ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2188/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 23
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN
THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH AN GIANG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Viễn thông số
41/2009/QH12 ban hành ngày 04/12/2009;
Căn cứ Quyết định số
32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch
phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
22/2009/QĐ-TTg ngày 16/2/2009 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch truyền dẫn
phát sóng phát thanh truyền hình đến năm 2020;
Căn cứ Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh An Giang đến năm 2020.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 46/TTr-STTTT ngày 09 tháng 10 năm
2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, với các nội
dung chủ yếu sau:
I. QUAN
ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm phát triển
Phát triển hạ tầng viễn thông ứng
dụng các công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển trong
tương lai.
Phát triển hạ tầng viễn thông đồng
bộ, phù hợp với phát triển hạ tầng kinh tế xã hội.
Phát triển hạ tầng viễn thông
đi đôi với sử dụng hiệu quả hạ tầng mạng lưới; đảm bảo mỹ quan đô thị, đảm bảo
cảnh quan kiến trúc các công trình lịch sử, văn hóa; đảm bảo các tiêu chuẩn về
an toàn chất lượng.
Phát triển hạ tầng viễn thông
thụ động chủ yếu theo hướng dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp; tiết
kiệm nguồn vốn đầu tư, đảm bảo mỹ quan đô thị.
Phát triển hạ tầng viễn thông
đi đôi với việc bảo đảm an ninh - quốc phòng, an toàn mạng lưới thông tin góp
phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững.
Tạo điều kiện thuận lợi cho mọi
doanh nghiệp tham gia thị trường; xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới. Tạo lập
thị trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh, bình đẳng. Xã hội hóa trong xây dựng,
phát triển hạ tầng viễn thông.
2. Mục tiêu phát triển
Đến năm 2015:
- Phủ sóng 3G rộng khắp trên địa
bàn tỉnh.
- Hoàn thiện triển khai hạ tầng
mạng truyền số liệu chuyên dùng tới cấp xã, phường.
- 100% các xã có điểm cung cấp
dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ cung cấp được dịch vụ Internet.
- Xây dựng hạ tầng cống bể cáp,
ngầm hóa 20 – 25% hạ tầng mạng ngoại vi hiện tại; đối với các dự án mới (tuyến
đường mới, khu đô thị mới…) ngầm hóa 100% hạ tầng mạng ngoại vi.
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng
trạm thu phát sóng thông tin di động đạt 15 - 20%.
Đến năm 2020:
- Xây dựng, phát triển hạ tầng
mạng thông tin di động ứng dụng công nghệ 4G.
- Xây dựng hạ tầng cống bể cáp,
ngầm hóa 30 - 35% hạ tầng mạng ngoại vi hiện tại; đối với các dự án mới (tuyến
đường mới, khu đô thị mới…) ngầm hóa 100% hạ tầng mạng ngoại vi.
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng
trạm thu phát sóng thông tin di động đạt 30 - 35%.
II. QUY
HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH AN GIANG ĐẾN NĂM 2020
1. Công trình viễn thông
quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia
Triển khai xây dựng hạ tầng các
tuyến truyền dẫn viễn thông dùng riêng đến cấp huyện; cấp xã; xây dựng các tuyến
truyền dẫn cáp quang kết nối tới hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng hiện
tại.
- Lộ trình triển khai: Giai đoạn
đến 2015:
+ Nâng cấp dung lượng tuyến
truyền dẫn viễn thông dùng riêng, kết nối từ mạng truyền số liệu chuyên dùng của
tỉnh tới Router của Bưu điện Trung ương. Xây dựng tuyến truyền dẫn dự phòng, đảm
bảo an toàn khi thiên tai xảy ra.
+ Xây dựng các tuyến truyền dẫn
cáp quang, kết nối các điểm truy nhập tại khu vực xã, phường, thị trấn tới hệ
thống mạng truyền số liệu chuyên dùng hiện tại.
+ Xây dựng các tuyến truyền dẫn
cáp quang nối vòng Ring giữa các huyện, thị, thành đảm bảo an toàn an ninh
thông tin, đảm bảo an toàn thông tin khi thiên tai xảy ra.
+ Lắp đặt các thiết bị truy nhập
đa dịch vụ (Multiservices Access) tại trụ sở các xã, phường trên địa bàn các
huyện, thị, thành.
Đến năm 2015, toàn bộ các cơ
quan thuộc hệ thống chính trị, đoàn thể, các cơ quan Nhà nước từ cấp Tỉnh tới cấp
huyện, cấp xã sẽ được kết nối tới mạng truyền số liệu chuyên dùng.
2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng
a. Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng có người phục vụ
Quy hoạch phát triển điểm phục
vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (điểm cung cấp dịch vụ Internet
công cộng) đến khu vực các xã.
Rà soát, hủy bỏ hoặc chuyển đổi
hình thức hoạt động các điểm cung cấp dịch vụ thoại có người phục vụ.
Giai đoạn đến 2015: 100%
các xã có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng cung cấp được dịch vụ
Internet.
b. Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng không có người phục vụ
Quy hoạch xây dựng, lắp đặt các
điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ tại các khu vực
công cộng, khu vực du lịch, khu tập trung đông dân cư; đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của người sử dụng, phục vụ phát triển du lịch, giáo dục, nâng cao chất
lượng cuộc sống người dân.
Giai đoạn đến 2015:
- Lắp đặt các máy thu và thanh
toán viễn thông tự động (thanh toán cước điện thoại, mua thẻ điện thoại tự động…)
tại các khu vực công cộng: trường học, bệnh viện, bến xe, khu du lịch…
Giai đoạn đến 2020:
- Lắp đặt máy tính, kết nối
Internet tại khu vực bến xe, khu du lịch phục vụ tra cứu thông tin du lịch, văn
hóa xã hội phục vụ phát triển du lịch.
3. Hạ tầng cột ăng ten thu
phát sóng thông tin di động
a. Định hướng phát triển loại
cột ăng ten
* Cột ăng ten không cồng kềnh
(A1)
Cột ăng ten được lắp đặt trong
và trên các công trình đã xây dựng nhưng không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu
chịu lực, an toàn của công trình xây dựng và cảnh quan môi trường xung quanh,
bao gồm:
Cột ăng ten loại A1a:
- Cột ăng ten tự đứng được lắp
đặt trên các công trình đã xây dựng có chiều cao của cột (không bao gồm kim thu
sét) không quá 20% chiều cao của công trình nhưng tối đa không quá 3m. Quy hoạch
ưu tiên phát triển cột ăng ten loại A1a tại khu vực thành phố Long Xuyên, thị
xã Châu Đốc, thị xã Tân Châu và khu vực thị trấn các huyện.
Cột ăng ten loại A1b:
- Cột và ăng ten thân thiện với
môi trường: cột và ăng ten được thiết kế, lắp đặt ẩn trong kiến trúc của công
trình đã xây dựng. Quy hoạch phát triển mới cột ăng ten loại A1b tại các khu vực:
+ Khu vực các khu du lịch, khu
di tích (khu du lịch Núi Sam…).
+ Khu vực có yêu cầu cao về mỹ
quan (khu vực trung tâm thành phố, …).
+ Khu vực đô thị (trung tâm
thành phố, thị xã, thị trấn..).
* Cột ăng ten cồng kềnh (A2)
Cột ăng ten loại A2a:
- Cột ăng ten được lắp đặt trên
các công trình đã xây dựng, không thuộc cột ăng ten loại A1. Quy hoạch từng bước
chuyển đổi hệ thống hạ tầng cột ăng ten loại A2a hiện trạng sang cột ăng ten loại
A1.
Cột ăng ten loại A2b:
- Cột ăng ten được lắp đặt trên
mặt đất. Quy hoạch phát triển mới cột ăng ten loại A2b tại các khu vực:
+ Khu vực nông thôn (khu vực
các xã trên địa bàn các huyện).
+ Khu vực có địa hình khó khăn:
đồi núi (Tri Tôn, Tịnh Biên).
+ Khu vực biên giới.
b. Định hướng phát triển hạ
tầng mạng
Hạ tầng dùng chung:
Giai đoạn đến 2020, quy hoạch
phát triển hạ tầng mạng di động trên địa bàn tỉnh chủ yếu theo hướng sử
dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp, nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư,
đảm bảo mỹ quan đô thị và tăng cường chức năng quản lý nhà nước trong phát triển
hạ tầng viễn thông.
+ Giai đoạn đến 2015: 460 vị
trí trạm thu phát sóng.
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 240 vị
trí trạm thu phát sóng.
Hạ tầng dùng riêng:
Quy hoạch quỹ các vị trí trạm
thu phát sóng dùng riêng dành cho các doanh nghiệp hiện đang hoạt động nhằm
tạo điều kiện chủ động cho các doanh nghiệp trong kinh doanh và tạo thêm quỹ
các vị trí trạm thu phát sóng cho doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng mạng
lưới….
Kế hoạch phát triển hạ tầng
dùng riêng giai đoạn 2013 - 2020:
+ Giai đoạn đến 2015: quy hoạch
120 vị trí trạm thu phát sóng.
