Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2470/QĐ-UBND 2020 Định mức kinh tế sản xuất chương trình truyền hình tỉnh Kiên Giang
Số hiệu:
|
2470/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Lâm Minh Thành
|
Ngày ban hành:
|
21/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2470/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 21 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN
HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 201-CP ngày 26
tháng 5 năm 1981 của Hội đồng Chính phủ về quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Thông tư số
03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình Truyền
hình;
Căn cứ Quyết định số 1177/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền
thông; Quyết định số 1614/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục, thời lượng, chương trình tuyên truyền
nhiệm vụ chính trị tỉnh Kiên Giang năm 2020 trên sóng truyền hình Đài Phát
thanh và Truyền hình Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 80/TTr-STTTT ngày 07 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế
- kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối
hợp các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện Quyết định này trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở,
ngành: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Đài
Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 của QĐ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban VH-XH, HĐND tỉnh
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP, P.KGVX, P.TH, P.KT;
- Lưu: VT, lttram.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
VỀ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 2470/QĐ-UBND ngày 21/10/2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Phần I
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Giải thích từ
ngữ
Trong Định mức này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1.1. “Báo hình” là loại hình báo chí
sử dụng hình ảnh là chủ yếu; kết hợp tiếng nói, âm thanh, chữ viết, được truyền
dẫn, phát sóng trên các hạ tầng ứng dụng công nghệ khác nhau.
1.2. “Sản phẩm báo chí” trong báo
hình là kênh truyền hình (bao gồm các chương trình Truyền hình được sắp xếp ổn
định, liên tục, được phát sóng trong khung giờ nhất định và có dấu hiệu nhận biết).
1.3. “Chương trình truyền hình” là tập
hợp các tin, bài trên báo hình theo một chủ đề trong thời lượng nhất định, có dấu
hiệu nhận biết mở đầu và kết thúc.
1.4. “Tư liệu khai thác” bao gồm:
- Các chương trình truyền hình đã
phát sóng được khai thác, sử dụng lại một phần trong sản xuất chương trình mới.
Các tư liệu hình ảnh, âm thanh do đơn
vị sản xuất hoặc của các đơn vị khác sản xuất được sử dụng cho việc sản xuất
chương trình truyền hình mới.
1.5. “Khung Chương trình thời sự” là
danh mục tin, bài, phóng sự,... được sắp xếp theo sự kiện phát trong chương
trình thời sự.
1.6. “Bản tin truyền hình” là bản
tin, chương trình truyền hình chuyển tải các tin tức, sự kiện, vấn đề thời sự
trong tỉnh hoặc thông tin có tính chất chuyên đề.
1.7. “Bản tin truyền hình ngắn” là bản
tin, chương trình truyền hình chuyển tải các tin tức, sự kiện, vấn đề thời sự
trong tỉnh có thời lượng không quá 5 phút.
1.8. “Bản tin truyền hình trong tỉnh
- trong nước” là bản tin, chương trình truyền hình chuyển tải các tin tức, sự kiện,
vấn đề thời sự trong tỉnh, trong nước.
1.9. “Bản tin truyền hình tiếng dân tộc
biên dịch” là bản tin, chương trình truyền hình đã phát sóng bằng tiếng Việt
(tiếng dân tộc Kinh) được biên dịch sang tiếng dân tộc thiểu số (dân tộc
Khmer).
1.10 “Bản tin truyền hình chuyên đề -
chuyên đề, chuyên mục” là bản tin, chương trình truyền hình về một vấn đề mang
tính chuyên môn sâu.
1.11. “Bản tin truyền hình quốc tế
biên dịch” là bản tin, chương trình truyền hình được khai thác từ các nguồn tin
của nước ngoài, biên dịch sang tiếng Việt.
1.12. “Bản tin truyền hình biên dịch
sang tiếng nước ngoài” là bản tin, chương trình truyền hình được biên dịch sang
một hay nhiều ngôn ngữ tiếng nước ngoài từ bản tin, chương trình tiếng Việt.
1.13 “Bản tin truyền hình thời tiết”
là bản tin, chương trình truyền hình về nội dung dự báo thời tiết trên biển và
trong đất liền.
1.14. “Bản tin truyền hình chạy chữ”
là bản tin, chương trình truyền hình cung cấp nội dung thông tin bằng chữ chạy
trên màn hình.
1.15. “Chương trình truyền hình thời
sự tổng hợp” là chương trình truyền hình đề cập các nội dung, chủ đề về tất cả
các sự kiện, lĩnh vực xã hội quan tâm và có hình thức thể hiện đa dạng, phong
phú.
1.16. “Chương trình truyền hình có phụ
đề” là chương trình truyền hình có phụ đề bằng chữ viết theo ngôn ngữ phù hợp
trên hình ảnh để làm rõ nội dung, chủ đề.
1.17. “Phóng sự truyền hình” là
chương trình truyền hình vừa chuyển tải nội dung thông tin, vừa đi sâu phân
tích, đánh giá và định hướng dư luận xã hội về những sự kiện, sự việc và vấn đề
đang được xã hội quan tâm.
1.18. “Ký sự truyền hình” là chương
trình truyền hình ghi lại, phản ánh chân thực các nhân vật, sự kiện, sự việc có
thật.
1.19. “Phim tài liệu truyền hình” là
chương trình truyền hình có cấu trúc chặt chẽ nhằm mục đích khám phá sự kiện,
hiện tượng, con người trong đời sống hiện thực một cách chi tiết.
1.20. “Tạp chí truyền hình” là chương
trình truyền hình chuyên sâu về một lĩnh vực nào đó trong đời sống xã hội.
1.21. “Tọa đàm - giao lưu trên truyền
hình” là chương trình thể hiện các nội dung trao đổi, thảo luận về vấn đề, sự
kiện, hiện tượng nảy sinh trong cuộc sống được xã hội quan tâm.
1.22. “Tư vấn qua truyền hình” là
chương trình truyền hình có nội dung tư vấn, giải đáp và hướng dẫn kiến thức về
một chủ đề, lĩnh vực cho khán giả.
1.23. “Truyền hình trực tiếp” là
chương trình truyền hình được sản xuất, thu hình, thu tiếng và được truyền dẫn,
phát sóng trực tiếp khi sự kiện đang diễn ra.
1.24. “Trailer truyền hình” là chương
trình truyền hình giới thiệu những sự kiện, sự việc, vấn đề đang và sẽ diễn ra
có tính tổng hợp, đa dạng tạo điểm nhấn để thu hút khán giả quan tâm, theo dõi.
