ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 228/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 15 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, CẬP NHẬT VÀ KHAI THÁC DỮ
LIỆU HỆ THỐNG THÔNG TIN BÁO CÁO TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH THÔNG MINH TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Luật
Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006; Luật An toàn thông tin mạng ngày
19/11/2015; Luật Tiếp cận thông tin ngày 06/4/2016;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày
24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà
nước;
Thực hiện Nghị quyết số
17-NQ/TU ngày 31/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Sơn La về chuyển đổi số tỉnh
Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; căn cứ Quyết định số
3250/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Đề án xây dựng
Đô thị thông minh tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 06/TTr-STTTT ngày 31/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo,
cập nhật và khai thác dữ liệu hệ thống thông tin báo cáo tại Trung tâm Điều
hành thông minh tỉnh Sơn La.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
thuộc UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan ngành dọc Trung ương trên địa bàn tỉnh
Sơn La; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Báo Sơn La, Đài PT-TH tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, NQ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Hậu
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, CẬP NHẬT VÀ KHAI THÁC DỮ LIỆU HỆ THỐNG THÔNG
TIN BÁO CÁO TẠI TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH THÔNG MINH TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 228/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định nguyên
tắc và trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) trên hệ
thống thông tin báo cáo tại Trung tâm Điều hành thông minh (IOC) tỉnh Sơn La;
quy định về khai thác và sử dụng dữ liệu đã cung cấp trên hệ thống.
2. Quy định này không áp dụng đối
với các thông tin, dữ liệu mật theo quy định của pháp luật về bí mật nhà nước
và thông tin nội bộ từng cơ quan nhà nước.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan hành chính nhà
nước các cấp, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan
ngành dọc Trung ương trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Khuyến khích Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, các doanh nghiệp, cá nhân
có liên quan áp dụng quy định này.
Điều 3.
Nguyên tắc phối hợp
1. Tuân thủ đầy đủ các quy định
hiện hành của pháp luật có liên quan. Đảm bảo tính công khai, minh bạch, khách
quan, trung thực và chính xác. Bảo đảm an toàn thông tin trong việc gửi, chuyển,
lưu trữ dữ liệu và phân phối dữ liệu.
2. Đảm bảo mục tiêu hiệu quả hoạt
động của IOC tỉnh Sơn La - Là nơi tập trung thực hiện việc giám sát, tích hợp,
thu thập dữ liệu đã được thiết lập trong từng ngành, từng lĩnh vực để xử lý,
phân tích, cho kết quả đầu ra phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị.
3. Người đứng đầu các sở, ban,
ngành, địa phương, đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về cung cấp thông tin, khai thác dữ liệu
theo quy định; đồng thời có trách nhiệm trả lời, giải quyết các kiến nghị, khiếu
nại của cơ quan, đơn vị về thông tin, dữ liệu cung cấp.
Chương II
CẬP NHẬT THÔNG TIN, CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO VÀ KHAI THÁC DỮ LIỆU
Điều 4. Các
loại báo cáo
1. Các báo cáo định kỳ: Thực hiện
theo danh mục biểu mẫu báo cáo định kỳ của các ngành, lĩnh vực, tổ chức (có
phụ lục kèm theo).
2. Báo cáo chuyên đề.
3. Báo cáo đột xuất.
Điều 5. Các
hình thức báo cáo
Các loại báo cáo tại Điều 4 của
Quy định này có 02 thành phần chính sau:
1. Phần báo cáo thể hiện các chỉ
tiêu dưới dạng bảng biểu:
a) Tùy từng loại báo cáo, các
đơn vị tạo lập biểu mẫu báo cáo theo các chỉ tiêu được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao cụ thể cho từng đơn vị thông qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh hoặc
phát sinh từ nhu cầu thực tế của đơn vị;
b) Nội dung, phương pháp tính
toán các chỉ tiêu báo cáo được cài vào phần trợ giúp của phần mềm hệ thống
thông tin báo báo cáo;
2. Phần báo cáo thuyết minh,
bao gồm: nhận xét, đánh giá, đề xuất, kiến nghị dưới dạng văn bản được đính kèm
trên hệ thống.
Điều 6. Chế
độ cập nhật thông tin, báo cáo
1. Các cơ quan, đơn vị thực hiện
báo cáo có trách nhiệm cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời số liệu về kết quả
thực hiện các chỉ tiêu Ủy ban nhân dân tỉnh giao để tích hợp vào cơ sở dữ liệu
tổng hợp của hệ thống (theo từng loại báo cáo sẽ có các chỉ tiêu được giao
tương ứng, căn cứ vào đó đơn vị tạo lập các loại biểu mẫu báo cáo).
2. Các cơ quan, đơn vị thực hiện
báo cáo có thể bổ sung những chỉ tiêu cần thiết phù hợp với ngành, lĩnh vực của
đơn vị mình khi có sự thay đổi và phối hợp với đơn vị chủ trì báo cáo, đơn vị
quản lý hệ thống báo cáo để cập nhật vào cơ sở dữ liệu của đơn vị nhưng không
được thay đổi các mã ký hiệu đã quy định cho từng chỉ tiêu.