+ Giai đoạn 2016 - 2020: quy hoạch
60 vị trí trạm thu phát sóng.
Dự phòng quỹ vị trí cho
doanh nghiệp phát triển mạng lưới ứng dụng công nghệ mới:
+ Giai đoạn đến 2015: quy hoạch
90 vị trí trạm thu phát sóng.
+ Giai đoạn 2016 - 2020: quy hoạch
160 vị trí trạm thu phát sóng.
Dự phòng quỹ vị trí cho
doanh nghiệp mới tham gia thị trường:
Dành cho các doanh nghiệp được
cấp phép sau khi quy hoạch đã được ban hành. Quỹ vị trí trạm dự phòng dành cho
2 doanh nghiệp.
+ Giai đoạn đến 2015: quy hoạch
80 vị trí trạm thu phát sóng.
+ Giai đoạn 2016 - 2020: quy hoạch
40 vị trí trạm thu phát sóng.
4. Hạ tầng cống bể, cột treo
cáp
a. Khu vực, tuyến, hướng được
xây dựng cột treo cáp
Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng
được xây dựng cột treo cáp giai đoạn đến 2020:
- Khu vực, tuyến, hướng tại
vùng nông thôn.
- Khu vực, tuyến, hướng có địa
hình khó khăn, không thể triển khai ngầm hóa.
b. Khu vực, tuyến, hướng được
treo cáp trên cột điện
Cáp viễn thông được phép lắp đặt
trên cột điện tại các khu vực không còn khả năng đi ngầm cáp trong các công
trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, khu vực chưa thể hạ ngầm hoặc không thể xây dựng cột
treo cáp viễn thông riêng biệt.
Việc treo cáp viễn thông phải
tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đảm bảo an toàn và cảnh quan môi trường.
Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng
được treo cáp trên cột điện giai đoạn đến 2020:
- Khu vực không còn khả năng đi
ngầm cáp trong các công trình ngầm tại khu vực đô thị.
- Khu vực không thể xây dựng
tuyến cột treo cáp viễn thông riêng biệt tại khu vực đô thị.
- Khu vực chưa thể xây dựng hạ
tầng cống bể để hạ ngầm cáp viễn thông.
- Khu vực có nhu cầu sử dụng dịch
vụ thấp: khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
c. Khu vực, tuyến, hướng xây
dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm để đi cáp viễn thông
Quy hoạch xây dựng các công
trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (tuy nen, hào, cống bể, ống cáp …) tại các khu đô
thị mới, tại các tuyến đường nâng cấp, sửa chữa, xây dựng mới và khu công nghiệp
để đi cáp viễn thông.
Đối với đô thị mới, khu đô thị
mới, chủ đầu tư có trách nhiệm đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với các đô thị hiện hữu, Ủy
ban nhân dân các đô thị theo phân cấp quản lý phải có kế hoạch từng bước đầu tư
xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Chủ đầu tư khu đô thị, chủ đầu
tư các công trình mở rộng quốc lộ trong quá trình xây dựng hạ tầng cần phối hợp
Sở Thông tin Truyền thông. Sở chủ trì phối hợp giữa chủ đầu tư với các doanh
nghiệp viễn thông, xây dựng hạ tầng viễn thông đồng bộ với hạ tầng đô thị.
Phối hợp với các ngành (điện, cấp
thoát nước…) cùng đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm và sử dụng chung.
Trong trường hợp, tuyến, hướng
xây dựng cống bể cáp của các doanh nghiệp giống nhau, bắt buộc các doanh nghiệp
phối hợp cùng đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
Trên cơ sở sử dụng hạ tầng cống
bể cũ, thay thế cáp đồng bằng cáp quang sử dụng công nghệ GPON, tiết kiệm số lượng
cáp, ống cáp, tiết kiệm chi phí đầu tư.
III. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về cơ chế chính
sách
Ban hành các quy định, quy chế
về xây dựng và ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi trên địa bàn tỉnh; quy định, quy
chế về cấp phép xây dựng trạm thu phát sóng thông tin di động.
Ban hành các quy định, quy chế
về sử dụng chung cơ sở hạ tầng; phối hợp giữa các ngành trong việc triển khai
thực hiện ngầm hóa.
Ban hành cơ chế ưu đãi, tạo điều
kiện hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng mạng ngoại
vi trên địa bàn tỉnh theo hướng ngầm hóa, cáp quang hóa.
Ban hành cơ chế ưu đãi, tạo điều
kiện hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng mạng di động
tại các khu vực điều kiện kinh tế xã hội còn hạn chế.
Ban hành các cơ chế, chính sách
ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư xây dựng hạ tầng mạng thông tin di động,
mạng ngoại vi ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại (công nghệ 4G, ứng dụng
kỹ thuật khoan ngầm, cáp quang hóa mạng ngoại vi…).
Hỗ trợ, tạo thuận lợi cho doanh
nghiệp trong quá trình xây dựng phát triển hạ tầng mạng di động, ngầm hóa hạ tầng
mạng ngoại vi (cấp phép xây dựng, thủ tục…).
2. Giải pháp về quản lý nhà
nước
Quản lý, quy hoạch xây dựng,
phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh theo định hướng
các doanh nghiệp cùng đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
Quản lý chặt chẽ việc xây dựng,
phát triển hạ tầng hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động (quy định
về cấp phép xây dựng, lắp đặt). Xử lý nghiêm các doanh nghiệp vi phạm trong quá
trình triển khai thực hiện.
Tuyên truyền phổ biến pháp luật,
các quy định, chính sách về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng
viễn thông thụ động nói riêng; cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận
lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt quy hoạch, đầu tư,
phát triển viễn thông hiệu quả, bền vững.
Tăng cường thanh tra, kiểm tra
các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại địa phương. Xử
lý nghiêm đối với các doanh nghiệp vi phạm quy định của pháp luật trong lĩnh vực
đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng mạng viễn thông, vi phạm quy định việc sử dụng
chung cơ sở hạ tầng viễn thông và ngầm hóa mạng ngoại vi viễn thông.
Tăng cường quản lý, giám sát chất
lượng thiết bị, dịch vụ và công trình viễn thông đảm bảo quyền lợi người sử dụng.
Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng và
phát triển đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về Viễn thông, đặc biệt là cán bộ đầu
ngành, trình độ chuyên môn sâu.
Đối với mỗi một khu vực (tuyến
đường, tuyến phố…), Tỉnh thực hiện quy định cấp phép 1 lần về xây dựng ngầm hóa
hạ tầng ngoại vi (cấp phép 1 lần cho nhiều doanh nghiệp) tránh sự phát triển chồng
chéo giữa các doanh nghiệp.
3. Giải pháp huy động vốn đầu
tư
Nguồn vốn thực việc hiện ngầm
hóa mạng ngoại vi, xây dựng hệ thống trạm thu phát sóng thông tin di động chủ yếu
từ doanh nghiệp. Do vậy, Ủy ban nhân tỉnh cần có cơ chế chính sách phù hợp huy
động nguồn vốn từ doanh nghiệp thực hiện ngầm hóa mạng ngoại vi trên địa bàn tỉnh
(ban hành các cơ chế ưu đãi về thuế, cơ chế phối hợp giữa các ngành, tạo điều
kiện trong quá trình thi công…).
Huy động nguồn vốn từ ngân
sách, huy động nguồn vốn đầu tư theo hình thức xã hội hóa, nhà nước và nhân dân
cùng đầu tư xây dựng các vị trí lắp đặt trạm thu phát sóng di động, hệ thống hạ
tầng kỹ thuật mạng ngoại vi tại các tuyến đường trọng điểm, đường xây dựng mới,
khu đô thị mới, sau đó cho các doanh nghiệp thuê lại hạ tầng.
Ban hành các cơ chế chính sách
thu hút nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài: nguồn vốn đầu tư bên ngoài có vai trò rất
quan trọng nhất là khi nguồn vốn tích luỹ trong tỉnh còn thấp. Thu hút đầu tư từ
bên ngoài là cơ hội để đổi mới công nghệ, đào tạo cán bộ kỹ thuật, lao động, quản
lý và mở rộng thị trường.
4. Giải pháp về khoa học
công nghệ
Ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ
mới trong triển khai ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi: kỹ thuật ngoan ngầm, khoan
định hướng, ống Maxcell...
Sử dụng các trang, thiết bị kỹ
thuật hiện đại, các công nghệ mới (như RFID...) để tăng cường đo kiểm, giám
sát, quản lý từ xa đối với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa
bàn tỉnh.
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông: quản lý dựa trên bản đồ số;
xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử; phần mềm quản lý hạ tầng mạng viễn
thông.
5. Giải pháp an toàn, an
ninh thông tin, đảm bảo an ninh quốc phòng
Phối hợp giữa các cấp, các
ngành trong quy hoạch, xây dựng và bảo vệ hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
Phân công trách nhiệm trong quản lý, khai thác, đảm bảo an ninh quốc gia, trật
tự an toàn xã hội.
