Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2360/QĐ-BYT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Y tế Người ký: Nguyễn Thị Kim Tiến
Ngày ban hành: 05/07/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2360/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔNG THỂ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA BỘ Y TẾ GIAI ĐOẠN 2011-2015

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng,  nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Y tế; Nghị định số 22/2010/NĐ-CP ngày 9/3/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015;

Trên cơ sở ý kiến thẩm định của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Xét đề nghị của Ông Vụ trưng Vụ Khoa học và Đào tạo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng thể ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của Bộ Y tế giai đoạn 2011-2015 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ vào Kế hoạch này các đơn vị của Bộ Y tế có trách nhiệm xây dựng kế hoạch 5 năm và kế hoạch hàng năm về ứng dụng và phát trin công nghệ thông tin của đơn vị mình; triển khai, theo dõi, giám sát, đánh giá và báo cáo định kỳ hàng năm và đột xuất theo hướng dẫn và yêu cầu quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về công nghệ thông tin và của Vụ Khoa học và Đào tạo đ tng hợp báo cáo Bộ trưởng.

2. Khi xây dựng các dự án, nhiệm vụ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin các đơn vị chủ trì phải có trách nhiệm phối hợp với Vụ Khoa học và Đào tạo, Vụ Kế hoạch và Tài chính và các đơn vị liên quan xây dựng, thm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định.

3. Vụ Kế hoạch và Tài chính có trách nhiệm tng hợp, cân đối kinh phí (chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển) đ thực hiện các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin theo Kế hoạch này.

4. Cục qun lý khám, cha bệnh có trách nhiệm phối hợp với Vụ Khoa học và Đào tạo đưa ra quy trình chuẩn khám chữa bệnh làm cơ s cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện.

5. Viện Công nghệ thông tin và Thư viện Y học Trung ương có trách nhiệm hỗ trợ cơ quan qun lý trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong Kế hoạch này.

6. Vụ Khoa học và Đào tạo định kỳ hàng năm và đột xuất đánh giá việc ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị thuộc Bộ Y tế; phối hợp hỗ trợ Sở Y tế các tỉnh/thành ph trực thuộc trung ương trin khai ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ nhiệm vụ chuyên môn gắn với Kế hoạch này.

7. Vụ Khoa học và Đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và tổng hợp việc thực hiện Kế hoạch của các đơn vị; xây dựng báo cáo tổng hợp hàng năm hoặc đột xut trình Bộ trưởng; đ xut việc điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch cho phù hợp với điều kiện thực tiễn quản lý nhà nước của Bộ Y tế cũng như các chủ trương, đường li, chính sách và chiến lược ứng dụng và phát trin công nghệ thông tin - truyền thông của Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Tài chính, Chánh Văn phòng Ban chỉ đạo triển khai ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ngành y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ban ch đạo quốc gia về CNTT;
- Lưu: VT, K2ĐT (3).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Kim Tiến

 

KẾ HOẠCH

TỔNG THỂ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA BỘ Y TẾ GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2360/QĐ-BYT ngày 05 tháng 07 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

A. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

a) Xây dựng, phát trin hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin tích hợp, thng nht tại cơ quan Bộ Y tế và các đơn vị trực thuộc đáp ứng được yêu cu tăng cường hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, phát huy hiệu quả việc trao đổi văn bản, tài liệu điện tử y tế trên môi trường mạng.

b) Đảm bo trang bị và duy trì hoạt động bn vng của các hệ thông tin y tế phục vụ công tác quản lý, điều hành.

c) Tăng cường vai trò của CNTT trong việc đảm bảo sự hợp tác, gn kết giữa Bộ Y tế với các Bộ, Ngành ở trung ương, các cp chính quyn địa phương, với đơn vị trực thuộc, với Sở Y tế, và với t chức cá nhân trong xã hội.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015

a) Về hạ tầng kỹ thuật

- Đm bo cơ s hạ tầng kỹ thuật bao gồm phần cứng, phần mềm cho việc trao đi thông tin thông suốt, an toàn, bảo mật trong cơ quan Bộ Y tế, các đơn vị tuyến trung ương, S Y tế và giữa các đơn vị với nhau, đáp ứng yêu cầu cơ bản phục vụ nhân dân.

