ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2245/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 15 tháng 09 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHÍNH QUYỀN SỐ CỦA CÁC CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/06/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT
ngày 12/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác
định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 81/TTr- STTTT ngày 15/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bộ
chỉ số đánh giá Chính quyền số của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La (có Quy
định kèm theo).
Điều 2. Kết quả đánh giá mức độ Chính quyền số theo quy
định này là một cơ sở đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu trong thực thi
công vụ và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét thi đua - khen thưởng
hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc ban hành Quy định về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng
Công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Chủ tịch UBND tỉnh
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Hậu
|
QUY ĐỊNH
VỀ BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHÍNH QUYỀN SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN
LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2245/QĐ-UBND ngày 15/9/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về chỉ số,
phương pháp đánh giá Chính quyền số của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với Văn phòng
UBND tỉnh, các sở, Ban dân tộc, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh (gọi
chung là các cơ quan nhà nước cấp tỉnh); UBND các huyện, thành phố (gọi
chung là các cơ quan nhà nước cấp huyện).
Điều 3. Mục
đích đánh giá, xếp hạng
1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ
Chính quyền số của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La để nhìn rõ hiện trạng thực
hiện chuyển đổi số hàng năm tại các cơ quan nhà nước, giúp lãnh đạo cơ quan,
lãnh đạo tỉnh nhìn nhận được sự tiến bộ của cơ quan, tỉnh mình trong quá trình
chuyển đổi số.
2. Chỉ rõ các điểm mạnh cần phát huy,
những điểm yếu cần khắc phục và cung cấp thông tin hỗ trợ cho các cơ quan nhà
nước thực hiện các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thành các mục tiêu đã đặt ra tại
Kế hoạch chuyển đổi số của tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội dung
Bộ chỉ số đánh giá
1. Nội dung Bộ chỉ số đánh giá Chính
quyền số của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh gồm các chỉ số chính sau:
a) Chỉ số đánh giá về Hạ tầng và nền
tảng số;
b) Chỉ số đánh giá về Hoạt động Chính
quyền số;
c) Chỉ số đánh giá về An toàn, an
ninh mạng;
d) Chỉ số đánh giá về Đào tạo và phát
triển nhân lực chính quyền số;
đ) Chỉ số đánh giá về Kiến tạo thể chế.
Chi tiết Bộ chỉ số đánh giá chính quyền
số của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh được quy định tại Phụ lục I (Kèm theo).
2. Nội dung Bộ chỉ số đánh giá Chính
quyền số của các cơ quan nhà nước cấp huyện gồm các hạng mục chính sau:
a) Chỉ số đánh giá về Hạ tầng và nền
tảng số;
b) Chỉ số đánh giá về Hoạt động Chính
quyền số;
c) Chỉ số đánh giá về An toàn, an
ninh mạng;
d) Chỉ số đánh giá về Đào tạo và phát
triển nhân lực chính quyền số;
đ) Chỉ số đánh giá về Kiến tạo thể chế.
Chi tiết Bộ chỉ số đánh giá chính quyền
số của các cơ quan nhà nước cấp huyện được quy định tại Phụ lục II (Kèm
theo).
Điều 5. Trình tự,
thời gian, phương pháp đánh giá và công bố kết quả
1. Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị:
a) Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn
cứ vào tình hình thực tế triển khai tại đơn vị, báo cáo kết quả hoạt động triển
khai chính quyền số theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông, gửi kết quả
về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 25 tháng 10.
b) Số liệu báo cáo, tự đánh giá của
các cơ quan nhà nước theo từng tiêu chí sẽ được các cơ quan, đơn vị nhập vào phần
mềm và được tự động tính toán điểm số tương ứng với mỗi kỳ báo cáo, nhập số liệu.
c) Cơ quan, đơn vị nào báo cáo chậm
(sau 5 ngày kể từ ngày 25 tháng 10 hàng năm) hoặc không có báo cáo thì xem như
không được đánh giá, xếp hạng và phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh do không
thực hiện nghiêm túc Quy định này.
