BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2233/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC TIN HỌC
VÀ THỐNG KÊ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tin
học và Thống kê tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
Cục Tin học và Thống kê tài chính là
đơn vị thuộc Bộ Tài chính, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính
thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện các hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin và thống kê trong ngành tài chính.
Cục Tin học và Thống kê tài chính có
tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và
ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Dự thảo các văn bản quy phạm pháp
luật thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục.
b) Chiến lược, quy hoạch phát triển,
kiến trúc tổng thể, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về ứng dụng công nghệ
thông tin và thống kê trong ngành tài chính.
c) Tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định quản
lý chất lượng, định mức kinh tế, kỹ thuật thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin và
thống kê trong ngành tài chính.
d) Hệ thống các chỉ tiêu thống kê thuộc
các lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính.
đ) Các chính sách, kế hoạch về quản
lý an ninh thông tin điện tử ngành tài chính.
2. Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các quy định, kế hoạch của Nhà nước và của
Bộ Tài chính trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê tài chính;
thực hiện việc giám sát, đánh giá đầu tư cấp Bộ về các dự án ứng dụng công nghệ
thông tin trong ngành tài chính.
3. Hướng dẫn, hỗ trợ Sở Tài chính các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch phát triển và ứng dụng
công nghệ thông tin và thống kê tài chính trong hoạt động của các đơn vị.
4. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn
vị tổ chức thực hiện các đề án, dự án về ứng dụng công nghệ thông tin sau khi
được phê duyệt và các nhiệm vụ cụ thể sau đây:
a) Thẩm định, trình Bộ phê duyệt kế
hoạch 5 năm về ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị thuộc Bộ; trình Bộ
phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án ứng dụng công nghệ thông tin chưa năm
trong kế hoạch 5 năm của các đơn vị;
b) Rà soát, tổng hợp kế hoạch, danh mục
dự toán ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị thuộc Bộ gửi Cục Kế hoạch -
Tài chính để thẩm định tổng hợp chung trong dự toán thu, chi ngân sách của Bộ
Tài chính báo cáo Bộ trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
Phối hợp với Cục Kế hoạch - Tài chính
thẩm định, trình Bộ phê duyệt kế hoạch, danh mục dự toán ứng dụng công nghệ
thông tin của các đơn vị thuộc Bộ;
c) Thẩm định trình Bộ phê duyệt các dự
án ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị thuộc Bộ theo phân cấp của Bộ
Tài chính;
d) Thẩm định thiết kế sơ bộ các dự án
ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị thuộc Bộ theo phân cấp của Bộ Tài
chính, các dự án liên quan đến các nội dung công nghệ thông tin cần đảm bảo
tính thống nhất trong toàn ngành;
đ) Quyết định đầu tư, thẩm tra phê
duyệt quyết toán hoàn thành đối với các dự án ứng dụng công nghệ thông tin theo
phân cấp hoặc ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
5. Tổ chức thẩm định hoặc phối hợp thẩm
định công tác mua sắm hàng hóa dịch vụ công nghệ thông tin của các đơn vị thuộc
Bộ theo phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
6. Tổ chức công tác thống kê tài chính và phân tích
dự báo phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành theo phân công của Bộ trưởng Bộ
Tài chính; chủ trì công tác công bố số liệu, cung cấp thông tin thống kê tài
chính của Bộ Tài chính, biên soạn, xuất bản Niên giám thống kê tài chính và các
ấn phẩm thống kê tài chính theo quy định của Nhà nước và của Bộ Tài chính.
7. Quản lý thống nhất các bảng mã, bảng phân loại
thống kê dùng chung của ngành tài chính; thực hiện việc cấp mã số cho các đối
tượng quản lý theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
8. Xây dựng và quản lý vận hành cơ sở dữ liệu tài
chính quốc gia; hướng dẫn, giám sát việc xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
9. Công bố tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin,
các thông tin về dự án đã được phê duyệt trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài
chính; cập nhật thông tin các dự án ứng dụng công nghệ thông tin (được phê duyệt
và đã kết thúc) vào cơ sở dữ liệu của ngành.
10. Xây dựng và triển khai các giải pháp, sản phẩm
(phần cứng, phần mềm, nội dung, thông tin số) mang tính tổng quát toàn ngành
tài chính, các phần mềm dùng chung và tích hợp giữa các tổ chức chuyên ngành
thuộc Bộ Tài chính; các chương trình ứng dụng phục vụ công tác nghiệp vụ cơ
quan Bộ và các cơ quan tài chính các cấp ở địa phương.
