ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2283/QĐ-UBND
|
Vũng Tàu, ngày 02
tháng 7 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG MẠNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN PHỤC VỤ CÔNG
TÁC CHỈ HUY, ĐIỀU HÀNH PHÒNG, CHỐNG LỤT, BÃO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG
TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Chỉ thị số 08/2007/CT-TTg
ngày 03 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác phòng,
chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai gây ra năm
2007;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn - Thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão
tỉnh tại Công văn số 489/SNN-PCLB ngày 18 tháng 6 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án xây dựng mạng thông tin vô tuyến
phục vụ công tác chỉ huy, điều hành phòng, chống lụt, bão trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu. Kèm theo quyết định này là Phương án số 01/PA-TTLL ngày 04
tháng 5 năm 2007 của Sở Bưu chính Viễn thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo đề nghị
tại Công văn số 489/SNN-PCLB ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn - Thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão tỉnh.
Điều 2. Sở Bưu chính - Viễn thông là chủ đầu tư có trách
nhiệm triển khai thực hiện theo nội dung được phê duyệt tại Điều 1; tổ chức
nghiệm thu, thanh quyết toán vốn đầu tư theo đúng các quy định hiện hành của
Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Bưu chính - Viễn thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn - Thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống lụt bão tỉnh; Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh - Thường trực Ban Chỉ huy tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã và các ngành có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|
PHƯƠNG ÁN
XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG THÔNG TIN LIÊN LẠC VÔ
TUYẾN PHỤC VỤ ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN CỦA TỈNH
I. Đặc điểm tình
hình.
1. Đặc điểm tự nhiên.
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có chiều dài bờ
biển khoảng 156 km, có 08 huyện, thị xã, thành phố trong đó có 01 huyện đảo, 01
thành phố và 3 huyện ven biển, đặc điểm của tỉnh có nghề đánh bắt hải sản xa bờ
và nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh, toàn tỉnh có khoảng 5004 tàu thuyền, mặt
khác khu vực vùng biển của tỉnh có tuyến hàng hải quốc tế đi ngang, tất cả tàu
biển ra vào các cảng thuộc các tỉnh phía Nam và tàu quá cảnh sang Campuchia.
Trong những năm qua tình hình về thời
tiết, thủy văn có những biến động khá phức tạp, các hiện tượng thời tiết xấu
như gió mạnh, gió xoáy, lốc, sét, hiện tượng nước dâng, triều cường, áp thấp,
bão, sóng thần….
2. Tình hình hệ thống thông tin
liên lạc.
Hiện nay trên địa bàn tỉnh có 6 doanh
nghiệp cung cấp các dịch vụ về bưu chính, viễn thông, trong đó có 438 điểm phục
vụ bưu chính, viễn thông, 02 tổng đài HOST, 70 tổng đài điện thoại, 154 trạm
phát sóng BTS di động với 507,446 thuê bao điện thoại, trong đó có 344.538 máy
điện thoại di động, 100% số xã có điện thoại liên lạc, đạt mật độ 52,8 máy/100
dân.
3. Bài học kinh nghiệm trong cơn
bão số 9, năm 2006.
Cơn bão số 9 năm 2006 đã gây nhiều
thiệt hại về mạng lưới thông tin liên lạc, nhiều nhà trạm bưu cục, tổng đài bị
hư hỏng, tốc mái, các cột anten, cột điện thoại bị gãy đổ, các tuyến cáp đồng,
cáp quang treo bị hư hỏng, các tuyến truyền dẫn giữa các trạm tổng đài, trạm di
động BTS bị mất liên lạc, mạng thông tin bị nghẽn mạch, tê liệt làm ảnh hưởng đến
công tác điều hành chỉ đạo công tác phòng chống lụt bão từ tỉnh đến các địa
phương.
II. Cơ sở triển
khai phương án.
Thực hiện Công văn số 7360/UBND-VP
ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thiết kế hệ thống đảm
bảo thông tin liên lạc để phục vụ cho công tác phòng, chống lụt bão và tìm kiếm
cứu nạn (PCLB-TKCN) của tỉnh.
Thông báo số 82/TB-UBND ngày 06 tháng
4 năm 2007 về việc kết luận chỉ đạo cuộc họp của Ban Chỉ huy phòng chống lụt
bão tỉnh ngày 15 tháng 3 năm 2007; trong đó giao Sở Bưu chính - Viễn thông làm
đầu mối thống nhất thông tin liên lạc của các ngành và đề xuất hệ thống thông
tin liên lạc phục vụ chỉ đạo điều hành công tác phòng chống lụt bão và phòng
cháy, chữa cháy rừng cho các xã ven biển.
Chỉ thị 08/2007/CT-TTg ngày 03 tháng
4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác phòng, chống lụt bão
và tìm kiếm cứu nạn, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai gây ra năm 2007.
Quyết định số 1400/QĐ-UBND ngày 13
tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc phê duyệt phương án phòng, chống lụt bão năm 2007 của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu. Trong đó giao cho Sở Bưu chính - Viễn thông khẩn trương xây dựng hệ thống
thông tin vô tuyến để phục vụ cho công tác phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu
nạn có hiệu quả.
Công văn 2234/UBND-VP ngày 19 tháng 4
năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc
thanh toán chi phí lắp đặt hệ thống thông tin liên lạc phục vụ phòng chống lụt
bão cho Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Viễn Tín.
Sở Bưu chính - Viễn thông đã phối hợp
cùng Thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống lụt bão tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, các sở, ngành có liên quan, Ban Chỉ huy phòng, chống lụt bão
các huyện, thị xã, thành phố, bưu điện Bà Rịa - Vũng Tàu và Công ty cổ phần đầu
tư thương mại, dịch vụ Viễn Tín thống nhất và xây dựng phương án triển khai lắp
đặt hệ thống thông tin vô tuyến.
MỤC TIÊU:
Xây dựng mạng thông tin vô tuyến dùng
riêng phục vụ cho công tác phòng, chống lụt, bão của tỉnh từ Ban Chỉ huy phòng,
chống lụt bão (BCHPCLB) tỉnh đến Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão các huyện,
thị xã, thành phố, các sở ngành và đến các xã, phường, thị trấn.
Tổ chức bố trí mạng thông tin để liên
kết với các hệ thống thông tin có sẵn của các đơn vị đóng trên địa bàn tỉnh để
phục vụ cho công tác phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn của tỉnh.
III. XÂY DỰNG MẠNG
THÔNG TIN VÔ TUYẾN DÙNG RIÊNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC PCLB CỦA TỈNH.