2. Căn cứ kết quả báo cáo, tự đánh
giá của các cơ quan, đơn vị, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thẩm định,
xác minh số liệu trên cơ sở:
a) Số liệu cung cấp của các cơ quan,
đơn vị theo mẫu Phụ lục tại Điều 4 Quy định này.
b) Đối chiếu, kiểm tra tính hợp lệ về
thông tin, số liệu có liên quan từ các cơ quan chuyên môn cung cấp.
c) Kết quả khảo sát thực tế (nếu
có).
3. Phương pháp đánh giá, xếp hạng:
a) Việc đánh giá chính quyền số của
các cơ quan nhà nước được thực hiện bằng hình thức cho điểm đối với các chỉ số,
hạng mục, quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Quy định này. Điểm đánh giá sau
đó sẽ được sử dụng để xếp hạng mức độ chính quyền số của từng cơ quan.
b) Việc xếp hạng mức độ chính quyền số của các cơ quan nhà nước được thực hiện căn cứ vào điểm đánh giá ứng
dụng của từng cơ quan để xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp và xác định mức
độ Tốt, Khá, Trung bình và Yếu.
- Các mức Tốt, Khá, Trung bình và Yếu
được xác định như sau: mức Tốt: là đơn vị có tổng điểm đạt từ 85 điểm trở lên;
mức Khá: là đơn vị có tổng điểm đạt từ 70 điểm đến dưới 85 điểm; mức Trung
bình: là đơn vị có tổng điểm đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm; mức Yếu: là đơn vị
có tổng điểm dưới 50 điểm.
- Thực hiện xếp hạng mức độ ứng dụng
CNTT theo 2 nhóm cơ quan bao gồm: xếp hạng mức độ chính quyền số của các cơ
quan nhà nước cấp tỉnh; xếp hạng mức độ chính quyền số của các cơ quan nhà nước
cấp huyện.
4. Công bố kết quả đánh giá, xếp hạng:
Sau khi có kết quả thẩm định, xác
minh, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp số liệu, đánh giá, xếp hạng mức độ
Chính quyền số của các cơ quan, nhà nước, trình Chủ tịch
UBND tỉnh ký, ban hành Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ
Chính quyền số của các cơ quan nhà nước tỉnh vào tháng 12 của năm đánh giá.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị
1. Thực hiện báo cáo tự đánh giá kết
quả thực hiện chính quyền số của đơn vị một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời
theo đúng quy định này.
2. Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu
kiểm chứng theo yêu cầu; tạo điều kiện để Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định,
xác minh số liệu do cơ quan, đơn vị cung cấp.
3. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về
kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ chính quyền số của cơ quan, đơn vị mình.
Điều 7. Trách nhiệm
của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì tổng hợp, thẩm định, xác
minh báo cáo đánh giá mức độ chính quyền số của các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh định kỳ hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực
hiện Quy định này.
2. Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm
theo dự toán kinh phí cho việc thực hiện xác định chỉ số, đánh giá chính quyền
số, chuyển đổi số bao gồm: Nghiên cứu rà soát, cập nhật Bộ chỉ số chính quyền số,
chuyển đổi số cho phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh; hiệu chỉnh, nâng cấp
và duy trì Hệ thống thông tin hỗ trợ thu thập và tính toán các chỉ số chính quyền
số, chuyển đổi số để phục vụ cho việc đánh giá, xếp hạng, cập nhật số liệu; tổ
chức điều tra, khảo sát thu thập thông tin, số liệu từ các nguồn; tổ chức hoạt
động của tổ công tác chuyên môn để thẩm định, đánh giá, xác định chỉ số chính
quyền số, chuyến đối số của tỉnh.
3. Xây dựng, hiệu chỉnh, trình bổ
sung, sửa đổi các chỉ số về chính quyền số, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh phù
hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh.