3. Đối với các báo cáo chuyên đề
hoặc báo cáo đột xuất: đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì phải thực hiện xây dựng
bộ chỉ tiêu, biểu mẫu để hệ thống có thể tích hợp dữ liệu và các đơn vị liên
quan có thể cập nhật dữ liệu theo yêu cầu.
Điều 7. Thu
thập và tổng hợp, ký duyệt dữ liệu
Việc thu thập và tổng hợp dữ liệu
được thực hiện tại tất cả các đơn vị thuộc đối tượng phải báo cáo, gửi số liệu
báo cáo về đơn vị chủ trì thông qua hệ thống thông tin báo cáo, qua đó tạo nguồn
dữ liệu để hệ thống thông tin báo cáo hoạt động có hiệu quả.
1. Nguồn số liệu cung cấp cho hệ
thống thông tin báo cáo chủ yếu từ các báo cáo của cơ quan cấp dưới và các cơ sở
dữ liệu chuyên ngành.
2. Chuyên viên tổng hợp tại các
cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổng hợp số liệu liên quan đến ngành phụ trách.
3. Số liệu tổng hợp từ chuyên
viên tổng hợp được chuyển đến lãnh đạo đơn vị để ký duyệt.
a) Trường hợp lãnh đạo đơn vị
không duyệt các số liệu tổng hợp thì cho ý kiến ghi rõ lý do không duyệt, số liệu
tổng hợp sẽ được chuyển lại chuyên viên tổng hợp để chỉnh sửa theo yêu cầu của
lãnh đạo và tiếp tục trình lại;
b) Trường hợp lãnh đạo đơn vị đồng
ý duyệt thì các số liệu tổng hợp này sẽ được lưu vào Kho cơ sở dữ liệu tổng hợp
của đơn vị phục vụ công tác làm báo cáo, thống kê.
Điều 8. Thời
hạn báo cáo
Các cơ quan, đơn vị phải hoàn thành
việc cập nhật, thẩm định, tổng hợp và phê duyệt thông tin, số liệu báo cáo trên
IOC tỉnh Sơn La theo quy định về thời hạn như sau:
1. Báo cáo định kỳ:
a) Thời hạn cơ quan chủ trì cập
nhật số liệu báo cáo định kỳ lên IOC chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối kỳ
báo cáo.
b) Thời hạn cập nhật báo cáo định
kỳ của các cơ quan tham gia báo cáo vào các thời điểm sau:
- UBND cấp xã, các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo cho UBND cấp huyện tổng hợp
chậm nhất vào ngày 17 của tháng cuối kỳ báo cáo;
- UBND cấp huyện và các sở,
ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống ngành dọc
đóng trên địa bàn tỉnh, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có liên quan gửi báo cáo
cho cơ quan chủ trì tổng hợp trước ngày 18 của tháng cuối kỳ báo cáo;
Trường hợp thời hạn báo cáo định
kỳ trùng vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật
thì thời hạn nhận báo cáo định kỳ được tính vào ngày làm việc tiếp theo sau
ngày nghỉ đó.
c) Riêng đối với báo cáo tình
hình kinh tế - xã hội được thực hiện như sau:
- Đối với báo cáo định kỳ hàng
tháng: Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước
ngày 18 của tháng thuộc kỳ báo cáo. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, cập
nhật số liệu trên IOC tỉnh chậm nhất vào ngày 23 của tháng thuộc kỳ báo
cáo;
- Đối với báo cáo quý I, 6
tháng, 9 tháng và báo cáo năm: Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện gửi về Sở
Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 18 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo (Cụ
thể đối với báo cáo quý I là ngày 18 tháng 3; báo cáo 6 tháng là ngày 18 tháng
6; báo cáo 9 tháng là ngày 18 tháng 9 và báo cáo năm là ngày 18 tháng 12 hàng
năm). Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, cập nhật số liệu trên IOC tỉnh chậm
nhất vào ngày 23 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo (Cụ thể đối với
báo cáo quý I là ngày 23 tháng 3; báo cáo 6 tháng là ngày 23 tháng 6; báo cáo 9
tháng là ngày 23 tháng 9 và báo cáo năm là ngày 23 tháng 12 hàng năm).
Riêng thời gian cập nhật số liệu
của từng biểu mẫu báo cáo của Cục
Thống kê tỉnh được thực hiện được
theo thời gian ghi tại Phụ lục kèm theo.
2. Báo cáo chuyên đề: Thực hiện
theo yêu cầu của đơn vị chủ trì.
3. Báo cáo đột xuất: Thực hiện
theo yêu cầu của đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì tổng hợp báo cáo.
Trường hợp đơn vị chủ trì báo
cáo mở, đóng hệ thống nhận báo cáo trong thời gian khác vì lý do khác phải
thông báo đến các đơn vị thực hiện báo cáo. Thời gian cập nhật thông tin và nộp
báo cáo được hệ thống ghi nhận.
Điều 9.
Khai thác dữ liệu
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan được phép sao chép, chia sẻ, khai thác sử dụng dữ liệu tại IOC tỉnh
Sơn La hoặc kết hợp dữ liệu tại IOC tỉnh Sơn La với dữ liệu khác.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải
trích dẫn, ghi nhận thông tin sử dụng dữ liệu và ghi rõ thời điểm khai thác số
liệu của IOC trong các sản phẩm, tài liệu liên quan có sử dụng dữ liệu đó.