- Đm bảo đủ trang thiết bị công nghệ thông tin - truyn thông (CNTT-TT) phục vụ yêu cầu cơ bn tất cả các đơn vị y tế từ tuyến huyện trở lên.

- Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu y tế quc gia.

b) Về ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước

- Đm bảo hệ thống CNTT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành, trao đổi thông tin từ Bộ Y tế đến các đơn vị trực thuộc và các Sở Y tế thông suốt, kịp thời; 60% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa Bộ Y tế với các đơn vị trong Ngành Y tế được thực hiện dưới dạng điện tử.

- Bảo đm dữ liệu điện t phục vụ hoạt động quản lý, điều hành tại Bộ Y tế và các Sở Y tế, hoạt động quản lý chuyên môn, nghiệp vụ tại đơn vị trực thuộc Bộ Y tế và h trợ các đơn vị khác trong Ngành Y tế.

- Đến năm 2015, có các phần mềm hỗ trợ 100% các hoạt động quản lý, điều hành tại cơ quan Bộ Y tế.

- Đến năm 2015, 100% các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Y tế ứng dụng CNTT để quản lý mọi mặt hoạt động quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ hành chính.

- 100% cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Y tế và các đơn vị trực thuộc sử dụng thư điện tử đ trao đổi thông tin và thường xuyên khai thác thông tin trên Internet.

c) Về ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp

- Đến năm 2015, có 90% dịch vụ hành chính công trên cng thông tin đin tử Bộ Y tế và 60% trên website Sở y tế được thực hiện trực tuyến mức độ 3 trở lên, số còn lại ở mức độ 2.

- 100% đơn vị trực thuộc và Sở y tế có website và hệ thống email phục vụ cung cấp và trao đi thông tin thông suốt.

d) Về nguồn nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin

- Đảm bảo có đơn vị, bộ phận chuyên trách CNTT-TT tại các cơ sở y tế từ tuyến huyện tr lên, có đủ ngun nhân lực CNTT-TT tại các bệnh viện.

- Đưa ra chính sách ưu đãi đặc thù ngành cho cán bộ chuyên trách CNTT y tế.

- Thiết lập được môi trường đào tạo CNTT chuyên sâu phục vụ cho lĩnh vực y tế:

- Đào tạo mới, đào tạo liên tục, cử cán bộ tham gia các khóa ngắn hạn trong và ngoài nước nhằm phục vụ tốt công tác chuyên môn.

B. NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH

1. Hạ tầng kỹ thuật

- Xây dựng Cơ sở dữ liệu y tế quốc gia: Phục vụ cho việc quản lý điều hành của Bộ Y tế với các đơn vị trực thuộc và các S y tế. Trên cơ sở tích hợp các CSDL thành phn đảm bảo thông tin thông suốt giữa các tuyến khám chữa bệnh, y tế dự phòng, môi trường, đào tạo và vật tư trang thiết bị y tế nhm tăng cường tính bn vững đng thời là cơ s tt cho khám chữa bệnh, nghiên cứu khoa học, đào tạo.

- Kết nối mạng WAN ngành y tế: Là một trong nhiệm vụ trong tâm đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt, tính ổn định, bảo mật và bền vững cao trong ngành đặc thù liên quan đến tính mạng con người.

- Xây dựng hạ tầng CNTT phục vụ giao tiếp với người dân.

- Xây dựng hệ thống bảo mật, an toàn, an ninh thông tin, ứng dụng chữ ký s.

- Nâng cấp hệ thống máy chủ, sao lưu dự phòng giúp cho các ứng dụng CNTT y tế hoạt động có hiệu quả.