1. Mô hình hoạt động của hệ thống:
- Hệ thống thông tin liên lạc được
chia làm 02 cấp:
+ Cấp liên lạc thứ 1: liên lạc từ Ban Chỉ huy phòng, chống lụt bão đến các Ban Chỉ huy
phòng, chống lụt bão các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành trên các xe cơ
động và các xã, thị trấn.
+ Cấp liên lạc thứ 2: liên lạc từ trung tâm chỉ đạo của Ban Chỉ huy phòng, chống lụt bão các
huyện, thị xã hoặc trên xe cơ động đến các xã, phường, thị trấn.
2. Phương án triển khai lắp đặt:
a) Lắp đặt thiết bị:
- Triển khai hệ thống mạng vô tuyến
sóng ngắn UHF, nhằm đảm bảo chống can nhiễu và hệ thống hoạt động hiệu quả nhất
với đặc thù địa bàn của tỉnh.
- Để đảm bảo vùng phủ sóng vô tuyến
phục vụ cho 02 cấp liên lạc tổ chức mạng thông tin như sau:
+ Lắp đặt 02 trạm lặp để khuếch địa
tín hiệu thu, phát tại Núi Nhỏ và Xuyên Mộc vào bộ link kết nối giữa 02 trạm lặp
với nhau.
+ Lắp đặt 01 máy vô tuyến UHF của Ban
Chỉ huy phòng, chống lụt bão tỉnh đặt tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để điều hành mọi hoạt động thông tin phục vụ cho công tác phòng, chống lụt
bão của tỉnh.
+ Tại các Ban Chỉ huy phòng, chống lụt
bão các huyện, thị xã, thành phố sẽ được trang bị các máy trạm chính hoặc máy cầm
tay.
+ Trên các xe cơ động của Ban Chỉ huy
phòng, chống lụt bão tỉnh, các huyện, các sở ngành sẽ được trang bị loại máy di
động bố trí trên các xe.
+ Tại các xã, thị trấn tùy theo địa
hình và vùng phủ sóng sẽ được trang bị máy trạm chính hoặc máy cầm tay.
+ Ngoài ra để phục vụ cho công tác điều
tiết nước tại các hồ, đập lớn trên địa bàn trang bị máy trạm chính tại các hồ đập.
+ Số lượng ban đầu tỉnh chỉ trang bị
cho các đơn vị huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành và các xã, thị trấn trọng
điểm. Các xã, phường còn lại do các đơn vị huyện, thị xã, thành phố tự trang bị
bằng nguồn phân cấp phòng, chống lụt bão tại địa phương và thông qua Sở Bưu
chính - Viễn thông để được tư vấn, hướng dẫn kỹ thuật để trang bị hệ thống được
đồng bộ.
TT
|
Đơn vị
|
Vị trí lắp
|
Loại
|
Cấp liên lạc
|
Ghi chú
(SL)
|
1
|
Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống lụt bão tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Máy
trạm UHF
Máy
trạm VHF
Máy
trạm HF
|
1
|
3
|
2
|
Bí
thư Tỉnh ủy
|
xe:
72C.
|
Máy
xe và cầm tay
|
1
|
2
|
3
|
Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
xe:
72C.
|
Máy
xe và cầm tay
|
1
|
2
|
4
|
Trưởng
ban phòng, chống lụt, bão
|
xe:
72C.
|
Máy
xe và cầm tay
|
1
|
2
|
5
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Máy
trạm và cầm tay
|
1
|
2
|
6
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Xe:
72C
hồ
Đá Đen
hồ
Đá Bàng
Trung
tâm khí tượng thủy văn
|
Máy
xe và cầm tay
Máy
trạm
Máy
trạm
Máy
cầm tay
|
1
2
2
1
|
5
|
7
|
Văn
phòng thường trực Ban Chỉ huy tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
|
Máy
trạm
|
1
|
1
|
8
|
Ban Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
|
Máy
xe và Cầm tay
|
1
|
2
|
9
|
Công
an Tỉnh
|
|
Máy
xe và Cầm tay
|
1
|
2
|
10
|
Ban Chỉ huy Biên phòng
|
|
Máy
xe và Cầm tay
|
1
|
2
|
11
|
Sở
Thủy Sản
|
Xe:
72C
|
Máy
xe và cầm tay
|
1
|
2
|
12
|
Sở
Y tế
|
|
Cầm
tay
|
1
|
1
|
13
|
Sở
Bưu chính, Vũng Tàu
|
|
Cầm
tay
|
1
|
1
|
14
|
Bưu
điện tỉnh
|
Bưu
điện tỉnh
|
Cầm
tay
|
1
|
1
|
15
|
Thành
phố Vũng Tàu
|
Ban Chỉ huy phòng,
chống lụt bão thành phố, xã Long Sơn
|
Máy trạm và máy xe
Cầm tay
|
1
1
|
3
|
16
|
Thị
xã Bà Rịa
|
Ban Chỉ huy phòng,
chống lụt bão thị xã
|
Máy
trạm và máy xe
Cầm
tay
|
1
1
|
3
|
17
|
Huyện
Long Điền
|
Ban Chỉ huy phòng,
chống lụt bão huyện
xe:
72C.
thị
trấn Long Hải,
xã
Phước Tỉnh
xã
Phước Hưng
|
Máy
trạm
Máy xe
Cầm
tay
Cầm tay
Cầm tay
|
1
1
1
1
1
|
5
|
18
|
Huyện
Đất Đỏ
|
Ban Chỉ huy phòng,
chống lụt bão huyện
xe:
72C.
thị
trấn Phước Hải
xã
Lộc An
|
Máy
trạm
Máy xe
Máy
trạm
Cầm
tay
|
1
2
2
2
|
4
|
19
|
Huyện
Xuyên Mộc
|
Ban Chỉ huy phòng,
chống lụt bão huyện
xe:
72C.
xã
Bình Châu
xã
Bưng Riềng
xã
Phước Thuận
xã
Bông Trang
|
Máy
trạm
Máy xe
Máy
trạm
Máy
trạm
Cầm
tay
Cầm
tay
|
1
2
2
2
2
2
|
6
|
20
|
Huyện
Tân Thành
|
Ban Chỉ huy phòng,
chống lụt bão huyện
Xe:
72C.
|
Máy
trạm
Máy xe
|
1
1
|
2
|
21
|
Huyện
Châu Đức
|
Ban Chỉ huy phòng,
chống lụt bão huyện
xe:
72C.