3. Dữ liệu công khai trên IOC
là dữ liệu nguyên trạng như được công bố; không bao gồm các hình thức trình bày
và các thông tin phát sinh từ dữ liệu đã được cung cấp.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
không được bán dữ liệu đã được khai thác nguyên trạng từ IOC tỉnh Sơn La cho tổ
chức, cá nhân khác. Khi sử dụng dữ liệu khai thác từ IOC trong sản phẩm, dịch vụ
thương mại của mình phải cung cấp miễn phí dữ liệu kèm theo sản phẩm, dịch vụ
thương mại đó.
Điều 10.
Trách nhiệm các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã, tổ chức có liên
quan
1. Quản lý tài khoản, bảo vệ mật
khẩu tài khoản đã được cấp, được phân quyền chức năng sử dụng, phân quyền khai
thác dữ liệu cho cơ quan, đơn vị, tổ chức mình để đăng nhập, cung cấp và khai
thác dữ liệu hệ thống thông tin báo cáo theo quy định.
2. Chịu trách nhiệm cung cấp dữ
liệu các kỳ báo cáo được giao đảm bảo tiến độ, chất lượng theo yêu cầu. Chịu
trách nhiệm về tính chính xác của dữ liệu cung cấp (trường hợp các cơ quan,
đơn vị cùng cung cấp một loại dữ liệu nhưng khi phát hiện có sự sai khác số liệu
giữa các cơ quan thì các cơ quan cung cấp dữ liệu đó phải cùng rà soát, thống
nhất dữ liệu lấy từ nguồn nào đáng tin cậy hơn). Dữ liệu trước khi gửi phải
được ký số để đảm bảo tính pháp lý của dữ liệu điện tử.
3. Các sở, ban, ngành khi được
giao nhiệm vụ tổng hợp báo cáo hoặc báo cáo đột xuất, dữ liệu cần đưa vào báo
cáo thống nhất lấy tại IOC tỉnh Sơn La, trường hợp lấy nguồn dữ liệu mà khác với
dữ liệu tại IOC tỉnh thì coi nguồn dữ liệu đó không có độ tin cậy (không có
giá trị) và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về số
liệu của cơ quan, đơn vị mình cung cấp khác với dữ liệu tại IOC tỉnh.
4. Tăng cường đẩy mạnh việc ứng
dụng công nghệ số trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành, kỹ năng phân
tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số. Chịu trách nhiệm đảm bảo các hệ thống
phần mềm, dữ liệu tích hợp chia sẻ được với hệ thống phần mềm của IOC tỉnh Sơn
La theo cấu trúc dữ liệu trao đổi.
5. Thường xuyên tổng hợp, trao
đổi với Sở Thông tin và Truyền thông, IOC tỉnh Sơn La các thông tin, kịp thời
khắc phục những tồn tại, vướng mắc trong quá trình giải quyết các nhiệm vụ được
giao theo quy định.
Điều 11.
Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Xây dựng chuẩn kết nối, trao
đổi dữ liệu giữa các hệ thống thông tin cần kết nối với hệ thống thông tin báo
cáo tỉnh Sơn La; tổ chức hướng dẫn các ngành triển khai thực hiện việc kết nối
dữ liệu giữa các hệ thống phần mềm chuyên ngành với phần mềm tại IOC tỉnh Sơn
La; hướng dẫn việc thực hiện các quy định về an toàn công nghệ thông tin theo
thẩm quyền.
2. Quản lý tài khoản trên hệ thống
và phân quyền sử dụng cho tài khoản theo đúng chức năng, nhiệm vụ, phạm vi dữ
liệu gửi nhận báo cáo, khai thác dữ liệu của các cơ quan, đơn vị.
3. Chỉ đạo đơn vị cung cấp dịch
vụ tuân thủ các điều khoản, nguyên tắc yêu cầu khi cung cấp dịch vụ hệ thống
thông tin báo cáo và các hệ thống phần mềm, nền tảng tại IOC tỉnh Sơn La.
4. Hằng năm, xây dựng kế hoạch,
dự toán nguồn kinh phí để quản lý, vận hành hệ thống thông tin báo cáo hoạt động
hiệu quả, đảm bảo cung cấp thông tin cần thiết theo yêu cầu của UBND tỉnh.
Điều 12.
Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
Phân công lãnh đạo, chuyên viên
các phòng, ban, đơn vị trực thuộc thường xuyên kiểm tra, tổng hợp báo cáo về
tình hình cập nhật dữ liệu lên IOC của các sở, ban, ngành, huyện (báo cáo
thiết kế dạng biểu mẫu và thông báo hàng ngày lên IOC), báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh về nội dung cập nhật số liệu để làm cơ sở đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị.
Điều 13.
Trách nhiệm của Sở Tài chính
Thẩm định kinh phí duy trì hoạt
động và vận hành hệ thống thông tin báo cáo, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
theo quy định.
Điều 14.
