ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2408/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
11 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ THÍ ĐIỂM QUẢN LÝ, SỬ DỤNG DỊCH VỤ PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG TỈNH VĨNH
LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007
của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước;
Căn cứ Quyết định số 495/QĐ-UBND ngày 14/02/2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt kế hoạch triển khai thí điểm
dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Long năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 49/TTr-STTTT ngày 09/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thí điểm việc quản
lý, sử dụng dịch vụ phản ánh hiện trường tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện tốt
Quy chế này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp
xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và trong thời
gian thí điểm dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Long năm 2020./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, 1.10.02.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
QUY CHẾ
THÍ
ĐIỂM VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG DỊCH VỤ PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2408/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp
dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh hiện trường của
cá nhân, tổ chức thông qua dịch vụ phản ánh hiện trường thuộc phạm vi quản lý của
các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân
dân cấp xã; các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ
công ích trên địa bàn tỉnh (sau đây viết tắt là các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh).
b) Trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh hiện trường của cá nhân,
tổ chức.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng cho các sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thị xã, thành phố; UBND cấp xã; các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích tham gia khai thác, sử dụng dịch vụ phản
ánh hiện trường để tiếp nhận, xử lý các phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Phản ánh hiện trường là việc cá nhân, tổ
chức chuyển thông tin phản ánh đến Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông
minh tỉnh thông qua việc ghi nhận hiện trường từ các ứng dụng trên nền tảng
Internet (Danh sách các lĩnh vực thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh hiện trường
tại Phụ lục 1).
2. Cổng thông tin tương tác là điểm truy cập
duy nhất trên môi trường mạng kết nối các kênh thông tin phản ánh và cập nhật kết
quả xử lý phản ánh hiện trường của cơ quan nhà nước được công khai trên môi trường
mạng, bao gồm: Giao diện tương tác của cá nhân, tổ chức với cơ quan nhà nước;
Giao diện nghiệp vụ đối với cơ quan nhà nước; Giao diện giám sát, tổng hợp phục
vụ quản lý lãnh đạo đơn vị; Giao diện tổng hợp giám sát tại Trung tâm Giám sát,
điều hành đô thị thông minh tỉnh phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh
đạo tỉnh.
3. Cơ quan xử lý là các cơ quan hành chính
nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh được giao xử lý phản ánh hiện
trường của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
4. Cán bộ xử lý là công chức, viên chức, cá
nhân trong các cơ quan xử lý được giao tiếp nhận, xử lý phản ánh hiện trường
(Danh sách các cơ quan xử lý tại Phụ lục 1).
Điều 3. Nguyên tắc tiếp nhận,
xử lý phản ánh hiện trường
1. Tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành của pháp
luật có liên quan.
2. Đảm bảo tính công khai, minh bạch, khách quan, trung
thực.
3. Quy trình tiếp nhận, phân loại, xử lý và phê duyệt
kết quả xử lý phải cụ thể, rõ ràng, thống nhất.
4. Nội dung thông tin trao đổi trong quá trình phân
phối, xử lý, phê duyệt kết quả xử lý phải rõ ràng, cụ thể.
5. Tiếp nhận, xử lý đúng thẩm quyền và thời gian
quy định; thực hiện tốt việc phối hợp trong xử lý của các cơ quan xử lý.
6. Đảm bảo an toàn thông tin trong việc gửi, chuyển,
lưu trữ dữ liệu về phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức.
7. Phối hợp kịp thời, có hiệu quả trong xử lý phản
ánh hiện trường.
8. Trong trường hợp phản ánh của cá nhân, tổ chức
liên quan đến nhiều cơ quan xử lý khác nhau mà không thống nhất được phương án
xử lý thì Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Chương II
HÌNH THỨC VÀ YÊU CẦU VỀ
PHẢN ÁNH HIỆN TRƯỜNG
Điều 4. Hình thức và thời gian
tiếp nhận phản ánh hiện trường
1. Các phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức được
thực hiện thông qua một trong các hình thức sau:
a) Ứng dụng di động: Smart Vĩnh Long (dành cho công
dân)
b) Thư điện tử: dttm@vinhlong.gov.vn
c) Cổng thông tin tương tác:
https://congdan.vinhlong.gov.vn
2. Thời gian tiếp nhận phản ánh hiện trường của cá
nhân, tổ chức được thực hiện 24/24 giờ, 7 ngày/tuần.
