ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2023/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 02
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
TIÊU CHÍ, CÁCH PHÂN BỔ ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2025 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
14/2022/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn
thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 46/TTr-STTTT ngày 30 tháng 3
năm 2023 và Báo cáo số 229/BC-STTTT ngày 23 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này quy
định tiêu chí, cách phân bổ, trình tự thủ tục xét chọn, đề xuất danh sách hộ
gia đình được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh thực hiện Chương trình
cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau
đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các sở, ban, ngành
tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Các hộ gia đình,
thành viên hộ gia đình thuộc hộ nghèo, cận nghèo; gia đình chính sách người có
công với cách mạng; gia đình chính sách xã hội; hộ đồng bào dân tộc thiểu số;
hộ thuộc xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
3. Các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên địa bàn tỉnh.
4. Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện hỗ trợ điện thoại thông minh
thuộc Chương trình.
Điều 3. Nguyên tắc
thực hiện
1. Chương trình hỗ
trợ cung cấp, sử dụng dịch vụ viễn thông công ích theo thứ tự ưu tiên và phù
hợp với nguồn kinh phí của Chương trình.
2. Hỗ trợ sử dụng
dịch vụ viễn thông công ích không trùng lặp với các chương trình, đề án, dự án
khác.
3. Bảo đảm công khai,
dân chủ về đối tượng được hỗ trợ, mức hỗ trợ.
4. Bảo đảm vai trò
kiểm tra, giám sát của các cơ quan, tổ chức có liên quan và của Nhân dân.
5. Số lượng điện
thoại thông minh, máy tính bảng thuộc Chương trình này và máy tính, máy tính
bảng đã hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo từ các nguồn khác thuộc Chương trình
“Sóng và máy tính cho em” bảo đảm không vượt quá số lượng hộ nghèo, hộ cận
nghèo giai đoạn 2021 - 2025 của mỗi địa phương.
Điều 4. Đối tượng,
điều kiện được hỗ trợ
1. Đối tượng được hỗ
trợ trang bị điện thoại thông minh: là hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2. Điều kiện được hỗ
trợ:
a) Hộ gia đình chưa
được hỗ trợ máy tính bảng từ Chương trình hoặc thiết bị học tập trực tuyến (máy
tính, máy tính bảng) thuộc Chương trình “Sóng và máy tính cho em” (tính đến
thời điểm Bộ Thông tin và Truyền thông phân bổ số lượng điện thoại thông minh
cho tỉnh Cà Mau);
b) Hộ gia đình có nhu
cầu hỗ trợ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt danh sách nhận hỗ trợ.
Điều 5. Tiêu chí ưu
tiên hộ gia đình được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh
1. Hộ nghèo, hộ cận
nghèo đồng thời là gia đình chính sách người có công với cách mạng.
2. Hộ nghèo, hộ cận
nghèo đồng thời là gia đình chính sách xã hội.
3. Hộ nghèo, hộ cận
nghèo đồng thời là hộ đồng bào dân tộc thiểu số (xét thứ tự ưu tiên cho người
dân tộc thuộc ấp, khóm đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo
quy định).
4. Hộ nghèo, hộ cận
nghèo đồng thời là hộ thuộc xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và
hải đảo.
5. Hộ nghèo.
6. Hộ cận nghèo.
Điều 6. Cách thức
phân bổ điện thoại thông minh cho cấp huyện
Số lượng điện thoại
thông minh phân bổ cho các huyện, thành phố được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
1. Mđttmin: là số
lượng (cái) điện thoại thông minh của Chương trình phân bổ cho huyện, thành phố
i trong năm n.
2. Mđttmn: là số
lượng điện thoại thông minh của Chương trình hỗ trợ cho tỉnh Cà Mau trong năm
n.
3. Hncni: số lượng hộ
nghèo, cận nghèo của huyện, thành phố i (do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố).
4. Mmtbin: là số
lượng điện thoại thông minh và máy tính bảng của Chương trình này tỉnh đã phân
bổ cho huyện, thành phố i tính đến thời điểm phân bổ điện thoại thông minh.