Trách nhiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ hệ thống thông tin báo cáo và các hệ thống
phần mềm, nền tảng tại IOC tỉnh Sơn La
1. Chịu trách nhiệm đảm bảo kỹ
thuật, an toàn thông tin hệ thống đường truyền, dữ liệu phục vụ hoạt động của
IOC.
2. Phối hợp quản lý hệ thống dữ
liệu dùng chung được tích hợp, kết nối từ hệ thống thông tin của các cơ quan
trên địa bàn tỉnh.
3. Tổ chức đào tạo, hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị sử dụng hệ thống thông tin do đơn vị đang cung cấp để phục
vụ công tác chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15.
Trách nhiệm thi hành
1. Sở Thông tin và Truyền Thông
chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức hoạt
động, đơn vị quản lý IOC tỉnh Sơn La và các cơ quan, tổ chức, đơn vị thường
xuyên trao đổi thông tin về hoạt động của hệ thống thông tin báo cáo và kết quả
thực hiện nhiệm vụ của cán bộ các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện tham
gia Tổ công tác 06 của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Sơn La tại IOC tỉnh Sơn
La.
3. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan có
trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, IOC tỉnh Sơn La thực hiện
các nội dung trong quy định này và chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh trong việc phối hợp hoạt động thực hiện nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị, địa phương.
4. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh hoặc quy định chưa phù hợp, các cơ quan,
đơn vị kịp thời kiến nghị và gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo
cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH,
ĐOÀN THỂ CẤP TỈNH
STT
|
Tên đơn vị
|
Danh mục báo cáo định kỳ
|
Kỳ báo cáo
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
1. Báo cáo nhiệm vụ Tỉnh ủy
giao
|
Tháng
|
2. Báo cáo nhiệm vụ UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
|
3. Báo cáo số liệu tiếp công
dân; tiếp nhận, phân loại, xử lý đơn của Ban Tiếp công dân
|
Tháng
|
4. Báo cáo số liệu của Trung
tâm Thông tin
|
Tháng
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1. Biểu chỉ tiêu kinh tế - xã
hội chủ yếu kỳ báo cáo theo năm
|
Năm
|
2. Biểu chỉ tiêu kinh tế - xã
hội chủ yếu kỳ báo cáo theo quý
|
Quý
|
3. Biểu chỉ tiêu kinh tế - xã
hội chủ yếu kỳ báo cáo theo tháng
|
Tháng
|
4. Số liệu thống kê về đăng
ký doanh nghiệp khu vực tư nhân
|
Năm
|
3
|
Sở Tài chính
|
1. Tổng số chi Ngân sách địa
phương toàn tỉnh
|
Tháng
|
2. Tổng chi Ngân sách địa
phương cấp tỉnh, cấp huyện
|
Tháng
|
4
|
Sở Nội vụ
|
1. Tổng hợp xếp hạng chỉ số Cải
cách hành chính; Chỉ số Hài lòng về sự phục vụ hành chính; Chỉ số Chính quyền
số của các sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
Năm
|
2. Tổng hợp các chỉ số PI,
SIPAS, PCI, PAPI, ICT Index, DTI, POBI của tỉnh
|
Năm
|
3. Báo cáo số lượng, chất lượng
đội ngũ công chức
|
Năm
|
4. Báo cáo số lượng, chất lượng
đội ngũ viên chức
|
Năm
|
5. Thống kê kết quả đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Quý
|
6. Số liệu khen thưởng cấp tỉnh
|
Quý
|
7. Số liệu khen thưởng cấp
nhà nước
|
Quý
|
8. Biểu tổng hợp về tổ chức bộ
máy; biên chế công chức, số lượng người làm việc; số lượng các quỹ xã hội, từ
thiện; số lượng hội, tổ chức phi chính phủ của tỉnh
|
Quý
|
9. Số biên chế công chức được
giao tại các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
|
10. Số lượng người làm việc tại
các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
11. Số lượng người làm việc tại
các tổ chức hội có tính chất đặc thù
|
Quý
|
12. Thông tin cơ bản về đơn vị
hành chính các cấp (số lượng bản, phân loại đơn vị hành chính, số lượng cán bộ,
công chức cấp xã, số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã)
|
Năm
|
13. Thống kê số lượng, phân
loại bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố theo đơn vị hành chính
|
Năm
|
14. Thống kê đơn vị hành
chính cấp tỉnh, huyện, xã, bản
|
Năm
|
15. Biểu tổng hợp số lượng,
chất lượng cán bộ, công chức cấp xã
