|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2178/QĐ-BCT sản xuất thử nghiệm ứng dụng công nghệ sinh học công nghiệp chế biến 2016
Số hiệu:
|
2178/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Cao Quốc Hưng
|
Ngày ban hành:
|
30/05/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2178/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 05
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM ĐỂ XÉT
CHỌN, TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN NĂM 2017 THUỘC ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
SINH HỌC TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN ĐẾN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương,
Căn cứ Quyết định số
14/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 1 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3439/QĐ-BCT
ngày 16 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chế
tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện các đề tài, dự án sản xuất thử
nghiệm thuộc Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020;
Căn cứ biên bản của Hội đồng tư vấn
và xác định đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm thực hiện năm 2017 thuộc Đề án
phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến
năm 2020 họp ngày 27 đến 30 tháng 4 năm 2016;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các đề tài, dự án sản xuất thử
nghiệm để xét chọn, tuyển chọn thực hiện năm 2017 thuộc Đề án phát triển và ứng
dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020 (chi
tiết tại phụ lục kèm).
Điều 2. Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ; Tổ trưởng Tổ
giúp việc Ban Điều hành Đề án có nhiệm vụ thông báo tuyển chọn các đề tài, dự
án sản xuất thử nghiệm theo Quy chế tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện
các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm thuộc Đề án phát triển và ứng dụng công
nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và
Công nghệ, Tổ trưởng Tổ giúp việc Ban Điều hành Đề án và Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Báo Công Thương (để đăng tin);
- Cục TMĐT và CNTT (để đăng trên Website của Bộ);
- Lưu: VT, KHCN. Tổ GV.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Quốc Hưng
|
DANH SÁCH
TỔNG HỢP ĐỀ TÀI/ DỰ ÁN SXTN ĐỂ XÉT CHỌN, TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN NĂM 2017
thuộc Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số: 2178/QĐ-BCT ngày 30 tháng 5 năm 2016 của Bộ Công Thương)
I. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN
(R-D)
STT
|
Tên đề tài
|
Định hướng mục
tiêu
|
Sản phẩm và yêu
cầu của sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
Nghiên cứu
công nghệ sản xuất oligosaccharide có hoạt tính sinh học
cao từ agar sử dụng trong công nghiệp thực phẩm
|
Mục tiêu: Xây dựng quy trình công nghệ, mô hình thiết bị và sản xuất được
oligosaccharide có hoạt tính sinh học cao từ agar để ứng
dụng trong sản xuất thực phẩm (thạch trái cây và bánh).
|
1- Có chủng tái tổ hợp biểu hiện ngoại bào
β-agarase (> 500U/L).
2- Công nghệ và mô hình thiết bị để sản xuất:
- Chế phẩm β-agarase tái tổ hợp quy mô 80 lít/mẻ.
- Chế phẩm neoagarooligosaccharide quy mô 300 kg
nguyên liệu/mẻ.
- Thực phẩm chứa neoagarooligosaccharide (thạch
trái cây và bánh) quy mô 500 kg/mẻ.
3- Sản phẩm khác: 50 lít chế phẩm β-agarase tái tổ
hợp (dạng kỹ thuật >1000 U/l và tinh khiết >1.000 U/g); 700 kg chế phẩm
neoagarooligosaccharide (Có hoạt tính prebiotic và chống oxy hóa, đảm bảo an
toàn thực phẩm); 5.000 kg thạch trái cây; 2.000 kg bánh có chứa NAOS (Chứa 1%
neoagarooligosaccharide; đảm bảo TCCL và an toàn thực phẩm).
4- Ứng dụng hoặc chuyển giao vào thực tiễn sản xuất.
5- Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội.
|
Tuyển chọn
|
2
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất thức
ăn công nghiệp cho ốc hương từ nguồn nguyên liệu sẵn có ở Việt Nam
|
Mục tiêu: Xây dựng quy trình công nghệ, mô hình thiết bị và sản xuất được thức ăn
nuôi ốc hương từ enzyme và một số loại nguyên liệu sẵn có ở Việt Nam để nâng cao hiệu quả kinh tế nuôi nuôi ốc hương và hạn chế ô
nhiễm môi trường.
|
1- Công nghệ và mô hình thiết bị sản
xuất thức ăn nuôi ốc hương giống từ enzyme và một số loại nguyên liệu sẵn có ở
Việt Nam quy mô 500kg/giờ.
2- Công nghệ và mô hình thiết bị sản
xuất thức ăn nuôi ốc hương thương phẩm từ enzyme và một số loại nguyên liệu sẵn
có ở Việt Nam quy mô 500kg/giờ.
3- Sản phẩm khác: 10 tấn thức ăn
công nghiệp nuôi ốc hương giai đoạn ương giống (Chỉ tiêu CLSP: Hàm lượng
protein 45 %, lipid 10 %, độ ẩm 12%; FCR (qui khô) = 3,7); 30 tấn thức ăn
công nghiệp cho ốc hương giai đoạn nuôi thương phẩm (Chỉ tiêu CLSP: Hàm lượng
protein 40%, lipid 8%, độ ẩm 12%; FCR (quy khô) = 3,2).