5. Mtki: là số lượng
máy tính, máy tính bảng mà hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thành phố i đã
được hỗ trợ từ các nguồn khác thuộc Chương trình “Sóng và máy tính cho em”.
6. h: là số huyện,
thành phố có hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Điều 7. Trình tự thủ
tục xét chọn, đề xuất danh sách hộ gia đình được nhận hỗ trợ
1. Ủy ban nhân dân
cấp xã
Lập danh sách hộ
nghèo, hộ cận nghèo nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh. Trong đó, xác
định thứ tự của đối tượng ưu tiên theo thứ tự quy định tại Điều 5 của Quyết
định này và gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Ủy ban nhân dân
cấp huyện
Kiểm tra, tổng hợp
danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh
trên địa bàn huyện gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
Kiểm tra, tổng hợp
danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh nhận hỗ trợ trang bị điện
thoại thông minh gửi về Sở Thông tin và Truyền thông.
4. Sở Thông tin và
Truyền thông
Rà soát, tổng hợp
danh sách hộ gia đình trên địa bàn tỉnh được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại
thông minh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, gửi Bộ Thông tin và Truyền
thông.
Điều 8. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Thông tin và
Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định này;
b) Phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp cho Bộ
Thông tin và Truyền thông danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo được công nhận theo
chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025, hộ gia đình thoát hộ nghèo, thoát cận
nghèo theo kết quả rà soát hàng năm theo quy định để phục vụ công tác quản lý
thực hiện Chương trình;
c) Phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan cung cấp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo cho các
doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ viễn thông phổ cập trên địa bàn tỉnh
sau mỗi kỳ rà soát theo quy định;
d) Tổ chức kiểm tra
việc thực hiện chính sách cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên địa bàn
tỉnh.
2. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
a) Cung cấp cho Sở
Thông tin và Truyền thông danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa
chiều giai đoạn 2021-2025 và danh sách đưa ra khỏi hộ nghèo, hộ cận nghèo theo
kết quả rà soát, công bố định kỳ theo quy định để phục vụ công tác quản lý hỗ
trợ đối tượng được sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập;
b) Tháng đầu hằng
quý, cung cấp cho Sở Thông tin và Truyền thông danh sách biến động về hộ nghèo,
hộ cận nghèo theo kết quả rà soát theo quy định (nếu có).
3. Sở Giáo dục và Đào
tạo
Phối hợp, cung cấp
cho Sở Thông tin và Truyền thông danh sách thiết bị phục vụ học tập của học
sinh đã được hỗ trợ thuộc Chương trình “Sóng và máy tính cho em”.
4. Sở Tài chính
Bố trí ngân sách tỉnh
cho công tác quản lý nhà nước về viễn thông để bảo đảm nguồn kinh phí quản lý
thực hiện Chương trình theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
5. Doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ viễn thông công ích
a) Phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này;
b) Tham gia cung cấp
dịch vụ viễn thông công ích đúng đối tượng với chất lượng, giá dịch vụ và mức
hỗ trợ theo quy định;
c) Báo cáo đầy đủ,
kịp thời, chính xác thông tin, số liệu thực hiện Chương trình.
6. Ủy ban nhân dân
cấp huyện
a) Chỉ đạo Ủy ban
nhân dân cấp xã và cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn phối hợp triển
khai thực hiện Quyết định này;
b) Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác
kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ điện thoại thông minh trên địa bàn
huyện; báo cáo cơ quan có thẩm quyền về kết quả thực hiện Chương trình tại địa
phương.
7. Ủy ban nhân dân
cấp xã
a) Phối hợp với cơ
quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung quy định
tại Quyết định này;
b) Tổng hợp, lập danh
sách các hộ gia đình nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh đến Ủy ban nhân
dân cấp huyện; báo cáo kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn quản lý theo
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 9. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2023.
2. Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 8;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- TT HĐND tỉnh;
- CT UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Cổng TTĐT tỉnh (đăng công báo);
- Phòng: NC, KGVX (B);
- Lưu: VT, B02, M.A335/8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Luân
|