|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1535/QĐ-UBND 2019 đánh giá ứng dụng Công nghệ thông tin cơ quan nhà nước Sơn La
Số hiệu:
|
1535/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Thủy
|
Ngày ban hành:
|
28/06/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1535/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 28 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
2342/QĐ-BTTTT ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
phê duyệt phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan
nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Thông tin
và Truyền thông tại Tờ trình số 531/TTr-STTTT ngày 08 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này là Quy định về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ
thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La.
Điều 2. Kết quả đánh giá, xếp hạng
mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin theo quy định này là một cơ sở đánh giá
trách nhiệm của người đứng đầu trong thực thi công vụ và đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ, bình xét thi đua - khen thưởng hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 2166/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2017 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng
dụng Công nghệ thông tin, Trang thông tin điện tử trong các cơ quan nhà nước tỉnh
Sơn La.
Nơi nhận:
- Thường trực tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KGVX, 15 bản.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thủy
|
QUY ĐỊNH
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định
về tiêu chí, phương pháp đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với Văn
phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành (gọi chung là các cơ quan nhà nước cấp tỉnh);
UBND các huyện, thành phố (gọi chung là các cơ quan nhà nước cấp huyện).
Điều 3. Mục đích đánh giá, xếp hạng
1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ
ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động
các cơ quan nhà nước của tỉnh; từng bước xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Sơn
La.
2. Giúp UBND tỉnh, lãnh đạo các
cơ quan theo dõi, phát hiện chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế trong việc
ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý và điều hành.
3. Nâng cao vai trò, trách nhiệm
của cán bộ, công chức, viên chức trong ứng dụng CNTT nhằm tạo tiền đề cho việc
xây dựng các cơ quan điển hình, cá nhân tiêu biểu trong việc ứng dụng CNTT, góp
phần thúc đẩy cải cách hành chính.
Điều 4.
Nguyên tắc thực hiện đánh giá, xếp hạng
1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ
ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước phải bảo đảm tính khoa học, công khai, khách
quan, minh bạch, phản ánh đúng thực trạng ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước tại
thời điểm đánh giá.
2. Cho phép cơ quan nhà nước có
thể tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá của UBND tỉnh thông qua việc
công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung đánh giá.
3. Quá trình đánh giá, xếp hạng
phải tuân thủ các tiêu chí đánh giá và phù hợp với đặc thù về yêu cầu nhiệm vụ,
điều kiện thực tế của từng cơ quan, đơn vị.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Nội
dung Bộ tiêu chí đánh giá
1. Nội dung
Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước
cấp tỉnh gồm các hạng mục chính sau:
a) Hạ tầng
kỹ thuật CNTT;
b) Ứng dụng
CNTT trong hoạt động nội bộ cơ quan;
c) Ứng dụng
CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp;
d) Công tác đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin;
đ) Nhân lực CNTT;
e) Cơ chế, chính sách và các quy
định cho ứng dụng CNTT.
Chi tiết Bộ tiêu chí đánh giá, xếp
hạng mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh được quy định tại
Phụ lục I.
2. Nội dung
Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước
cấp huyện gồm các hạng mục chính sau:
a) Hạ tầng
kỹ thuật CNTT khối UBND huyện;
b) Ứng dụng
CNTT trong hoạt động nội bộ cơ quan;
c) Ứng dụng
CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp;
d) Ứng dụng CNTT tại cấp xã;
đ) Công tác đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin;
e) Nhân lực CNTT;
g) Cơ chế, chính sách và các quy
định cho ứng dụng CNTT.
Chi tiết Bộ tiêu chí đánh giá, xếp
hạng mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp huyện được quy định tại
Phụ lục II.
Điều 6.
Trình tự, thời gian thực hiện đánh giá, xếp hạng và công bố kết quả
1. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị
căn cứ vào tình hình thực tế triển khai tại đơn vị, báo cáo kết quả hoạt động
triển khai ứng dụng CNTT theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông, gửi kết
quả về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 25 tháng 10.
Cơ quan, đơn vị nào gửi
báo cáo chậm (sau 5 ngày kể từ ngày 25 tháng 10 hàng năm) hoặc không gửi báo
cáo thì xem như không được đánh giá, xếp hạng và phải chịu trách nhiệm trước
UBND tỉnh do không thực hiện nghiêm túc Quy định này.
2. Trên cơ sở kết quả báo cáo của
các cơ quan, đơn vị, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thẩm định, xác minh
số liệu.
3. Sau khi có kết quả thẩm định,
xác minh, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp số liệu, đánh giá, xếp hạng mức
độ ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành
Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng
mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước tỉnh vào tháng 12 của năm đánh
giá.
Điều 7. Thẩm
định kết quả tự đánh giá, xếp hạng
Cơ sở thẩm định, đánh giá, xếp hạng:
1. Số liệu cung cấp của các cơ
quan, đơn vị theo mẫu Phụ lục tại Điều 5 Quy định này.
2. Đối chiếu, kiểm tra tính hợp lệ
về thông tin, số liệu có liên quan từ các cơ quan chuyên môn cung cấp.
3. Kết quả khảo sát thực tế (nếu
có).
Điều 8.
Phương pháp đánh giá, xếp hạng
Việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng
dụng CNTT của cơ quan Nhà nước được thực hiện bằng hình thức cho điểm đối với
các tiêu chí, hạng mục, quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 5 Quy định này. Điểm
đánh giá sau đó sẽ được sử dụng để xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của từng cơ
quan.
Điều 9. Xếp
hạng mức độ ứng dụng CNTT
1. Việc xếp hạng mức độ ứng dụng
CNTT của cơ quan nhà nước được thực hiện căn cứ vào điểm đánh giá ứng dụng của
từng cơ quan để xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp và xác định mức độ Tốt,
Khá, Trung bình và Yếu.
Các mức Tốt, Khá, Trung bình và
Yếu được xác định như sau : mức Tốt: là đơn vị có tổng điểm đạt từ 85 điểm
trở lên; mức Khá: Là đơn vị có tổng điểm đạt từ 70 điểm đến
dưới 85 điểm; mức Trung bình: Là đơn vị có tổng điểm đạt từ 50 điểm đến dưới
70 điểm; mức Yếu: Là đơn vị có tổng điểm dưới 50 điểm.