1.25. “Đồ họa” là bản tin, chương
trình truyền hình được mô phỏng bằng sự kết hợp giữa các yếu tố: Hình ảnh, biểu
đồ, lời nói, văn bản, chữ số,... nhấn mạnh đến một hoặc nhiều nội dung, sự kiện,
vấn đề để biểu đạt trọn vẹn một thông tin trên truyền hình...
1.26. “Trả lời khán giả qua truyền
hình” là chương trình truyền hình có nội dung giải đáp các câu hỏi của khán giả.
1.27. “Cập nhật chương trình truyền
hình lên mạng Internet” là việc sử dụng các phương tiện kỹ thuật để đăng tải
các chương trình truyền hình lên mạng Internet.
1.28. “Chương trình biên tập tin
trong nước” là chương trình truyền hình biên tập lại các bản tin chính thống được
đăng tải trên các báo; chương trình truyền hình nhằm thông tin đến khán giả những
sự kiện chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội của đất nước.
2. Phạm vi điều
chỉnh và định mức áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất
chương trình truyền hình này quy định các mức hao phí tối đa trực tiếp trong sản
xuất chương trình truyền hình, bao gồm: Hao phí về máy móc thiết bị (bao gồm
máy móc, thiết bị chuyên dùng); hao phí về vật liệu sử dụng trong sản xuất
chương trình truyền hình, đảm bảo chương trình đủ điều kiện phát sóng theo quy
định của pháp luật về báo chí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
b) Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức thuộc đối tượng
áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình gồm:
- Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân
sách nhà nước để tổ chức sản xuất chương trình truyền hình.
- Các cơ quan báo chí được cấp phép
hoạt động truyền hình được giao dự toán ngân sách nhà nước để sản xuất chương
trình truyền hình.
- Các cơ quan, tổ chức khác có liên
quan đến sản xuất chương trình truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Nội dung định
mức
3.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này
gồm nội dung và mức hao phí trực tiếp để hoàn thành một khối lượng công việc nhất
định (mô tả trong thành phần công việc) trong sản xuất chương trình truyền
hình. Cụ thể:
a) Hao phí vật liệu: Là các loại vật
liệu (giấy, mực in,...) cần thiết sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chương
trình truyền hình. Mức hao phí trong định mức được xác định bằng số lượng từng
loại vật liệu cụ thể.
b) Hao phí nhân công: Là lao động cần
thiết của các cấp bậc lao động bình quân thực tế tham gia sản xuất chương trình
truyền hình. Mức hao phí trong định mức được tính bằng công, mỗi công tương ứng
với 8 giờ làm việc.
c) Hao phí máy móc, thiết bị: Là các
loại máy móc, thiết bị được sử dụng trong sản xuất chương trình truyền hình.
Máy móc, thiết bị để sản xuất chương trình thể hiện trong định mức là loại thiết
bị phổ biến, tiên tiến mà các cơ quan báo hình đang sử dụng. Mức hao phí trong
định mức được tính bằng giờ sử dụng máy.
d) Các hao phí khác (công tác phí phục
vụ sản xuất tin, phóng sự,... năng lượng, vật liệu trang trí trường quay, thẻ
nhớ và các chi phí trực tiếp khác) được tính và phân bổ cho sản xuất chương
trình truyền hình khi lập đơn giá, dự toán kinh phí.
3.2. Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản
xuất chương trình truyền hình không bao gồm các hao phí truyền dẫn, phát sóng.
4. Kết cấu định mức
4.1. Kết cấu bộ định mức bao gồm:
a) Phần I: Hướng dẫn chung.
b) Phần II: Định mức sản xuất chương
trình truyền hình.
c) Phần III: Phụ lục.
4.2. Kết cấu bảng định mức
Mỗi bảng định mức sản xuất chương
trình truyền hình được trình bày bao gồm: Mã hiệu, thành phần công việc, bảng định
mức, ghi chú. Trong đó:
a) Thành phần công việc: Là các nội
dung công việc chính thực hiện sản xuất một chương trình truyền hình.
b) Bảng định mức: Bao gồm các thành
phần và mức hao phí về nhân công, máy móc, thiết bị, vật liệu để hoàn thành các
công việc tương ứng trong sản xuất các chương trình truyền hình.
5. Áp dụng định mức
5.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này
được áp dụng để sản xuất chương trình truyền hình theo tiêu chuẩn công nghệ
SDTV, công nghệ HDTV và đủ điều kiện chất lượng truyền dẫn tín hiệu, phát sóng.
5.2. Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản
xuất chương trình truyền hình, là định mức tối đa (không bao gồm hao phí trong
hoạt động truyền dẫn, phát sóng) áp dụng để quản lý sản xuất chương trình truyền
hình trong phạm vi danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành.
5.3. Trường hợp sản xuất các chương
trình truyền hình có khai thác lại tư liệu, kế thừa nội dung chương trình truyền
hình đã có (đến 30%, trên 30% đến 50%, trên 50% đến 70%, trên 70%), các cơ quan
báo hình căn cứ thực tế sản xuất để áp dụng định mức phù hợp, cụ thể:
- Trường hợp sản xuất chương trình
truyền hình có khai thác lại tư liệu, kế thừa nội dung chương trình truyền hình
đã có (tư liệu thuộc bản quyền của đơn vị) thì áp dụng định mức theo khung tỷ lệ
thời lượng khai thác lại tư liệu đã được quy định trong định mức và không tính
thêm chi phí về bản quyền thuộc sở hữu của đơn vị khi thanh quyết toán.
- Trường hợp sản xuất chương trình
truyền hình có khai thác lại tư liệu, kế thừa nội dung chương trình truyền hình
đã có không thuộc bản quyền của đơn vị, phải tuân thủ theo các quy định của
pháp luật về sở hữu trí tuệ hiện hành, áp dụng định mức theo khung tỷ lệ thời
lượng khai thác lại tư liệu đã được quy định trong định mức, chi phí mua bản
quyền (nếu có) được tính khi lập dự toán và thanh quyết toán.
Cơ quan sản xuất chương trình truyền
hình, chịu trách nhiệm áp dụng tỷ lệ thời lượng khai thác lại tư liệu, kế thừa
nội dung theo thực tế sản xuất chương trình tại cơ quan mình.