- Xây dựng và nâng cấp mạng LAN tại các bệnh viện và các cơ sở y tế khác nhằm chun bị cho việc chia sẻ và trao đổi thông tin nội bộ.

2. Ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước:

- Xây dựng chuẩn trao đổi thông tin điện tử y tế, chuẩn quy trình hoạt động y tế có ứng dụng CNTT và các chuẩn về CNTT s dụng trong ngành y tế.

- Xây dựng các văn bản pháp quy và hướng dẫn các hoạt động y tế trên môi trường mạng.

- Xây dựng CSDL về đào tạo và Quản lý nguồn nhân lực y tế.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu dân số và quản lý biến động dân cư.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu về y dược học c truyền.

- Ứng dụng CNTT trong quản lý tng thể bệnh viện; các cơ sở y tế (từng dự án riêng rẽ bằng các nguồn ngân sách khác nhau).

- Xây dựng hệ thng tin quản lý, điều hành của lãnh đạo (Hệ thống hỗ trợ quyết định).

- Xây dựng dịch vụ tư vấn y tế, khám cha bệnh từ xa.

- Xây dựng bệnh án điện tử và hệ thống quản lý khám chữa bệnh.

- Xây dựng hệ thống quản lý thuốc, mỹ phẩm.

- Xây dựng hệ thống quản lý thông tin về thực phẩm.

- Xây dựng hệ thống thông tin kết nối liên thư viện ngành y tế.

- Xây dựng kiến trúc tổng thể CNTT ngành y tế.

- Xây dựng các quy trình nghiệp vụ để dùng chung cho các bệnh viện trong c nước.

- Xây dựng các tiêu chuẩn thông tin y tế phục vụ cho việc trao đi và chia sẻ thông tin trong y tế trong nước và hướng tới chia sẻ và trao đổi dữ liệu với các bệnh viện trên thế giới trong tương lai.

- Ứng dụng CNTT trong quản lý hồ sơ cán bộ, công chức cơ quan Bộ.

3. ng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp

- Cung cấp các dịch vụ công trong lĩnh vực y, dược thuộc Danh sách các dịch vụ công ưu tiên mức độ 3 trong Quyết định 1605/QĐ-TTg:

1. Cấp, gia hạn chứng chỉ hành ngh y tư nhân qua mạng.

2. Cho phép tổ chức các đợt khám, chữa bệnh nhân đạo.

3. Cho phép người nước ngoài làm công việc chuyên môn tại Việt Nam.

4. Tiếp nhận và xem xét hồ sơ kê khai giá thuc

5. Cấp số tiếp nhận công bố sn phẩm mỹ phm

6. Cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ thông tin, qung cáo thuc

7. Cấp Giấy phép nhập khẩu thiết bị y tế

8. Đăng ký th thuốc trên lâm sàng

9. Cấp Giấy chứng nhận tiêu chuẩn thực phm

10. Đăng ký khảo nghiệm hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khun dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chính thức, bổ sung phạm vi s dụng, đổi tên thương mại, lưu hành lại hóa cht, chế phm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế

12. Cp giấy phép nhập khẩu hóa chất diệt côn trùng, diệt khun

13. Cấp giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo hóa cht diệt côn trùng, diệt khuẩn

4. Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT

- Đào tạo cán bộ lãnh đạo và quản lý: Hình thức đào tạo cho cấp lãnh đạo được tổ chức một cách mềm dẻo để không ảnh hưởng đến công việc lãnh đạo chung, t chức các lớp học tập trung, ngắn hạn.

- Đào tạo đội ngũ nhân lực CNTT làm việc trong các đơn vị chuyên trách về CNTT trong ngành y tế:

+ Xây dựng ngạch bậc công chức cho cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin trong ngành y tế.