|
Năm
|
16. Biểu tổng hợp thông tin
người hoạt động không chuyên trách cấp xã
|
Năm
|
5
|
Sở Ngoại vụ
|
1. Biểu số liệu đoàn vào,
đoàn ra toàn tỉnh
|
Quý
|
2. Biểu số liệu đoàn vào, đoàn
ra cấp lãnh đạo tỉnh
|
Quý
|
3. Biểu số liệu đoàn vào,
đoàn ra cấp sở, ngành
|
Quý
|
4. Biểu số liệu đoàn vào,
đoàn ra cấp huyện, thành phố
|
Quý
|
6
|
Sở Tư pháp
|
1. Số phiếu lý lịch tư pháp số
1, số 2 đã cấp (theo đối tượng yêu cầu cấp và theo nội dung xác nhận về án
tích)
|
Tháng
|
2. Số liệu về xây dựng, kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật
|
Tháng
|
7
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
1. Thống kê về năng suất, sản
lượng một số cây trồng chủ yếu trên địa bàn; lâm nghiệp; chăn nuôi; thủy sản;
phát triển nông thôn
|
Tháng
|
2. Thống kê về tình hình tiêu
thụ nông sản; tình hình dịch bệnh; tình hình thiệt hại do thiên tai gây ra;
tình hình cháy rừng
|
Ngày
|
8
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1. Biểu kết quả cấp giấy chứng
nhận lần đầu đối với đất ở và đất vườn liền kề của các huyện, thành phố trên
địa bàn tỉnh Sơn La
|
Năm
|
2. Biểu kết quả cấp giấy chứng
nhận lần đầu đối với đất sản xuất nông nghiệp của các huyện, thành phố trên địa
bàn tỉnh Sơn La
|
Năm
|
3. Biểu tổng hợp diện tích đất
(đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng) của đơn vị hành
chính
|
Năm
|
4. Biểu biến động diện tích
theo mục đích sử dụng đất
|
Năm
|
5. Biểu tổng hợp số liệu khai
thác quỹ đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Năm
|
6. Biểu thống kê tình hình cấp
phép khai thác các điểm mỏ khoáng sản
|
Năm
|
7. Biểu thống kê tình hình
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của
UBND tỉnh
|
Năm
|
9
|
Sở Xây dựng
|
1. Biểu theo dõi chỉ tiêu dân
số đô thị được sử dụng nước sạch
|
Quý
|
2. Quy hoạch mỏ vật liệu xây
dựng thông thường đến năm 2030
|
Năm
|
3. Báo cáo về quy hoạch phân
khu 1/2000, quy hoạch chi tiết 1/500 trong đô thị
|
Năm
|
4. Thống kê tỷ lệ đô thị hóa
|
Năm
|
5. Biểu tổng hợp về số lượng
công trình và giá trị thẩm định
|
Tháng
|
10
|
Sở Giao thông vận tải
|
1. Biểu báo cáo về Dịch vụ vận
tải
|
Tháng
|
2. Biểu báo cáo về Phát triển
đường giao thông nội tỉnh
|
Tháng
|
3. Biểu báo cáo về Sửa chữa
Đường tỉnh, Quốc lộ
|
Tháng
|
4. Biểu báo cáo về cấp mới, cấp
đổi GPLX cơ giới đường bộ
|
Tháng
|
5. Biểu báo cáo về thẩm định
các dự án đường bộ
|
Tháng
|
6. Biểu báo cáo về tai nạn
giao thông
|
Tháng
|
11
|
Sở Công thương
|
1. Biểu chỉ số sản xuất công
nghiệp (IIP)
|
Tháng
(ngày 30 hàng tháng)
|
2. Biểu sản lượng một số sản
phẩm công nghiệp chủ yếu
|
Tháng
|
3. Biểu tổng mức bán lẻ hàng
hóa
|
Tháng
(ngày 30 hàng tháng)
|
4. Biểu kết quả giá trị hàng
hóa tham gia xuất khẩu
|
Tháng
|
5. Biểu kết quả thực hiện một
số chỉ tiêu công nghiệp, thương mại
|
Năm
|
12
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
1. Biểu thống kê về nhiệm vụ
KH&CN
|
Năm
|
2. Biểu báo cáo công tác quản
lý công nghệ, an toàn bức xạ và hạt nhân, sở hữu trí tuệ, hoạt động khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo
|
Năm
|
3. Công tác đào tạo, tuyên
truyền và phổ biến kiến thức
|
Năm
|
4. Công tác thanh tra khoa học
và công nghệ
|
Năm
|
5. Công tác quản lý tiêu chuẩn
đo lường chất lượng
|
Năm
|
13
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1. Biểu thống kê quy mô mạng
lưới trường
|
Tháng
|
2. Biểu thống kê quy mô lớp, học
sinh
|
Tháng
|
3. Biểu thống kê đội ngũ cán
bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên
|
Tháng
|
4. Biểu thống kê cơ sở vật chất
- trang thiết bị
|
Năm
|
5. Tỷ lệ huy động, phổ cập
giáo dục
|
Năm
|
6. Chất lượng giáo dục đại
trà
|
Năm
|
7. Theo dõi tình hình của lưu
học sinh Lào
|
Tháng
|
14
|
Sở Y tế
|
1. Biểu nhân lực y tế tỉnh
Sơn La
|
Năm
|
2. Kết quả một số chỉ tiêu y
tế chủ yếu
|
Tháng
|
3. Thống kê số giường bệnh/10.000
dân của các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện, tư nhân
|
Tháng
|
4. Tổng hợp số liệu khám bệnh,
điều trị nội trú
|
Tháng
|
CDC tỉnh Sơn La