Phối hợp với các đơn vị nghiệp
vụ của Công an tiến hành ngăn chặn và ngừng cung cấp dịch vụ đối với những trường
hợp sử dụng dịch vụ viễn thông và Internet xâm phạm an ninh quốc phòng.
Hỗ trợ đào tạo chuyên môn, nghiệp
vụ cho cán bộ kỹ thuật nghiên cứu giải pháp kỹ thuật đáp ứng yêu cầu đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin trên mạng viễn thông và Internet.
Doanh nghiệp viễn thông xây dựng
các phương án hoạt động dự phòng, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin khi xảy ra
thiên tai, sự cố.
Đối với các vị trí quy hoạch
xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động có liên quan đến an ninh quốc phòng, cần
phải xin ý kiến của các ngành, các cấp liên quan.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền
thông:
- Chịu trách nhiệm tổ chức triển
khai và theo dõi thực hiện Quy hoạch. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế
và căn cứ vào sự phát triển của công nghệ, sự phát triển hạ tầng mạng ngoại vi,
mạng thông tin di động trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Quy hoạch
cho phù hợp.
- Quản lý, công bố và cập nhật
quá trình thực hiện Quy hoạch.
- Giám sát quá trình cùng đầu
tư sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp.
- Báo cáo và đề xuất với Ủy ban
nhân dân tỉnh các kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết thực hiện Quy hoạch.
- Xây dựng và đề xuất với Ủy
ban nhân dân tỉnh cơ chế ưu đãi các doanh nghiệp, chủ động xây dựng cơ sở hạ tầng
mạng ngoại vi, mạng thông tin di động ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại.
- Định hướng các doanh nghiệp
trên địa bàn triển khai thực hiện Quy hoạch.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành các văn bản quản lý nhà nước về quản lý và ngầm hóa hạ tầng mạng
ngoại vi, phát triển hạ tầng mạng thông tin di động.
- Phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định, quy chế về
sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng ngoại vi, mạng thông tin di động; quy định về
xây dựng hạ tầng ngoại vi, hạ tầng mạng thông tin di động; các quy chế phối hợp
xây dựng hạ tầng với các ngành điện, cấp nước, thoát nước……
2. Các Sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thị, thành phố:
Thực hiện theo chức năng nhiệm
vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ Sở Thông tin và Truyền thông và
các doanh nghiệp viễn thông về các lĩnh vực chuyên môn do đơn vị phụ trách để
thực hiện quy hoạch này.
3. Các doanh nghiệp viễn
thông:
Triển khai thực hiện quy hoạch,
xây dựng kế hoạch phát triển phù hợp với quy hoạch. Phát triển cơ sở hạ tầng mạng
lưới đồng bộ với kế hoạch xây dựng hạ tầng của tỉnh như giao thông, đô thị, đầu
mối thông tin là Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin
và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên
và Môi trường, Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các huyện, thị,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan ở
địa phương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Việt Hiệp
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2013 của UBND
tỉnh An Giang về việc phê duyệt phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030)
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM
(Đơn vị tính: triệu đồng)
STT
|
Dự án
|
Nguồn vốn
|
Lộ trình
|
Nhu cầu vốn đầu tư
(Triệu đồng)
|
1
|
Điểm thu, thanh toán cước viễn
thông, bán thẻ tự động
|
Doanh nghiệp
|
2013 - 2015
|
570
|
2
|
Lắp đặt hệ thống máy tính phục
vụ tra cứu thông tin
|
Xã hội hóa, Doanh nghiệp
|
2016 - 2020
|
80
|
3
|
Lắp đặt điểm cung cấp dịch vụ
Internet công cộng
|
Doanh nghiệp
|
2016 - 2020
|
1.200
|
4
|
Xây dựng hạ tầng cống bể cáp
|
Doanh nghiệp, Xã hội hóa
|
2013 - 2020
|
124.000
|
5
|
Xây dựng hạ tầng cột treo cáp
|
Doanh nghiệp
|
2013 - 2020
|
12.500
|
6
|
Hạ tầng cột ăng ten thu phát
sóng dùng chung
|
Doanh nghiệp, Xã hội hóa
|
2013 - 2020
|
490.000
|
7
|
Hạ tầng cột ăng ten thu phát
sóng dùng riêng
|
Doanh nghiệp
|
2013 - 2020
|
54.000
|
8
|
Hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng
4G
|
Doanh nghiệp
|
2013 - 2020
|
75.000
|
9
|
Hạ tầng cột ăng ten dự phòng
cho doanh nghiệp mới
|
Doanh nghiệp
|
2013 - 2020
|
36.000
|
10
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà
nước để quản lý, thực hiện quy hoạch
|
Ngân sách
|
2013 - 2020
|
2.000
|
11
|
Tổng
|
|
|
795.350
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU QUY HOẠCH
Bảng 1: Danh mục các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10
năm2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030)
STT
|
Địa điểm
|
Loại điểm cung cấp dịch vụ
|
Số lượng điểm lắp đặt
|
Loại dịch vụ cung cấp
|
Quy mô công trình
|
Thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng
|
Công trình đi thuê (m2/điểm)
|
Công trình tự xây dựng (m2/điểm)
|
1
|
Thành phố Long Xuyên
|
1.1
|
Đại học An Giang
|
Đ2
|
3
|
Thanh toán cước viễn thông tự
động
|
5 ÷ 10
|
|
2013 - 2015
|
1.2
|
Trường Cao Đẳng Nghề An Giang
|
Đ2
|
2
|
Thanh toán cước viễn thông tự
động
|
5 ÷ 10
|
|
2013 - 2015
|
1.3
|
Bệnh viện đa khoa An Giang
|
Đ2
|
2
|
Thanh toán cước viễn thông tự
động
|
5 ÷ 10
|
|
2013 - 2015
|
1.4
|
Bệnh viện An Giang
|
Đ2
|
3
|
Thanh toán cước viễn thông tự
động
|
5 ÷ 10
|
|
2013 - 2015
|
1.5
|
Bệnh viện thành phố Long
Xuyên
|
Đ2
|
2
|
Thanh toán cước viễn thông tự
động
|
5 ÷ 10
|
|
2013 - 2015
|
1.6
|
Bệnh viện Bình Dân
|
Đ2
|
2
|
Thanh toán cước viễn thông tự
động
|
5 ÷ 10
|
|
2013 - 2015
|
1.7
|
Bệnh viện Quân Y
|
Đ2
|
2
|
Thanh toán cước viễn thông tự
động
|
5 ÷ 10
|
|
2013 - 2015
|
1.8
|
Bến xe Bình Khánh
|
Đ2
|
3
|
Thanh toán cước viễn thông tự
động
|
5 ÷ 10
|
|
2013 - 2015
|
1.9
|
Bến xe Bình Khánh
|
Đ2
|
2
|
Điểm tra cứu thông tin du lịch,
văn hóa xã hội.
|
5 ÷ 10
|
|
2016 - 2020
|
2
|
Thị xã Châu Đốc
|
2.1
|
Khu du lịch núi Sam
|
Đ2
|
2
|
Điểm tra cứu thông tin du lịch,
văn hóa xã hội.