Điều 5. Yêu cầu đối với phản
ánh hiện trường
1. Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
2. Nội dung, hình ảnh, video, thời gian, địa điểm
phản ánh hiện trường phải rõ ràng, chính xác.
3. Cá nhân, tổ chức gửi phản ánh hiện trường phải
cung cấp đầy đủ thông tin: Tên, số điện thoại của cá nhân, tổ chức, riêng địa
chỉ thư điện tử không bắt buộc; đồng thời phải chịu trách nhiệm toàn bộ về tính
trung thực, chính xác của các thông tin phản ánh hiện trường.
4. Các thông tin phản ánh hiển thị trên ứng dụng phản
ánh hiện trường gồm: họ tên, địa điểm, hình ảnh hiện trường, nội dung phản ánh.
Nếu cá nhân, tổ chức có yêu cầu giữ bí mật thông tin cá nhân (họ tên, địa chỉ)
sẽ không hiển thị.
Chương III
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN
ÁNH HIỆN TRƯỜNG
Điều 6. Tiếp nhận phản ánh hiện
trường
1. Nhân sự tiếp nhận tại Trung tâm giám sát, điều
hành dịch vụ đô thị thông minh tiếp nhận thông tin phản ánh từ ứng dụng công
dân, dịch vụ đô thị thông minh; Kiểm tra thông tin đảm bảo đầy đủ theo yêu cầu
tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 5 Quy chế này; phân loại nhóm phản ánh
theo lĩnh vực trong quá trình tiếp nhận.
2. Thời gian thực hiện: Trong vòng 02 giờ làm việc
ngay sau khi có phản ánh.
Điều 7. Kiểm tra, chuyển nội
dung phản ánh đến cơ quan xử lý
1. Nhân sự tiếp nhận tại Trung tâm giám sát, điều
hành dịch vụ đô thị thông minh kiểm tra tính chính xác thông tin và chuyển cho
cơ quan chuyên môn có trách nhiệm xử lý (theo lĩnh vực, phạm vi xử lý phản ánh
hiện trường của các cơ quan xử lý tại Phụ lục 1)
2. Thời gian thực hiện: Trong vòng 02 giờ làm việc
ngay sau khi có phản ánh.
Điều 8. Xử lý phản ánh hiện trường
Nội dung: Thực hiện xử lý phản ánh hiện trường theo
4 bước sau:
Bước 1. Cán bộ xử lý tại cơ quan xử lý tiếp nhận
thông tin phản ánh thông qua Cổng thông tin tương tác (giao diện nghiệp vụ xử
lý) và phần mềm ứng dụng di động.
Bước 2. Cán bộ xử lý có trách nhiệm kiểm tra, xác
minh thông tin phản ánh thuộc phạm vi xử lý của đơn vị. Trong trường hợp không
thuộc phạm vi xử lý của đơn vị, cán bộ xử lý chuyển trả lại Trung tâm Giám sát,
điều hành đô thị thông minh tỉnh thông qua ứng dụng dịch vụ đô thị thông minh.
Thời gian thực hiện 01 ngày làm làm việc.
Bước 3. Cán bộ xử lý báo cáo lãnh đạo cơ quan về nội
dung phản ánh để lãnh đạo chỉ đạo thực hiện xử lý, trả lời về nội dung phản
ánh. Thời gian xử lý phản ánh theo quy định của từng cơ quan xử lý nhưng tối đa
không quá 06 ngày làm việc. Tuỳ trường hợp, thời gian xử lý thay đổi phù hợp với
các phản ánh.
Bước 4. Cán bộ xử lý nhập kết quả xử lý hiện trường
thông qua giao diện nghiệp vụ xử lý trong dịch vụ đô thị thông thông minh.
Điều 9. Phê duyệt kết quả xử lý
phản ánh hiện trường
1. Lãnh đạo cơ quan xử lý phê duyệt kết quả xử lý
phản ánh thông qua ứng dụng trong dịch vụ đô thị thông minh. Trong trường hợp nội
dung xử lý chưa đảm bảo, lãnh đạo chuyển trả lại cán bộ xử lý để tiến hành lại
theo yêu cầu hoặc sửa đổi nội dung xử lý để phê duyệt mà không cần trả lại cán
bộ xử lý.
2. Thời gian thực hiện: Trong vòng 01 ngày làm việc
sau khi có đề xuất xử lý từ cán bộ xử lý.