+ Xây dựng kế hoạch đào tạo và tuyn dụng đội ngũ cán bộ làm công tác CNTT y tế. Có chế độ chính sách ưu đãi cho cán bộ làm công tác công nghệ thông tin trong ngành y tế ngang bằng như cán bộ y tế khối lâm sàng (chế độ trực, ưu đãi ngành, độc hại...) đ tuyển dụng, thu hút nguồn nhân lực CNTT;

+ Xây dựng kế hoạch đào tạo hàng năm cho đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT.

- Phổ cập ứng dụng CNTT cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: Phổ cập bắt buộc sử dụng thành thạo máy tính, Internet,..; Đào tạo sử dụng trong hoạt động nghiệp vụ; Đào tạo b sung kiến thức về an toàn, an ninh thông tin trên mạng cho toàn thể cán bộ, công chức trong Bộ.

Phối hợp với Bộ TTTT trong công tác đào tạo nguồn nhân lực bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng.

- Xây dựng đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin trong các đơn vị sự nghiệp y tế.

- Nghiên cứu tổ chức thành lập khoa công nghệ thông tin y tế trong các trường đại học y dược: Đại học Y Hà Nội, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh để đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin cho ngành y tế.

- Tuyên truyền nâng cao nhận thức CNTT cho cán bộ ngành y tế.

- Tuyn dụng cán bộ chuyên trách CNTT cho đủ số lượng cán bộ quản lý và cán bộ chuyên trách theo từng tuyến như trên.

- Tổ chức các lớp đào tạo về CNTT cho lãnh đạo các đơn vị.

- Đào tạo, bồi dưỡng CNTT cho công chức, viên chức.

- Đào tạo chuyên sâu và sau đại học cho cán bộ chuyên trách về CNTT (trong nước và nước ngoài).

- Xây dng chương trình đào tạo về tin học y tế cho sinh viên tại các trường Cao đẳng, Đại học y dược.

- Học tập, trao đổi kinh nghiệm về ứng dụng công nghệ thông tin y tế với các nước phát trin. Xây dựng mô hình quản lý, tổ chức hệ thống công nghệ thông tin trong y tế hiệu qu. T chức các khóa tham quan học tập nước ngoài cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý chuyên trách CNTT.

C. GIẢI PHÁP

5.1. Giải pháp tài chính

- Bộ Y tế dự kiến ưu tiên dành tối thiểu 3% chi ngân sách để thực hiện Kế hoạch này.

- Đm bảo đủ kinh phí cho các dự án đầu tư ứng dụng CNTT đã được phê duyệt và các dự án khác theo mức độ ưu tiên trong bản Kế hoạch này.

- Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương cho việc xây dựng và triển khai kế hoạch CNTT y tế.

- Thu hút tài trợ từ tổ chức trong và ngoài nước cho các dự án công nghệ thông tin y tế.

- Bộ Y tế lập kế hoạch hàng năm đ Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Kế hoạch - Đầu tư, Bộ Tài chính có cơ sở bố trí đủ kinh phí đầu tư và kinh phí sự nghiệp cho các dự án ứng dụng công nghệ thông tin theo Kế hoạch này.

5.2. Giải pháp triển khai

- Chuẩn hoá các quy trình nghiệp vụ trong các lĩnh vực y tế do Bộ Y tế qun lý. Ban hành các quy định về cung cấp, trao đổi, thu thập thông tin trong cơ quan Bộ. Gắn với Chương trình cải cách hành chính và từng bước hình thành, đưa vào ứng dụng nền hành chính điện tử trong ngành Y tế;

- Phát huy vai trò đơn vị chuyên trách và quản lý công nghệ thông tin của Vụ Khoa học và Đào tạo và Văn phòng Ban chỉ đạo CNTT y tế trong việc tham mưu, giúp Bộ trưởng thống nhất quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong toàn Ngành; là đầu mối tổ chức thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ;

- Giao dự án, nhiệm vụ công nghệ thông tin đến các đơn vị đầu mối tổ chức triển khai, thực hiện;

- Các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị trực thuộc bộ cần phối hợp chặt chẽ với Vụ Khoa học và Đào tạo để đảm bảo sự nhất quán, đạt hiệu qu cao trong việc ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị mình;

- Các S Y tế căn cứ vào nội dung của Kế hoạch này và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2011-2015 ca tỉnh/thành phố để xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị cho phù hợp;

- Tổ chức đánh giá định kỳ để rút kinh nghiệm.