|
Máy
trạm
Máy xe
|
1
1
|
2
|
22
|
Huyện
Côn Đảo
|
Ban Chỉ huy phòng,
chống lụt bão huyện
|
Máy
trạm HF
|
|
1
|
24
|
Máy
dự phòng
|
Sở
Bưu chính Viễn thông quản lý
|
Máy
trạm
Máy
xe
Máy
cầm tay
|
|
2
2
2
|
23
|
Bưu điện (trên cột
Anten)
|
Núi
Nhỏ
Xuyên
Mộc
|
Trạm
Lặp và Máy Link
|
|
4
|
TỔNG CỘNG
|
64
|
- Tổng số thiết bị lắp đặt bao gồm:
+ 02 trạm lặp, 2 bộ máy link
+ 17 máy trạm UHF. (có 2 dự phòng)
+ 2 máy trạm HF,
+ 1 máy trạm VHF
+ 17 máy gắn trên xe (có 2 máy dự
phòng)
+ 23 máy cầm tay. (có 2 máy dự phòng)
c) Công tác quản lý, bảo dưỡng và
khai thác hệ thống:
- Khai thác hệ thống:
Giao cho Sở Bưu chính - Viễn thông chủ
trì và phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn soạn thảo quy trình vận
hành, tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng, chế độ liên lạc, về phương thức liên
lạc trên mạng trong công tác phòng, chống lụt bão.
- Các đơn vị được giao sử dụng máy có
trách nhiệm quản lý, bảo quản, sử dụng đúng mục đích.
- Bưu điện tỉnh có trách nhiệm hỗ trợ
về địa điểm lắp đặt trạm lặp, hỗ trợ khai thác thiết bị cho Ban Chỉ huy phòng,
chống lụt bão tỉnh và tại các địa phương khi có bão lũ xảy ra.
- Sở Bưu chính - Viễn thông thực hiện
các thủ tục về cấp giấy phép tần số, về quản lý tần số và nghiệm thu kỹ thuật
thiết bị.
d) Chế độ liên lạc.
Khi có thông tin về áp thấp nhiệt đới,
bão lũ,thiên tai xảy ra hoặc có chỉ đạo của Ban Chỉ huy phòng, chống lụt bão tỉnh
yêu cầu các đơn vị trực phòng, chống lụt bão, thì tất cả các máy vô tuyến phải
được mở ở chế độ trực canh và thường xuyên có liên lạc về Ban Chỉ huy phòng, chống
lụt bão tỉnh.
IV. LIÊN KẾT VỚI
CÁC MẠNG THÔNG TIN KHÁC.
1. Thông tin liên kết với mạng vô
tuyến HF
a) Thông tin liên lạc với Ban Chỉ huy
phòng, chống lụt bão huyện Côn Đảo.
Đối với địa bàn huyện Côn Đảo, do đặc
thù nằm cách xa đất liền, do đó đề xuất phương án thông tin, sử dụng loại thiết
bị vô tuyến ở dải tần HF. Cụ thể trang bị tại Ban Chỉ huy phòng, chống lụt bão
tỉnh một máy HF và tại Ban Chỉ huy phòng, chống lụt bão huyện Côn Đảo một máy
HF với công suất 100W để liên lạc trực tiếp với nhau.
b) Thông tin liên lạc với mạng sóng
vô tuyến HF.
Hiện nay trên địa bàn tỉnh có rất nhiều
đơn vị, cá nhân có trang bị hệ thống thông tin liên lạc với nhau và trên biển đối
với các phương tiện nghề cá. Hiện nay với 5004 ghe tàu đánh bắt hải sản, trong
đó khoảng 70-80% có trang bị các hệ thống thông tin liên lạc với nhau và với đất
liền. Với thiết bị được trang bị tại Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão tỉnh có
thể liên lạc với tất cả các đơn vị nầy như các đài trực canh của biên phòng, thủy
sản, các đài duyên hải và của ngư dân, để phục vụ cho công tác phòng, chống lụt,
bão và tìm kiếm cứu nạn của tỉnh.
2. Thông tin liên kết với mạng vô
tuyến sóng VHF
Với hệ thống thông tin được trang bị
tại Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão tỉnh một thiết bị thu phát sóng VHF với
công suất 50W, có thể liên lạc được với các hệ thống thông tin liên lạc của các
đơn vị trên địa bàn tỉnh bao gồm trên đất liền, trên sông và trên cửa biển phục
vụ cho công tác phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn.
3. Thông tin liên kết với mạng vô
tuyến sóng UHF.
Sử dụng thiết bị máy trạm chính tại
Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão của tỉnh để liên lạc với các máy phát sóng vô
tuyến điện dải tần UHF khác trên địa bàn tỉnh.
V. DỰ KIẾN KINH
PHÍ LẮP ĐẶT.
(Theo báo giá của Công ty cổ phần
thương mại dịch vụ Viễn Tín)
1. Phần thiết bị:
TT
|
Loại thiết bị
|
Số lượng
|
Đơn giá (USD)
|
Thành tiền
(USD)
|
1
|
Trạm thu phát tín hiệu tự động Motorola CDR 500 -
40w
- Thùng máy GR 500
- Nguồn
- Quạt tỏa nhiệt
- Máy thu GM338
- Máy phát GM338
- Chống sét polyphaser
- Anten Decibel DB 408 - 7,8 DB
- 70m cáp ½
- Interface, Duplexer, Bộ Jume-Conector.
- Acquy 100Ah
|
2
|
3,916.00
|
7,832.00
|
2
|
Thiết bị kết nối Link giữa 2 trạm lặp.
- Máy link GM338
- Nguồn EP 920
- Cáp RG 8/U (50m)
- Antenna MFB 4500
- Bộ đầu nối cho máy link.
- Acquy 100 Ah.
|
2
|
1,169.00
|
2,338.00
|
3
|
Máy trạm cố định Motorola
VHF(136-174mhz) GM338
VHF- 45w:
- Máy GM338 - 45w
- Nguồn EP 920
- Anten MFB 1500
- Cáp RG 8/u (30m)
- Bộ đầu nối
- Acquy 100Ah
|
1
|
1,169.00
|
1,169.00
|
4
|
Máy trạm cố định Motorola
UHF-403-470mhz GM338 UHF- 40w:
- Máy GM338 - 40w
- Nguồn EP 920
- Anten MFB 4500
- Cáp RG 8/u (30m)
- Bộ đầu nối
- Acquy 100Ah
|
17
|
1,169.00
|
19,873.00
|
5
|
Máy Motorola GM338 gắn xe hơi:
- Máy GM338
- Micro.