4- Ứng dụng hoặc
chuyển giao vào thực tiễn sản xuất.
5- Đánh giá hiệu quả kinh tế - môi
trường.
|
Tuyển chọn
|
3
|
Nghiên cứu ứng dụng enzyme để nâng
cao năng suất và chất lượng giấy bao bì công nghiệp
|
Mục tiêu: Xây dựng được quy trình công nghệ xử lý bột giấy tái chế (OCC) bằng một số loại enzyme (esterase, cellulase, hemicellulase, α- amylase) để nâng cao chất lượng và hiệu suất
vận hành dây chuyền thiết bị sản phẩm giấy bao bì công nghiệp.
|
1- Công nghệ sử dụng enzyme
(cellulase, hemicellulase và α- amylase) để biến tính xơ sợi và tăng tốc độ vận
hành máy xeo trên 5% so với quy trình chuẩn bị bột giấy thông thường
2- Công nghệ sử
dụng esterase để giảm trên 50% hàm lượng các chất bám
dính (dạng macro sticky kích thước > 100µm) so với quy trình chuẩn bị bột
giấy thông thường.
3- Sản phẩm khác: 1.000 tấn sản phẩm
giấy bao bì công nghiệp có sử dụng enzyme (giấy carton sóng đạt 175 g/m2,
độ chịu bục ≥ 3,6 kgf/cm2, độ chịu nén vòng
theo chiều ngang ≥ 15,2 kf, độ hút nước của lớp mặt
(Cobb60) ≤ 30 g/m2, độ ẩm 7 ± 2%).
4- Ứng dụng hoặc
chuyển giao vào thực tiễn sản xuất.
5- Đánh giá hiệu quả kinh tế - môi
trường.
|
Tuyển
chọn
|
4
|
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị sản xuất tiêu đỏ, tiêu xanh và tiêu sọ
bằng công nghệ enzyme
|
Mục tiêu: Thiết kế, chế tạo được thiết bị sản xuất tiêu đỏ,
tiêu xanh, tiêu sọ bằng công nghệ enzyme để nâng cao chất
lượng và giá trị kinh tế của sản phẩm.
|
1- Bản thiết kế thiết bị và hệ thống
thiết bị sản xuất các loại tiêu (tiêu đỏ, tiêu xanh, tiêu sọ) bằng công nghệ
enzyme quy mô 1.000kg nguyên liệu/ mẻ.
2- Hệ thống thiết bị sản xuất tiêu
đỏ, tiêu xanh, tiêu sọ sử dụng công nghệ enzyme quy mô 1.000 kg nguyên liệu/mẻ.
3- Sản phẩm khác: 30 tấn (tiêu đỏ,
tiêu xanh, tiêu sọ); Sản phẩm đạt TCCL xuất khẩu và ATTP theo quy định.
4- Ứng dụng hoặc chuyển giao vào thực
tiễn sản xuất.
5- Đánh giá hiệu quả kinh tế - môi
trường.
|
Tuyển
chọn
|
5
|
Nghiên cứu sản xuất đường trehalose
từ tinh bột bằng công nghệ enzyme ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm
|
Mục tiêu: Xây dựng được quy trình công nghệ, mô hình thiết bị và sản xuất được
đường trehalose từ tinh bột bằng enzyme tái tổ hợp
(MTSase, MTHase) để thay thế sản phẩm ngoại nhập ứng dụng trong công nghiệp
chế biến thực phẩm.
|
1- Có chủng vi sinh vật tái tổ hợp
sinh enzyme MTSase và MTHase có hoạt tính cao (120 U/ml).
2- Công nghệ và mô hình thiết bị sản
xuất:
- Chế phẩm enzyme tái tổ hợp MTSase và enzyme MTHase có hoạt tính chuyển hóa tổng hợp trehalose
cao (≥ 30.000 U/ml) quy mô 50 lít dịch lên men /mẻ.
- Đường trehalose (Độ tinh sạch
98%) quy mô 500 kg nguyên liệu/mẻ.
3- Sản phẩm khác: 50 lít chế phẩm
enzyme tái tổ hợp MTSase và enzyme MTHase có hoạt tính (≥ 30.000 U/ml); 6.000 kg đường trehalose (độ tinh
sạch 98%; đảm bảo TCCL và an toàn thực phẩm theo quy định).
4- Ứng dụng hoặc chuyển giao vào thực
tiễn sản xuất.
5- Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội.
|
Tuyển
chọn
|
6
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất chế
phẩm giàu cantaxanthin từ vi khuẩn ưa mặn bổ sung thức ăn để nâng cao chất lượng và màu sắc thịt cá hồi
|
Mục tiêu: Xây dựng được qui trình công nghệ, thiết bị và
sản xuất được chế phẩm cantaxanthin từ vi khuẩn ưa mặn bổ
sung thức ăn để nâng cao chất lượng và màu sắc thịt cá hồi.
|
1- Quy trình công nghệ và mô hình
thiết bị sản xuất chế phẩm giàu cantaxanthin từ vi khuẩn ưa mặn (Độ tinh khiết
≥ 70%) quy mô 80-100 lit/mẻ.