|
5 ÷ 10
|
|
2016 - 2020
|
3
|
Huyện An Phú
|
3.1
|
Xã Vĩnh Lộc
|
Đ1
|
|
Điểm cung cấp dịch vụ
Internet công cộng
|
25 ÷ 50
|
|
2013 - 2015
|
4
|
Huyện Phú Tân
|
4.1
|
Xã Phú Long
|
Đ1
|
|
Điểm cung cấp dịch vụ
Internet công cộng
|
25 ÷ 50
|
|
2013 - 2015
|
4.2
|
Xã Phú Hiệp
|
Đ1
|
|
Điểm cung cấp dịch vụ Internet
công cộng
|
25 ÷ 50
|
|
2013 - 2015
|
5
|
Huyện Tịnh Biên
|
5.1
|
Xã Văn Giáo
|
Đ1
|
|
Điểm cung cấp dịch vụ
Internet công cộng
|
25 ÷ 50
|
|
2013 - 2015
|
5.2
|
Xã An Cư
|
Đ1
|
|
Điểm cung cấp dịch vụ
Internet công cộng
|
25 ÷ 50
|
|
2013 - 2015
|
5.3
|
Xã An Nông
|
Đ1
|
|
Điểm cung cấp dịch vụ
Internet công cộng
|
25 ÷ 50
|
|
2013 - 2015
|
5.4
|
Xã Tân Lợi
|
Đ1
|
|
Điểm cung cấp dịch vụ
Internet công cộng
|
25 ÷ 50
|
|
2013 - 2015
|
6
|
Huyện Tri Tôn
|
6.1
|
Thị trấn Ba Chúc
|
Đ1
|
|
Điểm cung cấp dịch vụ
Internet công cộng
|
25 ÷ 50
|
|
2013 - 2015
|
6.2
|
Xã Lê Trì
|
Đ1
|
|
Điểm cung cấp dịch vụ
Internet công cộng
|
25 ÷ 50
|
|
2013 - 2015
|
6.3
|
Xã Vĩnh Gia
|
Đ1
|
|
Điểm cung cấp dịch vụ Internet
công cộng
|
25 ÷ 50
|
|
2013 - 2015
|
6.4
|
Xã Vĩnh Phước
|
Đ1
|
|
Điểm cung cấp dịch vụ
Internet công cộng
|
25 ÷ 50
|
|
2013 - 2015
|
6.5
|
Xã An Tức
|
Đ1
|
|
Điểm cung cấp dịch vụ
Internet công cộng
|
25 ÷ 50
|
|
2013 - 2015
|
6.6
|
Xã Ô Lâm
|
Đ1
|
|
Điểm cung cấp dịch vụ
Internet công cộng
|
25 ÷ 50
|
|
2013 - 2015
|
7
|
Huyện Châu Thành
|
7.1
|
Xã Vĩnh Lợi
|
Đ1
|
|
Điểm cung cấp dịch vụ
Internet công cộng
|
25 ÷ 50
|
|
2013 - 2015
|
8
|
Huyện Thoại Sơn
|
8.1
|
Thị trấn Phú Hòa
|
Đ1
|
|
Điểm cung cấp dịch vụ
Internet công cộng
|
25 ÷ 50
|
|
2013 - 2015
|
8.2
|
Xã Định Mỹ
|
Đ1
|
|
Điểm cung cấp dịch vụ
Internet công cộng
|
25 ÷ 50
|
|
2013 - 2015
|
8.3
|
Thị trấn Núi Sập
|
Đ2
|
|
Thanh toán cước viễn thông tự
động
|
5 ÷ 10
|
|
2013 - 2015
|
8.4
|
Thị trấn Óc Eo
|
Đ2
|
|
Thanh toán cước viễn thông tự
động
|
5 ÷10
|
|
2013 - 2015
|
Đ1: Điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng có người phục vụ
Đ2: Điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng không có người phục vụ
|
Bảng 2: Danh mục các khu vực, tuyến đường,
phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày
23 tháng10 năm 2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm
2030)
STT
|
Khu vực, tuyến đường, phố
|
Thời điểm hoàn thành việc chuyển từ cột ăng ten loại A2a sang cột
ăng ten loại A1
|
1
|
Thành phố Long Xuyên
|
1.1
|
Nguyễn Huệ A
|
2013 - 2015
|
1.2
|
Nguyễn Huệ B
|
2013 - 2015
|
1.3
|
Hai Bà Trưng
|
2013 - 2015
|
1.4
|
Tôn Đức Thắng
|
2013 - 2015
|
1.5
|
Lê Hồng Phong
|
2013 - 2015
|
1.6
|
Nguyễn Đăng Sơn
|
2013 - 2015
|
1.7
|
Lý Thường Kiệt
|
2013 - 2015
|
1.8
|
Lê Lợi
|
2013 - 2015
|
1.9
|
Lê Quý Đôn
|
2016 - 2020
|
1.10
|
Lê Triệu Kiết
|
2016 - 2020
|
1.11
|
Nguyễn Du
|
2013 - 2015
|
1.12
|
Ngô Quyền
|
2016 - 2020
|
1.13
|
Trần Hưng Đạo
|
2016 - 2020
|
1.14
|
Nguyễn Cư Trinh
|
2013 - 2015
|
1.15
|
Lê Văn Nhung
|
2016 - 2020
|
1.16
|
Đinh Tiên Hoàng
|
2013 - 2015
|
1.17
|
Hùng Vương
|
2013 - 2015
|
1.18
|
Lý Thái Tổ
|
2016 - 2020
|
1.19
|
Nguyễn Trãi
|
2016 - 2020
|
1.20
|
Nguyễn Thái Học
|
2016 - 2020
|
1.21
|
Lương Văn Cù
|
2016 - 2020
|
1.22
|
Lê Minh Ngươn
|
2013 - 2015
|
1.23
|
Nguyễn Văn Cưng
|
2016 - 2020
|
1.24
|
Phan Chu Trinh
|
2016 - 2020
|
1.25
|
Trần Quang Khải
|
2016 - 2020
|
1.26
|
Nguyễn Tất Thành
|
2013 - 2015
|
1.27
|
Trần Phú
|
2016 - 2020
|
1.28
|
Phạm Cự Lượng
|
2016 - 2020
|
1.29
|
Nguyễn Trường Tộ
|
2016 - 2020
|
1.30
|
Bùi Văn Danh
|
2016 - 2020
|
1.31
|
Hà Hoàng Hổ (đoạn đi qua phường
Mỹ Xuyên, Đông Xuyên)
|
2016 - 2020
|
1.32
|
Lê Lai
|
2016 - 2020
|
1.33
|
Châu Văn Liêm
|
2016 - 2020
|
1.34
|
Thoại Ngọc Hầu
|
2016 - 2020
|
1.35
|
Các khu vực còn lại của thành
phố Long Xuyên: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột
ăng ten loại A1 (không bắt buộc)
|
|
1.36
|
Các tuyến đường, phố, khu dân
cư, khu đô thị xây dựng mới tại khu vực phường Mỹ Bình, Mỹ Long trong giai đoạn
2013 - 2020 chỉ cho phép doanh nghiệp xây dựng cột ăng ten loại A1
|
|
2
|
Thị xã Châu Đốc
|
|
2.1
|
Quốc lộ 91 (đoạn phường Châu
Phú B)
|
2013 - 2015
|
2.2
|
Thủ Khoa Huân
|
2013 - 2015
|
2.3
|
Thủ Khoa Nghĩa
|
2013 - 2015
|
2.4
|
Nguyễn Văn Thoại
|
2016 - 2020
|
2.5
|
Trường Đua
|
2016 - 2020
|
2.6
|
Lê Lợi
|
2013 - 2015
|
2.7
|
Trưng Nữ Vương
|
2016 - 2020
|
2.8
|
Phan Đình Phùng
|
2016 - 2020
|
2.9
|
Nguyễn Trường Tộ
|
2016 - 2020
|
2.10
|
Khu vực khu du lịch núi Sam
|
2013 - 2015
|
2.11
|
Các khu vực còn lại của thị
xã Châu Đốc: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng
ten loại A1 (không bắt buộc)
|
|
2.12
|
Các tuyến đường, phố, khu dân
cư, khu đô thị xây dựng mới tại khu vực phường Châu Phú B trong giai đoạn
2013 - 2020 chỉ cho phép doanh nghiệp xây dựng cột ăng ten loại A1
|
|
3
|
Thị xã Tân Châu
|
|
3.1
|
Nguyễn Tri Phương (Phường
Long Thạnh)
|
2016 - 2020
|
3.2
|
Nguyễn Công Nhàn (Phường Long
Hưng)
|
2016 - 2020
|
3.3
|
Trần Hưng Đạo (Phường Long Thạnh)
|
2016 - 2020
|
3.4
|
Trần Phú (Phường Long Thạnh)
|
2016 - 2020
|
3.5
|
Các khu vực còn lại của thị
xã Tân Châu: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng
ten loại A1 (không bắt buộc)
|
|
3.6
|
Các tuyến đường, phố, khu dân
cư, khu đô thị xây dựng mới tại khu vực trung tâm phường Long Thạnh trong
giai đoạn 2013 - 2020 chỉ cho phép doanh nghiệp xây dựng cột ăng ten loại A1
|
|
4
|
Huyện An Phú
|
|
4.1
|
Quốc lộ 91C (thị trấn An Phú)
|
2016 - 2020
|
4.2
|
Các khu vực còn lại của huyện
An Phú: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten
loại A1 (không bắt buộc)
|
|
5
|
Huyện Châu Phú
|
|
5.1
|
Quốc lộ 91 (thị trấn Cái Dầu)
|
2016 - 2020
|
5.2
|
Các khu vực còn lại của huyện
Châu Phú: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten
loại A1 (không bắt buộc)
|
|
6
|
Huyện Châu Thành
|
|
6.1
|
Quốc lộ 91 (thị trấn An Châu)
|
2016 - 2020
|
6.2
|
Thoại Ngọc Hầu (thị trấn An
Châu)