Điều 8. Trách nhiệm
của Sở Nội vụ
Đưa kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ
chính quyền số theo Quy định này vào nội dung xác định trách nhiệm trong thực
thi công vụ của người đứng đầu và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ; chấm điểm
chỉ số cải cách hành chính; bình xét thi đua - khen thưởng hàng năm của các cơ
quan, đơn vị.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên
quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
PHỤ LỤC I
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHÍNH QUYỀN SỐ CỦA CÁC
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2245/QĐ-UBND ngày 15/9/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sơn La)
Bộ chỉ số quy định hệ thống các chỉ số
và thang điểm đánh giá từng chỉ số để thực hiện đánh giá và xếp hạng mức độ
Chính quyền số trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh
1. Bộ chỉ số được
đánh giá theo thang điểm 100 điểm, gồm 05 chỉ số chính, 27 chỉ số thành phần,
như sau:
- Chỉ số đánh giá về Hạ tầng và nền tảng
số: 6 điểm
- Chỉ số đánh giá về Hoạt động Chính
quyền số: 77 điểm
- Chỉ số đánh giá về An toàn, an ninh
mạng: 8 điểm
- Chỉ số đánh giá về Đào tạo và phát
triển nhân lực chính quyền số: 5 điểm
- Chỉ số đánh giá về Kiến tạo thể chế:
4 điểm
2. Chi tiết cho
điểm theo Bảng dưới đây:
TT
|
Chỉ
số chính/Chỉ số thành phần
|
Cách
tính điểm
|
Điểm
|
Điểm
tối đa
|
I. HẠ TẦNG VÀ
NỀN TẢNG SỐ
|
|
6
|
1
|
Tỷ lệ % máy tính kết nối Internet của
cơ quan = Tổng số máy tính của cơ quan được kết nối Internet Tổng số máy tính
của cơ quan (trừ máy tính soạn thảo văn bản mật) x 100%
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
2
|
Hệ thống mạng kết nối các máy tính
của cơ quan và được quản trị theo mô hình tập trung
|
Có
|
2
|
2
|
Không
có
|
0
|
3
|
Ứng dụng chuyên ngành của cơ quan
được kết nối, sử dụng qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dùng chung (LGSP) của tỉnh
|
Có
|
2
|
2
|
Không
có
|
0
|
II. HOẠT ĐỘNG
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
77
|
1
|
Sử dụng Thư điện tử công vụ tên miền
sonla.gov.vn
|
|
|
|
CBCCVC của cơ quan sử dụng thư điện
tử công vụ trong công việc
|
Tuân
thủ quy chế sử dụng
|
2
|
2
|
Chưa
tuân thủ quy chế sử dụng
|
0
|
2
|
Sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản và
điều hành (QLVB&ĐH)
|
6
|
|
2.1
|
Tỷ lệ văn bản điện tử đi của cơ
quan sở có dùng chữ ký số trao đổi với các CQNN trên địa bàn tỉnh qua Hệ thống
QLVB&ĐH
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 4
|
4
|
2.2
|
Tỷ lệ văn bản điện tử đi của các
đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ngành có dùng chữ ký số trao đổi với các CQNN trên
địa bàn tỉnh qua Hệ thống QLVB&ĐH
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
3
|
Sử dụng Hệ thống Một cửa điện tử
(MCĐT)
|
|
|
|
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc quy
trình giải quyết TTHC thực hiện cập nhật đầy đủ thông tin, bao gồm: trạng
thái giải quyết hồ sơ, trao đổi ý kiến xử lý/chỉ đạo, gắn dự thảo văn bản kết
quả, gắn kết quả giải quyết hồ sơ chính thức lên Hệ thống MCĐT trước khi kết
thúc hồ sơ
|
Cập
nhật đầy đủ
|
5
|
5
|
Không
đầy đủ
|
0
|
4
|
Sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo
|
|
|
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan
được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 4