- Dây nguồn
- Cáp
- Anten gắn xe
- Đầu nối
|
17
|
507.00
|
8,619.00
|
6
|
Máy Motorola cầm tay GP328 UHF:
- Thân máy
- Pin HNN 9008A
- Sạc bàn
- Anten
- Bách cài
- Sách hướng dẫn sử dụng
|
23
|
429.00
|
9,867.00
|
|
Máy bộ đàm vô tuyến HF IC718
Bao gồm: thân máy IC 718
- Bộ trở kháng AT 130
- Antenna
- Dây dẫn sóng
- Bộ nguồn AC/DC EP 925
- Sách hướng dẫn
- Acquy 200Ah
|
02
|
1,387.00
|
2,774.00
|
|
Cộng
|
|
|
52,472.00
|
|
Thuế VAT (10%)
|
|
|
5,247.20
|
|
Tổng cộng
|
|
|
57.719,2
|
Tỷ giá USD được quy đổi ra tiền đồng
Việt Nam tại thời điểm thanh toán, theo tỷ giá hối đoái của Ngân hàng Ngoại
thương.
Thiết bị được bảo hành 24 tháng đối với
thân máy Motorola và 06 tháng đối với các phụ kiện.
2. Chi phí vận chuyển, lập trình, lắp
đặt, cân chỉnh, tập huấn, huấn luyện là: 50.454.000 đồng.
Thuế VAT 10%: 5.045.400 đồng
Cộng: 55.499.400 đồng
Tổng kinh phí là: 52.719,20 USD và
55.499.400 đồng.
(Tỷ giá ngày 03 tháng 5 năm 2007: là
1USD= 16,051 đồng
52,719.2 x 16.051= 926.450.879 VNĐ)
926.450.879 đồng + 55.499.400 đồng=
981.950.279 đồng
(Chín trăm tám mươi mốt triệu, chín
trăm năm mươi ngàn, hai trăm bảy mươi chín đồng).
Nay Sở Bưu chính - Viễn thông báo cáo
phương án trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
PHỤ LỤC:
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN
I. MẠNG THÔNG TIN DÙNG RIÊNG (UHF) PHỤC VỤ PHÒNG, CHỐNG LỤT BÃO CỦA TỈNH.
1. Cấp liên lạc
thứ nhất:
Cấp liên lạc 1: từ
Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão tỉnh đến Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão tại,
các huyện, thị xã thành phố, trên các xe cơ động và một số phường xã, thị trấn.
Trang bị các máy
trạm tại Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão
các huyện.
- Trang bị trên
xe cơ động:
Trang bị máy cầm
tay cho các sở, ngành.
- Để hỗ trợ cho cấp
liên lạc thứ nhất trang bị trạm lặp CDR 500 để khuếch đại thu, phát tín hiệu được
đặt tại Núi Nhỏ.
* Phương thức
liên lạc như sau:
Khi Ban Chỉ huy
phòng, chống lụt, bão tỉnh chỉ đạo, thì tất cả các máy được phân cấp liên lạc 1
bao gồm các máy trạm tại Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão của các huyện, thị
xã, thành phố, máy cơ động trên xe và máy cầm tay tại các sở đều nghe. Nếu gọi
đích danh máy nào thì máy đó sẽ trả lời (các máy khác đều nghe).
Các máy trạm tại
các huyện, thị, thành phố, máy cơ động trên xe và các máy cầm tay muốn liên lạc
với nhau, khi lên máy hô hiệu gọi đích danh máy cần liên lạc để 2 bên lên máy
và liên lạc với nhau.
2. Cấp liên lạc
thứ hai:
Cấp liên lạc thứ
hai: từ Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão của các huyện, thị xã, thành phố đến
các xã phường, thị trấn.
- Tại Ban Chỉ huy
phòng, chống lụt, bão các huyện sử dụng thiết bị được trang bị ở cấp thứ nhất
(chỉ cần chuyển kênh liên lạc).
Tại các xã, thị
trấn trang bị thêm các máy trạm chính và máy cầm tay.
- Để hỗ trợ cho cấp
liên lạc thứ hai trang bị thêm trạm lặp CDR 500 để khuếch đại thu, phát tín hiệu
dự kiến được đặt tại Đài viễn thông Xuyên Mộc và thiết bị link để kết nối giữa
02 trạm lặp tại Núi Nhỏ và Xuyên Mộc.
* Phương thức
liên lạc như sau:
Khi Ban Chỉ huy
phòng, chống lụt, bão của các huyện gọi, thì tất cả các máy được phân cấp liên
lạc 2 đều nghe. Nếu gọi đích danh máy nào thì máy đó sẽ trả lời (các máy khác đều
nghe).
Các máy trạm tại
các xã và các máy cầm tay muốn liên lạc với nhau, khi lên máy hô hiệu gọi đích
danh máy cần liên lạc để 2 bên lên máy và liên lạc với nhau.
3. Cấp liên lạc
liên thông 1-2.
Sử dụng cho máy tại
Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão tỉnh khi chỉ đạo thì tất cả các máy được phân
cấp ở cấp 1 và cấp 2 đều nghe. Muốn chỉ đạo trao đổi trực tiếp đến các xã của cấp
liên lạc thứ 2. Hình thức liên lạc chỉ cần chuyển kênh giống như cấp liên lạc
thứ 2.
DỰ KIẾN CÁC HÔ HIỆU LIÊN LẠC
TT
|
Đơn vị
|
Vị trí lắp
|
Loại
|
Cấp liên lạc
|
Hô hiệu
|
Ghi chú
(SL)
|
1
|
Văn phòng thường trực Ban
Chỉ huy phòng, chống lụt bão tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Máy
trạm UHF
Máy
trạm VHF
Máy
trạm HF
|
1
|
A1
hoặc PCLB BR-VT
|
3
|
2
|
Bí thư Tỉnh ủy
|
xe:
72C.
|
Máy
xe và cầm tay
|
1
|
A2
|
2
|
3
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
xe:
72C.
|
Máy
xe và cầm tay
|
1
|
A3
|
2
|
4
|
Trưởng ban phòng, chống lụt,
bão
|
xe:
72C.