2. Thực hiện xếp hạng mức độ ứng
dụng CNTT theo 2 nhóm cơ quan bao gồm:
- Xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
các cơ quan nhà nước cấp tỉnh.
- Xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
các cơ quan nhà nước cấp huyện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
1. Tổ chức
thực hiện báo cáo đánh giá kết quả ứng dụng CNTT của đơn vị một cách đầy đủ,
chính xác và kịp thời theo đúng quy định này.
2. Tạo điều
kiện để Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định, xác minh số liệu do
cơ quan, đơn vị cung cấp.
3. Chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
của đơn vị mình.
Điều 11.
Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì tổng hợp các báo cáo
về mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng
năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy định này.
2. Xây dựng,
hiệu chỉnh, trình bổ sung, sửa đổi các tiêu chí đánh giá về ứng dụng CNTT phù hợp
với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh, nâng cao hiệu quả công tác quản lý và điều hành của các cơ
quan nhà nước tỉnh Sơn La.
Điều 12.
Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Đưa kết quả đánh giá, xếp hạng mức
độ ứng dụng CNTT theo Quy định này vào nội dung xác định trách nhiệm trong thực
thi công vụ của người đứng đầu và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ; chấm điểm
chỉ số cải cách hành chính; bình xét thi đua - khen thưởng hàng năm của các cơ
quan, đơn vị.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CNTT CỦA
CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Bộ tiêu chí quy định hệ thống
các tiêu chí và thang điểm đánh giá từng tiêu chí để thực hiện đánh giá và xếp
hạng mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh.
1. Bộ tiêu chí được đánh giá
theo thang điểm 100 điểm, gồm các hạng mục chính sau:
- Hạ tầng kỹ thuật CNTT: 6 điểm;
- Ứng dụng CNTT trong hoạt động
nội bộ cơ quan: 27 điểm;
- Ứng dụng CNTT phục vụ người
dân và doanh nghiệp: 48 điểm;
- Công tác đảm bảo an toàn thông
tin: 7 điểm;
- Nhân lực CNTT: 5 điểm;
- Môi trường tổ chức và chính
sách: 7 điểm.
2. Chi tiết cho điểm các tiêu
chí 06 hạng mục A, B, C, D, E, G dưới đây:
STT
|
Các
tiêu chí
|
Cách
tính điểm
|
Điểm
|
Điểm
tối đa
|
A. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
|
|
6
|
1
|
Tỷ lệ % máy tính kết nối
Internet của cơ quan = Tổng số máy tính của cơ quan được kết nối Internet/Tổng
số máy tính của cơ quan (trừ máy tính soạn thảo văn bản mật) x 100%
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 2
|
2
|
2
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) có
dây
|
Có
|
2
|
2
|
Không có
|
0
|
3
|
Hệ thống tường lửa bảo vệ cho
hệ thống mạng LAN
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
4
|
Hệ thống sao lưu, đảm bảo an
toàn dữ liệu cho hệ thống mạng LAN
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
B. ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT
ĐỘNG NỘI BỘ CƠ QUAN
|
|
27
|
1
|
Sử dụng thư điện tử công vụ
tên miền sonla.gov.vn
|
|
5
|
|
Tỷ lệ % CBCC thường xuyên sử dụng
thư điện tử công vụ trong công việc (truy cập nhiều hơn 01 lần/ngày)
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 5
|
2
|
Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản
và điều hành
|
|
14
|
2.1
|
Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản
và điều hành tại cơ quan
|
|
12
|
Mức
độ sử dụng
|
Ứng dụng phần mềm trong toàn
cơ quan để:
|
|
- Tiếp nhận, phân chia
văn bản điện tử đến
|
2
|
- Trình, thẩm định dự thảo,
phát hành VB điện tử đi
|
3
|
- Lập hồ sơ công việc (gắn
các văn bản đi, đến có chung mã hồ sơ vào cùng 1 HSCV)
|
2
|
- Thông tin chỉ đạo, điều
hành của lãnh đạo, thông báo lịch công tác của cơ quan, các chương trình, kế
hoạch…..
|
1
|
- Tỷ lệ văn bản điện tử
đi có dùng chữ ký số trao đổi với các CQNN trên địa bàn tỉnh
|
Tỷ
lệ % x 4
|
2.2
|
Triển khai phần mềm đến 100%
đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
|
2
|
3
|
Sử dụng phần mềm Quản lý cán bộ
công chức viên chức
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
4
|
Sử dụng phần mềm Quản lý tài
chính - Kế toán
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
5
|
Sử dụng phần mềm Quản lý tài sản
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
6
|
Sử dụng các phần mềm chuyên
ngành khác (ngoài các phần mềm kể trên)
|
- 1 phần mềm (chỉ ứng dụng
trong nội bộ cơ quan) được 1 điểm
- Tổng điểm tối đa không quá 3
điểm
|
|
3
|
7
|
Gửi nhận văn bản điện tử
Tỷ lệ % văn bản điện tử đi =
(Tổng số văn bản gửi đi bằng đường điện tử/tổng số văn bản gửi đi) x 100%
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 2
|
2
|
C. ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ
NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP
|
|
48
|
1
|
Ứng dụng Một cửa điện tử
(MCĐT)
|
|
10
|
1.1
|
Mức
độ sử dụng
|
Ứng dụng phần mềm tại các phòng
ban, đơn vị trực thuộc có liên quan đến giải quyết TTHC, trong đó:
|
|
6
|
- Lãnh đạo cơ quan, các
phòng ban, đơn vị cập nhật đầy đủ trạng thái giải quyết hồ sơ trên phần mềm
|
1
|
- Lãnh đạo cơ quan, lãnh
đạo phòng/lãnh đạo đơn vị và chuyên viên thực hiện trao đổi ý kiến xử lý, chỉ
đạo, gắn dự thảo văn bản kết quả lê n phần mềm
|
2
|
- Gắn kết quả giải quyết
hồ sơ lên phần mềm trước khi kết thúc hồ sơ
|
3
|
1.2
|