|
2016 - 2020
|
6.3
|
Nguyễn Hữu Cảnh (thị trấn An
Châu)
|
2016 - 2020
|
6.4
|
Các khu vực còn lại của huyện
Châu Thành: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng
ten loại A1 (không bắt buộc)
|
|
7
|
Huyện Chợ Mới
|
|
7.1
|
Tỉnh lộ 942 (thị trấn Chợ Mới)
|
2016 - 2020
|
7.2
|
Nguyễn Hữu Cảnh (thị trấn Chợ
Mới)
|
2016 - 2020
|
7.3
|
Nguyễn Huệ (thị trấn Chợ Mới)
|
2016 - 2020
|
7.4
|
Lê Lợi (thị trấn Chợ Mới)
|
2016 - 2020
|
7.5
|
Hai Bà Trưng (thị trấn Chợ Mới)
|
2016 - 2020
|
7.6
|
Phan Thanh Giản (thị trấn Chợ
Mới)
|
2016 - 2020
|
7.7
|
Nguyễn Trung Trực (thị trấn
Chợ Mới)
|
2016 - 2020
|
7.8
|
Phạm Hồng Thái (thị trấn Chợ
Mới)
|
2016 - 2020
|
7.9
|
Thoại Ngọc Hầu (thị trấn Chợ
Mới)
|
2016 - 2020
|
7.10
|
Các khu vực còn lại của huyện
Chợ Mới: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten
loại A1 (không bắt buộc)
|
|
8
|
Huyện Phú Tân
|
|
8.1
|
Tỉnh lộ 954 (thị trấn Phú Mỹ)
|
2016 - 2020
|
8.2
|
Chu Văn An (thị trấn Phú Mỹ)
|
2016 - 2020
|
8.3
|
Hải Thượng Lãn Ông (thị trấn
Phú Mỹ)
|
2016 - 2020
|
8.4
|
Lê Duẩn (thị trấn Phú Mỹ)
|
2016 - 2020
|
8.5
|
Nguyễn Thị Minh Khai (thị trấn
Phú Mỹ)
|
2016 - 2020
|
8.6
|
Nguyễn Văn Linh (thị trấn Phú
Mỹ)
|
2016 - 2020
|
8.7
|
Phạm Văn Đồng (thị trấn Phú Mỹ)
|
2016 - 2020
|
8.8
|
Trần Phú (thị trấn Phú Mỹ)
|
2016 - 2020
|
8.9
|
Nguyễn Văn Cừ (thị trấn Phú Mỹ)
|
2016 - 2020
|
8.10
|
Lê Hồng Phong (thị trấn Phú Mỹ)
|
2016 - 2020
|
8.11
|
Lý Tự Trọng (thị trấn Phú Mỹ)
|
2016 - 2020
|
8.12
|
Các khu vực còn lại của huyện
Phú Tân: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten
loại A1 (không bắt buộc)
|
|
9
|
Huyện Tịnh Biên
|
|
9.1
|
Quốc lộ 91 (thị trấn Nhà
Bàng)
|
2016 - 2020
|
9.2
|
Quốc lộ 91 (thị trấn Tịnh
Biên)
|
2016 - 2020
|
9.3
|
Nguyễn Sinh Sắc (thị trấn Nhà
Bàng)
|
2016 - 2020
|
9.4
|
Tỉnh lộ 948 (thị trấn Nhà
Bàng)
|
2016 - 2020
|
9.5
|
Tỉnh lộ 948 (thị trấn Chi
Lăng)
|
2016 - 2020
|
9.6
|
Các khu vực còn lại của huyện
Tịnh Biên: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng
ten loại A1 (không bắt buộc)
|
|
10
|
Huyện Tri Tôn
|
|
10.1
|
Tỉnh lộ 941 (thị trấn Tri
Tôn)
|
2016 - 2020
|
10.2
|
Tỉnh lộ 948 (thị trấn Tri
Tôn)
|
2016 - 2020
|
10.3
|
Tỉnh lộ 15 (thị trấn Tri Tôn)
|
2016 - 2020
|
10.4
|
Điện Biên Phủ (thị trấn Tri
Tôn)
|
2016 - 2020
|
10.5
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa (thị trấn
Tri Tôn)
|
2016 - 2020
|
10.6
|
Trần Phú (thị trấn Tri Tôn)
|
2016 - 2020
|
10.7
|
Nguyễn Huệ (thị trấn Tri Tôn)
|
2016 - 2020
|
10.8
|
Lê Lợi (thị trấn Tri Tôn)
|
2016 - 2020
|
10.9
|
Cách Mạng Tháng 8 (thị trấn
Tri Tôn)
|
2016 - 2020
|
10.10
|
Các khu vực còn lại của huyện
Tri Tôn: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng ten
loại A1 (không bắt buộc)
|
|
11
|
Huyện Thoại Sơn
|
|
11.1
|
Tỉnh lộ 943 (thị trấn Núi Sập)
|
2016 - 2020
|
11.2
|
Lê Thánh Tôn (thị trấn Núi Sập)
|
2016 - 2020
|
11.3
|
Nguyễn Văn Trỗi (thị trấn Núi
Sập)
|
2016 - 2020
|
11.4
|
Thoại Ngọc Hầu (thị trấn Núi
Sập)
|
2016 - 2020
|
11.5
|
Trần Nguyên Hãn (thị trấn Núi
Sập)
|
2016 - 2020
|
11.6
|
Trưng Vương (thị trấn Núi Sập)
|
2016 - 2020
|
11.7
|
Trần Hưng Đạo (thị trấn Núi Sập)
|
2016 - 2020
|
11.8
|
Lý Thường Kiệt (thị trấn Núi
Sập)
|
2016 - 2020
|
11.9
|
Các khu vực còn lại của huyện
Thoại Sơn: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng, phát triển cột ăng
ten loại A1 (không bắt buộc)
|
|
Giai đoạn 2013 - 2020: tại
các tuyến đường, tuyến phố thống kê ở trên; chỉ cho phép doanh nghiệp xây dựng
mới cột ăng ten loại A1. Đối với các cột ăng ten loại A2a hiện trạng, thực hiện
chuyển đổi sang cột ăng ten loại A1 theo lộ trình quy hoạch.
|
Bảng 3: Danh mục các khu vực, tuyến đường,
phố được lắp đặt cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày
10 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm
2030)
STT
|
Khu vực, tuyến đường, phố
|
Loại cột ăng ten cồng kềnh trên mặt đất được lắp đặt
|
1
|
Thành phố Long Xuyên
|
1.1
|
Phường Mỹ Bình (ngoại trừ các
tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b < 50
|
1.2
|
Phường Mỹ Long (ngoại trừ các
tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b < 50
|
1.3
|
Phường Mỹ Phước (ngoại trừ
các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b < 50
|
1.4
|
Phường Mỹ Xuyên (ngoại trừ
các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b < 50
|
1.5
|
Phường Mỹ Quý
|
A2b < 50
|
1.6
|
Phường Mỹ Thới
|
A2b < 50
|
1.7
|
Phường Mỹ Thạnh
|
A2b < 50
|
1.8
|
Phường Mỹ Hòa
|
A2b < 50
|
1.9
|
Xã Mỹ Khánh
|
A2b < 100
|
1.10
|
Phường Bình Khánh
|
A2b < 50
|
1.11
|
Phường Bình Đức
|
A2b < 50
|
1.12
|
Phường Đông Xuyên
|
A2b < 50
|
1.13
|
Xã Mỹ Hòa Hưng
|
A2b < 100
|
2
|
Thị xã Châu Đốc
|
2.1
|
Phường Châu Phú A (ngoại trừ
các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b < 50
|
2.2
|
Phường Châu Phú B (ngoại trừ
các tuyến đường phố chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b < 50
|
2.3
|
Phường Núi Sam (ngoại trừ các
tuyến đường phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b < 50
|
2.4
|
Phường Núi Sam (ngoại trừ các
tuyến đường phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b < 50
|
2.5
|
Phường Vĩnh Mỹ
|
A2b < 50
|
2.6
|
Xã Vĩnh Ngươn
|
A2b < 100
|
2.7
|
Xã Vĩnh Tế
|
A2b < 100
|
2.8
|
Xã Vĩnh Châu
|
A2b < 50
|
3
|
Thị xã Tân Châu
|
3.1
|
Phường Long Thạnh (ngoại trừ
các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b < 50
|
3.2
|
Phường Long Hưng (ngoại trừ
các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b < 50
|
3.3
|
Phường Long Châu
|
A2b < 50
|
3.4
|
Phường Long Phú
|
A2b < 50
|
3.5
|
Phường Long Sơn
|
A2b < 50
|
3.6
|
Xã Châu Phong
|
A2b < 50
|
3.7
|
Xã Lê Chánh
|
A2b < 50
|
3.8
|
Xã Long An
|
A2b < 50
|
3.9
|
Xã Phú Lộc
|
A2b < 50
|
3.10
|
Xã Phú Vĩnh
|
A2b < 100
|
3.11
|
Xã Tân An
|
A2b < 50
|
3.12
|
Xã Tân Thạnh
|
A2b < 100
|
3.13
|
Xã Vĩnh Hòa
|
A2b < 100
|
3.14
|
Xã Vĩnh Xương