5.3. Giải pháp tổ chức

- Kiện toàn bộ máy tổ chức chuyên trách công nghệ thông tin y tế các cấp;

- Tuyên truyền nâng cao hiểu biết, nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Bộ và các cơ s y tế về vai trò và tiện ích ca việc ứng dụng công nghệ thông tin y tế.

5.4. Giải pháp môi trường chính sách

- Xây dựng hệ thống văn bn pháp qui và hướng dẫn thực hiện: Qui chế triển khai ứng dụng CNTT trong ngành y tế; Xây dựng các chính sách, qui chế đm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Các chuẩn thông tin và CNTT trong ngành y tế, Hướng dẫn xây dựng, trin khai ứng dụng CNTT tại các đơn vị đặc thù của Ngành: Sở Y tế, Bệnh viện, Viện và Trung tâm y tế dự phòng, Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm,...

- Xây dựng hệ thống chính sách ưu đãi, khuyến khích ứng dụng CNTT trong Ngành Y tế.

- Xây dựng chức danh CNTT trong ngành Y tế.

- Xây dựng văn bản hướng dẫn về cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của bộ phận CNTT tại các đơn vị trong ngành y tế.

- Xây dựng dự án, đề án triển khai các hạng mục có trong kế hoạch này.

5.5. Các giải pháp khác

Công nghệ thông tin y tế cần được quán triệt từ Lãnh đạo đơn vị tới các công chức, viên chức trong ngành. Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm chính trong việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị. Các đơn vị thuộc Bộ, Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, các cơ sở y tế cần có kế hoạch, có lộ trình triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong qun lý, điều hành, cải cách thủ tục hành chính của đơn vị mình. Các cán bộ y tế thường xuyên ứng dụng CNTT trong công tác để nâng cao chất lượng và hiệu qu công việc.

D. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2015 (Phụ lục kèm theo)


PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CNTT TRIỂN KHAI TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2360/QĐ-BYT ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

Tên dự án, nhiệm vụ

Mục tiêu

Nguồn vốn

Thời gian thực hiện

Đơn vị chủ trì

I

H tầng kỹ thuật

1

Kết nối mạng WAN ngành y tế

Tạo dựng hệ thng kết ni mạng WAN giữa 3 miền Bắc, Trung, Nam nhằm trao đổi thông tin thông suốt trong hệ thống y tế phục vụ sự nghiệp chăm sóc sức khỏe nhân dân

NSNN

2011-2015

Văn phòng Bộ

2

Dự án cơ sở dữ liệu y tế quốc gia

Ngành y tế sẽ xây dựng một hệ thng cơ sở dữ liệu (CSDL) Y tế quốc gia nhằm phục vụ công tác quản lý, điều hành và phục vụ người dân và doanh nghiệp. Hệ thống CSDL này bao gồm một số CSDL thành phần (CSDL Hành chính y tế, CSDL Khám chữa bệnh, CSDL bảo hiểm y tế, CSDL qun lý thuốc, CSDL quản lý mỹ phẩm, CSDL quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm, CSDL quản lý vắcxin,..) kết hợp với nhau thông qua các phần dữ liệu chung.

Hệ thng CSDL được xây dựng dựa trên thiết kế chung thống nhất bao gồm thiết kế tổng thể và thiết kế chi tiết cho từng CSDL thành phần. Thống nht qun lý cơ sở dữ liệu y tế quốc gia tại Trung tâm tích hợp dữ liệu Bộ Y tế

NSNN

2011-2015

Vụ Khoa học và Đào tạo

3

Xây dựng chun trao đi thông tin điện tử y tế, chuẩn quy trình hoạt động y tế có ứng dụng CNTT và các chuẩn về CNTT sử dụng trong ngành y tế.