Kết quả giải quyết TTHC qua phần
mềm
|
|
4
|
Tỷ lệ % TTHC giải quyết tại
MCĐT = (Tổng số TTHC giải quyết tại MCĐT/Tổng số TTHC của cơ quan) x 100%
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 2
|
2
|
Tỷ lệ % hồ sơ giải quyết qua
MCĐT = (Tổng số HS giải quyết qua MCĐT/Tổng số HS tiếp nhận và giải quyết của
cơ quan) x 100%
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 2
|
2
|
2
|
Cung cấp thông tin lên Cổng/Trang
TTĐT
|
|
30
|
2.1
|
Giao diện Cổng/Trang TTĐT có
các mục: Thông tin giới thiệu; Tin tức, sự kiện; Thông tin tuyên truyền, phổ biến,
hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách; Thông tin chỉ đạo, điều
hành; Chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển; Văn bản quy phạm
pháp luật; Dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu mua sắm công; Dịch vụ công trực
tuyến; Lấy ý kiến, góp ý của tổ chức, cá nhân
|
Đầy
đủ
|
3
|
3
|
Không
đầy đủ
|
1
|
2.2
|
Sắp xếp các thông tin đã đăng
tải
|
Theo
đúng tên mục
|
2
|
2
|
Chưa
đúng tên mục
|
0
|
2.3
|
Thông tin trên Cổng/Trang TTĐT
|
|
|
25
|
2.3.1
|
Thông tin giới thiệu
|
|
|
4
|
a
|
Thông tin về sơ đồ, cơ cấu tổ
chức bộ máy của cơ quan
|
Đầy
đủ
|
0.5
|
0.5
|
Không
đầy đủ
|
0
|
b
|
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan và các đơn vị trực thuộc
|
Đầy
đủ
|
0.5
|
0.5
|
Không
đầy đủ
|
0
|
c
|
Bài viết giới thiệu tóm lược sự
hình thành và phát triển của cơ quan
|
Có
|
1
|
1
|
Không
|
0
|
d
|
Thông tin về lãnh đạo của cơ
quan (họ tên, chức vụ, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức và nhiệm
vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong cơ quan); Thông tin giao dịch chính thức của cơ
quan (địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao
dịch và tiếp nhận các thông tin); Thông tin chính thức của từng đơn vị trực
thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa
chỉ thư điện tử chính thức)
|
Đầy
đủ
|
2
|
2
|
Không
đầy đủ
|
1
|
Không
đăng tải
|
0
|
2.3.2
|
Tin tức, sự kiện
|
|
|
3
|
|
Tổng số tin, bài tự biên tập
đã đăng (không tính tin, bài sưu tầm) về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc
phạm vi QLNN của cơ quan
|
>
65 tin, bài
|
3
|
3
|
40-65
tin, bài
|
2
|
15-40
tin, bài
|
1
|
<
15 tin, bài
|
0
|
2.3.3
|
Thông tin tuyên truyền, phổ biến,
hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách
|
|
|
2
|
|
Số tin, bài viết tuyên truyền,
phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật và chế độ, chính sách đối với những
lĩnh vực thuộc phạm vi QLNN của cơ quan
|
>
15 tin, bài
|
2
|
2
|
11-15
tin, bài
|
1.5
|
6-10
tin, bài
|
1
|
2-5
tin, bài
|
0.5
|
Không
|
0
|
2.3.4
|
Thông tin chỉ đạo, điều hành
|
|
|
5
|
a
|
Tổng số văn bản chỉ đạo, điều
hành đã đăng tải
|
>
160 văn bản
|
2
|
2
|
140-160
văn bản
|
1.5
|
120-140
văn bản
|
1
|
100-120
văn bản
|
0.5
|
50-100
văn bản
|
0.25
|
<
50 văn bản
|
0
|
b
|
Văn bản chỉ đạo điều hành đủ
các mục: Hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành,
ngày hiệu lực, trích yếu, tải file
|
Đầy
đủ
|
1
|
1
|
Không
đầy đủ
|
0.5
|
Không
đăng tải
|
0
|
c
|
Quyết định (hoặc tin, bài)
về khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
QLNN của cơ quan
|
>5
|
0.5
|
0.5
|
1-5
|
0.25
|
0
|
0
|
d
|
Công khai ngân sách
|
Đầy
đủ
|
0.5
|
0.5
|
Không
đầy đủ
|
0
|
đ
|
Lịch làm việc của lãnh đạo cơ
quan
|
Đầy
đủ
|
0.5
|
0.5
|
Không
đầy đủ
|
0
|
e
|
Đảm bảo thời gian cung cấp và
xử lý thông tin theo quy định
|
Có
|
0.5
|
0.5
|
Không
|
0
|
2.3.5
|
Thông tin chiến lược, định hướng,
quy hoạch, kế hoạch phát triển
|
|
|
2
|
a
|
Có đăng tải chiến lược, định hướng,
quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực 5,10,… năm
|
Có
|
0.5
|
0.5
|
Không
|
0
|
b
|
Có đăng tải kế hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực năm hiện tại
|
Có
|
0.5
|
0.5
|
Không
|
0
|
c
|
Có đăng tải kế hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực 5, 10, … năm
|
Có
|
0.5
|
0.5
|
Không
|
0
|
d
|
Đảm bảo thời gian cung cấp và
xử lý thông tin theo quy định
|
Có
|
0.5
|
0.5
|
Không
|
0
|
2.3.6
|
Văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
2
|
a
|
Đăng tải văn bản QPPL do cơ
quan tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng trong năm và các văn bản QPPL còn hiệu lực
trong vòng 10 năm
|
Đầy
đủ
|
1
|
1
|
Không
đầy đủ
|
0
|
b
|
Văn bản QPPL đủ các mục: Hình
thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực,
trích yếu, tải file
|
Đầy
đủ
|
0.5
|
0.5
|
Không
đầy đủ
|
0
|
c
|
Đảm bảo thời gian cung cấp và
xử lý thông tin theo quy định
|
Có
|
0.5
|
0.5
|
Không
|
0
|
2.3.7
|
Thông tin về dự án, hạng mục đầu
tư, đấu thầu mua sắm công
|
|
|
2
|
a
|
Danh sách các dự án, hạng mục
đầu tư, đấu thầu mua sắm công trong năm (danh sách các dự án chuẩn bị đầu tư,
đang triển khai, đã hoàn thành)
|
Đầy
đủ
|
1
|
1
|
Không
đầy đủ
|
0.25
|
Không
đăng tải
|
0
|
b
|
Thông tin dự án: Tên dự án, mục
tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự
án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án
|
Đầy
đủ
|
1
|
1
|
Không
đầy đủ
|
0.5
|
2.3.8
|
Thông tin về dịch vụ công trực
tuyến
|
|
|
2
|
|
Có mục “Dịch vụ công trực tuyến”:
Thông báo danh mục các dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện; mức độ của dịch
vụ hành chính công trực tuyến; các dịch vụ công trực tuyến được tổ chức, phân
loại theo ngành, lĩnh vực.