|
A2b < 100
|
4
|
Huyện An Phú
|
|
4.1
|
Thị trấn An Phú (ngoại trừ
các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b < 50
|
4.2
|
Thị trấn Long Bình
|
A2b < 50
|
4.3
|
Xã Đa Phước
|
A2b < 50
|
4.4
|
Xã Khánh An
|
A2b < 50
|
4.5
|
Xã Khánh Bình
|
A2b < 50
|
4.6
|
Xã Nhơn Hội
|
A2b < 100
|
4.7
|
Xã Phú Hội
|
A2b < 50
|
4.8
|
Xã Phú Hữu
|
A2b < 50
|
4.9
|
Xã Phước Hưng
|
A2b < 50
|
4.10
|
Xã Quốc Thái
|
A2b < 50
|
4.11
|
Xã Vĩnh Hậu
|
A2b < 100
|
4.12
|
Xã Vĩnh Hội Đông
|
A2b < 50
|
4.13
|
Xã Vĩnh Lộc
|
A2b < 50
|
4.14
|
Xã Vĩnh Trường
|
A2b < 50
|
5
|
Huyện Châu Phú
|
|
5.1
|
Thị trấn Cái Dầu (ngoại trừ
các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b < 50
|
5.2
|
Xã Bình Chánh
|
A2b < 50
|
5.3
|
Xã Bình Long
|
A2b < 50
|
5.4
|
Xã Bình Mỹ
|
A2b < 50
|
5.5
|
Xã Bình Phú
|
A2b < 100
|
5.6
|
Xã Bình Thủy
|
A2b < 50
|
5.7
|
Xã Đào Hữu Cảnh
|
A2b < 100
|
5.8
|
Xã Khánh Hòa
|
A2b < 100
|
5.9
|
Xã Mỹ Đức
|
A2b < 50
|
5.10
|
Xã Mỹ Phú
|
A2b < 50
|
5.11
|
Xã Ô Long Vỹ
|
A2b < 50
|
5.12
|
Xã Thạnh Mỹ Tây
|
A2b < 50
|
5.13
|
Xã Vĩnh Thạnh Trung
|
A2b < 50
|
6
|
Huyện Châu Thành
|
|
6.1
|
Thị trấn An Châu (ngoại trừ
các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b < 50
|
6.2
|
Xã An Hòa
|
A2b < 50
|
6.3
|
Xã Bình Hòa
|
A2b < 50
|
6.4
|
Xã Bình Thạnh
|
A2b < 50
|
6.5
|
Xã Cần Đăng
|
A2b < 50
|
6.6
|
Xã Hòa Bình Thạnh
|
A2b < 50
|
6.7
|
Xã Tân Phú
|
A2b < 50
|
6.8
|
Xã Vĩnh An
|
A2b < 50
|
6.9
|
Xã Vĩnh Bình
|
A2b < 50
|
6.10
|
Xã Vĩnh Hanh
|
A2b < 50
|
6.11
|
Xã Vĩnh Lợi
|
A2b < 100
|
6.12
|
Xã Vĩnh Nhuận
|
A2b < 100
|
6.13
|
Xã Vĩnh Thành
|
A2b < 50
|
7
|
Huyện Chợ Mới
|
|
7.1
|
Thị trấn Chợ Mới (ngoại trừ
các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b < 50
|
7.2
|
Thị trấn Mỹ Luông
|
A2b < 50
|
7.3
|
Xã Kiến An
|
A2b < 50
|
7.4
|
Xã Kiến Thành
|
A2b < 50
|
7.5
|
Xã Mỹ Hội Đông
|
A2b < 100
|
7.6
|
Xã Nhơn Mỹ
|
A2b < 100
|
7.7
|
Xã Long Giang
|
A2b < 50
|
7.8
|
Xã Long Điền A
|
A2b < 50
|
7.9
|
Xã Long Điền B
|
A2b < 50
|
7.10
|
Xã Tấn Mỹ
|
A2b < 100
|
7.11
|
Xã Mỹ Hiệp
|
A2b < 50
|
7.12
|
Xã Bình Phước Xuân
|
A2b < 100
|
7.13
|
Xã Long Kiến
|
A2b < 50
|
7.14
|
Xã Mỹ An
|
A2b < 50
|
7.15
|
Xã An Thạnh Trung
|
A2b < 50
|
7.16
|
Xã Hội An
|
A2b < 50
|
7.17
|
Xã Hòa Bình
|
A2b < 50
|
7.18
|
Xã Hòa An
|
A2b < 100
|
8
|
Huyện Phú Tân
|
|
8.1
|
Thị trấn Phú Mỹ (ngoại trừ
các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b < 50
|
8.2
|
Thị trấn Chợ Vàm
|
A2b < 50
|
8.3
|
Xã Long Hòa
|
A2b < 50
|
8.4
|
Xã Phú Lâm
|
A2b < 50
|
8.5
|
Xã Phú Thạnh
|
A2b < 50
|
8.6
|
Xã Phú An
|
A2b < 50
|
8.7
|
Xã Phú Thọ
|
A2b < 50
|
8.8
|
Xã Tân Hòa
|
A2b < 50
|
8.9
|
Xã Tân Trung
|
A2b < 50
|
8.10
|
Xã Phú Hưng
|
A2b < 50
|
8.11
|
Xã Hiệp Xương
|
A2b < 100
|
8.12
|
Xã Bình Thạnh Đông
|
A2b < 50
|
8.13
|
Xã Phú Bình
|
A2b < 50
|
8.14
|
Xã Hòa Lạc
|
A2b < 100
|
8.15
|
Xã Phú Hiệp
|
A2b < 50
|
8.16
|
Xã Phú Thành
|
A2b < 50
|
8.17
|
Xã Phú Long
|
A2b < 50
|
8.18
|
Xã Phú Xuân
|
A2b < 50
|
9
|
Huyện Tịnh Biên
|
|
9.1
|
Thị trấn Nhà Bàng (ngoại trừ
các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b < 50
|
9.2
|
Thị trấn Chi Lăng (ngoại trừ
các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b < 50
|
9.3
|
Thị trấn Tịnh Biên (ngoại trừ
các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b < 50
|
9.4
|
Xã An Cư
|
A2b < 100
|
9.5
|
Xã An Hảo
|
A2b < 100
|
9.6
|
Xã An Nông
|
A2b < 100
|
9.7
|
Xã An Phú
|
A2b < 50
|
9.8
|
Xã Nhơn Hưng
|
A2b < 100
|
9.9
|
Xã Núi Voi
|
A2b < 50
|
9.10
|
Xã Tân Lập
|
A2b < 50
|
9.11
|
Xã Tân Lợi
|
A2b < 50
|
9.12
|
Xã Thới Sơn
|
A2b < 100
|
9.13
|
Xã Văn Giáo
|
A2b < 50
|
9.14
|
Xã Vĩnh Trung
|
A2b < 50
|
10
|
Huyện Tri Tôn
|
|
10.1
|
Thị trấn Tri Tôn (ngoại trừ
các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b < 50
|
10.2
|
Thị trấn Ba Chúc
|
A2b < 100
|
10.3
|
Xã An Tức
|
A2b < 100
|
10.4
|
Xã Châu Lăng
|
A2b < 100
|
10.5
|
Xã Cô Tô
|
A2b < 100
|
10.6
|
Xã Lạc Quới
|
A2b < 50
|
10.7
|
Xã Lê Trì
|
A2b < 50
|
10.8
|
Xã Lương An Trà
|
A2b < 50
|
10.9
|
Xã Lương Phi
|
A2b < 50
|
10.10
|
Xã Núi Tô
|
A2b < 100
|
10.11
|
Xã Ô Lâm
|
A2b < 100
|
10.12
|
Xã Tà Đảnh
|
A2b < 50
|
10.13
|
Xã Tân Tuyến
|
A2b < 50
|
10.14
|
Xã Vĩnh Gia
|
A2b < 50
|
10.15
|
Xã Vĩnh Phước
|
A2b < 50
|
11
|
Huyện Thoại Sơn
|
|
11.1
|
Thị trấn Núi Sập (ngoại trừ
các tuyến đường, phố, khu vực chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1)
|
A2b < 50
|
11.2
|
Thị trấn Phú Hòa
|
A2b < 50
|
11.3
|
Thị trấn Óc Eo
|
A2b < 100
|
11.4
|
Xã An Bình
|
A2b < 50
|
11.5
|
Xã Bình Thành
|
A2b < 50
|
11.6
|
Xã Định Mỹ
|
A2b < 50
|
11.7
|
Xã Định Thành
|
A2b < 50
|
11.8
|
Xã Mỹ Phú Đông
|
A2b < 100
|
11.9
|
Xã Phú Thuận
|
A2b < 50
|
11.10
|
Xã Tây Phú
|
A2b < 50
|
11.11
|
Xã Thoại Giang
|
A2b < 50
|
11.12
|
Xã Vĩnh Chánh
|
A2b < 50
|
11.13
|
Xã Vĩnh Khánh
|
A2b < 100
|
11.14
|
Xã Vĩnh Phú
|
A2b < 50
|
11.15
|
Xã Vĩnh Trạch
|
A2b < 50
|
11.16
|
Xã Vọng Đông
|
A2b < 50
|
11.17
|
Xã Vọng Thê
|
A2b < 50
|
A2b: Cột ăng ten xây dựng,
lắp đặt trên mặt đất
A2b < 50: Cột ăng ten
xây dựng, lắp đặt trên mặt đất có chiều cao dưới 50m;
|
Bảng 4: Danh mục các khu vực, tuyến đường,
phố được xây dựng, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật để lắp đặt cáp viễn
thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày
23 tháng10 năm 2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh An Giang đến năm 2020, định hướng đến năm
2030)
STT
|
Khu vực, tuyến đường, tuyến
phố
|
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật(*)
|
Quy mô công trình hạ tầng kỹ thuật
|
Thời điểm hoàn thành việc hạ ngầm cáp viễn thông
|
|
(*) Loại công trình hạ
tầng kỹ thuật bao gồm: N1 (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm cáp viễn
thông riêng biệt); N2 (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung
với các ngành khác). C1 (công trình cột treo cáp viễn thông riêng biệt).
