông tin
|
3
|
Hoạt động Chính quyền số
|
|
50
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ văn bản đi có ứng dụng chữ ký
số được phát hành trên phần mềm
|
- Tổng số văn bản phát hành được ký
số (gọi là a);
- Tổng số văn bản được phát hành(gọi
là b).
- Điểm= a/b * Điểm tối đa
|
2
|
15
hàng tháng
|
Hàng tháng, Sở Thông tin và Truyền
thông sẽ thống kê trên hệ thống quản lý văn bản của tỉnh
|
3.2
|
Tỷ lệ chữ
ký số cá nhân trên văn bản đi được phát hành trên hệ thống
|
- Tổng số chữ ký số cá nhân trên
toàn bộ văn bản được phát hành (gọi là a);
- Tổng số văn bản được phát hành (gọi
là b)
- a/b >=3: Điểm = điểm tối đa;
- 1,5 <= a/b < 3: Điểm = 3;
- 0,5 <= a/b < 1,5: Điểm = 1.
- a/b <0,5: Điểm = 0
|
4
|
15
hàng tháng
|
Hàng tháng, Sở Thông tin và Truyền
thông sẽ thống kê trên hệ thống quản lý văn bản của tỉnh
|
3.3
|
Mức độ ứng dụng chữ ký số trong hoạt
động của cơ quan đơn vị
|
- Tổng số lần cá nhân thực hiện ký
số trên các hệ thống (gọi là a);
- Tổng số cán bộ công chức, viên chức
(gọi là
b)
- a/b >= 10: điểm tối đa
- 5 <= a/b < 10: 2 điểm
- a/b <5: 1 điểm
|
3
|
15
hàng tháng
|
Hàng tháng, Sở Thông tin và Truyền
thông sẽ thống kê trên hệ thống của Ban cơ yếu
|
3.4
|
Tỷ lệ dịch
vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
- Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến (gọi là a);
- Tổng số dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 (gọi là b);
- Điểm = a/b *Điểm tối đa
|
2
|
15
hàng tháng
|
Hàng tháng, Sở Thông tin và Truyền
thông sẽ thống kê trên hệ thống dịch vụ công của tỉnh
|
3.5
|
Tỷ lệ hồ sơ gửi trực tuyến qua Cổng
dịch vụ công trực tuyến
|
- Tổng số hồ sơ gửi trực tuyến qua
cổng dịch vụ công (gọi là a);
- Tổng số hồ sơ thuộc dịch vụ công
mức độ 4 (gọi là b);
- Điểm = a/b * Điểm tối đa
|
5
|
15
hàng tháng
|
Hàng tháng, Sở Thông tin và Truyền
thông sẽ thống kê trên hệ thống dịch vụ công của tỉnh
|
3.6
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến của đơn
vị có tích hợp, hỗ trợ thanh toán trực tuyến
|
- Tổng số dịch vụ công trực tuyến
được tích hợp thanh toán trực tuyến (gọi là a);
- Tổng số dịch vụ công trực tuyến
có thu phí (gọi là b);
- Điểm = a/b *Điểm tối đa
|
3
|
15
hàng tháng
|
Hàng tháng, Sở Thông tin và Truyền
thông sẽ thống kê trên hệ thống dịch vụ công của tỉnh.
Đối với đơn vị không có DVC thu phí
thì Điểm = Điểm của đơn vị có số cao nhất tiêu chí này.
|
3.7
|
Tỷ lệ hồ sơ dịch vụ công trực tuyến
thanh toán trực tuyến
|
- Tổng số hồ sơ đã thực hiện thanh
toán trực tuyến (gọi là a);
- Tổng số hồ sơ thuộc dịch vụ công
được tích hợp thanh toán trực tuyến (gọi là b)
- Điểm = a/b *Điểm tối đa
|
5
|
15
hàng tháng
|
Hàng tháng, Sở Thông tin và Truyền
thông sẽ thống kê trên hệ thống dịch vụ công của tỉnh.