2- Quy trình công nghệ và mô hình
thiết bị sản xuất thức ăn nuôi cá hồi có bổ sung chế phẩm giàu cantaxanthin từ
vi khuẩn ưa mặn để để nâng cao chất lượng và màu sắc thịt cá hồi quy mô 500 kg/mẻ.
3- Sản phẩm khác: 30 kg chế phẩm
giàu cantaxanthin từ vi khuẩn ưa mặn (Độ tinh khiết > 70%), đảm bảo TCCL
và an toàn theo quy định; 20 tấn thức ăn chăn nuôi (Hàm lượng cantaxanthin:
10-20 g/1 kg thức ăn; sản phẩm đạt TCCL và an toàn theo quy định) đảm bảo
nâng cao chất lượng và màu sắc thịt cá hồi.
4- Ứng dụng hoặc chuyển giao vào thực
tiễn sản xuất.
5- Đánh giá hiệu quả kinh tế - môi
trường.
|
Tuyển
chọn
|
7
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất
β-Glucan kích thước phân tử lượng lớn bổ sung trong thức ăn nuôi tôm thẻ chân
trắng
|
Mục tiêu: Xây dựng được quy trình công nghệ; thiết bị và sản xuất được thức ăn
có β- Glucan phân tử lượng lớn (1000 - 5000 kda) để tăng cường miễn dịch, nâng
cao hiệu quả kinh tế trong nuôi trồng tôm thẻ chân trắng.
|
1 - Quy trình công nghệ và mô hình thiết bị sản xuất β-Glucan có phân tử lượng lớn (1000 - 5000 kda)
quy mô 100 nguyên liệu kg/mẻ.
2- Quy trình công nghệ và mô hình
thiết bị ứng dụng β-Glucan có phân tử lượng lớn (1000 - 5000 kl dalton) sản xuất thức ăn nuôi trồng tôm thẻ chân trắng quy mô 500 kg/mẻ.
3- Sản phẩm khác: 50-70 kg β-Glucan
có phân tử lượng lớn (1000 - 5000 kda; độ tinh khiết > 90%), đảm bảo TCCL và
ATTP theo quy định; 50 tấn thức ăn nuôi trồng tôm thẻ chân trắng (Hàm lượng
β- Glucan 250 mg - 1000mg/kg thức ăn; sản phẩm đạt TCCL
và an toàn theo quy định);
4- Ứng dụng hoặc chuyển giao vào thực
tiễn sản xuất.
5- Báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế
- xã hội.
|
Tuyển
chọn
|
8
|
Nghiên cứu sản xuất thức ăn chăn
nuôi thô xanh dạng lỏng bằng công nghệ vi sinh để nâng
cao hiệu suất chuyển hóa thức ăn và chất lượng thịt lợn.
|
Mục tiêu: Xây dựng được quy trình công nghệ, mô hình thiết bị và sản xuất được chế phẩm vi sinh vật có khả năng lên men nguồn
thức ăn thô xanh, phế phụ phẩm nông nghiệp để sản xuất
thức ăn hỗn hợp dạng lỏng (liquid feeding) nhằm nâng cao hiệu suất chuyển hóa
thức ăn và chất lượng thịt trong chăn nuôi lợn thịt.
|
1- Có chủng vi khuẩn tái tổ hợp có
khả năng năng lên men nguồn thức ăn thô xanh, phế phụ phẩm nông nghiệp;
2- Có quy trình công nghệ và mô
hình thiết bị sản xuất sinh khối vi khuẩn để chế biến thức ăn thô xanh dạng lỏng
(quy mô 300-350 lít/mẻ);
3- Có quy trình sản xuất thức ăn
thô xanh dạng lỏng (bằng công nghệ lên men) quy mô 2-3 tấn/mẻ.
4- Sản phẩm khác: 1.000 lít chế phẩm
vi sinh vật (Mật độ >108CFU/g mỗi loại, bảo quản 12 tháng ở nhiệt
độ thường; an toàn trong sử dụng); 30 tấn thức ăn thô xanh sử dụng cho nuôi lợn
thịt (đạt TCCL và an toàn nuôi lợn thịt theo quy định).
5- Ứng dụng hoặc chuyển giao vào thực
tiễn sản xuất.
6- Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội.
|
Tuyển
chọn
|
9
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất chè giầu
Gamma- Aminobutyric acid (GABA) bằng công nghệ lên men từ một số giống chè tại
Việt Nam
|
Mục tiêu: Xây dựng được quy trình công nghệ; mô hình thiết bị và sản xuất được
chè giầu hoạt tính sinh học Gamma-Aminobutyric acid (GABA) bằng công nghệ lên men để nâng cao giá trị kinh tế
và đa dạng hóa sản phẩm từ một số giống chè Việt Nam.
|
1 - Có chủng vi sinh vật phù hợp
công nghệ lên men chè để tạo Gamma- Aminobutyric acid;
2. Quy trình công nghệ và mô hình
thiết bị sản xuất chè giầu hoạt tính sinh học Gamma-Aminobutyric acid (GABA)
bằng công nghệ lên men quy mô 250-300 kg nguyên liệu/mẻ.