|
Có
|
2/1/0.5
|
2
|
Không
|
0
|
2.3.9
|
Lấy ý kiến, góp ý của tổ chức,
cá nhân
|
|
|
2
|
a
|
Đăng tải danh sách văn bản quy
phạm pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến
|
Đầy
đủ
|
1
|
1
|
Không
đầy đủ
|
0.5
|
Không
đăng tải
|
0
|
b
|
Cung cấp đầy đủ thông tin về:
Toàn văn nội dung vấn đề cần xin ý kiến; thời hạn tiếp nhận ý kiến; xem nội dung
các ý kiến đã đóng góp; nhận ý kiến đóng góp mới; địa chỉ, thư điện tử của cơ
quan tiếp nhận ý kiến góp ý
|
Đầy
đủ
|
1
|
1
|
Không
đầy đủ
|
0.5
|
2.3.10
|
Trang TTĐT của các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc
|
|
1
|
|
Tỷ lệ % đơn vị sự nghiệp trực thuộc
có Trang TTĐT riêng, liên kết với Trang TTĐT của cơ quan chủ quản
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 1
|
3
|
Cung cấp và xử lý dịch vụ công
trực tuyến
|
|
8
|
3.1
|
Tỷ lệ % dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3 cung cấp trên Trang TTĐT của cơ quan hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh
*Cách tính % = (Số dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 đã cung cấp/Tổng số dịch vụ hành chính công của cơ
quan) x 100%
|
Điểm
= (Tỷ lệ %/30%) x điểm tối đa
(Đạt
30% trở lên được điểm tối đa; dưới 10% không được tính điểm)
|
Tỷ
lệ % x 3
|
3
|
3.2
|
Tỷ lệ % dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4 cung cấp trên Trang TTĐT của cơ quan hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh
*Cách tính % = (Số dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4 đã cung cấp/Tổng số dịch vụ hành chính công của cơ quan)
x 100%
|
Điểm
= (Tỷ lệ %/10%) x điểm tối đa
(Đạt
10% trở lên được điểm tối đa)
|
Tỷ
lệ % x 2
|
2
|
3.3
|
Tỷ lệ % hồ sơ được tiếp nhận
và giải quyết trực tuyến ở mức độ 3
*Cách tính % = (Số hồ sơ được
tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 3/Tổng số hồ sơ thực tế cần giải
quyết đối với các dịch vụ đã cung cấp trực tuyến ở mức độ 3) x 100%
|
Điểm
= (Tỷ lệ %/40%) x điểm tối đa
(Đạt
40% trở lên được điểm tối đa; dưới 20% không được tính điểm)
|
Tỷ
lệ % x 2
|
2
|
3.4
|
Tỷ lệ % hồ sơ được tiếp nhận
và giải quyết trực tuyến ở mức độ 4
*Cách tính % = (Số hồ sơ được
tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 4/Tổng số hồ sơ thực tế cần giải
quyết đối với các dịch vụ đã cung cấp trực tuyến ở mức độ 4) x 100%
|
Điểm
= (Tỷ lệ %/10%) x điểm tối đa
(Đạt
10% trở lên được điểm tối đa; dưới 5% không được tính điểm)
|
Tỷ
lệ % x 1
|
1
|
D. CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN
THÔNG TIN
|
|
7
|
1
|
Nội quy, quy chế về việc đảm bảo
an toàn thông tin áp dụng cho CBCC trong nội bộ cơ quan
|
Có
|
1
|
1
|
Không
có
|
0
|
2
|
Bố trí máy tính dành riêng cho
soạn thảo văn bản mật (không kết nối mạng LAN, Internet)
|
Có
|
1
|
1
|
Không
có
|
0
|
3
|
Sử dụng công nghệ xác thực khi
truy cập hệ thống
|
Có
|
1
|
1
|
Không
có
|
0
|
4
|
Cài đặt các ứng dụng bảo vệ như
hệ thống phòng, chống truy cập trái phép
|
Có
|
1
|
1
|
Không
có
|
0
|
5
|
Xây dựng kế hoạch phản ứng với
các sự cố an toàn, an ninh thông tin
|
Có
|
1
|
1
|
Không
có
|
0
|
6
|
Tổ chức đánh giá, kiểm tra an toàn
thông tin định kỳ hàng năm cho hệ thống CNTT của cơ quan
|
Có
|
1
|
1
|
Không
có
|
0
|
7
|
Cán bộ phụ trách an toàn thông
tin chuyên trách hoặc kiêm nhiệm
|
Có
|
1
|
1
|
Không
có
|
0
|
E. NHÂN LỰC CNTT
|
|
5
|
1
|
Cán bộ chuyên trách CNTT
|
Có cán bộ chuyên trách CNTT
trình độ đại học CNTT/điện tử viễn thông trở lên
|
1
|
1
|
Có cán bộ chuyên trách CNTT
trình độ cao đẳng CNTT/điện tử viễn thông
|
0.75
|
Bố trí cán bộ kiêm nhiệm CNTT
(trình độ trung cấp hoặc chuyên ngành khác)
|
0.5
|
Không có cán bộ chuyên trách
hoặc kiêm nhiệm về CNTT
|
0
|
2
|
Tham mưu, tổ chức triển khai ứng
dụng CNTT của cơ quan
|
Thực hiện đầy đủ các văn bản,
báo cáo, tham gia ý kiến theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông
|
thiếu
2 VB/năm trừ 2 điểm
|
2
|
3
|
Tham gia các khóa đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao kiến thức về CNTT do tỉnh tổ chức
|
Tham gia đầy đủ
|
1
|
1
|
Tham gia nhưng không đầy đủ
|
0.5
|
Không tham gia
|
-1
|
4
|
Trình độ CNTT của CBCC trong
cơ quan
|
|
|
|
Tỷ lệ % CBCC của cơ quan (không
tính tạp vụ, lái xe) đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT theo Thông tư 03/2014
của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 1
|
1
|
G. MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC VÀ
CHÍNH SÁCH
|
|
7
|
1
|
Kế hoạch hàng năm về phát triển
ứng dụng CNTT toàn ngành hoặc cơ quan
|
Có,
mức độ hoàn thành kế hoạch đạt 85-100%
|
2
|
2
|
Có,
mức độ hoàn thành kế hoạch đạt 70-85%
|
1
|
Không
|
0
|
2
|
Ban hành các Quy chế, quy định
để quản lý và sử dụng các HTTT như: Quy chế Trang TTĐT, phần mềm QLVB&ĐH,
Một cửa điện tử/DVC
|
Ban
hành đầy đủ quy định cho từng hệ thống
|
2
|
2
|
Thiếu
quy định của 1 hệ thống
|
1
|
Thiếu
quy định từ 2 hệ thống trở lên
|
0
|
3
|
Ban hành các văn bản khác để
chỉ đạo ứng dụng CNTT của cơ quan (không kể các văn bản trên)
|
Số
văn bản ban hành > 5
|
3
|
3
|
Số
văn bản ban hành > 2
|
2
|
Còn
lại
|
0
|
Tổng
điểm
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Tại phần C, Ứng dụng CNTT phục
vụ người dân và doanh nghiệp, đối với các cơ quan không có tổ chức Một cửa điện
tử và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 (do tính chất đặc thù riêng) thì điểm
phần này được tính theo công thức sau:
X
=
|
Số
điểm thực tế Hạng mục B + Số điểm thực tế TC2
|
x 18
|
Số
điểm tối đa Hạng mục B + Số điểm tối đa TC2
|
Trong đó:
- X là tổng điểm Tiêu chí 1 (Ứng
dụng Một cửa điện tử) và Tiêu chí 3 (Cung cấp và xử lý dịch vụ công trực tuyến).