C2 (cột treo cáp sử dụng chung với các ngành khác (điện, chiếu
sáng...))
|
1
|
Thành phố Long Xuyên
|
1.1
|
Nguyễn Huệ A
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2013 - 2015
|
1.2
|
Nguyễn Huệ B
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2013 - 2015
|
1.3
|
Hai Bà Trưng
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2013 - 2015
|
1.4
|
Tôn Đức Thắng
|
N2
|
1200x2x0.5 (144Fo)
|
2013 - 2015
|
1.5
|
Lê Hồng Phong
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2013 - 2015
|
1.6
|
Lý Thường Kiệt
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
1.7
|
Lê Lợi
|
N2
|
900x2x0.5 (96Fo)
|
2013 - 2015
|
1.8
|
Lê Quý Đôn
|
N2
|
400x2x0.4 (48Fo)
|
2016 - 2020
|
1.9
|
Lê Triệu Kiết
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
1.10
|
Nguyễn Du
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
1.11
|
Ngô Quyền
|
N2
|
900x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
1.12
|
Trần Hưng Đạo (đoạn qua phường
Mỹ Bình)
|
N2
|
2400x2x0.4 (144Fo)
|
2013 - 2015
|
1.13
|
Trần Hưng Đạo (đoạn qua phường
Mỹ Long)
|
N2
|
2400x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
1.14
|
Nguyễn Cư Trinh
|
N2
|
400x2x0.4 (48Fo)
|
2013 - 2015
|
1.15
|
Lê Văn Nhung
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
1.16
|
Đinh Tiên Hoàng
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2013 - 2015
|
1.17
|
Hùng Vương
|
N2
|
1800x2x0.4 (144Fo)
|
2013 - 2015
|
1.18
|
Lý Thái Tổ
|
N2
|
1800x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
1.19
|
Nguyễn Trãi
|
N2
|
1800x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
1.20
|
Nguyễn Thái Học
|
N2
|
900x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
1.21
|
Lương Văn Cù
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
1.22
|
Lê Minh Ngươn
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
1.23
|
Nguyễn Văn Cưng
|
N2
|
400x2x0.4 (48Fo)
|
2016 - 2020
|
1.24
|
Phan Chu Trinh
|
N2
|
400x2x0.4 (48Fo)
|
2016 - 2020
|
1.25
|
Trần Quang Khải
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
1.26
|
Nguyễn Tất Thành
|
N2
|
900x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
1.27
|
Trần Phú
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
1.28
|
Phạm Cự Lượng
|
N2
|
1800x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
1.29
|
Nguyễn Trường Tộ
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
1.30
|
Bùi Văn Danh
|
N2
|
1800x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
1.31
|
Hà Hoàng Hổ (đoạn đi qua phường
Mỹ Xuyên, Đông Xuyên)
|
N2
|
2400x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
1.32
|
Lê Lai
|
N2
|
400x2x0.4 (48Fo)
|
2016 - 2020
|
1.33
|
Châu Văn Liêm
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
1.34
|
Ngô Gia Tự
|
N2
|
900x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
1.35
|
Thoại Ngọc Hầu
|
N2
|
1800x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
1.36
|
Các khu vực còn lại của thành
phố Long Xuyên: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật
ngầm.
|
|
|
|
1.37
|
Các tuyến đường, phố, khu dân
cư, khu đô thị xây dựng mới trong giai đoạn 2013 - 2020 chỉ cho phép doanh
nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.
|
|
|
|
1.38
|
Xã Mỹ Hòa Hưng
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷8m
|
|
1.39
|
Xã Mỹ Khánh
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷8m
|
|
1.40
|
Khu vực 13 xã, phường (ngoại
trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)
|
C2
|
|
|
2
|
Thị xã Châu Đốc
|
|
|
|
2.1
|
Quốc lộ 91 (đoạn phường Châu
Phú B)
|
N2
|
2400x2x0.4 (144Fo)
|
2013 - 2015
|
2.2
|
Thủ Khoa Huân
|
N2
|
1800x2x0.4 (144Fo)
|
2013 - 2015
|
2.3
|
Thủ Khoa Nghĩa
|
N2
|
1800x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
2.4
|
Nguyễn Văn Thoại
|
N2
|
1800x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
2.5
|
Trường Đua
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
2.6
|
Lê Lợi
|
N2
|
900x2x0.5 (96Fo)
|
2013 - 2015
|
2.7
|
Trưng Nữ Vương
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
2.8
|
Phan Đình Phùng
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
2.9
|
Nguyễn Trường Tộ
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
2.10
|
Khu vực khu du lịch núi Sam
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2013 - 2015
|
2.11
|
Các khu vực còn lại của thị
xã Châu Đốc: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.
|
|
|
|
2.12
|
Các tuyến đường, phố, khu dân
cư, khu đô thị xây dựng mới tại trong giai đoạn 2013 - 2020 chỉ cho phép
doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.
|
|
|
|
2.13
|
Xã Vĩnh Châu
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷8m
|
|
2.14
|
Xã Vĩnh Tế
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷8m
|
|
2.15
|
Xã Vĩnh Ngươn
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷8m
|
|
2.16
|
Khu vực 7 xã, phường (ngoại
trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)
|
C2
|
|
|
3
|
Thị xã Tân Châu
|
|
|
|
3.1
|
Nguyễn Tri Phương (Phường
Long Thạnh)
|
N2
|
1800x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
3.2
|
Nguyễn Công Nhàn (Phường Long
Hưng)
|
N2
|
1800x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
3.3
|
Trần Hưng Đạo (Phường Long Thạnh)
|
N2
|
1800x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
3.4
|
Trần Phú (Phường Long Thạnh)
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
3.5
|
Các khu vực còn lại của thị
xã Tân Châu: ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.
|
|
|
|
3.6
|
Các tuyến đường, phố, khu dân
cư, khu đô thị xây dựng mới trong giai đoạn 2013 - 2020 chỉ cho phép doanh
nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.
|
|
|
|
3.7
|
Xã Phú Hữu
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
3.8
|
Xã Phú Lộc
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
3.9
|
Xã Vĩnh Xương
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
3.10
|
Xã Vĩnh Lộc
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
3.11
|
Xã Vĩnh Hậu
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
3.12
|
Xã Vĩnh Hòa
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
3.13
|
Xã Châu Phong
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
3.14
|
Khu vực 14 xã, phường (ngoại
trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)
|
C2
|
|
|
4
|
Huyện An Phú
|
|
|
|
4.1
|
Quốc lộ 91C (đoạn qua thị trấn
An Phú)
|
N2
|
1200x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
4.2
|
Các khu vực còn lại ưu tiên,
khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.
|
|
|
|
4.3
|
Xã Nhơn Hội
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
4.4
|
Xã Phú Hội
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
4.5
|
Xã Khánh Bình
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
4.6
|
Xã Khánh An
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
4.7
|
Xã Vĩnh Hội Đông
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
4.8
|
Khu vực 14 xã, thị trấn (ngoại
trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)
|
C2
|
|
|
5
|
Huyện Châu Phú
|
|
|
|
5.1
|
Quốc lộ 91 (đoạn qua thị trấn
Cái Dầu)
|
N2
|
1800x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
5.2
|
Các khu vực còn lại ưu tiên,
khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.
|
|
|
|
5.3
|
Xã Ô Long Mỹ
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
5.4
|
Xã Mỹ Đức
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
5.5
|
Xã Mỹ Phú
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
5.6
|
Xã Đào Hữu Cảnh
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
5.7
|
Xã Thạnh Hữu Tây
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
5.8
|
Xã Bình Phú
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
5.9
|
Xã Bình Chánh
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
5.10
|
Khu vực 13 xã, thị trấn (ngoại
trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)
|
C2
|
|
|
6
|
Huyện Châu Thành
|
|
|
|
6.1
|
Quốc lộ 91 (đoạn qua thị trấn
An Châu)
|
N2
|
1800x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
6.2
|
Thoại Ngọc Hầu (thị trấn An
Châu)
|
N2
|
|
2016 - 2020
|
6.3
|
Nguyễn Hữu Cảnh (thị trấn An
Châu)
|
N2
|
|
2016 - 2020
|
6.4
|
Các khu vực còn lại ưu tiên,
khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.