Điều 10. Biên tập và công khai
kết quả xử lý phản ánh hiện trường
1. Kết quả xử lý phản ánh hiện trường được kiểm tra
trước khi công khai cho cá nhân, tổ chức theo Mẫu hiển thị kết quả xử lý tại Phụ lục 2 kèm theo Quy chế này. Thời gian thực hiện
trong 04 giờ làm việc sau khi nhận kết quả.
2. Trường hợp cá nhân, tổ chức có yêu cầu được giữ
bí mật, kết quả xử lý phản ánh hiện trường sẽ được gửi đến từng cá nhân, tổ chức
tương ứng và không được công khai.
3. Trường hợp các phản ánh có nội dung liên quan đến
bảo vệ bí mật nhà nước hoặc trong quá trình xử lý có các thông tin thuộc bảo vệ
bí mật nhà nước thì việc trả lời kết quả xử lý phản ánh hiện trường phải tuân
thủ theo quy định pháp luật hiện hành về bảo vệ bí mật nhà nước (không công
khai kết quả) hoặc những nội dung khác do UBND tỉnh quy định.
4. Đơn vị thực hiện biên tập, công khai kết quả xử
lý phản ánh: Cơ quan chuyên môn xử lý.
Điều 11. Tương tác và đánh giá
kết quả xử lý
1. Cá nhân, tổ chức gửi phản ánh có quyền phản hồi
lại thông tin nhằm làm rõ hơn kết quả xử lý của cơ quan nhà nước.
2. Cá nhân, tổ chức gửi phản ánh có quyền đánh giá
kết quả xử lý của cơ quan nhà nước với 3 tiêu chí sau: Hài lòng, Chấp nhận được
và Không hài lòng.
3. Nhân sự tiếp nhận tại Trung tâm giám sát, điều
hành dịch vụ đô thị thông minh có trách nhiệm theo dõi phản hồi của cá nhân, tổ
chức đối với kết quả xử lý. Trường hợp cần tiếp tục làm rõ thông tin xử lý thì
tiếp tục thực hiện tiếp nhận và chuyển đến cơ quan xử lý làm rõ.
Điều 12. Chế độ thông tin, lưu
trữ
1. Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh
tỉnh thực hiện chế độ thông tin, có trách nhiệm lưu trữ tất cả các phản ánh hiện
trường của cá nhân, tổ chức trên máy chủ để cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước
khi được yêu cầu.
2. Các cơ quan xử lý có triển khai các giải pháp,
phần mềm ứng dụng liên quan xử lý phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức có
trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn kết nối,
liên thông dữ liệu của hệ thống phần mềm này vào dịch vụ phản ánh hiện trường tỉnh
Vĩnh Long.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của Sở
Thông tin và Truyền thông
1. Chịu trách nhiệm vận hành kỹ thuật, đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin cho dịch vụ phản ánh hiện trường tỉnh Vĩnh Long vận
hành ổn định, thông suốt.
2. Phân công nhân sự thực hiện việc tiếp nhận, kiểm
tra, phân loại, chuyển phản ánh, theo dõi phản ánh của các nhân, tổ chức qua dịch
vụ phản ánh hiện trường đảm bảo thực hiện đúng quy trình xử lý.
3. Theo dõi và hỗ trợ các cơ quan xử lý phản hồi
các phản ánh của cá nhân, tổ chức đúng thời hạn quy định.
4. Tập huấn, đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho các
cán bộ của các cơ quan xử lý để vận hành dịch vụ phản ánh hiện trường tỉnh Vĩnh
Long.
5. Tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông
tin đại chúng về hoạt động của dịch vụ phản ánh hiện trường tỉnh Vĩnh Long để
các cá nhân, tổ chức biết và hưởng ứng sử dụng.
6. Hướng dẫn các cơ quan xử lý đối với các vấn đề
liên quan đến kỹ thuật, tổ chức kết nối, liên thông dữ liệu từ các hệ thống phần
mềm liên quan xử lý phản ánh hiện trường của cá nhân, tổ chức về dịch vụ phản
ánh hiện trường tỉnh Vĩnh Long.
7. Cung cấp các thông tin liên quan của người gửi
phản ánh cho cơ quan chức năng có thẩm quyền khi có yêu cầu.
8. Tổng hợp, đề xuất, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh,
cập nhật các lĩnh vực được phép tiếp nhận phản ánh của cá nhân, tổ chức cho phù
hợp với các điều kiện, nhu cầu thực tế tại tỉnh Vĩnh Long.