2- Sản phẩm khác: 3.000 kg chè giầu
hoạt tính sinh học GABA (Hàm lượng GABA: 180-200 mg/100 gr chè sản phẩm; đảm
bảo TCCL và ATTP theo quy định).
3 - Ứng dụng hoặc chuyển giao vào
thực tiễn sản xuất.
4- Đánh giá hiệu quả kinh tế - môi
trường.
|
Tuyển
chọn
|
10
|
Nghiên cứu công nghệ sản xuất
prodigiosin từ vi khuẩn tái tổ hợp ứng dụng trong công
nghiệp thực phẩm
|
Mục tiêu: Có quy trình công nghệ; mô hình thiết bị và sản xuất được
prodigiosin từ vi khuẩn. Ứng dụng để sản xuất một số thực
phẩm chức năng hỗ trợ điều trị bệnh ung thư, kháng khuẩn,
kháng nấm và tăng khả năng miễn dịch.
|
1- Có chủng vi khuẩn gốc và chủng tái
tổ hợp có khả năng sinh tổng hợp prodigiosin > 50 g/lít;
2- Có quy trình công nghệ và mô hình thiết bị sản xuất prodigiosin qui mô 100 lít
nguyên liệu /mẻ;
3- Sản phẩm khác: 10 kg chế phẩm
prodigiosin (dạng bột có độ tinh khiết trên 60% có hoạt tính sinh học và an
toàn thực phẩm); 20.000 viên nang thực phẩm chức năng (chứa 0,5 mg
prodigiosin/viên); 15.000 ống nước uống tăng lực (10ml/ống,
chứa 10 mg/lít); các sản phẩm đảm bảo TCCL và ATTP theo quy định.
5- Ứng dụng hoặc chuyển giao vào thực
tiễn sản xuất.
6- Đánh giá hiệu quả kinh tế
- xã hội.
|
Tuyển
chọn
|
11
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh
học để chế biến các sản phẩm từ dong đao nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm
thải ô nhiễm môi trường
|
Mục tiêu: Xây dựng được các giải pháp công nghệ, ứng dụng công nghệ sinh học trong chế biến các sản phẩm từ củ dong đao nhằm nâng cao chất lượng, hiệu
quả kinh tế và giảm thải ô nhiễm môi trường tại các làng nghề chế biến dong
đao.
|
1- Có chủng vi sinh vật phù hợp với
công nghệ và chất lượng sản phẩm;
2- Có quy trình công nghệ và mô
hình thiết bị:
- Mài bột dong đao (quy mô 8-10 tấn
nguyên liệu /ngày) giảm 10- 20% nước, kết hợp thu bã làm nguyên liệu sản xuất
chế phẩm nuôi trồng nấm ăn.
- Sử dụng bã
thải dong đao để sản xuất nấm ăn quy mô 20-30 tấn/năm và nấm dược liệu quy mô
15-20 tấn/năm).
- Xử lý các chất thải (từ các quá
trình mài bột dong đao, sau trồng nấm và bùn hoạt
tính,...) làm phân bón hữu cơ sinh học quy mô 8-10 tấn/mẻ.
- Mô hình xử lý nước thải mài bột
dong đao, quy mô 3-5 tấn nguyên liệu/ngày; Chất lượng nước thải sau xử
lý đạt chuẩn B theo QCVN hiện hành.
3- Sản phẩm khác: 05 tấn nấm ăn; 03
tấn nấm dược liệu (polysacharid ≥5-10%), đảm bảo TCCL và
an toàn thực phẩm; 20 tấn phân bón hữu cơ sinh học từ chất thải rắn mài bột dong đao sau tái chế (sản phẩm đạt các chỉ tiêu theo quy định).
4- Ứng dụng hoặc chuyển giao vào thực tiễn sản xuất.
5- Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội.
|
Tuyển
chọn
|
12
|
Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất
omega 6, 7, 9 từ vi khuẩn tía quang hợp ứng dụng trong
công nghiệp thực phẩm và dược phẩm
|
Mục tiêu: ứng dụng công nghệ lên men để sản xuất sinh khối
vi khuẩn tía quang hợp và công nghệ enzyme để sản xuất các axit béo không no (omega 6, 7, 9) sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và dược phẩm
từ nguồn nguyên liệu trong nước.
|
1- Có chủng vi khuẩn tía quang hợp
có khả năng sinh omega 6, 7, 9 cao (70-80% tổng axit béo);
2- Có quy trình công nghệ sản xuất
sinh khối vi khuẩn tía quang hợp (quy mô: 3-5m3/bể nuôi);
3- Có quy trình công nghệ và mô
hình thiết bị sản xuất omega 6, 7, 9 từ vi khuẩn tía
quang hợp (qui mô 10-15 kg nguyên liệu sinh khối tươi/mẻ.
4- Sản phẩm khác: 05 kg omega 6, 7,
9 (dạng dịch có độ tinh khiết trên 80%, đạt TCCL và ATTP theo quy định);
20.000 viên nang thực phẩm chức năng (Chứa 500 mg/viên); 15.000 ống chai nước
uống 200 ml (Chứa 500 mg/chai); các sản phẩm đạt TCCL và ATTP theo quy định).