5.4. Định mức sản xuất chương trình
truyền hình trong các trường hợp thể hiện bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc,
gắn phụ đề, phục vụ người khiếm thính:
a) Đối với việc sản xuất chương trình
truyền hình bằng tiếng nước ngoài hoặc tiếng dân tộc với thể loại chương trình
truyền hình chưa có quy định trong định mức, thì áp dụng định mức sản xuất
chương trình bằng tiếng Việt có cùng thời lượng, thể loại tương ứng.
b) Trường hợp bản tin truyền hình có
thể hiện ngôn ngữ để phục vụ người khiếm thính, thì được tính thêm hao phí nhân
công đối với các chức danh (người thể hiện ngôn ngữ khiếm thính, quay phim
viên) và hao phí sử dụng máy quay phim. Cụ thể:
- Đối với bản tin truyền hình phát trực
tiếp thời lượng dưới 20 phút: Mức hao phí nhân công chức danh người thể hiện
ngôn ngữ khiếm thính được tính bằng hao phí nhân công chức danh phát thanh viên
hạng II, mức hao phí nhân công chức danh quay phim viên được tính băng hao phí
nhân công chức danh phát thanh viên hạng II, mức hao phí sử dụng máy quay phim
bằng thời gian sử dụng hệ thống trường quay.
- Đối với Bản tin truyền hình phát trực
tiếp thời lượng từ 20 phút trở lên: Mức hao phí nhân công chức danh người thể
hiện ngôn ngữ khiếm thính được tính bằng 0,5 lần mức hao phí nhân công chức
danh phát thanh viên hạng II, mức hao phí nhân công chức danh quay phim viên được
tính bằng 0,5 lần mức hao phí nhân công chức danh phát thanh viên hạng II, mức
hao phí sử dụng máy quay phim bằng thời gian sử dụng hệ thống trường quay.
- Đối với bản tin truyền hình phát
sau: Mức hao phí nhân công chức danh người thể hiện ngôn ngữ khiếm thính được
tính bằng tổng mức hao phí nhân công của các chức danh phát thanh viên, mức hao
phí nhân công chức danh quay phim viên được tính bằng tổng mức hao phí nhân
công của các chức danh phát thanh viên, mức hao phí sử dụng máy quay phim tính
bằng thời gian làm việc của người thể hiện ngôn ngữ khiếm thính.
5.5. Số lượng tin, bài trong một số
thể loại chương trình truyền hình đã ghi chú ở một số bảng mức là số lượng tin,
bài bình quân phổ biến. Trường hợp số lượng tin, bài thực tế khác với số lượng
tin, bài bình quân phổ biến nhưng đảm bảo đủ thời lượng chương trình thì được
áp dụng định mức đã quy định trong bảng định mức.
5.6. Định mức kinh tế-kỹ thuật về sản
xuất chương trình truyền hình là căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập,
phê duyệt đơn giá, giá sản phẩm truyền hình, dự toán kinh phí sản xuất chương
trình truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước và quản lý kinh tế trong quá trình
sản xuất chương trình truyền hình theo quy định của pháp luật.
a) Xác định các chức danh lao động:
- Các chức danh lao động trong thành
phần hao phí nhân công của bảng định mức áp dụng theo Thông tư liên tịch số
11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07 tháng 4 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền
thông - Bộ Nội vụ về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các
chức danh viên chức biên chức Biên tập viên hạng III, Phóng viên hạng III, Biên
dịch viên hạng III và Đạo diễn truyền hình hạng III truyền hình thuộc chuyên
ngành thông tin và truyền thông và Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng
12 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức âm thanh viên hạng III, phát thanh viên hạng III, kỹ thuật dựng
phim, quay phim chuyên ngành thông tin và truyền thông.
Trường hợp các chức danh lao động
trong thành phần hao phí nhân công không có trong Thông tư liên tịch số
11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07 tháng 4 năm 2016 và Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT
ngày 29 tháng 12 năm 2017 thì áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang và các văn bản sửa đổi, bổ sung. Đối với người thể
hiện ngôn ngữ khiếm thính (chưa quy định trong định mức): Khi lập đơn giá, giá
sản phẩm truyền hình, dự toán kinh phí sản xuất chương trình truyền hình được
xác định chức danh, cấp bậc phù hợp với thực tế sử dụng lao động.
b) Định mức hao phí nhân công thể hiện
trong định mức chưa bao gồm hao phí về thời gian di chuyển ra ngoài phạm vi trụ
sở cơ quan; khi lập đơn giá, dự toán sản xuất chương trình truyền hình ngoài việc
xác định các chi phí trực tiếp thì được tính bổ sung các chi phí sau đây:
- Chi phí di chuyển (lương nhân công
di chuyển, công tác phí) ngoài phạm vi trụ sở của cơ quan theo quy định hiện
hành;
- Chi phí quản lý chung phân bổ cho sản
xuất các chương trình truyền hình cấu thành đơn giá, dự toán do cơ quan có thẩm
quyền xem xét khi ban hành đơn giá, phê duyệt dự toán phù hợp với điều kiện thực
tế.
- Chi phí chuyên gia: Đơn vị sản xuất
chương trình lập dự toán đơn giá theo quy định hiện hành.
- Chi phí quản lý chung phân bổ cho sản
xuất các chương trình truyền hình cấu thành đơn giá, dự toán: Do cơ quan có thẩm
quyền xem xét khi ban hành đơn giá, phê duyệt dự toán phù hợp với điều kiện thực
tế. Đối với cơ quan báo chí có nhiều loại hình báo chí thực hiện phân bổ chi
phí quản lý chung giữa các loại hình báo chí làm cơ sở phân bổ chi phí quản lý
chung cấu thành đơn giá, dự toán kinh phí sản xuất chương trình truyền hình.
- Chi phí mua tài liệu, bản quyền:
Trường hợp cơ quan báo hình có khai thác, kế thừa tư liệu hoặc nội dung chương
trình truyền hình đã có để sản xuất mà không thuộc sở hữu của mình, đơn vị phải
mua thì được tính chi phí mua bản quyền (nếu có) cho phần thời lượng không trực
tiếp sản xuất theo quy định.
5.7. Nội dung còn lại áp dụng theo
Khoản 4, phần I Thông tư số 03/2018/TT- BTTTT ngày 20/4/2018 của Bộ Thông tin
và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất chương trình truyền
hình khi xây dựng đơn giá.
Phần II
ĐỊNH MỨC SẢN XUẤT
CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH
01.03.01.00. 00. Bản tin truyền
hình
01.03.01.10.00. Bản tin truyền
hình ngắn
a) Thành phần công việc:
- Sản xuất tin:
+ Đăng ký đề tài.
+ Duyệt đề tài.
+ Lập kế hoạch sản xuất.
+ Duyệt kế hoạch.
+ Quay phim.
+ Sao lưu dữ liệu.