11. Xây dựng và quản lý vận hành hạ tầng truyền
thông ngành tài chính; quản lý vận hành mạng cơ quan Bộ Tài chính.
12. Xây dựng, quản lý và đảm bảo kỹ thuật để duy
trì hoạt động của Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính và trang thông tin điện tử
nội bộ của Bộ Tài chính; triển khai tích hợp các kênh thông tin, ứng dụng và cơ
sở dữ liệu; cung cấp dịch vụ tài chính công trên cổng thông tin điện tử Bộ Tài
chính và trang thông tin điện tử nội bộ của Bộ Tài chính.
13. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
chính sách và việc xây dựng các hệ thống an ninh thông tin điện tử của các tổ
chức, đơn vị trong ngành; triển khai và duy trì hệ thống quản lý an ninh thông
tin tại cơ quan Bộ.
14. Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin dự phòng
thảm họa của ngành tài chính.
15. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng
quy hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin, truyền thông và thống
kê ngành tài chính; tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.
16. Tổ chức nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ mới
thuộc lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông và thống kê phục vụ
cho yêu cầu quản lý của ngành tài chính.
17. Tổ chức các hoạt động thông tin truyền thông và
các hoạt động thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành tài chính.
18. Đánh giá định kỳ và xếp hạng ứng dụng công nghệ
thông tin trong ngành tài chính.
19. Tổ chức nghiên cứu khoa học hoặc hợp tác nghiên
cứu khoa học với các đơn vị trong và ngoài ngành theo kế hoạch và nội dung được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
20. Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực
hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của
Cục; tiếp nhận, quản lý các dự án nước ngoài về công nghệ tin học và thống kê
theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
21. Quản lý công chức, viên chức, tài chính, tài sản
được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính
22. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định
của Bộ Tài chính và của pháp luật.
23. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ
trưởng Bộ Tài chính giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Bộ máy giúp việc Cục trưởng Cục Tin học và Thống
kê tài chính:
a) Văn Phòng Cục;
b) Phòng Kế hoạch tổng hợp;
c) Phòng Quản lý an ninh thông tin;
d) Phòng Quản lý công nghệ thông tin;
đ) Phòng Thống kê;
e) Phòng Dịch vụ công và Nội dung số;
g) Phòng Thẩm định và Kiểm tra.
2. Các đơn vị sự nghiệp:
a) Trung tâm Dữ liệu và Hạ tầng công nghệ thông
tin;
b) Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Hỗ trợ kỹ thuật;
c) Trung tâm Dữ liệu và Triển khai công nghệ thông
tin tài chính tại thành phố Hồ Chí Minh;
d) Tạp chí Tài chính điện tử.
Nhiệm vụ cụ thể của Văn phòng, các phòng và Tạp chí
Tài chính điện tử do Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính quy định.
Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dữ liệu
và Hạ tầng công nghệ thông tin, Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Hỗ trợ kỹ
thuật, Trung tâm Dữ liệu và Triển khai công nghệ thông tin tài chính tại thành
phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
Cục Tin học và Thống kê tài chính làm việc theo tổ
chức phòng kết hợp với chế độ chuyên viên. Đối với công việc thực hiện chế độ
chuyên viên, Cục trưởng phân công nhiệm vụ cho công chức, viên chức phù hợp với
chức danh, tiêu chuẩn và năng lực chuyên môn để đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao.
Cục Tin học và Thống kê tài chính được bố trí kế
toán trưởng tại các đơn vị dự toán theo quy định hiện hành của pháp luật và của
Bộ Tài chính.
Biên chế của Cục Tin học và Thống kê tài chính do Bộ
trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Điều 4. Lãnh đạo Cục
Cục Tin học và Thống kê tài chính có Cục trưởng và
một số Phó Cục trưởng.
Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về toàn bộ hoạt động của Cục; quản lý
công chức, viên chức, tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
Phó Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính chịu
trách nhiệm trước Cục trưởng về nhiệm vụ được phân công.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 2025/QĐ-BTC ngày 14/08/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tin học và Thống
kê tài chính.
Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các tổ chức,
đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi Nhận:
- Như Điều 5;
- VP Đảng ủy, Công đoàn;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
|