- Số điểm thực tế hạng mục B: Là
số điểm hạng mục Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ của cơ quan mà thực tế
đơn vị đạt được.
- Số điểm tối đa hạng mục B: Là
số điểm tối đa của hạng mục Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ của cơ quan.
- Số điểm thực tế TC2: Là số điểm
thực tế của Tiêu chí 2 (Cung cấp thông tin lên Cổng/Trang thông tin điện tử) mà
thực tế đơn vị đạt được.
- Số điểm tối đa TC2: Là số điểm
tối đa của Tiêu chí 2 (Cung cấp thông tin lên Cổng/Trang thông tin điện tử).
- 18: Là điểm tối đa của Tiêu
chí 1 + Tiêu chí 3
Vậy:
Số điểm TC1 = (10/18) * X
Số điểm TC3 = (8/18) * X
PHỤ LỤC SỐ II
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CNTT CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1535/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Bộ tiêu chí quy định hệ thống các
tiêu chí và thang điểm đánh giá từng tiêu chí để thực hiện đánh giá và xếp hạng
mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp huyện.
1. Bộ tiêu chí được đánh giá
theo thang điểm 100 điểm, gồm các hạng mục chính sau:
- Hạ tầng kỹ thuật CNTT khối UBND
huyện: 4 điểm;
- Ứng dụng CNTT trong hoạt động
nội bộ cơ quan: 24 điểm;
- Ứng dụng CNTT phục vụ người
dân và doanh nghiệp: 40 điểm;
- Ứng dụng CNTT tại cấp xã, phường,
thị trấn: 15 điểm
- Công tác đảm bảo an toàn thông
tin: 4 điểm;
- Nhân lực CNTT: 6 điểm;
- Môi trường tổ chức và chính
sách: 7 điểm.
2. Chi tiết cho điểm các tiêu
chí 07 hạng mục A, B, C, D, E, G, H dưới đây:
STT
|
Các
tiêu chí
|
Cách
tính điểm
|
Điểm
|
Điểm
tối đa
|
A. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
|
|
4
|
1
|
Tỷ lệ % máy tính kết nối Internet
của huyện = Tổng số máy tính của sở được kết nối Internet/Tổng số máy tính ở
Văn phòng và các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện (trừ máy tính soạn thảo
văn bản mật) x 100%
|
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 1
|
1
|
2
|
Hệ thống mạng LAN kết nối các
phòng ban chuyên môn của UBND huyện
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
3
|
Hệ thống tường lửa bảo vệ cho
hệ thống mạng LAN
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
4
|
Hệ thống sao lưu, đảm bảo an
toàn dữ liệu cho hệ thống mạng LAN
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
B. ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT
ĐỘNG NỘI BỘ CƠ QUAN
|
|
24
|
1
|
Sử dụng thư điện tử công vụ
tên miền sonla.gov.vn
|
|
5
|
|
Tỷ lệ % CBCC của huyện thường
xuyên sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc (truy cập nhiều hơn 01 lần/ngày)
|
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 5
|
2
|
Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản
và điều hành
|
|
12
|
2.1
|
Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản
và điều hành tại huyện
|
|
11
|
Mức
độ sử dụng
|
Ứng dụng phần mềm tại Văn phòng
và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện để:
|
|
- Tiếp nhận, phân chia văn bản
điện tử đến
|
2
|
- Trình, thẩm định dự thảo,
phát hành VB điện tử đi
|
3
|
- Lập hồ sơ công việc (gắn
các văn bản đi, đến có chung mã hồ sơ vào cùng 1 HSCV)
|
1
|
- Thông tin chỉ đạo, điều
hành của lãnh đạo, thông báo lịch công tác của cơ quan, các chương trình, kế
hoạch…..