+ Xem hình và dựng sơ bộ.
+ Viết lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Lập khung chương trình bản tin
truyền hình:
+ Lập khung chương trình bản tin.
+ Duyệt khung Chương trình bản tin.
+ Tập hợp các phông nền của bản tin.
+ Lập kịch bản dẫn.
+ Duyệt kịch bản dẫn.
+ Ghi hình dẫn bản tin.
+ Sắp xếp, ghép nối theo khung bản
tin.
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
b) Định mức sản xuất bản tin ngắn:
b1) Thời lượng 05 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã
hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Cấp bậc
|
Đơn vị
|
Trị
số định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị
số định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.03.01.10.10
|
Nhân công (Chức danh)
|
|
Công
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,30
|
0,26
|
0,21
|
0,17
|
0,11
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,06
|
0,05
|
0,04
|
0,03
|
0,02
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,12
|
0,10
|
0,08
|
0,06
|
0,04
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
0,01
|
0,01
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
2,45
|
1,96
|
1,47
|
0,98
|
0,37
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
1,98
|
1,59
|
1,20
|
0,81
|
0,33
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
|
Giờ
|
3,16
|
2,66
|
2,16
|
1,66
|
1,04
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
|
Giờ
|
0,25
|
0,20
|
0,15
|
0,10
|
0,04
|
|
Hệ thống trường quay
|
|
Giờ
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
|
Máy in
|
|
Giờ
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
|
Máy quay phim
|
|
Giờ
|
15,00
|
12,00
|
9,00
|
6,00
|
2,25
|
|
Máy tính
|
|
Giờ
|
6,34
|
5,33
|
4,31
|
3,30
|
2,03
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,04
|
0,04
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, bài trong một bản tin
|
- Thời lượng phát sóng
|
05 phút
|
- Tin
|
05
|
01.03.01.22.00 Bản tin truyền hình
ghi hình phát sau (Bản tin nhanh)
a) Thành phần công việc:
- Sản xuất tin:
+ Đăng ký đề tài.
+ Duyệt đề tài.
+ Lập kế hoạch sản xuất.
+ Duyệt kế hoạch.
+ Quay phim.
+ Sao lưu dữ liệu.
+ Xem hình và dựng sơ bộ.
+ Viết lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Sản xuất phóng sự:
+ Nghiên cứu, đề xuất ý tưởng.
+ Duyệt ý tưởng.
+ Lập kế hoạch sản xuất.
+ Duyệt kế hoạch.
+ Quay phim.
+ Sao lưu dữ liệu.
+ Xem hình và dựng sơ bộ.
+ Viết lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Lập khung chương trình bản tin
truyền hình:
+ Lập khung chương trình bản tin.
+ Duyệt khung chương trình bản tin.
+ Tập hợp các phông nền của bản tin.
+ Biên tập và dựng tiêu đề chính bản
tin (áp dụng đối với thời lượng trên 15 phút).
+ Lập kịch bản dẫn.
+ Duyệt kịch bản dẫn.
+ Ghi hình dẫn bản tin.
+ Sắp xếp, ghép nối theo khung bản
tin.
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
b) Định mức bản tin truyền hình
ghi hình phát sau (bản tin nhanh)
b1) Thời lượng 10 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Cấp
bậc
|
Đơn
vị
|
Trị
số định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị
số định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.03.01.22.10
|
Nhân công (Chức danh)
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,22
|
0,22
|
0,22
|
0,22
|
0,22
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,51
|
0,42
|
0,33
|
0,23
|
0,12
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,12
|
0,09
|
0,07
|
0,05
|
0,03
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,26
|
0,22
|
0,17
|
0,13
|
0,08
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,07
|
0,06
|
0,04
|
0,03
|
0,01
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
5,10
|
4,08
|
3,06
|
2,04
|
0,77
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
3,79
|
3,04
|
2,29
|
1,54
|
0,60
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
|
Giờ
|
6,80
|
5,60
|
4,40
|
3,21
|
1,71
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
|
Giờ
|
0,56
|
0,45
|
0,34
|
0,22
|
0,08
|
|
Hệ thống trường quay
|
|
Giờ
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
|
Máy in
|
|
Giờ
|
0,06
|
0,05
|
0,05
|
0,04
|
0,03
|
|
Máy quay phim
|
|
Giờ
|
29,00
|
23,20
|
17,40
|
11,60
|
4,35
|
|
Máy tính
|
|
Giờ
|
13,46
|
11,11
|
8,76
|
6,40
|
3,46
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,07
|
0,06
|
0,06
|
0,05
|
0,04
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,01
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, bài trong một bản tin
|
- Thời lượng phát sóng
|
10 phút
|
- Tin
|
08
|
|
- Phóng sự
|
01
|
b1) Thời lượng 15 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Cấp
bậc
|
Đơn
vị
|
Trị
số định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị
số định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến
30%
|
Trên
30% đến 50%
|
Trên
50% đến 70%
|
Trên
70%
|
01.03.01.22.10
|
Nhân công (Chức danh)
|
Công
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,30
|
0,29
|
0,28
|
0,27
|
0,25
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,62
|
0,51
|
0,40
|
0,28
|
0,14
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,14
|
0,12
|
0,09
|
0,06
|
0,03
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,33
|
0,28
|
0,23
|
0,18
|
0,12
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,09
|
0,07
|
0,05
|
0,04
|
0,01
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
6,28
|
5,03
|
3,77
|
2,51
|
0,94
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
4,44
|
3,56
|
2,68
|
1,80
|
0,70
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
|
Giờ
|
9,27
|
7,67
|
6,08
|
4,49
|
2,59
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
|
Giờ
|
0,72
|
0,58
|
0,43
|
0,29
|
0,11
|
|
Hệ thống trường quay
|
|
Giờ
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
|
Máy in
|
|
Giờ
|
0,08
|
0,07
|
0,06
|
0,06
|
0,05
|
|
Máy quay phim
|
|
Giờ
|
34,00
|
27,20
|
20,40
|
13,60
|
5,10
|
|
Máy tính
|
|
Giờ
|
17,53
|
14,35
|
11,17
|
7,99
|
4,06
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,09
|
0,08
|
0,08
|
0,07
|
0,06
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, bài trong một bản tin
|
- Thời lượng phát sóng
|
15 phút
|
- Tin
|
08
|
|
- Phóng sự
|
02
|
01.03.01.30.00 Bản tin truyền hình
tiếng dân tộc biên dịch
a) Thành phần công việc
- Khai thác tin, phóng sự tiếng Việt
- Lập khung chương trình bản tin
- Duyệt khung kịch bản