Đối với đơn vị không có DVC thu phí
thì Điểm = Điểm của đơn vị có số cao nhất tiêu chí này.
|
3.8
|
Cung cấp đầy đủ thông tin theo Khoản
1, Điều 10 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011
|
- Có thông tin mỗi tiểu mục (a,
b,...., k,l): 0,5 điểm
- Không: 0 điểm
|
5,5
|
15
hàng tháng
|
Cung cấp đường link; Hàng tháng, Sở
Thông tin và Truyền thông sẽ rà soát và đối chiếu
|
3.9
|
Đảm bảo thời gian cung cấp và xử lý
thông tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của
Chính phủ
|
- Mỗi tiểu mục (a, b,...., k,l khoản
1, Điều 10) cung cấp đúng thời gian quy định: 0,5 điểm
- Không: 0 điểm
|
5,5
|
15
hàng tháng
|
Cung cấp đường link; Hàng tháng, Sở
Thông tin và Truyền thông sẽ rà soát và đối chiếu
|
3.11
|
Số lượng truy cập cổng thông tin điện
tử các đơn vị
|
- Số lượng truy cập năm nay lớn hơn
năm trước: Đạt điểm tối đa;
- Số lượng truy cập năm nay thấp
hơn năm trước: 0 điểm;
|
2
|
15/11
hàng năm
|
Sở Thông tin và Truyền thông thu thập
từ hệ thống Cổng/Trang thông tin điện tử; Hoặc đơn vị cung cấp tài liệu kiểm
chứng so sánh giữa năm nay và năm trước.
|
3.12
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách, kiêm nhiệm
CNTT, chuyên gia chuyển đổi số có trình độ đại học chuyên ngành CNTT trở lên
|
- Tổng số cán bộ chuyên trách CNTT,
chuyên gia chuyển đổi số có trình độ đại học chuyên ngành CNTT trở lên (gọi
là a);
- Tổng số cán bộ chuyên trách CNTT,
chuyên gia chuyển đổi số của đơn vị (gọi là b);
- Điểm - a/b * Điểm tối đa
|
2
|
15/11
hàng năm
|
Khi bổ nhiệm, giao nhiệm vụ gửi
trích ngang cho Sở Thông tin và Truyền thông;
Hoặc cung cấp bổ sung trong kỳ đánh giá
|
3.13
|
Cán bộ chuyên trách, chuyên nhiệm
CNTT, chuyên giao chuyển đổi số có chức nhận, chứng chỉ chuyên sâu về CNTT,
an toàn thông tin
|
- Có: Điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
1
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp bản sao chứng chỉ trong kỳ
đánh giá
|
3.14
|
Đơn vị có chủ trì tổ chức tập huấn
CNTT, chuyển đổi số cho CBCCVC trong ngành
|
- Có: Điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
2
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp Kế hoạch, Giấy mời triển
khai môi trường số
|
3.15
|
Có hoạt động kiểm tra thực hiện
thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý
|
- Có: Điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
2
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp đường link hoặc Kế hoạch
kiểm tra chuyên ngành
|
3.16
|
Tỷ lệ cuộc họp trực tuyến quy mô cấp
huyện, xã
|
- Tổng số cuộc họp quy mô cấp huyện,
xã được tổ chức trực tuyến (gọi là a);
- Tổng số cuộc họp trực tuyến cấp
huyện, xã của địa phương cao nhất (gọi là b);
- Điểm = a/b *Điểm tối đa
|
2
|
15/11
hàng năm
|
Hàng tháng, Sở Thông tin và Truyền
thông thống kê trên hệ thống, thiết bị điều khiển đa điểm (MCU)
|
3.17
|
Có mô hình thí điểm chuyển đổi số cấp
xã
|
- Mỗi mô hình được cộng 01 điểm;
- Không có mô hình: 0 điểm;
|
2
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp văn bản triển khai thí điểm
chuyển đổi số
|
3.18
|
Tỷ lệ phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên
ngành được phê duyệt theo cấp độ
|
- Tổng số phần mềm, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành được phê duyệt theo cấp độ (gọi là a);
- Tổng số phần mềm, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành (gọi là b)
- Điểm = a/b *Điểm tối đa
|
2
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp quyết định phê duyệt an
toàn thông tin theo cấp độ
|
4
|
Thúc đẩy kinh tế số, xã hội số
|
15
|
|
|
4.1
|
Tin, bài viết đăng tải tại chuyên mục
Chuyển đổi số trên Trang/Cổng thông tin điện tử
|
- Đã có và định kỳ đăng bài > 02
tin,bài/tháng: điểm tối đa;
- Đã có và định kỳ đăng tải >=01
tin,bài/tháng: 1 điểm;
- Không có: 0 điểm
|
2
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp đường link đăng tải
|
4.2
|
Hoạt động (hội nghị, hội thảo, ký kế
hợp tác, biên bản làm việc...) về kinh tế số, xã hội số được tổ chức trong
năm
|
- Mỗi hoạt động được: 01 điểm;
- Không có: 0 điểm;
|
1
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp biên bản/văn bản liên quan
|
4.3
|
Giải pháp thúc đẩy người dân, doanh
nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
- Có: điểm tối đa;
- Không có tổ chức: 0 điểm.