Tăng cường xây dựng và áp dụng các chuẩn công nghệ thông tin y tế của thế giới như chuẩn trao đổi dữ liệu chuẩn HL7, hình ảnh DICOM,.. thống nhất áp dụng tại Việt Nam

NSNN

2011-2015

Vụ Khoa học và Đào tạo

4

Xây dựng kiến trúc tng thể CNTT ngành y tế

Nghiên cứu kiến trúc tng th CNTT y tế và đề xuất mô hình thí điểm tại các bệnh viện, viện nghiên cứu

NSNN

2011-2015

Vụ Khoa học và Đào tạo

5

Xây dựng hệ thng bảo mật, an toàn, an ninh thông tin và ứng dụng chữ ký s

Ban hành văn bản qun lý điều hành ca ngành và ứng dụng bảo mật, an toàn, an ninh thông tin và chữ ký số vào cơ quan bộ y tế và đơn vị trực thuc

NSNN

2011-2015

Vụ Khoa học và Đào tạo

II

ng dụng công ngh thông tin trong cơ quan nhà nước

6

Dự án xây dựng dịch vụ tư vn y tế, khám chữa bệnh từ xa

Cung cp thông tin sức khỏe, tư vn khám chữa bệnh cho người dân từ xa thông qua môi trường điện tử và hỗ trợ đào tạo, chuyn giao kỹ thuật - công nghệ tư vấn chn đoán và điều trị từ xa qua mạng cho bệnh viện các tuyến

NSTƯ

2011-2015

Vụ Khoa học và Đào tạo phối hợp với Cục Quản lý khám, chữa bnh

7

Dự án Xây dựng bệnh án điện tử và hệ thống quản lý khám chữa bệnh

Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện góp phần hiện đại hóa các bệnh viện, nâng cao chất lượng chuyên môn, tăng cường cải cách hành chính các bệnh viện giảm thủ tục phiền hà, tạo công bằng trong chăm sóc sức khỏe góp phần nâng cao chất lượng công tác khám chữa bệnh cho nhân dân

NSTƯ

2011-2015

Vụ Khoa học và Đào tạo

8

Dự án ứng dụng CNTT trong quản lý Dược và Mỹ phẩm

Xây dựng hệ thng thông tin phục vụ cho quản lý nhà nước về Dược và Mỹ phẩm, cung cấp thông tin phục vụ lãnh đạo ngành y tế, cung cấp dịch vụ công cho doanh nghiệp và người dân. Hạ tầng thông tin dùng chung cho các doanh nghiệp để điều phối việc cung cấp thông tin trên phạm vi cả nước

NSNN và huy động

2011-2015

Cục quản lý Dược

9

Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu dân số và quản lý biến động dân cư

Qun lý thng nht dữ liệu dân s và kế hoạch hóa gia đình phục vụ phân tích nòi giống và yếu tố sức khỏe nhân dân.

NSNN và huy động

2011-2015

Tng cục DSKHHGĐ

10

Dự án xây dựng cơ sở d liệu về y dược học cổ truyền

Xây dựng cơ sở dữ liệu và thng nht lưu trữ tài sản y dược cổ truyền quốc gia

NSNN và huy động

2011-2015

Vụ Y học C truyền

11

Dự án xây dựng Hệ thng thông tin kết nối liên thư viện y tế

Thiết lập hệ thống thông tin kết nối giữa các thư viện y học trong nước nhằm chia sẻ nguồn lực thông tin và bổ sung vào ngun thông tin thư viện trực tuyến tài liệu số hóa phục vụ sinh viên, nhà nghiên cứu và cộng đồng, đồng thời giúp tiết kiệm thời gian, giảm thiu chi phí và quản lý nguồn cơ sở dữ liệu thư viện một cách ưu việt nhất

NSNN và huy động

2011-2015

Vụ Khoa học và Đào tạo

12

Dự án xây dựng hệ thông tin qun lý, điều hành của lãnh đo B

Giúp h trợ lãnh đạo bộ quản lý, điều hành các công việc tuyến dưới như các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, các S y tế.