- Biên tập lại lời bình tiếng Việt
- Biên dịch sang tiếng dân tộc
- Đọc lời bình tiếng dân tộc
- Ghi hình bản tin
- Sắp xếp ghép nối theo khung bản tin
- Gắn phụ đề tiếng Việt
- Duyệt sản phẩm
- Xuất file
b) Định mức bản tin truyền hình
tiếng dân tộc biên dịch
b1) Thời lượng 15 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Cấp
bậc
|
Đơn
vị
|
Trị
số định mức
|
01.03.01.30.10
|
Nhân công (Chức danh)
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,37
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,83
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,09
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,03
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,17
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,03
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,05
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,11
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
|
Giờ
|
2,46
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
|
Giờ
|
0,42
|
|
Hệ thống trường quay
|
|
Giờ
|
0,87
|
|
Máy in
|
|
Giờ
|
0,01
|
|
Máy tính
|
|
Giờ
|
8,40
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,01
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,003
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, bài trong một bản tin
|
- Thời lượng phát sóng
|
15 phút
|
- Tin
|
07
|
|
- Phóng sự
|
02
|
b2) Thời lượng 30 phút
Đơn
vị tính: 01 bản tin truyền hình
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Cấp
bậc
|
Đơn vị
|
Trị
số định mức
|
01.03.01.30.20
|
Nhân công (Chức danh)
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,06
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,58
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
1,54
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,16
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,06
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,36
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,06
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,06
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,06
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,13
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,13
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,06
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
|
Giờ
|
5,92
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
|
Giờ
|
1,00
|
|
Hệ thống trường quay
|
|
Giờ
|
1,00
|
|
Máy in
|
|
Giờ
|
0,02
|
|
Máy tính
|
|
Giờ
|
13,55
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,03
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,01
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, bài trong một bản tin
|
- Thời lượng phát sóng
|
30 phút
|
- Tin
|
10
|
- Phóng sự
|
04
|
01.03.01.40.00. Bản tin truyền hình chuyên đề (Chuyên đề, Chuyên mục)
a) Thành phần công việc:
- Sản xuất tin:
+ Đăng ký đề tài.
+ Duyệt đề tài.
+ Lập kế hoạch sản xuất.
+ Duyệt kế hoạch.
+ Quay phim.
+ Sao lưu dữ liệu.
+ Xem hình và dựng sơ bộ.
+ Viết lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Sản xuất phóng sự:
+ Nghiên cứu, đề xuất ý tưởng.
+ Duyệt ý tưởng.
+ Lập kế hoạch sản xuất.
+ Duyệt kế hoạch.
+ Quay phim.
+ Sao lưu dữ liệu.
+ Xem hình và dựng sơ bộ.
+ Viết lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Lập khung chương trình bản tin
truyền hình:
+ Lập khung chương trình bản tin.
+ Duyệt khung chương trình bản tin.
+ Tập hợp các phông nền của bản tin.
+ Lập kịch bản dẫn.
+ Duyệt kịch bản dẫn.
+ Ghi hình dẫn bản tin.
+ Sắp xếp, ghép nối theo khung bản
tin.
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
b) Định mức bản tin truyền hình
chuyên đề:
b1) Thời lượng 15 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Cấp
bậc
|
Đơn
vị
|
Trị
số định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị
số định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến
30%
|
Trên
30% đến 50%
|
Trên
50% đến 70%
|
Trên
70%
|
01.03.01.40.10
|
Nhân công (Chức danh)
|
Công
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,32
|
0,31
|
0,30
|
0,30
|
0,29
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,56
|
0,47
|
0,38
|
0,29
|
0,17
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,13
|
0,11
|
0,08
|
0,06
|
0,03
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,28
|
0,24
|
0,20
|
0,15
|
0,10
|
|
Kỹ sư 3/9
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,08
|
0,06
|
0,05
|
0,03
|
0,01
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
5,59
|
4,47
|
3,35
|
2,24
|
0,84
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
4,21
|
3,37
|
2,54
|
1,71
|
0,67
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
|
Giờ
|
7,53
|
6,23
|
4,94
|
3,64
|
2,02
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
|
Giờ
|
0,61
|
0,49
|
0,37
|
0,24
|
0,09
|
|
Hệ thống trường quay
|
|
Giờ
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
|
Máy in
|
|
Giờ
|
0,08
|
0,07
|
0,06
|
0,05
|
0,05
|
|
Máy quay phim
|
|
Giờ
|
32,00
|
25,60
|
19,20
|
12,80
|
4,80
|
|
Máy tính
|
|
Giờ
|
15,22
|
12,67
|
10,11
|
7,55
|
4,36
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,09
|
0,08
|
0,07
|
0,07
|
0,06
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, bài trong một bản tin
|
- Thời lượng phát sóng
|
15 phút
|
- Tin trong tỉnh, trong nước
|
4 tin
|
- Phóng sự trong tỉnh, trong nước
|
02 phóng sự
|
01.03.01.50.00. Bản tin truyền hình quốc tế biên dịch
a) Thành phần công việc:
- Tin khai thác:
+ Đăng ký chủ đề.
+ Duyệt chủ đề.
+ Khai thác, chọn lọc thông tin và
hình ảnh về tin tức liên quan đến chủ đề.
+ Biên dịch và biên tập lời dẫn, lời
bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng sơ bộ.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Phóng sự khai thác (áp dụng với
thời lượng từ 15 phút trở lên):
+ Đăng ký chủ đề.
+ Duyệt chủ đề.
+ Khai thác, chọn lọc thông tin và
hình ảnh về phóng sự liên quan đến chủ đề.
+ Biên dịch và biên tập lời dẫn, lời
bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng sơ bộ.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Lập khung chương trình bản tin.
+ Duyệt khung chương trình bản tin.
+ Tập hợp các phông nền của bản tin.
+ Biên tập và dựng tiêu đề chính của
bản tin (đối với thời lượng trên 15 phút).
+ Duyệt file hình.
+ Lập kịch bản dẫn.
+ Duyệt kịch bản dẫn.
+ Ghi hình dẫn bản tin.
+ Sắp xếp, ghép nối theo khung bản
tin.