|
|
|
|
6.5
|
Xã Tân Phú
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
6.6
|
Xã Vĩnh Nhuận
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
6.7
|
Xã Vĩnh Lợi
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
6.8
|
Xã Vĩnh Thành
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
6.9
|
Xã Hòa Bình Thành
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
6.10
|
Xã Vĩnh An
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
6.11
|
Khu vực 13 xã, thị trấn (ngoại
trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)
|
C2
|
|
|
7
|
Huyện Chợ Mới
|
|
|
|
7.1
|
Tỉnh lộ 942 (thị trấn Chợ Mới)
|
N2
|
2400x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
7.2
|
Nguyễn Hữu Cảnh (thị trấn Chợ
Mới)
|
N2
|
1800x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
7.3
|
Nguyễn Huệ (thị trấn Chợ Mới)
|
N2
|
900x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
7.4
|
Lê Lợi (thị trấn Chợ Mới)
|
N2
|
900x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
7.5
|
Hai Bà Trưng (thị trấn Chợ Mới)
|
N2
|
400x2x0.4 (48Fo)
|
2016 - 2020
|
7.6
|
Phan Thanh Giản (thị trấn Chợ
Mới)
|
N2
|
400x2x0.4 (48Fo)
|
2016 - 2020
|
7.7
|
Nguyễn Trung Trực (thị trấn
Chợ Mới)
|
N2
|
400x2x0.4 (48Fo)
|
2016 - 2020
|
7.8
|
Phạm Hồng Thái (thị trấn Chợ
Mới)
|
N2
|
400x2x0.4 (48Fo)
|
2016 - 2020
|
7.9
|
Thoại Ngọc Hầu (thị trấn Chợ
Mới)
|
N2
|
400x2x0.4 (48Fo)
|
2016 - 2020
|
7.10
|
Các khu vực còn lại ưu tiên, khuyến
khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.
|
|
|
|
7.11
|
Xã Hòa An
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
7.12
|
Xã Hội An
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
7.13
|
Xã An Thạnh Trung
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
7.14
|
Xã Bình Phước Xuân
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
7.15
|
Xã Mỹ Hiệp
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
7.16
|
Xã Tấn Mỹ
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
7.17
|
Xã Long Giang
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
7.18
|
Xã Nhơn Mỹ
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
7.19
|
Xã Mỹ Hội Đông
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
7.20
|
Khu vực 18 xã, thị trấn (ngoại
trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)
|
C2
|
|
|
8
|
Huyện Phú Tân
|
|
|
|
8.1
|
Tỉnh lộ 954 (thị trấn Phú Mỹ)
|
N2
|
1800x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
8.2
|
Chu Văn An (thị trấn Phú Mỹ)
|
N2
|
1200x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
8.3
|
Hải Thượng Lãn Ông (thị trấn
Phú Mỹ)
|
N2
|
1800x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
8.4
|
Lê Duẩn (thị trấn Phú Mỹ)
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
8.5
|
Nguyễn Thị Minh Khai (thị trấn
Phú Mỹ)
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
8.6
|
Nguyễn Văn Linh (thị trấn Phú
Mỹ)
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
8.7
|
Phạm Văn Đồng (thị trấn Phú Mỹ)
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
8.8
|
Trần Phú (thị trấn Phú Mỹ)
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
8.9
|
Nguyễn Văn Cừ (thị trấn Phú Mỹ)
|
N2
|
400x2x0.4 (48Fo)
|
2016 - 2020
|
8.10
|
Lê Hồng Phong (thị trấn Phú Mỹ)
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
8.11
|
Lý Tự Trọng (thị trấn Phú Mỹ)
|
N2
|
400x2x0.4 (48Fo)
|
2016 - 2020
|
8.12
|
Các khu vực còn lại ưu tiên,
khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.
|
|
|
|
8.13
|
Xã Phú Hiệp
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
8.14
|
Xã Phú Long
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
8.15
|
Xã Hòa Lạc
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
8.16
|
Xã Phú Thành
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
8.17
|
Xã Phú Bình
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
8.18
|
Xã Hiệp Xương
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
8.19
|
Xã Phú Xuân
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
8.20
|
Khu vực 18 xã, thị trấn (ngoại
trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)
|
C2
|
|
|
9
|
Huyện Tịnh Biên
|
|
|
|
9.1
|
Quốc lộ 91 (thị trấn Nhà
Bàng)
|
N2
|
1800x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
9.2
|
Quốc lộ 91 (thị trấn Tịnh
Biên)
|
N2
|
1800x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
9.3
|
Nguyễn Sinh Sắc (thị trấn Nhà
Bàng)
|
N2
|
1200x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
9.4
|
Tỉnh lộ 948 (thị trấn Nhà
Bàng)
|
N2
|
1800x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
9.5
|
Tỉnh lộ 948 (thị trấn Chi
Lăng)
|
N2
|
1800x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
9.6
|
Các khu vực còn lại ưu tiên,
khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.
|
|
|
|
9.7
|
Xã Tân Lập
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷8m
|
|
9.8
|
Xã An Hảo
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷8m
|
|
9.9
|
Xã An Cư
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷8m
|
|
9.10
|
Xã An Nông
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷8m
|
|
9.11
|
Xã Nhơn Hưng
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷8m
|
|
9.12
|
Khu vực 14 xã, thị trấn (ngoại
trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)
|
C2
|
|
|
10
|
Huyện Tri Tôn
|
|
|
|
10.1
|
Tỉnh lộ 941 (thị trấn Tri
Tôn)
|
N2
|
2400x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
10.2
|
Tỉnh lộ 948 (thị trấn Tri
Tôn)
|
N2
|
2400x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
10.3
|
Tỉnh lộ 15 (thị trấn Tri Tôn)
|
N2
|
2400x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
10.4
|
Điện Biên Phủ (thị trấn Tri
Tôn)
|
N2
|
1200x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
10.5
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa (thị trấn
Tri Tôn)
|
N2
|
1200x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
10.6
|
Trần Phú (thị trấn Tri Tôn)
|
N2
|
900x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
10.7
|
Nguyễn Huệ (thị trấn Tri Tôn)
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
10.8
|
Lê Lợi (thị trấn Tri Tôn)
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
10.9
|
Cách Mạng Tháng 8 (thị trấn
Tri Tôn)
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
10.10
|
Các khu vực còn lại ưu tiên,
khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.
|
|
|
|
10.11
|
Xã Vĩnh Gia
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
10.12
|
Xã Vĩnh Phước
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
10.13
|
Xã Lương An Trà
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
10.14
|
Xã Tân Tuyến
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
10.15
|
Xã Tà Đảnh
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
10.16
|
Khu vực 15 xã, thị trấn (ngoại
trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)
|
C2
|
|
|
11
|
Huyện Thoại Sơn
|
|
|
|
11.1
|
Tỉnh lộ 943 (thị trấn Núi Sập)
|
N2
|
2400x2x0.4 (144Fo)
|
2016 - 2020
|
11.2
|
Lê Thánh Tôn (thị trấn Núi Sập)
|
N2
|
1200x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
11.3
|
Nguyễn Văn Trỗi (thị trấn Núi
Sập)
|
N2
|
1200x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
11.4
|
Thoại Ngọc Hầu (thị trấn Núi
Sập)
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
11.5
|
Trần Nguyên Hãn (thị trấn Núi
Sập)
|
N2
|
500x2x0.5 (96Fo)
|
2016 - 2020
|
11.6
|
Trưng Vương (thị trấn Núi Sập)
|
N2
|
400x2x0.4 (48Fo)
|
2016 - 2020
|
11.7
|
Trần Hưng Đạo (thị trấn Núi Sập)
|
N2
|
400x2x0.4 (48Fo)
|
2016 - 2020
|
11.8
|
Lý Thường Kiệt (thị trấn Núi
Sập)
|
N2
|
400x2x0.4 (48Fo)
|
2016 - 2020
|
11.9
|
Các khu vực còn lại ưu tiên,
khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm.
|
|
|
|
11.10
|
Xã Tây Phú
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
11.11
|
Xã An Bình
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
11.12
|
Xã Mỹ Phú Đông
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
11.13
|
Xã Vĩnh Phú
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
11.14
|
Xã Định Mỹ
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
11.15
|
Xã Bình Thành
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
11.16
|
Xã Vĩnh Chánh
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
11.17
|
Xã Vĩnh Khánh
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
11.18
|
Xã Phú Thuận
|
C1
|
Cột bê tông, cao 7m ÷ 8m
|
|
11.19
|
Khu vực 17 xã, thị trấn (ngoại
trừ các khu vực, tuyến đường, phố quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm)
|
C2
|
|
|
N2: công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác.
C1: cột treo cáp viễn
thông riêng biệt. C2: cột treo cáp viễn thông sử dụng chung với các ngành
khác (điện, chiếu sáng...))
500x2x0.5: cáp đồng 500
đôi, đường kính 0.5 mm.
96Fo: cáp quang 96 sợi.
Với mỗi khu vực, tuyến đường,
phố doanh nghiệp chọn một trong 2 phương án (sử dụng cáp đồng hoặc cáp quang
để triển khai)
|