5- Ứng dụng hoặc chuyển giao vào thực
tiễn sản xuất.
6- Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội.
|
Tuyển
chọn
|
13
|
Nghiên cứu sử dụng nấm mục để sản
xuất bio- composite từ dăm gỗ, rơm, rạ
|
Mục tiêu: Tuyển chọn được các chủng nấm mục phù hợp có khả năng phân hủy dăm gỗ,
rơm rạ và ứng dụng để sản xuất vật liệu mới (bio-composite)
thân thiện môi trường sử dụng trong lĩnh vực nội thất và xây dựng.
|
1 - Có chủng nấm mục có khả năng phản
giải cellulo và lignin của dăm gỗ, rơm, rạ (Hoạt tính: Cellulase ≥ 800 Ul/lít; lignin
perosidase ≥ 60 Ul/lít; manganese
peroxidase ≥ 0,5 UI/lít).
2- Có quy trình công nghệ và mô
hình thiết bị sản xuất sinh khối nấm mục có khả năng phân hủy dăm gỗ, rơm, rạ
(quy mô 150-200 kg nguyên liệu/mẻ).
3- Có quy trình công nghệ và mô
hình thiết bị sản xuất vật liệu mới (bio- composite) thân thiện môi trường từ
dăm gỗ và rơm, rạ (quy mô 4.000 - 5.000 m3/năm);
4- Sản phẩm khác: 500 kg sinh khối
nấm mục có khả năng phân hủy dăm gỗ, rơm, rạ; 1.500 tấm bio-composite thân
thiện môi trường (Kích thước: 60 cm x 60 cm x 3 cm; tính chất cách âm đáp ứng mức đạt yêu cầu trong TCXDVN 175:2005
(55 dB, A); cách nhiệt đáp ứng vật liệu cách nhiệt trong xây dựng có hệ số
R=2,5m2.K/w).
5- Ứng dụng hoặc chuyển giao vào thực
tiễn sản xuất.
6- Đánh giá hiệu
quả kinh tế- môi trường.
|
Tuyển
chọn
|
II. DỰ ÁN SẢN XUẤT
THỰC NGHIỆM
TT
|
Tên đề tài
|
Định hướng mục
tiêu
|
Sản phẩm và yêu
cầu của sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
Sản xuất dầu và nước uống từ quả gấc
bằng công nghệ enzyme
|
Mục tiêu: Hoàn thiện công nghệ, thiết bị để sản xuất sản phẩm thương mại (dầu gấc
và nước gấc) bằng công nghệ enzyme nhằm đa dạng hóa sản
phẩm và nâng cao hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh
của các sản phẩm từ quả gấc Việt Nam.
|
1- Có quy trình công nghệ, thiết bị hoàn thiện để sản xuất các sản phẩm dầu và nước uống từ quả gấc (Hiệu
suất thu hồi trên 60%) quy mô 200 kg nguyên liệu/mẻ.
2- Có sản phẩm hoàn thiện (Sản phẩm
đạt các chỉ tiêu chất lượng; ATTP; bao bì sản phẩm,...theo quy định).
3- Đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản xuất.
4- Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm.
5- Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án.
|
- Xét chọn.
- Đơn vị chủ trì: Viện Công nghiệp thực phẩm.
- Đơn vị phối hợp: Công ty TNHH dược Tùng Lộc 2
|
2
|
Sản xuất tá dược tan (DE=5) từ tinh
bột sắn bằng phương pháp enzym
|
Mục tiêu: Hoàn thiện công nghệ, thiết bị để sản xuất và thương mại hóa sản phẩm
tá dược tan (DE=5) từ tinh bột sắn bằng enzym cyclodextrin-
glycosyltransferase thay thế sản phẩm nhập khẩu để sản
xuất thực phẩm chức năng và cao dược
liệu.
|
1 - Có công nghệ và thiết bị hoàn
thiện để sản xuất tá dược tan (DE=5) từ tinh bột sắn bằng cyclodextrin-
glycosyltransferase quy mô 500 kg/mẻ.
2- Có sản phẩm hoàn thiện (sản phẩm
đạt các chỉ tiêu chất lượng; ATTP; bao bì sản phẩm,...theo quy định).
3- Đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản xuất.
4- Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm.
5- Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án.
|
- Xét chọn.
- Đơn vị chủ trì: Viện Nghiên Cứu và ứng dụng Sinh học Công nghệ Cao- Hibiotek.
- Đơn vị phối hợp:
1. Viện
CNSH-CNTP Đại học Bách Khoa Hà Nội.
2. Công ty Cổ phần Dược phẩm
Novaco.
|
3
|
Sản xuất mứt sệt từ một số loại quả Việt Nam bằng công nghệ enzyme
|
Mục tiêu: Hoàn thiện công nghệ, thiết bị để sản xuất và thương mại hóa sản phẩm
mứt sệt từ một số loại quả nhằm thay thế sản phẩm nhập khẩu, đa dạng hóa và
nâng cao hiệu quả kinh tế cho một số loại trái cây Việt Nam.
|
1- Có công nghệ và thiết bị hoàn
thiện để sản xuất mứt quả dạng sệt quy mô 100-200 kg nguyên liệu/mẻ; sản xuất
nhân bánh, nhân kẹo quy mô 1.000 kg/mẻ.