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
b) Định mức bản tin truyền hình
quốc tế biên dịch:
b1) Thời lượng 10 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Cấp
bậc
|
Đơn
vị
|
Trị
số định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
01.03.01.50.10
|
Nhân công (Chức danh)
|
|
Công
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
4/9
|
Công
|
0,99
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,08
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,35
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,01
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,16
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,05
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,12
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,03
|
|
Máy sử dụng
|
|
Giờ
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
|
Giờ
|
3,10
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
|
Giờ
|
0,36
|
|
Hệ thống trường quay
|
|
Giờ
|
0,33
|
|
Máy in
|
|
Giờ
|
0,05
|
|
Máy tính
|
|
Giờ
|
8,86
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,06
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,02
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, bài trong một bản tin
|
- Thời lượng phát sóng
|
10 phút
|
- Tin quốc tế
|
08
|
b2) Thời lượng 15 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Cấp
bậc
|
Đơn
vị
|
Trị
số định mức
|
01.03.01.50.20
|
Nhân công (Chức danh)
|
|
Công
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
4/9
|
Công
|
1,98
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,11
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,46
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,01
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,22
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,09
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,14
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,04
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
|
Giờ
|
5,09
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
|
Giờ
|
0,69
|
|
Hệ thống trường quay
|
|
Giờ
|
0,37
|
|
Máy in
|
|
Giờ
|
0,07
|
|
Máy tính
|
|
Giờ
|
16,17
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,08
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,03
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, bài trong một bản tin
|
- Thời lượng phát sóng
|
15 phút
|
- Tin quốc tế
|
08
|
|
- Phóng sự quốc tế
|
02
|
01.03.01.60.00 Bản tin truyền hình biên dịch sang tiếng
nước ngoài
a) Thành phần công việc:
- Tin khai thác:
+ Đăng ký chủ đề.
+ Duyệt chủ đề.
+ Khai thác, chọn lọc thông tin và
hình ảnh về tin tức liên quan đến chủ đề.
+ Biên dịch và biên tập lời dẫn, lời
bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng sơ bộ.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Phóng sự khai thác:
+ Đăng ký chủ đề.
+ Duyệt chủ đề.
+ Khai thác, chọn lọc thông tin và
hình ảnh về phóng sự liên quan đến chủ đề.
+ Biên dịch và biên tập lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng sơ bộ.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Lập khung chương trình bản tin
truyền hình:
+ Lập khung chương trình bản tin.
+ Duyệt khung chương trình bản tin.
+ Tập hợp các phông nền của bản tin.
+ Biên tập và dựng tiêu đề chính của
bản tin.
+ Lập kịch bản dẫn.
+ Duyệt kịch bản dẫn.
+ Ghi hình dẫn bản tin.
+ Sắp xếp, ghép nối theo khung bản
tin.
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
b) Định mức bản tin truyền hình
biên dịch sang tiếng nước ngoài
b1) Thời lượng 15 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Cấp bậc
|
Đơn
vị
|
Trị số định mức
|
01.03.01.60.10
|
Nhân công (Chức danh)
|
|
Công
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
4/9
|
Công
|
2,20
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
5/9
|
Công
|
0,30
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,50
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,01
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,23
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,15
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,17
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,03
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
|
Giờ
|
5,58
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
|
Giờ
|
1,17
|
|
Hệ thống trường quay
|
|
Giờ
|
0,37
|
|
Máy in
|
|
|
0,13
|
|
Máy tính
|
|
Giờ
|
18,58
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,22
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,07
|
01.03.01.70.00. Bản tin truyền
hình thời tiết
a) Thành phần công việc:
+ Lấy thông tin từ các tổ chức dự báo
thời tiết và biên tập tin.
+ Duyệt bản tin.
+ Ghi hình dẫn bản tin.
+ Xử lý hậu kỳ.
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
b) Định mức bản tin truyền hình
thời tiết
b1) Thời lượng 05 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Cấp
bậc
|
Đơn
vị
|
Trị
số định mức
|
01.03.01.70.10
|
Nhân công (Chức danh)
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,09
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,53
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,04
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,09
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,34
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,09
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,16
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,09
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng đồ họa
|
|
Giờ
|
2,50
|
|
Hệ thống trường quay
|
|
Giờ
|
0,75
|
|
Máy in
|
|
Giờ
|
0,02
|
|
Máy tính
|
|
Giờ
|
1,45
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,02
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,01
|
01.03.01.80.00.Bản tin truyền hình
chạy chữ
a) Thành phần công việc:
- Tin khai thác:
+ Tìm tin từ nguồn tin.
+ Biên tập lại tin.
+ Duyệt các tin.
+ Dựng tin: Hình ảnh, âm thanh.
- Lập khung chương trình bản tin
truyền hình
+ Lập khung chương trình bản tin.
+ Duyệt khung chương trình bản tin.
+ Tập hợp các phông nền của bản tin.
b) Định mức bản tin truyền hình
chạy chữ:
b1) Thời lượng 15 phút
Đơn vị tính:
01 bản tin truyền hình
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Cấp
bậc
|
Đơn
vị
|
Trị
số định mức
|
01.03.01.80.00
|
Nhân công (Chức danh)
|
|
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,36
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,35
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,06
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,09
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
|
Công
|
1,03
|
|
Máy in
|
|
Công
|
0,003
|
|
Máy tính
|
|
Công
|
4,65
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,004
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,001
|
01.03.02.00.00 Chương trình thời sự
tổng hợp
01.03.02.01.00 Chương trình thời sự
tổng hợp phát trực tiếp
a) Thành phần công việc:
- Sản xuất tin:
+ Đăng ký đề tài.
+ Duyệt đề tài.
+ Lập kế hoạch sản xuất.
+ Duyệt kế hoạch.
+ Quay phim.
+ Sao lưu dữ liệu.
+ Xem hình và dựng sơ bộ.
+ Viết lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Tin quốc tế khai thác:
+ Tìm chủ đề.
+ Duyệt chủ đề.
+ Khai thác, chọn lọc thông tin và
hình ảnh về tin tức liên quan đến chủ đề.
+ Biên dịch và biên tập lời dẫn, lời
bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng sơ bộ.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Sản xuất phóng sự:
+ Nghiên cứu, đề xuất ý tưởng.
+ Duyệt ý tưởng.
+ Lập kế hoạch sản xuất.
+ Duyệt kế hoạch.
+ Quay phim.
+ Sao lưu dữ liệu.
+ Xem hình và dựng sơ bộ.
+ Viết lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Phóng sự quốc tế khai thác (áp dụng
với thời lượng từ 20 phút trở lên):
+ Tìm chủ đề.
+ Duyệt chủ đề.
+ Khai thác, chọn lọc thông tin và
hình ảnh về phóng sự liên quan đến chủ đề.
+ Biên dịch và biên tập lời dẫn, lời
bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng sơ bộ.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Lập khung chương trình thời sự:
+ Lập khung chương trình thời sự.