|
4
|
5
|
Sử dụng Chứng thư số
|
|
3
|
5.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc sở,
ngành đã được cấp chứng thư số
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
5.2
|
Tỷ lệ lãnh đạo cấp phòng, đơn vị
thuộc sở, ngành đã được cấp chứng thư số
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
%
X 1
|
1
|
6
|
Ứng dụng số trong Quản lý cán bộ
công chức viên chức
|
Bằng
phần mềm
|
1
|
1
|
Bằng
công cụ số khác
|
0.5
|
Không
|
0
|
7
|
Ứng dụng số trong Quản lý tài chính
- Kế toán
|
Bằng
phần mềm
|
1
|
1
|
Bằng
công cụ số khác
|
0.5
|
Không
|
0
|
8
|
Ứng dụng số trong Quản lý Thi đua -
Khen thưởng
|
Bằng
phần mềm
|
1
|
1
|
Bằng
công cụ số khác
|
0.5
|
Không
|
0
|
9
|
Ứng dụng số trong Quản lý Tài sản
|
Bằng
phần mềm
|
1
|
1
|
Bằng
công cụ số khác
|
0.5
|
Không
|
0
|
10
|
Sử dụng các phần mềm, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành QLNN của cơ quan (ngoài các phần mềm kể trên)
|
01 ứng
dụng được 1,5 điểm, tổng điểm tối đa không quá 6 điểm
|
6
|
11
|
Hoạt động kiểm tra thông qua môi
trường số
|
|
|
|
Thực hiện hoạt động kiểm tra thông
qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý nhà nước
|
Có
thực hiện
|
1
|
1
|
Không
thực hiện
|
0
|
12
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
(DVCTT)
|
|
12.1
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 3 = số DVCTT mức
độ 3 đã cung cấp, không tính các DVCTT do bộ, ngành triển khai/Tổng số dịch vụ
hành chính công của cơ quan) x 100%
|
- Nếu tỷ lệ DVCTT mức độ 4 từ 80%
trở lên thì đạt điểm tối đa
- Nếu tỷ lệ DVCTT mức độ 4 dưới 80%
thì Điểm = Tỷ lệ DVCTT mức độ 3 x (điểm tối đa/2) + Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 x điểm
tối đa
|
8
|
12.2
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 - số DVCTT mức
độ 4 đã cung cấp, không tính các DVCTT do bộ, ngành triển khai/Tổng số dịch vụ
hành chính công của cơ quan) x 100%
|
13
|
Tỷ lệ DVCTT có phát sinh hồ sơ trực
tuyến (HSTT)
|
|
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 3, 4 có phát
sinh HSTT = Số DVCTT mức độ 3, 4 có phát sinh HSTT/Tổng số DVCTT mức độ 3, 4
đang cung cấp) x 100%
(Lưu ý: Các DVCTT mức độ 3,4
trên không bao gồm các DVCTT do bộ, ngành triển khai)
|
- Từ 70% trở lên đạt điểm tối đa
- Dưới 70%: Điểm = (Tỷ lệ %/70%) x
điểm tối đa
|
4
|
14
|
Tỷ lệ HSTT
|
|
|
Tỷ lệ HSTT = Tổng số HSTT của các DVCTT
mức độ 3, 4/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của cơ quan) x 100%
|
- Từ 60% trở lên đạt điểm tối đa
- Dưới 60%: Điểm = (Tỷ lệ%/60%) x
điểm tối đa
|
8
|
15
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
4
|
15.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI = số TTHC
có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận/trả kết quả hoặc cả hai)/Tổng
số TTHC đang triển khai thực hiện dịch vụ BCCI
|
- Từ 50% trở lên đạt điểm tối đa
- Dưới 50%: Điểm = (Tỷ lệ %/50%) x
điểm tối đa
|
2
|
15.2
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI = số hồ sơ đã được trả kết quả giải quyết qua dịch vụ
BCCI/Tổng số hồ sơ đã trả kết quả giải quyết của các TTHC
|
- Từ 20% trở lên đạt điểm tối đa
- Dưới 20%: 0 điểm
|
2
|
16
|
Cổng/Trang thông tin điện tử
|
22
|
16.1
|
Giao diện Cổng/Trang TTĐT có các mục:
Thông tin giới thiệu; Tin tức, sự kiện; Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách; Thông tin chỉ đạo, điều hành;
Chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển; Văn bản quy phạm pháp
luật; Dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu mua sắm công; Dịch vụ công trực tuyến;
Công khai ngân sách; Lấy ý kiến, góp ý của tổ chức, cá nhân; Chuyển đổi số
|
Đầy
đủ
|
4
|
4
|
Không
đầy đủ
|
0
|
16.2
|
Sắp xếp các thông tin đã đăng tải
|
Theo
đúng tên mục
|
3
|
3
|
Chưa
đúng tên mục
|
0
|
16.3
|
Đăng tải thông tin tại các mục
|
Đầy
đủ, thường xuyên theo quy định
|
14
|
14
|
90%
số mục trở lên
|
10
|
60%-80%
số mục
|
6
|
Dưới
60% số mục
|
0
|
16.4
|
Tỷ lệ % đơn vị sự nghiệp trực thuộc
có Trang TTĐT riêng, liên kết với Trang TTĐT của cơ quan chủ quản
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
%
X 1
|
1
|
III. AN TOÀN,
AN NINH MẠNG
|
|
8
|
1
|
Tỷ lệ máy tính của cơ quan được cài
đặt phần mềm phòng, chống mã độc theo mô hình quản trị tập trung của tỉnh
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 4
|
4
|
2
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin của cơ
quan được triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 3
|
3
|
3
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin cấp độ 3
trở lên của cơ quan đạt chứng nhận tiêu chuẩn quản lý an toàn thông tin ISO
27001
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 1
|
1
|
IV. ĐÀO TẠO VÀ
PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
5
|
1
|
Công chức, viên chức được phân công
chuyên trách/kiêm nhiệm về CNTT
|
Trình
độ đại học CNTT/điện tử viễn thông trở lên
|
2
|
2
|
Trình
độ cao đẳng CNTT/điện tử viễn thông
|
1
|
Trình
độ trung cấp hoặc chuyên ngành khác
|
0.5
|
Không
có
|
0
|
2
|
Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng
về các kỹ thuật, công nghệ số; kỹ năng an toàn thông tin do tỉnh tổ chức
|
Tham
gia đầy đủ
|
1
|
1
|
Tham
gia nhưng không đầy đủ
|
0.5
|
Không
tham gia
|
-1
|
3
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về kỹ
năng số; kỹ năng sử dụng, khai thác các Hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh
cho CBCCVC của cơ quan
|
Có tổ
chức với trên 80% CBCCVC tham gia
|
2
|
2
|
Dưới
80% CBCCVC tham gia
|
1
|
Không
tổ chức
|
0
|
V. KIẾN TẠO THỂ
CHẾ
|
|
4
|
1
|
Kế hoạch hàng năm về phát triển chính
quyền số, ứng dụng CNTT trong CQNN
|
Có,
mức độ hoàn thành kế hoạch đạt 90-100%
|
2
|
2
|
Có,
mức độ hoàn thành kế hoạch đạt 70-dưới 90%
|
1
|
Dưới
70%
|
0
|
2
|
Tham mưu, tổ chức triển khai ứng dụng
CNTT của cơ quan
|
Thực
hiện đầy đủ các văn bản, báo cáo, tham gia ý kiến theo yêu cầu của Sở Thông
tin và Truyền thông
|
thiếu
2 VB/năm trừ 2 điểm
|
2
|
Tổng
điểm
|
|
100
|
Ghi chú:
Đối với các cơ quan không có Thủ tục
hành chính, Một cửa điện tử, Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 (do tính chất đặc
thù riêng) thì điểm phần này được tính theo công thức sau:
X =
|
Số
điểm thực tế các chỉ số 1,2,4,5,6,7,8,9,10,11,16
|
x 29
|
48
|
Trong đó:
- X là tổng điểm
các chỉ số 3, 12, 13, 14, 15.
- 29 là tổng điểm tối đa của các chỉ
số 3, 12, 13, 14, 15.
- 48 là tổng điểm tối đa các chỉ số
1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 16.
Vậy:
Số điểm Chỉ số 3 = (5/29) * X
Số điểm Chỉ số 12 = Chỉ số 14 -
(8/29) * X
Số điểm Chỉ số 13 = Chỉ số 15 =
(4/29) * X
(Các
chỉ số nêu trong công thức trên là các chỉ số thuộc Mục II. Hoạt động chính quyền
số).