|
Máy
xe và cầm tay
|
1
|
A4
|
2
|
5
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
Máy
trạm và cầm tay
|
1
|
Văn
phòng
|
2
|
6
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Xe:
72C Đá Đen
hồ
Đá Bàng
Trung
tâm khí tượng thủy văn
|
Máy
xe và cầm tay
Máy
trạm
Máy
trạm
Máy
cầm tay
|
1
2
2
2
|
A5
Đá
Đen
Đá
Bàng
khí
tượng thủy văn
|
5
|
7
|
Văn phòng thường trực Ban
Chỉ huy tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
|
Máy
trạm
|
1
|
B1
hoặc THCN BR-VT
|
1
|
8
|
Ban Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
|
Máy
xe
Cầm
tay
|
1
1
|
A6.1
A6.2
|
2
|
9
|
Công an tỉnh
|
|
Máy
xe
Cầm
tay
|
1
1
|
A7.1
A7.2
|
2
|
10
|
Ban Chỉ huy biên phòng
|
|
Máy
xe
Cầm
tay
|
1
1
|
A8.1
A8.2
|
2
|
11
|
Sở Thủy sản
|
Xe:
72C
|
Máy
xe
cầm
tay
|
1
1
|
A9.1
A9.2
|
2
|
12
|
Sở Y tế
|
|
Cầm
tay
|
1
|
A10
|
1
|
13
|
Sở Bưu chính, Vũng Tàu
|
|
Cầm
tay
|
1
|
A11
|
1
|
14
|
Bưu điện tỉnh
|
Bưu
điện tỉnh
|
Cầm
tay
|
1
|
Bưu
điện
|
1
|
15
|
Thành phố Vũng Tàu
|
Ban Chỉ huy phòng,
chống lụt bão thành phố, xã Long Sơn
|
Máy trạm
Máy xe
Cầm tay
|
1
1
1
|
Vũng
Tàu 1
Vũng
Tàu 2
Long Sơn
|
3
|
16
|
Thị xã Bà Rịa
|
Ban Chỉ huy phòng,
chống lụt bão thị xã
|
Máy
trạm
Máy
xe
Cầm
tay
|
1
1
1
|
Bà
Rịa 1
Bà
Rịa 2
Bà
Rịa 3
|
3
|
17
|
Huyện Long Điền
|
Ban Chỉ huy phòng,
chống lụt bão huyện
xe:
72C.
thị
trấn Long Hải,
xã
Phước Tỉnh
xã
Phước Hưng
|
Máy
trạm
Máy xe
Cầm
tay
Cầm tay
Cầm tay
|
1
1
1
1
1
|
Long
Điền 1
Long Điền 2
Long
Hải
Phước
Tỉnh
Phước
Hưng
|
5
|
18
|
Huyện Đất Đỏ
|
Ban Chỉ huy phòng,
chống lụt bão huyện
xe:
72C.
thị
trấn Phước Hải
xã
Lộc An
|
Máy
trạm
Máy xe
Máy
trạm
Cầm
tay
|
1
2
2
2
|
Đất
Đỏ 1
Đất Đỏ 2
Phước
Hải
Lộc
An
|
4
|
19
|
Huyện Xuyên Mộc
|
Ban Chỉ huy phòng,
chống lụt bão huyện
xe:
72C.
xã
Bình Châu
xã
Bưng Riềng
xã
Phước Thuận
|
Máy
trạm
Máy xe
Máy
trạm
Máy
trạm
Cầm
tay
|
1
2
2
2
2
|
Xuyên
Mộc 1
Xuyên Mộc 2
Bình
Châu.
Bưng
Riềng
Phước
Thuận
|
5
|
20
|
Huyện Tân Thành
|
Ban Chỉ huy phòng,
chống lụt bão huyện
Xe:
72C.
|
Máy
trạm
Máy xe
|
1
1
|
Tân
Thành 1
Tân Thành 2
|
2
|
21
|
Huyện Châu Đức
|
Ban Chỉ huy phòng,
chống lụt bão huyện
xe:
72C.
|
Máy
trạm
Máy xe
|
1
1
|
Châu
Đức 1
Châu Đức 2
|
2
|
22
|
Huyện Côn Đảo
|
Ban Chỉ huy phòng,
chống lụt bão huyện
|
Máy
trạm HF
|
|
Côn
Đảo 1
|
1
|
4. Cách thức liên lạc:
a) Ban Chỉ huy
phòng, chống lụt, bão phát lệnh cho tất cả các đài trên mạng:
- Khát phát lệnh
cho tất cả các đài cùng một nội dung:
+ Ví dụ: “A1 phát phóng thiên,
A1 phát phóng thiên.
+ Các đài nhận lệnh,
các đài nhận lệnh.
+ (Sau đó phát nội
dung bản tin)
- Để kiểm tra lại
nội dung đã phát cho các đài (ví dụ hỏi lại Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão
Châu Đức).
+ A 1 gọi Châu Đức
1, nghe rõ trả lời.
+ Khi đài Châu Đức
1 thưa máy, hai bên trao đổi nhau.
b) Các máy cấp 1
liên lạc với nhau
- Ví dụ 1: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh cần liên lạc đến Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão huyện Đất
Đỏ để nắm tình hình, liên lạc như sau:
+ “A3 gọi Đất Đỏ,
A3 gọi Đất Đỏ, nghe rõ trả lời.”
+ Tại Đất Đỏ có
thể máy đặt tại Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão huyện Đất Đỏ hoặc trên xe cơ
động của huyện nghe yêu cầu liên lạc trả lời như sau:
+ “Đất Đỏ 1 (hoặc
Đất Đỏ 2) nghe A3.”
+ Sau đó hai bên
trao đổi liên lạc với nhau.
Lưu ý khi liên lạc
thì tất cả các máy khác cùng cấp trên mạng đều nghe nhưng chỉ máy nào được yêu
cầu trả lời mới được trả lời.
- Ví dụ 2: máy tại
Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão huyện Xuyên Mộc, muốn liên lạc với máy Ban Chỉ
huy phòng, chống lụt, bão huyện Long Điền liên lạc như sau:
+ “Xuyên Mộc 1 gọi
Long Điền, Xuyên Mộc 1 gọi Long Điền, nghe rõ trả lời”
+ Tại Long Điền
nghe yêu cầu liên lạc trả lời:
+ “Long Điền 1
nghe Xuyên Mộc “
+ Sau đó 2 bên
trao đổi liên lạc với nhau.
c) Các máy cấp 2
liên lạc với nhau:
- Cách thực liên
lạc gọi giữa các máy cấp 2 giống như liên lạc ở cấp 1.
- Khi các máy ở cấp
liên lạc 1 muốn liên lạc với máy ở cấp liên lạc 2 phải chuyển kênh liên lạc
trên máy.
+ Ví dụ: máy tại
Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão tỉnh muốn liên lạc trực tiếp với xã Phước Hải,
phải chuyển sang kênh liên lạc cấp 2, và phương thức liên lạc giống như trên.