2- Có sản phẩm hoàn thiện (sản phẩm
đạt các chỉ tiêu chất lượng; ATTP; bao bì sản phẩm,...theo quy định);
3- Đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản xuất
4- Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm.
5- Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án.
|
- Xét chọn.
- Đơn vị chủ trì: Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Hà Nội.
|
4
|
Sản xuất thực phẩm giầu dinh dưỡng và năng lượng cao dùng cho bộ đội hoạt động trong điều
kiện đặc biệt
|
Mục tiêu: Hoàn thiện công nghệ, thiết bị để sản xuất và thương mại hóa sản phẩm
(chứa axit amin, β-glucan từ nấm men và nấm dược liệu) và thực phẩm giàu dinh
dưỡng và năng lượng dùng cho bộ đội hoạt động trong điều kiện đặc biệt.
|
1 - Có quy trình công nghệ và thiết
bị hoàn thiện để sản xuất axit amin, hoạt chất β-glucan từ nấm men và nấm dược
liệu quy mô 500 kg nguyên liệu/mẻ; Quy trình công nghệ và thiết bị hoàn thiện
để sản xuất thực phẩm giàu dinh dưỡng và năng lượng (chứa axit amin, hoạt chất β-glucan từ nấm men và nấm dược liệu) dùng cho bộ đội
hoạt động trong điều kiện đặc biệt, quy mô 500 kg sản phẩm/ngày.
2- Có sản phẩm hoàn thiện (sản phẩm
đạt các chỉ tiêu chất lượng; ATTP; bao bì sản phẩm,...theo quy định).
3- Đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản xuất.
4- Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm.
5- Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án.
|
- Xét chọn.
- Đơn
vị chủ trì: Viện Hóa học vật liệu, Viện Khoa học và
Công nghệ quân sự.
- Đơn vị phối hợp: Công ty Cổ phần 22, Tổng cục hậu cần, Bộ Quốc phòng.
|
5
|
Sản xuất một số sản phẩm thực phẩm
từ nhuyễn thể bằng công nghệ sinh học
|
Mục tiêu: Hoàn thiện công nghệ, thiết bị để sản xuất và thương mại hóa sản phẩm
thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao từ nhuyễn thể bằng công nghệ sinh học nhằm
đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao hiệu quả kinh tế cho một số loại thủy sản Việt
Nam
|
1 - Có quy trình công nghệ và thiết
bị hoàn thiện để sản xuất một số sản phẩm (bột dinh dưỡng từ ngao; nước uống
từ hàu; mực nhồi ăn liền; bạch tuộc lên men) có giá trị dinh dưỡng cao, quy
mô 500kg/mẻ.
2- Có sản phẩm hoàn thiện (sản phẩm
đạt các chỉ tiêu chất lượng; ATTP; bao bì sản phẩm,...theo quy định).
3- Đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản xuất.
4- Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm.
5- Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án.
|
- Xét chọn.
- Đơn vị chủ trì: Viện Nghiên cứu hải sản.
- Đơn
vị phối hợp:
1. Công ty TNHH Sản xuất Thương mại
Thủy sản Quảng Ninh.
2. Công ty Cổ phần Chế biến Thủy sản
Xuất khẩu Hạ Long
3. Công ty Cổ
phần Dược phẩm Quảng Ninh.
|
6
|
Sản xuất chế phẩm CoQ10 từ Agrobacterium
tumefaciens ứng dụng
trong công nghiệp thực phẩm
|
Mục tiêu: Hoàn thiện công nghệ, thiết bị để sản xuất và thương mại hóa sản phẩm
CoQ10 từ Agrobacterium tumefaciens DPXS12 và thực phẩm chức năng
có CoQ10 để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và thay thế
sản phẩm nhập khẩu.
|
1- Có quy trình công nghệ, mô hình
thiết bị hoàn thiện để sản xuất chế phẩm CoQ10 từ Agrobacterium
tumefaciens DPXS12 quy mô 300 lít/mẻ; Sản xuất thực phẩm chức năng dạng
viên nang và nước uống tăng lực chứa CoQ10 quy mô 50 000 viên/mẻ.
2- Có sản phẩm hoàn thiện (sản phẩm
đạt các chỉ tiêu chất lượng; ATTP; bao bì sản phẩm,...theo quy định).
3- Đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản xuất.
4- Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm.
5- Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án.
|
- Xét chọn.
- Đơn vị chủ trì: Viện Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm, Đại học Bách khoa Hà
Nội.