|
1
|
- Tỷ lệ văn bản điện tử
đi có dùng chữ ký số trao đổi với các CQNN trên địa bàn tỉnh
|
Tỷ
lệ % x 4
|
2.2
|
Triển khai phần mềm đến 100%
đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện, UBND xã/phường/thị trấn
|
|
1
|
3
|
Sử dụng phần mềm Quản lý cán bộ
công chức viên chức
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
4
|
Sử dụng phần mềm Quản lý tài
chính - Kế toán
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
5
|
Sử dụng phần mềm Quản lý tài sản
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
6
|
Sử dụng các phần mềm chuyên
ngành khác (ngoài các phần mềm kể trên)
|
> 5 phần mềm
|
2
|
2
|
< 5 phần mềm
|
0
|
7
|
Gửi nhận văn bản điện tử
(VBĐT)
|
|
2
|
7.1
|
Tỷ lệ % VBĐT đi của HĐND&
UBND huyện = (Tổng số văn bản đi gửi bằng điện tử/Tổng số văn bản đi của
HĐND và UBND huyện) x 100%
|
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 1
|
1
|
7.2
|
Tỷ lệ % VBĐT đi của các phòng,
cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện = (Tổng số văn bản đi gửi bằng điện tử/Tổng
số văn bản đi của các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện) x 100%
|
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 1
|
1
|
C. ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ
NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP
|
|
40
|
1
|
Ứng dụng Một cửa điện tử
(MCĐT)
|
|
10
|
1.1
|
Mức
độ sử dụng
|
Ứng dụng phần mềm tại các
phòng ban chuyên môn có liên quan đến giải quyết TTHC, trong đó:
|
|
8
|
- Lãnh đạo UBND huyện, các
phòng CM cập nhật đầy đủ trạng thái giải quyết hồ sơ trên phần mềm
|
2
|
- Lãnh đạo UBND huyện, lãnh đạo
phòng chuyên môn và chuyên viên thực hiện trao đổi ý kiến xử lý, chỉ đạo, gắn
dự thảo văn bản kết quả lên phần mềm
|
2
|
- Gắn kết quả giải quyết hồ sơ
lên phần mềm trước khi kết thúc hồ sơ
|
2
|
- Phần mềm liên thông đến cấp
xã
|
2
|
|
1.2
|
Áp dụng phần mềm để giải quyết
TTHC
|
|
2
|
Tỷ lệ % TTHC giải quyết tại
MCĐT = (Tổng số TTHC giải quyết tại MCĐT/Tổng số TTHC của huyện) x 100%
|
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 1
|
1
|
Tỷ lệ % hồ sơ giải quyết qua MCĐT
= (Tổng số HS giải quyết qua MCĐT/Tổng số HS tiếp nhận và giải quyết của UBND
huyện) x 100%
|
Điểm = Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 1
|
1
|
2
|
Cung cấp thông tin lên Cổng/Trang
TTĐT
|
|
22
|
2.1
|
Giao diện Cổng/Trang TTĐT có
các mục: Thông tin giới thiệu; Tin tức, sự kiện; Thông tin tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách; Thông tin chỉ đạo,
điều hành; Chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển; Văn bản
quy phạm pháp luật; Dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu mua sắm công; Dịch vụ
công trực tuyến; Lấy ý kiến, góp ý của tổ chức, cá nhân
|
Đầy đủ
|
2
|
2
|
Không đầy đủ
|
1
|
2.2
|
Sắp xếp các thông tin đã đăng
tải
|
Theo đúng tên mục
|
1
|
1
|
Chưa đúng tên mục
|
0
|
2.3
|
Thông tin trên Cổng/Trang TTĐT
|
|
|
19
|
2.3.1
|
Thông tin giới thiệu
|
|
|
2
|
a
|
Thông tin về tổ chức bộ máy
hành chính
|
Đầy đủ
|
0.5
|
0.5
|
Không đầy đủ
|
0
|
b
|
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan và các đơn vị trực thuộc
|
Đầy đủ
|
0.5
|
0.5
|
Không đầy đủ
|
0
|
c
|
Bản đồ địa giới hành chính đến
cấp phường, xã
|
Có
|
0.25
|
0.25
|
Không
|
0
|
d
|
Điều kiện tự nhiên; Lịch sử
truyền thống văn hóa; Di tích, danh thắng
|
Đầy đủ
|
0.25
|
0.25
|
Không đầy đủ
|
0
|
d
|
Thông tin về lãnh đạo của cơ quan
(họ tên, chức vụ, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức và nhiệm vụ đảm
nhiệm của lãnh đạo trong cơ quan); Thông tin giao dịch chính thức của cơ quan
(địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch
và tiếp nhận các thông tin); Thông tin chính thức của từng đơn vị trực thuộc
và cán bộ, công chức có thẩm quyền (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ
thư điện tử chính thức)
|
Đầy đủ
|
0.5
|
0.5
|
Không
đầy đủ
|
0
|
2.3.2
|
Tin tức, sự kiện
|
|
|
3
|
|
Tổng số tin, bài tự biên tập
đã đăng (không tính tin, bài sưu tầm) về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc
phạm vi QLNN của cơ quan
|
>
300 tin, bài
|
3
|
3
|
180-300
tin, bài
|
2
|
60-180
tin, bài
|
1
|
<
60 tin, bài
|
0
|
2.3.3
|
Thông tin tuyên truyền, phổ biến,
hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách
|
|
|
1
|
|
Số tin, bài viết tuyên truyền,
phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật và chế độ, chính sách đối với những
lĩnh vực thuộc phạm vi QLNN của cơ quan
|
>
30 tin, bài
|
1
|
1
|
20-30
tin, bài
|
0.5
|
10-20
tin, bài
|
0.25
|
<
10 tin, bài
|
0
|
2.3.4
|
Thông tin chỉ đạo, điều hành
|
|
|
2.5
|
a
|
Tổng số văn bản chỉ đạo, điều
hành đã đăng tải
|
>
320 văn bản
|
1
|
1
|
220-320
văn bản
|
0.5
|
120-220
văn bản
|
0.25
|
<
120 văn bản
|
0
|
b
|
Văn bản chỉ đạo điều hành đủ
các mục: Hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành,
ngày hiệu lực, trích yếu, tải file
|
Đầy
đủ
|
0.25
|
0.25
|
Không
đầy đủ
|
0
|
c
|
Quyết định (hoặc tin, bài)
về khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