Khi liên lạc xong chuyển trả về kênh ban đầu.
d) Liên lạc với mạng
vô tuyến UHF khác trên địa bàn.
- Chuyển sang
kênh tần số tương ứng với tần số liên lạc của từng mạng, sau đó tiến hành liên
lạc để kết nối với mạng đó.
+ (xem bảng phụ lục
các tần số các đài UHF)
II. PHƯƠNG THỨC LIÊN LẠC VỚI MẠNG HF VÀ LIÊN KẾT VỚI CÁC MÁY HF KHÁC.
Tại Ban Chỉ huy
phòng, chống lụt, bão tỉnh được trang bị một máy phát sóng HF loại Icom IC718 với
công suất phát khoảng 100W, dùng để liên lạc với Ban Chỉ huy phòng, chống lụt,
bão huyện Côn Đảo hoặc với các đài trực canh của Bộ Chỉ huy biên phòng, thủy sản,
với các đài thông tin duyên hải khác với ngư dân trên biển.
1. Ban Chỉ huy
phòng, chống lụt, bão tỉnh liên lạc Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão huyện Côn
Đảo:
* Điều kiện liên
lạc, 02 máy liên lạc cùng kênh tần số.
- Cách thức liên
lạc như sau:
“A1 gọi Côn Đảo,
A1 gọi Côn Đảo, nghe rõ trả lời”
- Tại Côn Đảo khi
nghe gọi liên lạc trả lời:
“Côn Đảo 1 nghe
A1”
Sau đó 02 bên
liên lạc trao đổi thông tin với nhau.
2. Gọi vào các mạng
đài khác, đài trực canh biên hòng, thủy sản, đài thông tin duyên hải khác.
* Ví dụ 1: Ban Chỉ
huy phòng, chống lụt, bão tỉnh gọi đài trực canh của Sở Thủy sản đặt tại Chi cục
Bảo vệ nguồn lợi thủy sản tỉnh liên lạc như sau:
- Chuyển sang tần
số liên lạc 7918.0 Khz và liên lạc như sau:
“Ban Chỉ huy
phòng, chống lụt, bão tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu gọi BV01, nghe rõ trả lời”
Khi đài trực canh
lên máy, 2 bên trao đổi liên lạc với nhau
* Ví dụ 2: Ban Chỉ
huy phòng, chống lụt, bão tỉnh gọi đài trực canh Vũng Tàu Radio:
Chuyển tần số
liên lạc sang 6215 Khz hoặc 6525 Khz và liên lạc:
“Phòng, chống lụt,
bão tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu gọi Vũng Tàu Radio, nghe rõ trả lời”
- Khi đài Vũng
Tàu Radio lên máy, 02 bên liên lạc với nhau.
3. Một số tần số
của các đài thông tin phục vụ phòng, chống lụt, bão và TKCN trên biển:
a) Đài trực canh
của biên phòng
* Đài trực canh
chung của bộ đội biên phòng được trang bị từ Quảng Ninh đến Kiên Giang bao gồm
83 đài.
Từ 06g00 đến
17g59’ canh 15 phút đầu mỗi giờ trên tần số 9030 Khz.
Từ 18gG00 đến
05g59’ canh 15 phút đầu mỗi giờ trên tần số 6820 Khz.
* Đài trực canh
riêng của bộ đội biên phòng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu:
- Tại đồn BP522
(Bến Đá) từ 07g00 đến 21g00 canh 15 phút đầu giờ lẻ trên tần số 8792 Khz (từ
22g trở lên canh tần số 6820 Khz).
- Tại đồn BP500
(Phước Tỉnh) từ 06g00 đến 20g00canh 15 phút đầu giờ chẵn trên tần số 7540 Khz.
(từ 22g trở đi canh ở tần số 6820 Khz).
* Khi có tin báo
áp thấp nhiệt đới, tin bão tại khu vực bị ảnh hưởng, các đài canh biên phòng trực
24/24 trên sóng canh chung của bộ đội biên phòng như sau:
- Từ 06g đến 17
giờ trên sóng 9030 Khz.
- Từ 18g đến
05g59; trên sóng 6820 Khz.
b) Các đài thông
tin duyên hải khu vực phía Nam.
Vũng Tàu Radio:
6230 Khz.
Phú Yên Radio:
7966 Khz.
Nha Trang Radio: 8146 Khz.
Phan Rang Radio: 7915 Khz.
Phan Thiết Radio: 7987 Khz.
Hồ Chí Minh Radio: 12.359 Khz.
Cần Thơ Radio:
8170 Khz.
Cà Mau Radio:
7969 Khz.
Kiên Giang Radio:
8158 Khz.
Thông tin dự báo
áp thấp, báo bão: 7906 Khz.
Trực canh cấp cứu
duyên hải: 7903 Khz.
Chế độ trực canh
24/24 giờ.
Lịch phát các bản
tin dự báo thời tiết/ bản tin cứu nạn hàng hải
Tên đài
|
Hô hiệu
|
Tần số (Khz)
|
Thời gian phát
|
Nội dung thông tin
|
Hải Phòng Radio
|
XVG
|
8294
7906
|
07g 10; 19g10
|
Bão và áp thấp nhiệt đới
Dự báo thời tiết biển
|
Đà Nắng Radio
|
XVT
|
8294
7906
|
07g 40; 19g40
|
Bão và áp thấp nhiệt đới
Dự báo thời tiết biển
|
Hồ Chí Minh Radio
|
XVS
|
8294
7906
|
08g 10; 20g10
|
Bão và áp thấp nhiệt đới
Dự báo thời tiết biển
|
Cửa Ông Radio
|
XVQ
|
7906
|
08g 20; 20g20
|
Bão và áp thấp nhiệt đới
Dự báo thời tiết biển
|
Nha Trang Radio
|
XVN
|
7906
|
07g 50; 19g50
|
Bão và áp thấp nhiệt đới
Dự báo thời tiết biển
|
Vũng Tàu Radio
|
XVR
|
7906
|
07g 20; 19g20
|
Bão và áp thấp nhiệt đới
Dự báo thời tiết biển
|
Bến Thủy Radio
|
XVB
|
7906
|
07g 30; 19g30
|
Bão và áp thấp nhiệt đới
Dự báo thời tiết biển
|
Quy Nhơn Radio
|
XVI
|
7906
|
08g 30; 20g30
|
Bão và áp thấp nhiệt đới
Dự báo thời tiết biển
|
c) Các đài liên lạc
ngành thủy sản tỉnh
Tại Chi cục Bảo vệ
nguồn lợi thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: tần số 7918 Khz, hô hiệu BV01.