PHỤ LỤC II
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHÍNH QUYỀN SỐ CỦA CÁC
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2245/QĐ-UBND ngày 15/9/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sơn La)
Bộ chỉ số quy định hệ thống các chỉ số
và thang điểm đánh giá từng chỉ số để thực hiện đánh giá và xếp hạng mức độ
Chính quyền số trong các cơ quan nhà nước cấp huyện
1. Bộ chỉ số được
đánh giá theo thang điểm 100 điểm, gồm 05 chỉ số chính, 29 chỉ số thành phần,
như sau:
- Chỉ số đánh giá về Hạ tầng và nền tảng
số: 5 điểm
- Chỉ số đánh giá về Hoạt động Chính
quyền số: 77 điểm
- Chỉ số đánh giá về An toàn, an ninh
mạng: 8 điểm
- Chỉ số đánh giá về Đào tạo và phát
triển nhân lực chính quyền số: 5 điểm
- Chỉ số đánh giá về Kiến tạo thể chế:
5 điểm
2. Chi tiết cho
điểm theo Bảng dưới đây:
TT
|
Chỉ số chính/Chỉ số thành phần
|
Cách
tính điểm
|
Điểm
|
Điểm
tối đa
|
I. HẠ TẦNG VÀ
NỀN TẢNG SỐ
|
|
5
|
1
|
Hệ thống mạng kết nối các máy tính
các phòng ban chuyên môn của UBND huyện và được quản trị theo mô hình tập
trung
|
Có
|
1
|
1
|
Không
có
|
0
|
2
|
Tỷ lệ % máy tính kết nối Internet của
UBND huyện = Tổng số máy tính được kết nối Internet/Tổng số máy tính của UBND
huyện (từ máy tính soạn thảo văn bản mật) x 100%
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 1
|
1
|
3
|
Tỷ lệ % CBCC tại UBND cấp xã được
trang bị máy tính = Tổng số CBCC được trang bị máy tính của tất cả các xã/Tổng
số CBCC của tất cả các xã
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
4
|
Tỷ lệ % UBND xã có mạng nội bộ = số
xã có mạng nội bộ/Tổng số xã của huyện
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
1
|
II. HOẠT ĐỘNG
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
77
|
1
|
Sử dụng Thư điện tử công vụ tên miền
sonla.gov.vn
|
|
|
|
CBCCVC của UBND huyện sử dụng thư
điện tử công vụ trong công việc
|
Tuân
thủ quy chế sử dụng
|
2
|
2
|
Chưa
tuân thủ quy chế sử dụng
|
0
|
2
|
Sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản và
điều hành (QLVB&ĐH)
|
|
8
|
2.1
|
Tỷ lệ văn bản điện tử đi của UBND
huyện có dùng chữ ký số trao đổi với các CQNN trên địa bàn tỉnh qua Hệ thống
QLVB&ĐH
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 3
|
3
|
2.2
|
Tỷ lệ văn bản điện tử đi của các
phòng ban, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện có dùng chữ ký số trao đổi với
các CQNN trên địa bàn tỉnh qua Hệ thống QLVB&ĐH
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
2.3
|
Tỷ lệ văn bản điện tử đi của UBND
xã có dùng chữ ký số trao đổi với các CQNN trên địa bàn tỉnh qua Hệ thống
QLVB&ĐH
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 3
|
3
|
3
|
Sử dụng Hệ thống Một cửa điện tử
(MCĐT)
|
|
7
|
3.1
|
Cán bộ, công chức viên chức thuộc
quy trình giải quyết TTHC thực hiện cập nhật đầy đủ thông tin, bao gồm: trạng
thái giải quyết hồ sơ, trao đổi ý kiến xử lý/chỉ đạo, gắn dự thảo văn bản kết
quả, gắn kết quả giải quyết hồ sơ chính thức lên Hệ thống MCĐT trước khi kết
thúc hồ sơ
|
Cập
nhật đầy đủ
|
4
|
4
|
Không
đầy đủ
|
0
|
3.2
|
Tỷ lệ UBND xã cập nhật đầy đủ TTHC
và hồ sơ TTHC trên hệ thống MCĐT
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 3