|
5. Thống kê số liệu tình hình
bệnh truyền nhiễm tại các huyện, thành phố
|
Ngày
|
6. Báo cáo thông tin Covid-19
tại các huyện, thành phố
|
Ngày
|
7. Báo cáo tiêm vắc xin phòng
Covid-19 cho các đối tượng (từ 5-11 tuổi; 12-17 tuổi; trên 18 tuổi) tại các
huyện, thành phố
|
Ngày
|
8. Báo cáo tình trạng dinh dưỡng
trẻ em dưới 5 tuổi
|
6 tháng
|
9. Báo cáo tiến độ tiêm chủng
các vắc xin cơ bản cho trẻ em tại các huyện, thành phố
|
Tháng
|
15
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
1. Tổng hợp kết quả trợ giúp
xã hội thường xuyên và đột xuất
|
Tháng
|
2. Tổng hợp kết quả công tác
trẻ em
|
6 tháng, Năm
|
3. Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo trên địa bàn tỉnh theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025
|
Năm
|
4. Phân tích các chỉ số thiếu
hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2022 - 2025
|
Năm
|
5. Phân tích các chỉ số thiếu
hụt dịch vụ xã hội cơ bản của hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2022 - 2025
|
Năm
|
6. Phân tích hộ nghèo trên địa
bàn tỉnh Sơn La theo các nhóm đối tượng theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2022 - 2025
|
Năm
|
7. Phân tích hộ nghèo trên địa
bàn tỉnh Sơn La theo các nhóm dân tộc theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2022 - 2025
|
Năm
|
8. Phân tích hộ nghèo theo
các nguyên nhân nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
|
Năm
|
9. Tổng hợp chỉ số thiếu hụt
của trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
Năm
|
10. Tình hình người lao động
làm việc trong tỉnh Sơn La năm 2022
|
Tháng
|
11. Tình hình người lao động
đi làm việc ngoài tỉnh Sơn La năm 2022
|
Tháng
|
12. Tình hình người lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động năm 2022
|
Tháng
|
13. Tình hình người lao động
trong độ tuổi không có khả năng lao động năm 2022
|
Tháng
|
14. Thông tin về lao động
tham gia hoạt động kinh tế năm 2022
|
6 tháng, Năm
|
15. Lực lượng lao động theo
trình độ đào tạo năm 2022
|
6 tháng, Năm
|
16. Lực lượng lao động được cấp
văn bằng, chứng chỉ năm 2022
|
6 tháng, năm
|
17. Thống kê công tác chữa trị,
cai nghiện ma túy tại cơ sở điều trị nghiện ma túy
|
Tháng
|
18. Thống kê số người có công
đã xác nhận năm 2022
|
Năm
|
19. Thống kê người có công và
thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp năm 2022
|
Năm
|
20. Thống kê kết quả hỗ trợ
mua phương tiện trợ giúp dụng cụ chỉnh hình đối với người có công và thân
nhân người có công năm 2022
|
Năm
|
21. Thống kê thực hiện chế độ
điều dưỡng đối với người có công và thân nhân người có công năm 2022
|
Năm
|
22. Tổng hợp kết quả giải quyết
hồ sơ người có công hàng tháng
|
Tháng
|
16
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1. Báo cáo Hoạt động thư viện
|
Quý, Năm
|
2. Báo cáo Công tác bảo tồn -
bảo tàng
|
Quý, Năm
|
3. Báo cáo Hoạt động điện ảnh
|
Quý, Năm
|
4. Báo cáo Văn hóa cơ sở
|
Quý, Năm
|
5. Báo cáo Xây dựng đời sống
văn hóa cơ sở
|
Năm
|
6. Báo cáo Biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp
|
Quý, Năm
|
7. Báo cáo Thể dục thể thao
|
Quý, Năm
|
8. Báo cáo Du lịch
|
Quý, Năm
|
17
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1. Báo cáo về Bưu chính
|
Năm
|
2. Báo cáo hoạt động Báo Sơn
La
|
Năm
|
3. Báo cáo Phát thanh truyền
hình
|
Năm
|
4. Báo cáo tổng hợp hạ tầng
viễn
thông
|
Quý
|
5. Báo cáo số liệu hạ tầng viễn
thông các huyện, thành phố
|
Quý
|
6. Báo cáo tình hình ký số
văn bản điện tử của các sở, ban, ngành, huyện, thành phố
|
Cập nhật từ hệ thống QLVB&ĐH theo thời gian thực
|
7. Báo cáo tình hình cung cấp
Dịch vụ công trực tuyến, hồ sơ trực tuyến của các sở, ban, ngành, huyện,
thành phố
|
Cập nhật từ Cổng dịch vụ công theo thời gian thực
|
18
|
Ban Dân tộc
|
1. Biểu tổng hợp kết quả thực
hiện giao vốn và giải ngân các Dự án thuộc Chương trình phát triển kinh - tế
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (QĐ1719)
|
Năm
|
2. Biểu tổng hợp Danh sách
các xã, huyện được công nhận vùng cao, miền núi, xã vùng dân tộc, xã khu vực