+ Duyệt khung chương trình thời sự.
+ Tập hợp các phông nền của chương
trình thời sự.
+ Sắp xếp file hình của tin và phóng
sự theo khung chương trình thời sự.
+ Biên tập và dựng tiêu đề chính của
chương trình thời sự.
+ Duyệt file hình.
+ Lập kịch bản dẫn.
+ Duyệt kịch bản dẫn.
+ Ghi hình dẫn chương trình thời sự.
b) Định mức chương trình thời sự
tổng hợp phát trực tiếp
b1) Thời lượng 10 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Cấp
bậc
|
Đơn
vị
|
Trị
số định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị
số định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.03.02.01.20
|
Nhân công (Chức danh)
|
Công
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
4/9
|
Công
|
0,21
|
0,17
|
0,13
|
0,08
|
0,03
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,07
|
0,05
|
0,04
|
0,03
|
0,01
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,31
|
0,31
|
0,31
|
0,31
|
0,31
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,63
|
0,55
|
0,46
|
0,38
|
0,27
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,11
|
0,09
|
0,07
|
0,05
|
0,03
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,51
|
0,47
|
0,42
|
0,38
|
0,32
|
|
Kỹ thuật viên
|
5/12
|
Công
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,08
|
0,07
|
0,05
|
0,03
|
0,01
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
2/8
|
Công
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
4,82
|
3,85
|
2,89
|
1,93
|
0,72
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
3,52
|
2,87
|
2,23
|
1,58
|
0,78
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyển
|
|
Giờ
|
7,27
|
5,86
|
4,46
|
3,06
|
1,30
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
|
Giờ
|
0,66
|
0,53
|
0,40
|
0,26
|
0,10
|
|
Hệ thống trường quay
|
|
Giờ
|
1,17
|
1,17
|
1,17
|
1,17
|
1,17
|
|
Máy in
|
|
Giờ
|
0,09
|
0,08
|
0,07
|
0,07
|
0,06
|
|
Máy quay phim
|
|
Giờ
|
25,00
|
20,00
|
15,00
|
10,00
|
3,75
|
|
Máy tính
|
|
Giờ
|
16,06
|
13,24
|
10,42
|
7,60
|
4,08
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,10
|
0,10
|
0,09
|
0,08
|
0,07
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, bài trong một bản tin
|
- Thời lượng phát sóng
|
10 phút
|
- Tin
|
05
|
|
- Phóng sự
|
02
|
|
- Tin quốc tế
|
02
|
b2) Thời lượng 15 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Cấp
bậc
|
Đơn
vị
|
Trị
số định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị
số định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.03.02.01.20
|
Nhân công (Chức danh)
|
Công
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
4/9
|
Công
|
0,42
|
0,34
|
0,25
|
0,17
|
0,06
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,13
|
0,11
|
0,08
|
0,05
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,38
|
0,38
|
0,38
|
0,38
|
0,38
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,80
|
0,69
|
0,57
|
0,46
|
0,34
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,14
|
0,12
|
0,09
|
0,06
|
0,04
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,62
|
0,56
|
0,49
|
0,43
|
0,37
|
|
Kỹ thuật viên
|
5/12
|
Công
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,11
|
0,09
|
0,07
|
0,05
|
0,02
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
2/8
|
Công
|
0,28
|
0,28
|
0,28
|
0,28
|
0,28
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
6,28
|
5,03
|
3,77
|
2,51
|
1,18
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
4,70
|
3,83
|
2,95
|
2,07
|
1,10
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyển
|
|
Giờ
|
9,56
|
7,75
|
5,94
|
4,12
|
1,86
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
|
Giờ
|
0,90
|
0,72
|
0,54
|
0,36
|
0,14
|
|
Hệ thống trường quay
|
|
Giờ
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
|
Máy in
|
|
Giờ
|
0,13
|
0,12
|
0,11
|
0,10
|
0,10
|
|
Máy quay phim
|
|
Giờ
|
34,00
|
27,20
|
20,40
|
13,60
|
5,10
|
|
Máy tính
|
|
Giờ
|
21,31
|
17,53
|
13,76
|
9,99
|
5,27
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,15
|
0,15
|
0,13
|
0,12
|
0,11
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,05
|
0,05
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, bài trong một bản tin
|
- Thời lượng phát sóng
|
15
phút
|
- Tin
|
08
|
|
- Phóng sự
|
02
|
|
- Tin quốc tế
|
04
|
b2) Thời lượng 30 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Cấp
bậc
|
Đơn
vị
|
Trị
số định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị
số định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.03.02.01.40
|
Nhân công (Chức danh)
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
4/9
|
Công
|
0,53
|
0,42
|
0,32
|
0,21
|
0,08
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,17
|
0,13
|
0,10
|
0,07
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,62
|
0,62
|
0,62
|
0,62
|
0,62
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
1,32
|
1,21
|
0,95
|
0,76
|
0,52
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,25
|
0,23
|
0,17
|
0,12
|
0,07
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
1/9
|
Công
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
1,05
|
0,99
|
0,86
|
0,76
|
0,64
|
|
Kỹ thuật viên
|
5/12
|
Công
|
0,38
|
0,38
|
0,38
|
0,38
|
0,38
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,18
|
0,16
|
0,11
|
0,07
|
0,03
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
2/8
|
Công
|
0,62
|
0,62
|
0,62
|
0,62
|
0,62
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
10,21
|
9,04
|
6,13
|
4,08
|
1,53
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
7,79
|
6,86
|
4,90
|
3,45
|
1,65
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyển
|
|
Giờ
|
16,17
|
13,11
|
10,05
|
6,99
|
3,16
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
|
Giờ
|
1,47
|
1,17
|
0,88
|
0,59
|
0,22
|
|
Hệ thống trường quay
|
|
Giờ
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
|
Máy in
|
|
Giờ
|
0,23
|
0,22
|
0,20
|
0,19
|
0,17
|
|
Máy quay phim
|
|
Giờ
|
56,00
|
44,80
|
33,60
|
22,40
|
8,40
|
|
Máy tính
|
|
Giờ
|
36,22
|
30,00
|
23,79
|
17,57
|
9,80
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,28
|
0,26
|
0,24
|
0,22
|
0,20
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,09
|
0,09
|
0,08
|
0,07
|
0,07
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, bài trong một bản tin
|
- Thời lượng phát sóng
|
30
phút
|
- Tin
|
12
|
|
- Phóng sự
|
04
|
|
- Tin quốc tế
|
05
|
01.03.02.02.00 Chương trình thời sự
tổng hợp ghi hình phát sau
a) Thành phần
công việc:
- Sản xuất tin:
+ Đăng ký đề tài.