- Đơn vị phối hợp: Công ty TNHH dược Tùng Lộc 2
|
7
|
Sản xuất bột gia vị dinh dưỡng từ
cơ thịt sẫm màu cá Ngừ bằng công nghệ sinh học
|
Mục tiêu: Hoàn thiện công nghệ, thiết bị để sản xuất và thương mại hóa sản phẩm
bột gia vị dinh dưỡng từ cơ thịt sẫm màu cá Ngừ bằng phương pháp công nghệ
sinh học nhằm nâng cao giá trị gia tăng trong thu hoạch,
chế biến cá Ngừ tại Việt Nam.
|
1- Có quy trình công nghệ, thiết bị
hoàn thiện để sản xuất bột gia vị dinh dưỡng từ cơ thịt sẫm màu cá Ngừ bằng
công nghệ sinh học quy mô 500 kg nguyên liệu/mẻ.
2- Có sản phẩm hoàn thiện (sản phẩm
đạt các chỉ tiêu chất lượng; ATTP; bao bì sản phẩm,...theo quy định).
3- Đào tạo và
sử dụng có hiệu quả đội ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản
xuất.
4- Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm.
5- Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án.
|
- Xét chọn.
- Đơn
vị chủ trì: Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng.
- Đơn vị phối hợp:
1. Công ty Cổ phần thủy sản Đà Nẵng.
2. Công ty cổ phần thủy sản Nam Ô - Đà Nẵng.
|
8
|
Sản xuất men lá bằng kỹ thuật cổ
truyền để nâng cao chất lượng và an toàn thực phẩm cho rượu ngô Hà Giang
|
Mục tiêu: Hoàn thiện công nghệ, thiết bị để sản xuất và thương mại hóa sản phẩm
men lá ứng dụng trong sản xuất rượu ngô Hà Giang nhằm bảo tồn kỹ thuật cổ
truyền, nâng cao hiệu suất, chất lượng và ATTP để đẩy mạnh thương mại hóa sản
phẩm đặc sản của Hà Giang.
|
1- Có quy trình công nghệ, thiết bị
hoàn thiện để sản xuất được men lá phù hợp công nghệ, chất lượng sản phẩm và
ATTP theo quy định.
2- Có sản phẩm hoàn thiện (sản phẩm
đạt các chỉ tiêu chất lượng; ATTP; bao bì sản phẩm,...theo quy định).
3- Đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản xuất.
4- Tổ chức sản
xuất và kinh doanh sản phẩm.
5- Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án.
|
- Xét chọn.
- Đơn vị chủ trì: Trường Đại học Nông- Lâm Bắc Giang.
- Đơn vị phối hợp: Công ty Cổ phần Rượu Bia Hà Giang.
|
9
|
Sản xuất chế phẩm giàu astaxanthin
từ nấm men Xanthophyllomyces
dendrorhous ứng dụng sản xuất thực phẩm chức năng
|
Mục tiêu: Hoàn thiện công nghệ, thiết bị để sản xuất và thương mại hóa sản phẩm
astaxanthin và thực phẩm chức năng có astaxanthin từ nấm men Xanthophyllomyces dendrorhous tạo sản phẩm có giá trị
kinh tế cao và thay thế sản phẩm nhập khẩu.
|
1- Có quy trình công nghệ, thiết bị
hoàn thiện để sản xuất chế phẩm astaxanthin từ nấm men Xanthophyllomyces
dendrorhous quy mô 300 lít/mẻ; Sản xuất thực phẩm chức năng dạng viên
nang chứa astaxanthin từ nấm men Xanthophyllomyces dendrorhous quy mô
50.000 viên/mẻ.
2- Có sản phẩm hoàn thiện (sản phẩm
đạt các chỉ tiêu chất lượng; ATTP; bao bì sản phẩm,...theo quy định).
3- Đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản xuất.
4- Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm.
5- Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án.
|
- Xét chọn.
- Đơn vị chủ trì: Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH.
- Đơn vị phối hợp: Công ty Cổ phần Nam Dược.
|
10
|
Sản xuất sinh khối probiotic từ vi
khuẩn Bifidobacterium sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và dược phẩm
|
Mục tiêu: Hoàn thiện công nghệ, thiết bị để sản xuất và thương mại hóa sản phẩm
sinh khối từ vi khuẩn Bifidobacterium sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và dược phẩm, hạn chế và thay thế
sản phẩm nhập khẩu
|
1- Có quy trình công nghệ, thiết bị
hoàn thiện để sản xuất sinh khối probiotic từ vi khuẩn Bifidobacterium quy mô 350 lít/mẻ; Thực phẩm chức năng chứa vi khuẩn Bifidobacterium với quy mô 100.000 lọ/mẻ.
2- Có sản phẩm hoàn thiện (sản phẩm
đạt các chỉ tiêu chất lượng; ATTP; bao bì sản phẩm,...theo quy định).
3- Đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản xuất.
4- Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm.
5- Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án.
|
- Xét chọn.
- Đơn vị chủ trì: Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Nội.
- Đơn
vị phối hợp: Viện Vi
sinh vật và Công nghệ sinh học, Đại học Quốc gia Hà Nội.
|
11
|
Sản xuất rượu Whisky từ malt đại mạch
và nguyên liệu thay thế của Việt Nam
|
Mục tiêu: Hoàn thiện công nghệ, thiết bị để sản xuất và thương mại hóa rượu
Whisky từ malt đại mạch và nguyên liệu thay thế của Việt Nam. Sản phẩm có chất lượng tương đương ngoại nhập, hạn chế nhập khẩu và nâng cao giá trị kinh tế nông sản Việt Nam.
|
1- Có quy trình công nghệ, thiết bị
hoàn thiện để sản xuất rượu whisky từ malt và ngô, gạo
Việt Nam quy mô 150.000 - 200.000 lít/năm.