Tại Đội bảo vệ
nguồn lợi huyện Côn Đảo: tần số 7918 Khz, hô hiệu BV02.
(xem bảng phụ lục
các tần số các đài HF)
III. PHƯƠNG THỨC LIÊN LẠC LIÊN KẾT VỚI CÁC MẠNG VHF KHÁC.
Tại Ban Chỉ huy
phòng, chống lụt, bão tỉnh được trang bị một máy,phát sóng VHF với công suất
phát khoảng 45W, dùng để liên lạc với các mạng vô tuyến VHF của các tổ chức,
đơn vị, cá nhân, đặc biệt là các đơn vị của ngành hàng hải, dầu khí, taxi...
trên các sông và cửa biển và trên đất liền.
1. Ban Chỉ huy
phòng, chống lụt, bão liên lạc với các máy VHF khác trên địa bàn tỉnh
Khi có sự cố mất
liên lạc của các mạng thông tin hoặc cần liên lạc với mạng vô tuyến VHF khác
trên địa bàn tỉnh để điều hành và phục vụ thông tin cho công tác phòng, chống lụt,
bão như sau:
Chuyển kênh tần số
của máy VHF tại Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão tỉnh sang kênh tần số với mạng
muốn gọi, sau đó lên máy và sử dụng hô hiệu để liên lạc.
Ví dụ: Ban Chỉ
huy phòng, chống lụt, bão tỉnh muốn liên lạc sang mạng vô tuyến của điện lực Bà
Rịa - Vũng Tàu thì thực hiện như sau:
Chuyển kênh tần số
sang 142,650MHz (ứng với từng mạng sẽ có tần số khác nhau)
Tiến hành gọi:
“Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão tỉnh gọi điều độ Vũng Tàu nghe rõ trả lời”.
Khi đài điều độ của
điện lực Vũng Tàu lên máy, hai bên trao đổi liên lạc với nhau.
2. Khi liên lạc với
các mạng nội bộ VHF khác thì phương thức liên lạc như trên (xem bảng phụ lục
các tần số các đài VHF).
PHỤ LỤC:
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ SỬ DỤNG TẦN SỐ SÓNG
HF
STT
|
Đơn vị
|
Địa chỉ lắp đặt
|
Tần số liên lạc (Khz)
|
Kiểu điều chế
|
Hô hiệu
|
Ghi chú
|
1
|
Bưu điện Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Bưu điện hệ 1, phường 7, TP
Vũng Tàu
|
5043; 5450; 6726; 7015; 9187; 9233; 10133; 10216
|
USB
|
G65
|
Quét trên 8 kênh tần số
|
Bưu điện xã Long Sơn
|
Nt
|
USB
|
06
|
|
Bưu điện Bà Rịa
|
Nt
|
USB
|
06
|
|
Bưu điện huyện Tân Thành
|
Nt
|
USB
|
05
|
|
Bưu điện Ngãi Giao - Châu Đức
|
Nt
|
USB
|
04
|
|
Bưu điện Kim Long - Châu Đức
|
Nt
|
USB
|
04
|
|
Bưu điện huyện Long Điền
|
Nt
|
USB
|
03
|
|
Bưu điện huyện Xuyên Mộc
|
Nt
|
USB
|
02
|
|
Bưu điện xã Bình Châu
|
Nt
|
USB
|
02
|
|
Bưu điện huyện Côn Đảo
|
Nt
|
USB
|
01
|
|
2
|
Cảng vụ Vũng Tàu
|
Số 2 Quang Trung, phường 1,
TP Vũng Tàu
|
877,4
4412,4
10.120,4
|
USB
|
Cảng vụ Vũng Tàu
|
|
3
|
Biên phòng tỉnh
|
Sở Chỉ huy Biên phòng tỉnh
|
9030; 6820
|
USB
|
Đài canh biên phòng
|
Canh 15’ đầu giờ
|
Đồn 540 Côn Đảo
|
9030; 6820
|
|
Đài canh biên phòng
|
Canh 15’ đầu giờ
|
Hải đoàn 2, Cầu Đá
|
9030; 6820
|
USB
|
Đài canh biên phòng
|
Canh 15’ đầu giờ
|
Đồn 496 Phước Hải
|
9030; 6820
|
USB
|
Đài canh biên phòng
|
Canh 15’ đầu giờ
|
Đồn 522 Bến Đá
|
8792; 6820
|
USB
|
Đài canh biên phòng
|
Canh 15’ đầu giờ lẻ
|
Đồn 500 Phước Tỉnh
|
7540; 6820
|
USB
|
Đài canh biên phòng
|
Canh 15’ đầu giờ chẵn
|
4
|
Công an tỉnh
|
Vũng Tàu, Côn Đảo
|
|
|
Vũng Tàu
|
|
5
|
Ban Quản lý cảng Bến Đầm
|
Cảng Bến Đầm Côn Đảo
|
3688,4
|
USB
|
|
|
Cảng VT-CĐ 1007/36 đường 30/4
|
3688,4
|
USB
|
|
|
6
|
Công ty bảo đảm an toàn hàng
hải 2
|
Trạm đèn Hải Đăng Vũng Tàu,
phường 1
|
7392
|
USB
|
Vũng Tàu
|
|
Trạm Hải Đăng Ba Kiềm - Xuyên
Mộc
|
7392
|
USB
|
Ba Kiềm
|
|
Trạm Hải Đăng Bảy Cạnh - Côn
Đảo
|
7392
|
USB
|
Bảy Cạnh
|
|
7
|
Chi cục khai thác và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản tỉnh
|
Đội bảo vệ nguồn lợi thủy sản
tại Côn Đảo
|
7918
|
USB
|
BV01
|
|
Chi cục khai thác và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản tại Bà Rịa
|
7918
|
USB
|
BV01
|
|
8
|
Xí nghiệp trục vớt vận tải cứu
hộ 1
|
Khóm Đông Xuyên, phường 10,
TP Vũng Tàu
|
8771,4
|
USB
|
|
|
9
|
Xí nghiệp dịch vụ ứng cứu sự
cố tràn dầu
|
Kho A1 cảng hạ lưu PTSC, 65A
đường 30/4, phường 9, TP Vũng Tàu
|
4427,4
|
USB
|
|
|
10
|
Xí nghiệp liên doanh dầu khí
Việt - Xô
|
Cảng dầu khí - TP Vũng Tàu