|
1
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp văn bản quy định cụ thể
|
4.4
|
Hoạt động đào tạo, tập huấn của đơn
vị có nội dung liên quan đến kinh tế số, xã hội số
|
- Mỗi Hội nghị được 01 điểm;
- Không có: 0 điểm
|
1
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp Kế hoạch/Chương trình tập
huấn
|
4.5
|
Tỷ lệ doanh nghiệp, hợp tác xã trên
địa bàn được hỗ trợ tham gia chuyển đổi số
|
- Tổng số doanh nghiệp, hợp tác xã
được hỗ trợ tham gia chuyển đổi số (gọi là a);
- Tổng số doanh nghiệp, hợp tác xã
trên địa bàn huyện (gọi là b);
- Điểm = a/b * Điểm tối đa
|
1
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp danh sách doanh nghiệp/hợp
tác xã được hỗ trợ tham gia chuyển đổi số
|
4.6
|
Tỷ lệ hàng hóa được chứng nhận
thương hiệu đăng tải thông tin trên sàn thương mại điện tử
|
- Trên 50% hàng hóa có mặt trên sàn
thương mại điện tử: Điểm = điểm tối đa.
- Dưới 50% hàng hóa có mặt trên sàn
thương mại điện tử: Điểm = 1/2 điểm tối đa.
- Không có hàng hóa có mặt trên sàn
thương mại điện tử: Điểm = 0 điểm
|
2
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp link đăng tải trên các sàn
TMĐT
|
4.7
|
Tổ chức triển lãm, quảng bá sản phẩm,
du lịch, văn hóa bằng công nghệ số
|
- Có: điểm tối đa;
- Không có: 0 điểm
|
1
|
15/11
hàng năm
|
Cung cấp Kế hoạch/Văn bản tổ chức
|
4.8
|
Tỷ lệ xã có điểm bưu chính có người
phục vụ
|
- Tổng số xã có điểm bưu chính có
người phục vụ (gọi là a);
- Tổng số xã, phường, thị trấn trên
địa bàn huyện (gọi là b);
- Điểm = a/b * Điểm tối đa
|
1
|
15/11
hàng năm
|
Sở Thông tin và Truyền thông thu thập
số liệu từ các doanh nghiệp bưu chính để đánh giá
|
4.9
|
Tỷ lệ thôn có loa truyền thanh internet
|
- Tổng số thôn có loa truyền thanh
internet (gọi là a);
- Tổng số thôn trên địa bàn huyện
(gọi là b);
- Điểm = a/b * Điểm tối đa
|
1
|
15/11
hàng năm
|
Sở Thông tin và Truyền thông thu thập
thông tin từ hệ thống loa truyền thanh internet trên địa bàn tỉnh
|
4.10
|
Hiệu quả hoạt động hệ thống truyền
thanh internet
|
- Tổng số giờ phát truyền thanh
internet trên địa bàn huyện (gọi là a);
- Tổng số cụm loa truyền thanh
internet trên địa bàn huyện (gọi là b);
- Tổng số ngày trong kỳ đánh giá (gọi
là c)
- Nếu a/(b*4*c) >=1 thì Điểm =
Điểm tối đa; còn lại Điểm = a/(b*4*c) * Điểm tối đa.
|
2
|
15
hàng tháng
|
Sở Thông tin và Truyền thông thu thập
thông tin từ hệ thống loa truyền thanh internet trên địa bàn tỉnh
|
4.11
|
Tỷ lệ thôn có sóng di động 3G, 4G
|
- Tổng số thôn có sóng di động 3G,
4G (sóng di động phủ 50% hộ gia đình trở lên) (gọi là a);
- Tổng số thôn trên địa bàn huyện
(gọi là b);
- Điểm = a/b * Điểm tối đa
|
1
|
15/11
hàng năm
|
Sở Thông tin và Truyền thông thu thập
số liệu từ các doanh nghiệp viễn thông để đánh giá
|
4.12
|
Tỷ lệ thôn có đường truyền internet
cáp quang
|
- Tổng số thôn có đường truyền
internet cáp quang (gọi là a);
- Tổng số thôn trên địa bàn huyện
(gọi là b);
- Điểm = a/b * Điểm tối đa
|
1
|
15/11
hàng năm
|
Sở Thông tin và Truyền thông thu thập
số liệu từ các doanh nghiệp viễn thông để đánh giá
|
|
TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CHUYỂN
ĐỔI SỐ CẤP HUYỆN
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 248/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá chuyển đổi số cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 248/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 về Bộ tiêu chí đánh giá chuyển đổi số cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
5.717
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|