|
3
|
4
|
Sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo
|
|
|
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ của huyện được
thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 4
|
4
|
5
|
Sử dụng Chứng thư số
|
|
6
|
5.1
|
Tỷ lệ cán bộ lãnh đạo các phòng
ban, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND huyện đã được cấp chứng thư số
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 3
|
3
|
5.2
|
Tỷ lệ cán bộ lãnh đạo UBND xã thuộc
huyện đã được cấp chứng thư số
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 3
|
3
|
6
|
Ứng dụng số trong Quản lý cán bộ công
chức viên chức
|
Bằng
phần mềm
|
1
|
1
|
Bằng
công cụ số khác
|
0.5
|
Không
|
0
|
|
7
|
Ứng dụng số trong Quản lý Tài chính
- Kế toán
|
Bằng
phần mềm
|
1
|
1
|
Bằng
công cụ số khác
|
0.5
|
Không
|
0
|
8
|
Ứng dụng số trong Quản lý Thi đua -
Khen thưởng
|
Bằng
phần mềm
|
1
|
1
|
Bằng
công cụ số khác
|
0.5
|
Không
|
0
|
9
|
Ứng dụng số trong Quản lý Tài sản
|
Bằng
phần mềm
|
1
|
1
|
Bằng
công cụ số khác
|
0.5
|
Không
|
0
|
10
|
Sử dụng các phần mềm, cơ sở dữ liệu
phục vụ công tác chuyên ngành (ngoài các phần mềm kể trên)
|
01 ứng
dụng được 1 điểm, tổng điểm tối đa không quá 3 điểm
|
3
|
11
|
Hoạt động kiểm tra thông qua môi
trường số
|
|
|
|
Thực hiện hoạt động kiểm tra thông
qua môi trường số và hệ thống thông tin của UBND huyện
|
Có
thực hiện
|
1
|
1
|
Không
thực hiện
|
0
|
12
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
(DVCTT)
|
|
12.1
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 3 = số DVCTT mức
độ 3 đã cung cấp, không tính các DVCTT do bộ, ngành triển khai/Tổng số dịch vụ
hành chính công của huyện) x 100%
|
- Nếu tỷ lệ DVCTT mức độ 4 từ 60%
trở lên thì đạt điểm tối đa
- Nếu tỷ lệ DVCTT mức độ 4 dưới 60%
thì Điểm = Tỷ lệ DVCTT mức độ 3 x (điểm tối đa/2) + Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 x điểm
tối đa
|
8
|
12.2
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 = số DVCTT mức
độ 4 đã cung cấp, không tính các DVCTT do bộ, ngành triển khai/Tổng số dịch vụ
hành chính công của huyện) x 100%
|
13
|
Tỷ lệ DVCTT có phát sinh hồ sơ trực
tuyến (HSTT)
|
|
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 3, 4 có phát
sinh HSTT = Số DVCTT mức độ 3, 4 có phát sinh HSTT/Tổng số DVCTT mức độ 3, 4
đang cung cấp) x 100%
(Lưu ý: Các DVCTT mức độ 3, 4 trên
không bao gồm các DVCTT do bộ, ngành triển khai)
|
- Từ 50% trở lên đạt điểm tối đa
- Dưới 50%: Điểm = (Tỷ lệ %/50%) x
điểm tối đa
|
2
|
14
|
Tỷ lệ HSTT
|
|
|
Tỷ lệ HSTT = Tổng số HSTT của các
DVCTT mức độ 3, 4/Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của huyện) x 100%
|
- Từ 40% trở lên đạt điểm tối đa
- Dưới 40%: Điểm = (Tỷ lệ%/40%) x
điểm tối đa
|
6
|
15
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
4
|
15.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh
hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI = số TTHC có
phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận/trả kết quả hoặc cả hai)/Tổng số
TTHC đang triển khai thực hiện dịch vụ BCCI
|
- Từ 30% trở lên đạt điểm tối đa
- Dưới 30%: Điểm = (Tỷ lệ %/30%) x
điểm tối đa