NSNN và huy động

2011-2015

Vụ Khoa học và Đào tạo

13

Dự án quản lý đầu tư y tế

Quản lý các hoạt động xây dựng, trin khai, theo dõi, giám sát và đánh giá mọi mặt các dự án đầu tư cho ngành y tế ở các cấp

NSNN và huy động

2011-2015

Vụ Kế hoạch và Tài chính

14

Dự án quản lý và thực hiện đấu thầu y tế

Xây dựng một hệ thng quản lý việc đấu thầu của ngành

NSNN và huy động

2011-2015

Vụ Kế hoạch và Tài chính

15

Dự án nâng cao năng lực của hệ thng thông tin y tế

Xây dựng một hệ thng thu thập, phân tích và xử lý thông tin y tế dựa trên nền tng web. Nhằm mục đích tăng cường chất lượng, đồng bộ hóa thông tin giữa các tuyến, giữa các tổ chức và đáp ứng tốt thời gian gửi thông tin cho các tuyến

NSNN và huy động

2011-2015

Vụ Kế hoạch và Tài chính

16

Dự án xây dựng Hệ cơ sở dữ liệu thống kê y tế

Xây dựng và phát trin hệ cơ s dữ liệu về thống kê y tế. Trên cơ sở đó lưu trữ, phân tích dữ liệu thống kê, phục vụ lãnh đạo bộ, lãnh đạo các cơ quan và làm cơ sở cho việc lập kế hoạch, theo dõi và đánh giá hoạt động toàn ngành

NSNN và huy động

2011-2015

Vụ Kế hoạch và Tài chính

17

Dự án xây dựng hệ thống quản lý tài khoản y tế quốc gia

Xây dựng hệ thng thu thập báo cáo, xử lý, thống kê về tài khoản y tế quốc gia. Giúp cho việc phân bổ, theo dõi, kim tra hoạt động về đầu tư cho ngành

NSNN và huy động

2011-2015

Vụ Kế hoạch và Tài chính

19

ng dụng công nghệ thông tin trong qun lý an toàn vệ sinh thực phẩm

Tăng cường cht lượng của hệ thng thông tin và xây dựng các bộ cơ sở dữ liệu chuyên môn thuộc lĩnh vực bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, nâng cao năng lực điều hành quản lý của các cấp lãnh đạo trong lĩnh vực an toàn vệ sinh thực phẩm. Đồng thời, cung cấp thông tin cần thiết và các dịch vụ hành chính công của cơ quan Nhà nước phục vụ người dân và doanh nghiệp

NSNN và huy động

2011-2015

Cục An toàn vệ sinh thực phẩm

20

Xây dựng hệ thng quản lý dữ liệu nhân lực y tế

Qun lý thng nht dữ liệu nhân lực y tế trên môi trường điện tử

NSNN và huy động

2011-2015

Vụ T chức cán b

22

Quản lý h sơ cán bộ, công chức cơ quan bộ

Quản lý thng nht h sơ cán bộ công chức cơ quan bộ y tế trên môi trường đin tử

NSNN và huy động

2011-2015

Vụ Tổ chức cán bộ

24

Hệ thng Quản lý đào tạo nguồn nhân lực y tế

Quản lý thng nht từ khâu đào tạo cán bộ y tế đến đảm nhận công việc trong khối công tư

NSNN và huy động

2011-2015

Vụ T chức cán bộ phối hợp Vụ Khoa hc và Đào tạo

III

ng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp

25

Cng thông tin điện tử - Bộ Y tế (Giai đoạn II)