QLNN của cơ quan
|
≥10
|
0.5
|
0.5
|
<10
|
0
|
d
|
Công khai ngân sách
|
Đầy
đủ
|
0.25
|
0.25
|
Không
đầy đủ
|
0
|
đ
|
Lịch làm việc của lãnh đạo cơ
quan
|
Đầy
đủ
|
0.25
|
0.25
|
Không
đầy đủ
|
0
|
e
|
Đảm bảo thời gian cung cấp và
xử lý thông tin theo quy định
|
Có
|
0.25
|
0.25
|
Không
|
0
|
2.3.5
|
Thông tin chiến lược, định hướng,
quy hoạch, kế hoạch phát triển
|
|
|
3
|
a
|
Có đăng tải chiến lược, định hướng,
quy hoạch, kế hoạch phát triển địa phương
|
Đầy
đủ
|
0.75
|
0.75
|
Không
đầy đủ
|
0.5
|
Không
đăng tải
|
0
|
b
|
Có đăng tải chính sách ưu đãi,
cơ hội đầu tư, các dự án mời gọi vốn đầu tư
|
Đầy
đủ
|
0.5
|
0.5
|
Không
đầy đủ
|
0.25
|
Không
đăng tải
|
0
|
c
|
Có đăng tải quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Đầy
đủ
|
0.5
|
0.5
|
Không
đầy đủ
|
0.25
|
Không
đăng tải
|
0
|
d
|
Có đăng tải quy hoạch, kế hoạch
và hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên
|
Đầy
đủ
|
0.5
|
0.5
|
Không
đầy đủ
|
0.25
|
Không
đăng tải
|
0
|
đ
|
Có đăng tải quy hoạch thu gom
tái chế xử lý chất thải, thông tin về nguồn thải, khu vực ô nhiễm, sự cố môi
trường
|
Đầy
đủ
|
0.5
|
0.5
|
Không
đầy đủ
|
0.25
|
Không
đăng tải
|
0
|
e
|
Đảm bảo thời gian cung cấp và xử
lý thông tin theo quy định
|
Có
|
0.25
|
0.25
|
Không
|
0
|
2.3.6
|
Văn bản quy phạm pháp luật,
các quy định, quy chế
|
|
|
1.5
|
a
|
Đăng tải văn bản QPPL, các quy
định, quy chế thuộc thẩm quyền ban hành của UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện (Văn
bản trong vòng 10 năm trở lại đây và còn hiệu lực)
|
Đầy
đủ
|
1
|
1
|
Không
đầy đủ
|
0.5
|
b
|
Văn bản đủ các mục: Hình thức
văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích
yếu, tải file
|
Đầy
đủ
|
0.25
|
0.25
|
Không
đầy đủ
|
0
|
c
|
Đảm bảo thời gian cung cấp và
xử lý thông tin theo quy định
|
Có
|
0.25
|
0.25
|
Không
|
0
|
2.3.7
|
Thông tin về dự án, hạng mục đầu
tư, đấu thầu mua sắm công
|
|
|
2
|
a
|
Danh sách các dự án, hạng mục đầu
tư, đấu thầu mua sắm công trong năm (danh sách các dự án chuẩn bị đầu tư,
đang triển khai, đã hoàn thành)
|
Đầy
đủ
|
1
|
1
|
Không
đầy đủ
|
0.5
|
Không
đăng tải
|
0
|
b
|
Thông tin dự án: Tên dự án, mục
tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự
án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án
|
Đầy
đủ
|
1
|
1
|
Không
đầy đủ
|
0.5
|
2.3.8
|
Thông tin về dịch vụ công trực
tuyến
|
|
|
2
|
|
Có mục “Dịch vụ công trực tuyến”:
Thông báo danh mục các dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện; mức độ của dịch
vụ hành chính công trực tuyến; các dịch vụ công trực tuyến được tổ chức, phân
loại theo ngành, lĩnh vực.
|
Có
|
2/1/0.5
|
2
|
Không
|
0
|
2.3.9
|
Lấy ý kiến, góp ý của tổ chức,
cá nhân
|
|
|
2
|
a
|
Đăng tải danh sách văn bản quy
phạm pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến
|
Đầy
đủ
|
1
|
1
|
Không
đầy đủ
|
0.5
|
Không
đăng tải
|
0
|
b
|
Cung cấp đầy đủ thông tin về: Toàn
văn nội dung vấn đề cần xin ý kiến; thời hạn tiếp nhận ý kiến; xem nội dung
các ý kiến đã đóng góp; nhận ý kiến đóng góp mới; địa chỉ, thư điện tử của cơ
quan tiếp nhận ý kiến góp ý
|
Đầy
đủ
|
1
|
1
|
Không
đầy đủ
|
0.5
|
3
|
Cung cấp và xử lý dịch vụ công
trực tuyến
|
|
8
|
3.1
|
Tỷ lệ % dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3 cung cấp trên Trang TTĐT của cơ quan hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh
*Cách tính % = (Số dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 đã cung cấp/Tổng số dịch vụ hành chính công của cơ quan)
x 100%
|
Điểm
= (Tỷ lệ %/30%) x điểm tối đa
(Đạt
30% trở lên được điểm tối đa; dưới 20% không được tính điểm)
|
Tỷ
lệ % x 3
|
3
|
3.2
|
Tỷ lệ % dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4 cung cấp trên Trang TTĐT của cơ quan hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh
*Cách tính % = (Số dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4 đã cung cấp/Tổng số dịch vụ hành chính công của cơ
quan) x 100%
|
Điểm
= (Tỷ lệ %/10%) x điểm tối đa
(Đạt
10% trở lên được điểm tối đa)
|
Tỷ
lệ % x 2
|
2
|
3.3
|
Tỷ lệ % hồ sơ được tiếp nhận và
giải quyết trực tuyến ở mức độ 3
*Cách tính % = (Số hồ sơ được
tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 3/Tổng số hồ sơ thực tế cần giải
quyết đối với các dịch vụ đã cung cấp trực tuyến ở mức độ 3) x 100%
|
Điểm
= (Tỷ lệ %/40%) x điểm tối đa
(Đạt
40% trở lên được điểm tối đa; dưới 20% không được tính điểm)
|
Tỷ
lệ % x 2
|
2
|
3.4
|
Tỷ lệ % hồ sơ được tiếp nhận
và giải quyết trực tuyến ở mức độ 4
*Cách tính % = (Số hồ sơ được
tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 4/Tổng số hồ sơ thực tế cần giải
quyết đối với các dịch vụ đã cung cấp trực tuyến ở mức độ 4) x 100%
|
Điểm
= (Tỷ lệ %/30%) x điểm tối đa
(Đạt
30% trở lên được điểm tối đa; dưới 10% không được tính điểm)
|
Tỷ
lệ % x 1
|
1
|
D. ỨNG DỤNG CNTT TẠI CẤP
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
|
15
|
1
|
Hiện trạng sử dụng máy tính và
kết nối Internet tại cấp xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã)
|
|
3
|
1.1
|