9. Tháng 10, tháng 12/2020 và đột xuất tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh về tình hình triển khai thực hiện.
Điều 14. Trách nhiệm các cơ
quan xử lý
1. Cử một (01) lãnh đạo (hoặc ủy quyền) và một (01)
nhân sự làm đầu mối tiếp nhận, xử lý ý kiến phản ánh hiện trường.
2. Bố trí phương tiện kỹ thuật (máy vi tính, đường
truyền internet,...) phục vụ tiếp nhận, xử lý ý kiến phản ánh hiện trường.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các đơn vị
trực thuộc liên quan đến lĩnh vực quản lý, kịp thời tiếp nhận, xử lý và phản hồi
thông tin đúng thời gian quy định.
4. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có các vấn
đề phát sinh mới, không phù hợp hoặc chưa được quy định rõ, các cơ quan, đơn vị
có ý kiến gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh
xem xét, điều chỉnh quy định cho phù hợp với thực tế./.
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC LĨNH VỰC THỰC HIỆN TRONG DỊCH VỤ PHẢN ÁNH
HIỆN TRƯỜNG TỈNH VĨNH LONG NĂM 2020
TT
|
Cơ quan, đơn vị
xử lý chính
|
Lĩnh vực xử lý
phản ánh hiện trường
|
Nội dung chi tiết
|
1
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thông tin và Truyền thông
|
Các thông tin liên quan:
- Dịch vụ: thuê bao điện thoại, Internet.
- Hạ tầng viễn thông như: cống, bể cáp, dây thuê bao,
cột ăng-ten trạm BTS.
|
2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Nông nghiệp - nông thôn
|
- Các vi phạm trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng
chất cấm trong chăn nuôi; vi phạm về sản xuất, kinh doanh các loại vật tư
nông nghiệp (thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hữu cơ, thức ăn chăn nuôi...)
- Các thông tin về thiên tai, dịch bệnh ở cây trồng,
vật nuôi,...
- Các khó khăn, tiêu cực trong sản xuất nông nghiệp...
- Quy hoạch phát triển nông thôn.
|
3
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Khoa học - công nghệ
|
Các thông tin liên quan hoạt động khoa học và
công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường,
chất lượng; sở hữu trí tuệ...
|
4
|
Sở Y tế
|
Sức khỏe
|
Các thông tin liên quan dịch bệnh, chăm sóc sức
khỏe người dân,...
|
5
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Du lịch
|
Các thông tin phản ánh liên quan đến lĩnh vực du
lịch:
+ Các vi phạm trong hoạt động kinh doanh du lịch
(chất lượng dịch vụ, giá cả, hành vi chèo kéo...);
+ Việc giải quyết các thủ tục hành chính trong công
nhận hạng sao cho các cơ sở lưu trú; công nhận điểm du lịch, khu du lịch;
công nhận dịch vụ đạt chuẩn phục vụ khách du lịch;
+ Các vấn đề liên quan về an ninh trật tự, an
toàn cho khách du lịch.
|
6
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Giao thông - Vận tải
|
Các thông tin liên quan:
- Đèn tín hiệu giao thông;
- Đường bộ, đường sông;
- Vận tải đường bộ (xe khách, bến xe, xe buýt,
taxi,...)
|
7
|
Sở Công Thương
|
Điện
|
Các thông tin phản ảnh liên quan đến hạ tầng đảm
bảo việc cấp điện an toàn: bể cáp, dây điện, cột điện, trạm biến áp, đồng hồ
điện,...
|
8
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Tài nguyên nước
|
Ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; theo
dõi, phát hiện và tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm...
|
9
|
UBND cấp huyện
|
Môi trường
|
Các thông tin liên quan vấn đề môi trường: rác thải,
ô nhiễm nước,...
|
PHỤ LỤC 2
MẪU HIỂN THỊ KẾT QUẢ XỬ LÝ
[Cơ quan xử lý]
Kính chào: [Ông/bà]
Sau khi nhận được phản ánh của [Ông/bà], [Cơ quan xử
lý] đã tiến hành kiểm tra, xử lý và thông báo kết quả như sau:
[Tóm tắt nội dung trả lời kết quả xử lý (đính kèm
văn bản nếu có)]
Chúng tôi chân thành cám ơn [Ông/Bà] đã kịp thời phản
ánh và mong tiếp tục nhận được phản ánh trong thời gian tới.
Trân trọng!