 

NSNN và huy động

2011-2015

Văn phòng Bộ

26

Cp, gia hạn chứng chỉ hành nghề y tư nhân qua mạng

Thực hiện dịch vụ công ti thiu mức độ 3

NSNN và huy động

2011-2015

Cục Qun lý khám, chữa bệnh

27

Cho phép t chức các đợt khám, chữa bệnh nhân đạo

Thực hiện dịch vụ công ti thiu mức độ 3

NSNN và huy động

2011-2015

Cục Quản lý khám, chữa bệnh

28

Cho phép người nước ngoài làm công việc chuyên môn tại Việt Nam

Thực hiện dịch vụ công ti thiu mức độ 3

NSNN và huy động

2011-2015

Cục Quản lý khám, cha bnh

29

Tiếp nhận và xem xét h sơ kê khai giá thuốc

Thực hiện dịch vụ công ti thiu mức độ 3

NSNN và huy động

2011-2015

Cục Quản lý Dược

30

Cp s tiếp nhận công b sản phẩm mỹ phẩm

Thực hiện dịch vụ công ti thiu mức độ 3

NSNN và huy động

2011-2015

Cục Quản lý Dược

31

Cp Giy tiếp nhận h sơ thông tin, quảng cáo thuốc

Thực hiện dịch vụ công ti thiu mức độ 3

NSNN và huy động

2011-2015

Cục Quản lý Dược

32

Cp Giy phép nhập khu thiết bị y tế

Thực hiện dịch vụ công ti thiểu mức độ 3

NSNN và huy động

2011-2015

Văn phòng Bộ phối hợp Vụ TTB và Công trình y tế

33

Đăng ký thử thuc trên lâm sàng

Thực hiện dịch vụ công ti thiu mức độ 3

NSNN và huy động

2011-2015

Văn phòng Bộ phối hợp Vụ Khoa học và Đào to

34

Cp Giy chứng nhận tiêu chuẩn thực phẩm

Thực hiện dịch vụ công tối thiểu mức độ 3

NSNN và huy động

2011-2015

Cục An toàn vệ sinh thực phẩm

35

Đăng ký khảo nghiệm hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế

Thực hiện dịch vụ công ti thiu mức độ 3

NSNN và huy động

2011-2015

Cục quản lý môi trường y tế

36

Cp giy chứng nhận đăng ký lưu hành chính thức, b sung phạm vi sử dụng, đổi tên thương mại, lưu hành lại hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế

Thực hiện dịch vụ công ti thiu mức độ 3

NSNN và huy động

2011-2015

Cục quản lý môi trường y tế

37

Cp giy phép nhập khu hóa chất diệt côn trùng, dit khuẩn

Thực hiện dịch vụ công ti thiu mức độ 3

NSNN và huy động

2011-2015

Cục quản lý môi trường y tế

38

Cp giy tiếp nhận h sơ đăng ký qung cáo hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn

Thực hiện dịch vụ công ti thiu mức độ 3

NSNN và huy động

2011-2015

Cục quản lý môi trường y tế

IV

Nguồn nhân lc cho ứng dng công ngh thông tin

39

Đào tạo cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin y tế

- Nâng cao trình độ quản lý về công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ quản lý công nghệ thông tin.

- Nâng cao trình độ công nghệ thông tin cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trong các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ

Nguồn vốn sự nghiệp

2011-2015

Vụ Khoa học và Đào tạo, Vụ Tổ chức cán bộ

40

Đào tạo ph cập ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức

Nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức của Bộ và của các cơ quan trực thuộc Bộ

Nguồn vn sự nghiệp

2011-2015

Vụ Tổ chức cán bộ

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2360/QĐ-BYT ngày 05/07/2011 phê duyệt Kế hoạch tổng thể ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của Bộ Y tế giai đoạn 2011-2015

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8.570

DMCA.com Protection Status
IP: 44.200.94.150
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!