2- Có sản phẩm hoàn thiện (sản phẩm
đạt các chỉ tiêu chất lượng; ATTP; bao bì sản phẩm,...theo quy định).
3- Đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản xuất.
4- Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm.
5- Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án.
|
- Xét chọn.
- Đơn vị chủ trì: Viện Công nghiệp thực phẩm.
- Đơn
vị phối hợp: Công ty TNHH MTV Bia Rượu Eresson.
|
12
|
Sản xuất chế phẩm vi khuẩn lactic sử
dụng trong công nghiệp chế biến sữa chua chất lượng cao
|
Mục tiêu: Hoàn thiện công nghệ, thiết bị để sản xuất và thương mại hóa chế phẩm
vi khuẩn (giống khởi động vi khuẩn lactic) ứng dụng trong sản xuất sữa chua
quy mô công nghiệp để khai thác có hiệu quả nguồn gen
VSV quy hiện có và thay thế các chủng
nhập khẩu.
|
1- Có quy trình công nghệ, thiết bị
hoàn thiện để sản xuất chế phẩm vi khuẩn (giống khởi động vi khuẩn lactic)
quy mô 500 lít/mẻ; Sản phẩm có chất lượng cao phù hợp công nghệ và chất lượng
sản phẩm sữa chua lên men.
2- Có sản phẩm hoàn thiện (sản phẩm
đạt các chỉ tiêu chất lượng; ATTP; bao bì sản phẩm,...theo quy định).
3- Đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản xuất.
4- Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm.
5- Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án.
|
- Xét chọn.
- Đơn vị chủ trì: Viện VSV và Công nghệ sinh học.
- Đơn vị phối hợp: Công ty Cổ phần sữa Việt Nam.
|
13
|
Sản xuất gôm gellan từ vi sinh vật ứng
dụng trong chế biến và bảo quản thực phẩm
|
Mục tiêu: Hoàn thiện công nghệ, thiết bị để sản xuất và thương mại hóa sản phẩm
gôm gellan tự nhiên và gôm gellan khử acyl từ vi sinh vật để nâng cao chất lượng
và tăng thời gian bảo quản một số loại thực phẩm (thạch, bánh kẹo dẻo, mứt quả,
nước giải khát xoài, táo, ổi, dưa hấu).
|
1- Có quy trình công nghệ, thiết bị
hoàn thiện để sản xuất gôm gellan tự nhiên và gôm gellan khử acyl (quy mô
1.500 kg nguyên liệu/mẻ).
2- Có sản phẩm hoàn thiện (sản phẩm
đạt các chỉ tiêu chất lượng; ATTP; bao bì sản phẩm,...theo quy định).
3- Đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản xuất.
4- Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm.
5- Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án.
|
- Xét chọn.
- Đơn vị chủ trì: Viện Cơ điện NN & Công nghệ STH.
- Đơn
vị phối hợp: Công ty cổ phần VINA - HTC.
|
14
|
Sả xuất sinh khối rễ tóc sâm Ngọc
Linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv.) sử dụng trong công nghiệp thực
phẩm
|
Mục tiêu: Hoàn thiện công nghệ, thiết bị để sản xuất và thương mại hóa sản phẩm
rễ tóc sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv.) để nâng cao chất
lượng và hạ giá thành sản phẩm so với sâm Ngọc Linh trồng tự nhiên. Tạo sản
phẩm mới có giá trị kinh tế cao.
|
1- Có quy trình công nghệ, thiết bị
hoàn thiện để sản xuất nhanh sinh khối rễ tóc sâm Ngọc linh (quy mô 200-500
kg sinh khối rễ tóc sâm Ngọc linh tươi/mẻ); Thực phẩm chức năng (Viên nang, đồ
uống chức năng, rượu) từ rễ tóc sâm Ngọc linh.
2- Có sản phẩm hoàn thiện (sản phẩm
đạt các chỉ tiêu chất lượng; ATTP; bao bì sản phẩm,...theo quy định).
3- Đào tạo và sử dụng có hiệu quả đội
ngũ cán bộ kỹ thuật, vận hành công nghệ và thiết bị sản xuất.
4- Tổ chức sản xuất và kinh doanh sản
phẩm.
5- Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự
án.
|
- Xét chọn.
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Công nghệ Sinh học thành phố Hồ Chí Minh.
- Đơn vị phối hợp: Công ty TNHH Dược liệu Bảo Tâm.
|
Quyết định 2178/QĐ-BCT năm 2016 phê duyệt danh mục đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm xét chọn, tuyển chọn thực hiện năm 2017 thuộc Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020 do Bộ Công Thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2178/QĐ-BCT ngày 30/05/2016 phê duyệt danh mục đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm xét chọn, tuyển chọn thực hiện năm 2017 thuộc Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020 do Bộ Công Thương ban hành
2.334
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|