Tỷ lệ máy tính của UBND xã = Tổng
số máy tính của UBND các xã/Tổng số xã của huyện
|
Điểm
= (Tỷ lệ/12) x điểm tối đa (từ 12 máy trờ lên được điểm tối đa)
|
Tỷ
lệ x 1
|
1
|
1.2
|
Tỷ lệ % máy tính kết nối
Internet ở cấp xã = (Tổng số máy tính kết nối Internet của UBND các xã/Tổng số
máy tính của UBND các xã) x 100%
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 1
|
1
|
1.3
|
Tỷ lệ % UBND xã có mạng LAN = (Tổng
số UBND xã có mạng LAN/Tổng số UBND xã trên địa bàn huyện) x 100%
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 1
|
1
|
2
|
Ứng dụng CNTT tại cấp xã
|
|
10
|
2.1
|
Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản
và điều hành qua mạng
|
|
4
|
Tỷ lệ % xã triển khai sử dụng phần
mềm QLVB&ĐH qua mạng
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 2
|
2
|
Tỷ lệ % VBĐT đi của UBND xã
phát hành và gửi qua phần mềm QLVB&ĐH
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 2
|
2
|
2.2
|
Triển khai, sử dụng phần mềm một
cửa điện tử
|
|
3
|
Tỷ lệ % xã triển khai sử dụng
phần mềm một cửa điện tử
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 1
|
1
|
Tỷ lệ % TTHC cấp xã được giải
quyết qua phần mềm một cửa điện tử cấp xã
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 1
|
1
|
Tỷ lệ % TTHC cấp xã liên thông
qua phần mềm một cửa điện tử lên huyện
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 1
|
1
|
2.3
|
Cung cấp thông tin trên Trang
TTĐT của xã
|
|
3
|
Tỷ lệ % xã có Trang TTĐT
riêng, liên kết với Trang TTĐT của huyện
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 2
|
2
|
Tỷ lệ % dịch vụ công trực tuyến
mức độ 2 của xã được cung cấp trên Trang TTĐT
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 1
|
1
|
3
|
Trình độ CNTT tại cấp xã
|
|
2
|
|
Tỷ lệ % CBCC chuyên trách xã
biết sử dụng máy tính và Internet
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 2
|
E. CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN
THÔNG TIN
|
|
4
|
1
|
Nội quy, quy chế về việc đảm bảo
an toàn thông tin áp dụng cho CBCC trong nội bộ cơ quan
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
2
|
Bố trí máy tính dành riêng cho
soạn thảo văn bản mật (không kết nối mạng LAN, Internet)
|
Có
|
0.5
|
0.5
|
Không có
|
0
|
3
|
Sử dụng công nghệ xác thực khi
truy cập hệ thống
|
Có
|
0.5
|
0.5
|
Không có
|
0
|
4
|
Cài đặt các ứng dụng bảo vệ
như hệ thống phòng, chống truy cập trái phép
|
Có
|
0.5
|
0.5
|
Không có
|
0
|
5
|
Xây dựng kế hoạch phản ứng với
các sự cố an toàn, an ninh thông tin
|
Có
|
0.5
|
0.5
|
Không có
|
0
|
6
|
Tổ chức đánh giá, kiểm tra an
toàn thông tin định kỳ hàng năm cho hệ thống CNTT của cơ quan
|
Có
|
0.5
|
0.5
|
Không có
|
0
|
7
|
Cán bộ phụ trách an toàn thông
tin chuyên trách hoặc kiêm nhiệm
|
Có
|
0.5
|
0.5
|
Không có
|
0
|
G. NHÂN LỰC CNTT
|
|
6
|
1
|
Cán bộ chuyên trách CNTT
|
Có cán bộ chuyên trách CNTT
trình độ đại học CNTT/điện tử viễn thông trở lên
|
1
|
1
|
Có cán bộ chuyên trách CNTT trình
độ cao đẳng CNTT/điện tử viễn thông
|
0.75
|
Bố trí cán bộ kiêm nhiệm CNTT
(trình độ trung cấp hoặc chuyên ngành khác)
|
0.5
|
Không có cán bộ chuyên trách
hoặc kiêm nhiệm về CNTT
|
0
|
2
|
Tham mưu, tổ chức triển khai ứng
dụng CNTT của cơ quan
|
Thực hiện đầy đủ các văn bản,
báo cáo, tham gia ý kiến theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông
|
thiếu
2 VB/năm trừ 2 điểm
|
2
|
3
|
Tham gia các khóa đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao kiến thức về CNTT do tỉnh tổ chức
|
Tham gia đầy đủ
|
1
|
1
|
Tham gia nhưng không đầy đủ
|
0.5
|
Không tham gia
|
-1
|
4
|
Bồi dưỡng về CNTT cho CBCC tại
địa phương
|
Có tổ chức các lớp bồi dưỡng
|
1
|
1
|
Không tổ chức bồi dưỡng
|
0
|
5
|
Trình độ CNTT của CBCC trong
cơ quan
|
|
|
|
Tỷ lệ % CBCC của huyện (không
tính tạp vụ, lái xe) đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT theo Thông tư 03/2014
của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 1
|
1
|
H. MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC VÀ
CHÍNH SÁCH
|
|
7
|
1
|
Kế hoạch hàng năm về phát triển
ứng dụng CNTT của UBND huyện
|
Có, mức độ hoàn thành kế hoạch
đạt 85-100%
|
2
|
2
|
Có, mức độ hoàn thành kế hoạch
đạt 70-85%
|
1
|
Không có
|
0
|
2
|
Ban hành các Quy chế, quy định
để quản lý và sử dụng các HTTT như: Quy chế Trang TTĐT, phần mềm QLVB&ĐH,
Một cửa điện tử/DVC
|
Ban hành đầy đủ quy định cho từng
hệ thống
|
2
|
1
|
Thiếu quy định của 1 hệ thống
|
0
|
3
|
Ban hành các văn bản khác để
chỉ đạo ứng dụng CNTT của cơ quan (không kể các văn bản trên)
|
Số văn bản ban hành > 7
|
3
|
3
|
Số văn bản ban hành > 3
|
2
|
Còn lại
|
0
|
4
|
Bố trí ngân sách huyện chi cho
ứng dụng CNTT
|
Có bố trí > 300 triệu đồng
|
1
|
1
|
Bố trí < 300 triệu đồng
|
0
|
Tổng
điểm
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1535/QĐ-UBND năm 2019 quy định về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1535/QĐ-UBND ngày 28/06/2019 quy định về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La
2.433
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|