|
2
|
15.2
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI = số hồ sơ đã được trả kết quả giải quyết qua dịch vụ
BCCI/Tổng số hồ sơ đã trả kết quả giải quyết của các TTHC
|
- Từ 30% trở lên đạt điểm tối đa
- Dưới 30%: 0 điểm
|
2
|
16
|
Cổng/Trang thông tin điện tử
|
22
|
16.1
|
Giao diện Cổng/Trang TTĐT có các mục:
Thông tin giới thiệu; Tin tức, sự kiện; Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách; Thông tin chỉ đạo, điều hành; Chiến
lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển; Văn bản quy phạm pháp luật;
Dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu mua sắm công; Dịch vụ công trực tuyến; Công
khai ngân sách; Lấy ý kiến, góp ý của tổ chức, cá nhân; Chuyển đổi số
|
Đầy
đủ
|
4
|
4
|
Không
đầy đủ
|
0
|
16.2
|
Sắp xếp các thông tin đã đăng tải
|
Theo
đúng tên mục
|
2
|
2
|
Chưa
đúng tên mục
|
0
|
16.3
|
Đăng tải thông tin tại các mục
|
Đầy
đủ, thường xuyên theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP
|
14
|
14
|
90%
số mục trở lên
|
10
|
60%-80%
số mục
|
6
|
Dưới
60% số mục
|
0
|
16.4
|
Tỷ lệ % xã có Trang TTĐT riêng,
liên kết với Trang TTĐT của huyện và cung cấp đầy đủ DVC trực tuyến mức độ 2
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
III. AN TOÀN,
AN NINH MẠNG
|
|
8
|
1
|
Tỷ lệ máy tính của huyện được cài đặt
phần mềm phòng, chống mã độc theo mô hình quản trị tập trung của tỉnh
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 4
|
4
|
2
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin của huyện
được triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 3
|
3
|
3
|
Tỷ lệ hệ thống thông tin cấp độ 3
trở lên của huyện đạt chứng nhận tiêu chuẩn quản lý an toàn thông tin ISO
27001
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
%
X 1
|
1
|
IV. ĐÀO TẠO VÀ
PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
5
|
1
|
Công chức, viên chức được phân công
chuyên trách/kiêm nhiệm về CNTT
|
Trình
độ đại học CNTT/điện tử viễn thông trở lên
|
2
|
2
|
Trình
độ cao đẳng CNTT/điện tử viễn thông
|
1
|
Trình
độ trung cấp hoặc chuyên ngành khác
|
0.5
|
Không
có
|
0
|
2
|
Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng
về các kỹ thuật, công nghệ số; kỹ năng an toàn thông tin do tỉnh tổ chức
|
Tham
gia đầy đủ
|
1
|
1
|
Tham
gia nhưng không đầy đủ
|
0.5
|
Không
tham gia
|
-1
|
3
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về kỹ
năng số; kỹ năng sử dụng, khai thác các Hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh
cho CBCCVC của huyện
|
Có tổ
chức với trên 80% CBCCVC tham gia
|
2
|
2
|
Dưới
80% CBCCVC tham gia
|
1
|
Không
tổ chức
|
0
|
V. KIẾN TẠO THỂ
CHẾ
|
|
5
|
1
|
Kế hoạch hàng năm về phát triển chính
quyền số, ứng dụng CNTT trong CQNN huyện
|
Có,
mức độ hoàn thành kế hoạch đạt 90-100%
|
2
|
2
|
Có,
mức độ hoàn thành kế hoạch đạt 70-dưới 90%
|
1
|
Dưới
70%
|
0
|
2
|
Tham mưu, tổ chức triển khai ứng dụng
CNTT của huyện
|
Thực
hiện đầy đủ các văn bản, báo cáo, tham gia ý kiến theo yêu cầu của Sở Thông
tin và Truyền thông
|
thiếu
2 VB/năm trừ 2 điểm
|
2
|
3
|
Bố trí ngân sách huyện chi cho ứng
dụng CNTT
|
>500
triệu đồng
|
1
|
1
|
<500
triệu đồng
|
0
|
Tổng
điểm
|
|
100
|