I, II, III
|
Năm
|
3. Biểu tổng hợp kết quả rà
soát đưa ra, bổ sung, thay thế danh sách người có uy tín tại các huyện, thành
phố
|
Năm
|
4. Biểu thống kê tỷ lệ dân số;
tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo theo từng dân tộc trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Năm
|
19
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh
|
1. Số liệu tình hình thu hút
đầu tư vào khu công nghiệp
|
Năm
|
2. Số liệu thực hiện dự án đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp
|
6 tháng, Năm
|
3. Số liệu các khu công nghiệp
nằm trong quy hoạch còn hiệu lực
|
Năm
|
4. Số liệu sản xuất kinh
doanh tại khu công nghiệp
|
6 tháng, Năm
|
20
|
Cục Thuế tỉnh
|
1. Biểu tổng thu ngân sách trên
địa bàn tỉnh và số thu ngân sách của từng huyện, thành phố
|
Ngày
|
2. Biểu tổng số thu ngân sách
trên địa bàn tỉnh chi tiết theo từng sắc thuế
|
Ngày
|
3. Biểu số thu ngân sách của
từng huyện trên địa bàn tỉnh chi tiết theo từng sắc thuế
|
Ngày
|
21
|
Cục Thống kê tỉnh
|
1. Tốc độ phát triển tổng sản
phẩm trên địa bàn tỉnh Sơn La - Ước tính quý I năm báo cáo
|
Quý
(ngày 06/4/năm báo cáo)
|
2. Tốc độ phát triển tổng sản
phẩm trên địa bàn tỉnh Sơn La - Sơ bộ quý I, ước tính quý II và 6 tháng đầu
năm năm báo cáo
|
6 tháng
(ngày 06/6/năm báo cáo)
|
3. Tổng sản phẩm trên địa bàn
tỉnh Sơn La - Ước tính (lần 1) năm báo cáo
|
Năm
(ngày 06/8/năm báo cáo)
|
4. Tốc độ phát triển tổng sản
phẩm trên địa bàn tỉnh Sơn La - Sơ bộ quý II, 6 tháng đầu năm và ước tính quý
III, 9 tháng năm báo cáo
|
9 tháng
(ngày 6/10/năm báo cáo)
|
5. Tốc độ phát triển tổng sản
phẩm trên địa bàn tỉnh Sơn La - Sơ bộ 6 tháng đầu năm, ước 6 tháng cuối năm
và cả năm năm báo cáo
|
Năm
(ngày 06/12/năm báo cáo)
|
6. Tốc độ phát triển tổng sản
phẩm trên địa bàn tỉnh Sơn La - Sơ bộ năm báo cáo
|
Năm
(ngày 06/4/năm sau năm báo cáo)
|
7. Số lượng và sản phẩm chăn
nuôi - Sơ bộ quý I năm báo cáo
|
Quý
(ngày 20/5/năm báo cáo)
|
8. Số lượng và sản phẩm chăn
nuôi - Sơ bộ 6 tháng đầu năm năm báo cáo
|
6 tháng
(ngày 20/8/năm báo cáo)
|
9. Số lượng và sản phẩm chăn
nuôi - Sơ bộ quý III năm báo cáo
|
Quý
(ngày 20/11/năm báo cáo)
|
10. Số lượng và sản phẩm chăn
nuôi - Chính thức năm báo cáo
|
Năm
(ngày 30/3/năm sau năm báo cáo)
|
11. Diện tích, sản lượng cây
hàng năm vụ Đông xuân - Ước tính năm báo cáo
|
Mùa vụ
(ngày 20/5/năm báo cáo)
|
12. Diện tích, sản lượng cây
hàng năm vụ Đông xuân - Chính thức năm báo cáo
|
Mùa vụ
(ngày 20/8/năm báo cáo)
|
13. Diện tích, sản lượng cây
hàng năm vụ Mùa - Ước tính năm báo cáo
|
Mùa vụ
(ngày 20/9/năm báo cáo)
|
14. Diện tích, sản lượng cây
hàng năm vụ Mùa - Chính thức năm báo cáo
|
Mùa vụ
(ngày 10/2/năm sau năm báo cáo)
|
15. Diện tích, sản lượng cây
hàng năm - Ước tính năm báo cáo
|
Năm
(ngày 20/9/năm báo cáo)
|
16. Diện tích, sản lượng cây
hàng năm - Chính thức năm báo cáo
|
Năm
(ngày 10/2/năm báo cáo)
|
17. Diện tích hiện có, sản lượng
một số cây lâu năm - Ước tính 6 tháng đầu năm năm báo cáo
|
6 tháng
(ngày 20/5/năm báo cáo)
|
18. Diện tích hiện có, sản lượng
một số cây lâu năm - Ước tính 9 tháng đầu năm năm báo cáo
|
9 tháng
(ngày 20/9/năm báo cáo)
|
19. Diện tích hiện có, sản lượng
một số cây lâu năm - Chính thức năm báo cáo
|
Năm
(ngày 10/2/năm sau năm báo cáo)
|
20. Dân số trung bình chia
theo giới tính, chia theo đơn vị hành chính - Ước tính năm báo cáo
|
Năm
(ngày 30/8/năm báo cáo)
|
21. Dân số trung bình chia
theo giới tính, chia theo đơn vị hành chính - Chính thức năm báo cá
|
Năm
(ngày 20/4/năm sau năm báo cáo)
|
22. Chỉ số sản xuất công nghiệp
- Ước tính tháng báo cáo
|
Tháng
(ngày 30 hàng tháng)
|
23. Tổng mức bán lẻ hàng hóa
và doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống; Doanh thu vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận
tải - Ước tính tháng báo cáo
|
Tháng
(ngày 30 hàng tháng)
|
24. Chỉ số giá tiêu dùng - Ước
tính tháng báo cáo
|
Tháng
(ngày 02/tháng sau tháng báo cáo)
|
22
|
Kho bạc Nhà nước tỉnh
|
1. Báo cáo tình hình thực hiện