|
4361,4; 4147,4
|
USB
|
|
|
95A Lê Lợi, TP Vũng Tàu
|
8717,4
|
USB
|
|
|
11
|
Xí nghiệp dịch vụ dầu khí
|
73 đường 30/4, phường 9, TP
VT
|
4046,4; 6250,4; 8120,4
|
USB
|
|
|
12
|
Công ty dịch vụ cảng Cát Lở
|
1007/34 đường 30/4, phường
11, TP Vũng Tàu
|
8192,4
|
USB
|
|
|
13
|
Đài thông tin duyên hải Vũng
Tàu (Vungtau Radio)
|
|
6230; 6216,4; 6523,4; 8138,4; 2182; 2187,5; 8807,4
|
USB
|
Vũng Tàu Radio
|
|
PHỤ LỤC:
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ SỬ DỤNG TẦN SỐ SÓNG
VHF
TT
|
Đơn vị
|
Địa chỉ lắp đặt
|
Tần số liên lạc (Khz)
|
Hô hiệu
|
Ghi chú
|
1
|
Điện lực Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Điều độ điện lực tỉnh tại
Vũng Tàu
|
142,650; 143,150
|
Điều độ Vũng Tàu
|
|
Tổ quản lý điện Vũng Tàu
|
142,650; 143,150
|
Vũng Tàu 1
|
|
Trạm điện 35/15 Kv Đất Đỏ
|
142,650; 143,150
|
Đất Đỏ
|
|
Tổ quản lý điện Bà Rịa
|
142,650; 143,150
|
Bà Rịa 1
|
|
Tổ quản lý điện Châu Đức
|
142,650; 143,150
|
Châu Đức
|
|
Tổ quản lý điện Long Đất
|
142,650; 143,150
|
Long Điền 1
|
|
Tổ quản lý điện Xuyên Mộc
|
142,650; 143,150
|
Xuyên Mộc
|
|
Tổ quản lý điện Phước Tỉnh
|
142,650; 143,150
|
Phước Tỉnh
|
|
Tổ quản lý điện Tân Thành
|
142,650; 143,150
|
Tân Thành 1
|
|
2
|
Công an tỉnh
|
Thành phố Vũng Tàu và các huyện
|
(136-174 Mhz)
|
|
|
3
|
Bảo đảm an toàn hàng hải KV4
|
110 Hạ Long, phường 1, thành
phố Vũng Tàu
|
146,450; 161,650
|
|
|
4
|
Công ty đảm bảo an toàn hàng
hải II
|
Xí nghiệp bảo đảm an toàn
hàng hải 202, số 288 Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
161,650
|
XNBĐATHH 202
|
|
|
|
Trạm đèn Hải Đăng, phường 1,
thành phố Vũng Tàu
|
161,650
|
Vũng Tàu
|
|
|
|
Trạm hải đăng Ba Kiềm, Xuyên
Mộc
|
161,650
|
Ba Kiềm
|
|
|
|
Trạm luồng Hội Bài, Phước
Hòa, Tân Thành
|
161,650
|
Hội Bài
|
|
|
|
Trạm luồng Sao Mai, 272 Trần
Phú, phường 5, thành phố Vũng Tàu
|
161,650
|
Sao Mai
|
|
|
|
Trạm luồng Cần Giờ, 272 Trần
Phú,
|
161,650
|
Cần Giờ A
|
|
5
|
Công ty dịch vụ vận tải biển
Vũng Tàu
|
Xí nghiệp hoa tiêu Vũng Tàu,
129 Hạ Long
|
161,700
|
|
|
6
|
Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu
nạn hàng hải KV3
|
Số 02 Quang Trung, thành phố
Vũng Tàu
|
156,800
|
|
|
7
|
Công ty hoa tiêu KV1
|
154 Hạ Long
|
156,700
|
|
|
8
|
Đài thông tin duyên hải
|
Núi Vũng Tàu
|
156,800; 156,525
|
Vũng Tàu Radio
|
|
9
|
Xí nghiệp liên doanh dầu khí
Việt - Xô
|
Cảng điều độ Vietsovpetro
|
156,450
|
|
|
10
|
Xí nghiệp xăng dầu, dầu khí
Vũng Tàu
|
Số 54 đường 30/4, phường Thắng
Nhất, VT
|
156,750
|
|
|
11
|
Xí nghiệp tàu dịch vụ dầu khí
|
Số 73 đường 30/4, thành phố
Vũng Tàu
|
156,375
|
|
|
12
|
Xí nghiệp trục vớt, cứu hộ vận
tải 1
|
Số 24 Tuệ Tĩnh, thành phố
Vũng Tàu
|
156,570
|
|
|
13
|
Xí nghiệp dịch vụ cảng dầu
khí
|
Số 65A đường 30/4
|
156,375
|
|
|
14
|
Công ty vận tải dầu khí Việt
Nam tại Vũng Tàu
|
123 Trương Công Định, phường
3
|
156,425
|
|
|
15
|
Công ty vận tải và thuê tàu
biển Việt Nam tại Vũng Tàu
|
32 Phan Đăng Lưu
|
156,550
|
|
|
16
|
Công ty cổ phần Minh Thắng
(Taxi)
|
Taxi 597 Long Hương, thị xã
Bà Rịa
|
152,625
|
|
|
17
|
Công ty TNHH Đại Nam (Taxi)
|
57 Ngô Đức Kế, phường 7,
thành phố Vũng Tàu
|
138,575
|
|
|
18
|
Công ty TNHH Gili (Taxi)
|
310 Trương Công Định, thành
phố Vũng Tàu
|
140,950
|
|
|
19
|
Công ty TNHH Nam Việt (Taxi)
|
54 Trần Hưng Đạo, thành phố
Vũng Tàu
|
146,475; 155,000
|
|
|
PHỤ LỤC:
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ SỬ DỤNG TẦN SỐ SÓNG
UHF
TT
|
Đơn vị
|
Địa chỉ lắp đặt
|
Tần số liên lạc (Khz)
|
Kiểu điều chế
|
Hô hiệu
|
Ghi chú
|
1
|
Công ty điện lực 2
|
02 Lương Thế Vinh, phường 2,
thành phố Vũng Tàu
|
450,100; 450,200
|
FM
|
|
|
2
|
Công ty cổ phần
Mai Linh (Taxi)
|
186 Xô Viết Nghệ tĩnh
|
450,250
|
FM
|
|
|
3
|
Nhà máy khí LPG Dinh Cô
|
Long Điền
|
474,300; 474,500
|
FM
|
|
|
4
|
Cục Hải quan tỉnh
|
Các chi nhánh Hải
quan
|
418,150; 428,150
|
FM
|
|
|