ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2342/QĐ-UBND
|
Quảng Trị,
ngày 27 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2015 - 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 41/2014/QH13 ngày
18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ các Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước; số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ
về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng
8 năm 2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý dự án đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư (Tờ trình
số 321/TTr-SKH-VX ngày 05 tháng 10 năm 2015), Sở Tài chính (Tờ trình số
2520/TTr-STC ngày 16 tháng 9 năm 2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án: Ứng dụng công nghệ thông
tin vào công tác quản lý tài chính tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017, định
hướng đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Ứng dụng công nghệ thông
tin vào công tác quản lý tài chính tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017, định
hướng đến năm 2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Tài chính.
3. Tổ chức tư vấn
lập dự án: Trung tâm Tin học
tỉnh Quảng Trị.
4. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư thực hiện
ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài chính tỉnh Quảng Trị giai
đoạn 2015 - 2017, định hướng đến năm 2020 nhằm tăng cường tính hiệu quả, đồng
bộ và thống nhất công tác quản lý, điều hành tài chính - ngân sách của Sở Tài
chính, phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, thị xã, thành phố và Ban Tài chính
cấp xã, phường, thị trấn; hình thành cơ sở dữ liệu số hóa về lĩnh vực tài chính
- ngân sách đáp ứng yêu cầu công tác chỉ đạo, điều hành
hoạch định chính sách của địa phương.
5. Nội dung và
quy mô đầu tư
- Xây dựng, nâng
cấp, triển khai các phần mềm ứng dụng vào hoạt động tài chính tại địa phương;
- Cung cấp thông
tin về mã các đối tượng có quan hệ với ngân sách lên Cổng Thông tin điện tử của Sở phục vụ việc tra cứu thông tin;
- Triển khai các
phần mềm ứng dụng chuyên ngành của Bộ Tài chính: Quản lý tài sản có giá trị dưới
500 triệu đồng; quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, quản lý giá và các ứng dụng
khác;
- Triển khai hệ
thống bảo mật cho hệ thống mạng của Sở Tài chính;
- Xây dựng hệ thống
sao lưu dữ liệu cho Sở Tài chính và các Phòng Tài chính - Kế
hoạch để đảm bảo cho các phần mềm ứng dụng hoạt động liên tục;
- Thay thế các
thiết bị tin học đã hết thời hạn khấu hao, không đảm bảo cho vận hành của hệ thống,
đầu tư thêm các thiết bị tin học phục vụ triển khai các phần mềm ứng dụng;
- Đào tạo, tập
huấn nâng cao trình độ tin học và sử dụng các phần mềm ứng dụng cho cán bộ ngành
tài chính địa phương.
6. Danh mục thiết
bị: Có Bảng chi tiết danh mục trang thiết bị kèm theo.
7. Địa điểm xây dựng: Trụ sở Sở Tài
chính; Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố; Ban Tài chính
các xã, phường, thị trấn.
8. Tổng mức đầu tư: 11.239.017.000
đồng.
(Mười một tỷ, hai trăm ba mươi chín
triệu, không trăm mười bảy ngàn đồng chẵn)
Trong đó:
- Chi phí thiết bị
: 9.828.471.000 đồng;
- Chi phí
QLDA
: 170.038.000 đồng;
- Chi phí tư vấn
: 464.042.000 đồng;
- Chi phí
khác
: 41.203.000 đồng;
- Dự
phòng
: 735.263.000 đồng.
9. Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước
và nguồn hợp pháp khác.
10. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu
tư trực tiếp quản lý.
11. Thời gian thực hiện:
năm 2015 - 2017.
Điều 2. Sở Tài chính thực hiện công khai hóa
thông tin đầy đủ theo quy định của pháp luật phục vụ công tác giám sát đầu tư
của cộng đồng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban
ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
DANH MỤC THIẾT BỊ THUỘC BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ
THI
ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN
2015 - 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2342/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10
năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Số TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
Số lượng
|
1
|
Về phần mềm
|
|
|
-
|
Nâng cấp phần mềm Website của Sở
Tài chính
|
Phần
mềm
|
01
|
-
|
Xây dựng và triển khai phần mềm cơ
sở dữ liệu về tài chính của tỉnh Quảng Trị
|
Phần
mềm
|
01
|
-
|
Xây dựng và triển khai phần mềm
tổng hợp quyết toán
|
Phần
mềm
|
01
|
-
|
Xây dựng và triển khai phần mềm
quản lý nguồn kinh phí
|
Phần
mềm
|
01
|
2
|
Về xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
a)
|
Sở Tài chính
|
|
|
-
|
Thiết bị Firewall
|
Chiếc
|
01
|
-
|
Máy chủ
|
Chiếc
|
01
|
-
|
Thiết bị sao lưu dữ liệu
|
Chiếc
|
01
|
-
|
Máy vi tính (bao gồm USP 1KVA, bản
quyền Window 8)
|
Chiếc
|
15
|
-
|
Máy tính xách tay (bản quyền Window 8)
|
Chiếc
|
05
|
-
|
Máy in A4 (in mạng, 2 mặt)
|
Chiếc
|
10
|
-
|
Máy Photocopy
|
Chiếc
|
01
|
b)
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
|
|
|
-
|
Thiết bị sao lưu dữ liệu
|
Chiếc
|
10
|
-
|
Máy vi tính (bao gồm USP 1KVA, bản
quyền Window 8)
|
Chiếc
|
10
|
-
|
Máy chủ
|
Chiếc
|
10
|
c)
|
Ban Tài chính cấp xã
|
|
|
-
|
Máy vi tính (bao gồm USP 1KVA, bản
quyền Window 8)
|
Bộ
|
141
|