+ Duyệt đề tài.
+ Lập kế hoạch sản xuất.
+ Duyệt kế hoạch.
+ Quay phim.
+ Sao lưu dữ liệu.
+ Xem hình và dựng sơ bộ.
+ Viết lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Tin quốc tế khai thác:
+ Tìm chủ đề.
+ Duyệt chủ đề.
+ Khai thác, chọn lọc thông tin và
hình ảnh về tin tức liên quan đến chủ đề.
+ Biên dịch và biên tập lời dẫn, lời
bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng sơ bộ.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Sản xuất phóng sự:
+ Nghiên cứu, đề xuất ý tưởng.
+ Duyệt ý tưởng.
+ Lập kế hoạch sản xuất.
+ Duyệt kế hoạch.
+ Quay phim.
+ Sao lưu dữ liệu.
+ Xem hình và dựng sơ bộ.
+ Viết lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Phóng sự quốc tế khai thác (áp dụng
với thời lượng từ 20 phút trở lên):
+ Tìm chủ đề.
+ Duyệt chủ đề.
+ Khai thác, chọn lọc thông tin và
hình ảnh về phóng sự liên quan đến chủ đề.
+ Biên dịch và biên tập lời dẫn, lời
bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng sơ bộ.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Lập khung chương trình thời sự:
+ Lập khung chương trình thời sự.
+ Duyệt khung chương trình thời sự.
+ Tập hợp các phông nền của chương
trình thời sự.
+ Biên tập và dựng tiêu đề chính của
Chương trình thời sự.
+ Lập kịch bản dẫn.
+ Duyệt kịch bản dẫn.
+ Ghi hình dẫn chương trình thời sự.
+ Sắp xếp, ghép nối theo khung chương
trình thời sự.
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
b) Định mức chương trình thời sự
tổng hợp ghi hình phát sau:
b1) Thời lượng 15 phút
Đơn vị
tính: 01 chương trình truyền hình
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Cấp
bậc
|
Đơn
vị
|
Trị
số định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị
số định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.03.02.02.20
|
Nhân công (Chức danh)
|
Công
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
4/9
|
Công
|
0,42
|
0,34
|
0,25
|
0,17
|
0,06
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,13
|
0,11
|
0,08
|
0,05
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,63
|
0,52
|
0,40
|
0,29
|
0,15
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,14
|
0,12
|
0,09
|
0,06
|
0,03
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,38
|
0,32
|
0,26
|
0,20
|
0,12
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,11
|
0,09
|
0,07
|
0,05
|
0,02
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
6,28
|
5,03
|
3,77
|
2,51
|
0,94
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
4,44
|
3,56
|
2,68
|
1,80
|
0,70
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
|
Giờ
|
10,36
|
8,55
|
6,74
|
4,92
|
2,66
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
|
Giờ
|
0,90
|
0,72
|
0,54
|
0,36
|
0,14
|
|
Hệ thống trường quay
|
|
Giờ
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
|
Máy in
|
|
Giờ
|
0,09
|
0,08
|
0,07
|
0,06
|
0,05
|
|
Máy quay phim
|
|
Giờ
|
34,00
|
27,20
|
20,40
|
13,6
|
5,10
|
|
Máy tính
|
|
Giờ
|
21,03
|
17,25
|
13,48
|
9,71
|
4,99
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,11
|
0,10
|
0,09
|
0,07
|
0,06
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,04
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, bài trong một bản tin
|
- Thời lượng phát sóng
|
15 phút
|
- Tin
|
08
|
|
- Phóng sự
|
02
|
|
- Tin quốc tế
|
04
|
b2) Thời lượng 20 phút
Đơn vị
tính: 01 chương trình truyền hình
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Cấp
bậc
|
Đơn
vị
|
Trị
số định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị
số định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến
30%
|
Trên
30% đến 50%
|
Trên
50% đến 70%
|
Trên
70%
|
01.03.02.02.30
|
Nhân công (Chức danh)
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
4/9
|
Công
|
0,42
|
0,34
|
0,25
|
0,17
|
0,06
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,13
|
0,11
|
0,08
|
0,05
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,38
|
0,38
|
0,38
|
0,38
|
0,38
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,79
|
0,65
|
0,51
|
0,36
|
0,19
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,17
|
0,14
|
0,11
|
0,07
|
0,03
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,47
|
0,40
|
0,33
|
0,25
|
0,16
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,14
|
0,11
|
0,08
|
0,06
|
0,02
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
7,96
|
6,37
|
4,78
|
3,18
|
1,19
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
5,47
|
4,39
|
3,30
|
2,22
|
0,87
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
|
Giờ
|
13,38
|
11,07
|
8,76
|
6,45
|
3,57
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
|
Giờ
|
1,11
|
0,89
|
0,67
|
0,44
|
0,17
|
|
Hệ thống trường quay
|
|
Giờ
|
0,42
|
0,42
|
0,42
|
0,42
|
0,42
|
|
Máy in
|
|
Giờ
|
0,12
|
0,10
|
0,09
|
0,08
|
0,07
|
|
Máy quay phim
|
|
Giờ
|
42,00
|
33,60
|
25,20
|
16,80
|
6,30
|
|
Máy tính
|
|
Giờ
|
26,22
|
21,52
|
16,81
|
12,10
|
6,22
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,14
|
0,12
|
0,11
|
0,10
|
0,08
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,05
|
0,04
|
0,04
|
0,03
|
0,03
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, bài trong một bản tin
|
- Thời lượng phát sóng
|
20 phút
|
- Tin
|
09
|
|
- Phóng sự
|
03
|
|
- Tin quốc tế
|
04
|
b3) Thời lượng 30 phút
Đơn vị
tính: 01 chương trình truyền hình
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Cấp
bậc
|
Đơn
vị
|
Trị
số định mức sản xuất chương trình không có thời lượng
tư liệu khai thác lại
|
Trị
số định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.03.02.02.40
|
Nhân công (Chức danh)
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
4/9
|
Công
|
0,53
|
0,42
|
0,32
|
0,21
|
0,08
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,17
|
0,13
|
0,10
|
0,07
|
0,02
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,56
|
0,56
|
0,56
|
0,56
|
0,56
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
1,08
|
0,89
|
0,70
|
0,52
|
0,28
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,25
|
0,21
|
0,17
|
0,12
|
0,07
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,65
|
0,55
|
0,45
|
0,35
|
0,23
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
|
| | |