giải ngân các nguồn vốn đầu tư công hàng năm của UBND các huyện, thành phố,
các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành của tỉnh và các chủ đầu tư
khác
|
Tháng
|
23
|
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh Sơn La
|
1. Báo cáo tình hình thực hiện
kế hoạch (huy động vốn, dư nợ cho vay) tăng trưởng năm
|
Tháng
|
2. Báo cáo Dư nợ cho vay tại
ngân hàng chính sách xã hội
|
Tháng
|
3. Mạng lưới tổ chức tín dụng
|
Tháng
|
24
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
1. Kết quả số người tham gia
bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Tháng
|
2. Kết quả số người tham gia
bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Tháng
|
3. Kết quả số người tham gia
bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Tháng
|
4. Kết quả số người hưởng chế
độ BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Tháng
|
5. Kết quả số người tham gia
bảo hiểm y tế tại các xã nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao
|
Tháng
|
25
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng các
công trình dân dụng, công nghiệp và phát triển đô thị tỉnh
|
1. Báo cáo tình hình thực hiện
kế hoạch vốn đầu tư công (các dự án) từng năm
|
Tháng
|
2. Biểu tổng hợp tình hình thực
hiện hợp đồng các dự án đầu tư công từng năm
|
Tháng
|
26
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng các
công trình NN&PTNT tỉnh
|
1. Báo cáo tình hình thực hiện
kế hoạch vốn đầu tư công (các dự án) từng năm
|
Tháng
|
27
|
Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh
|
1. Báo cáo tình hình thực hiện
kế hoạch vốn đầu tư công (các dự án) từng năm
|
Quý
|
2. Nhật ký vận hành nhà máy xử
lý nước thải thành phố sơn la
|
Ngày, Tháng
|
28
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng các
công trình giao thông tỉnh
|
1. Báo cáo tình hình thực hiện
kế hoạch vốn đầu tư công (các dự án) từng năm
|
Tháng
|
29
|
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
1. Biểu số liệu Ủy viên Ủy
ban MTTQ Việt Nam các cấp và Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư
|
Năm
|
2. Báo cáo thống kê các loại
quỹ (Quỹ vì người nghèo tỉnh, Quỹ cứu trợ tỉnh) của Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh
|
Quý
|
30
|
Liên đoàn Lao động tỉnh
|
1. Tổng hợp số liệu về đoàn
viên, số công đoàn cơ sở tại LĐLĐ các huyện, thành phố, công đoàn viên chức,
công đoàn ngành
|
Năm
|
2. Tổng hợp số liệu về hoạt động
công đoàn
|
Tháng
|
31
|
Tỉnh đoàn Sơn La
|
1. Tổng hợp số liệu về xây dựng
tổ chức đoàn
|
Tháng
|
32
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
1. Biểu tổng hợp kết quả thực
hiện phong trào thi đua Xây dựng người phụ nữ Việt Nam thời đại mới
|
Tháng
|
2. Biểu tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ Hỗ trợ phụ nữ phát triển toàn diện, xây dựng gia đình Việt Nam ấm
no, hạnh phúc, tiến bộ, văn minh
|
Tháng
|
3. Biểu tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ Tham gia xây dựng Đảng, hệ thống chính trị; chú trọng giám sát,
phản biện xã hội; vận động xã hội thực hiện bình đẳng giới
|
Tháng
|
4. Biểu tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ Xây dựng tổ chức Hội vững mạnh, hoạt động chuyên nghiệp, hiệu
quả, hội nhập quốc tế
|
Tháng
|
33
|
Hội Nông dân tỉnh
|
1. Biểu tổng hợp số lượng cán
bộ hội các cấp
|
Tháng
|
2. Biểu tổng hợp số hội viên
nông dân toàn tỉnh
|
Tháng
|
3. Biểu tổng hợp số Chi hội
nông dân các huyện, thành phố
|
Tháng
|
4. Biểu tổng hợp số hộ sản xuất
kinh doanh giỏi toàn tỉnh
|
Tháng
|
34
|
Hội Cựu chiến binh tỉnh
|
1. Biểu tổng hợp kết quả công
tác xây dựng hội
|
Tháng
|
2. Biểu tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ Tham gia xây dựng Đảng, chính quyền Nhà nước
|
Tháng
|
3. Biểu tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ Thực hiện chính sách an sinh xã hội có liên quan đến hội viên
CCB
|
Tháng
|
4. Biểu tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ Tham gia các chương trình phát triển kinh tế-xã hội của địa
phương./.
|
Tháng
|