|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2166/QĐ-UBND 2017 Bộ tiêu chí đánh giá mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin Sơn La
Số hiệu:
|
2166/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Thủy
|
Ngày ban hành:
|
09/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2166/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 09 tháng 08 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH
SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật Công nghệ thông tin
năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-BTTTT
ngày 19/01/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt phương pháp đánh giá
mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của
cơ quan nhà nước năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 627/TTr-STTTT ngày 27/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bộ
tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin, Trang thông tin điện tử trong các cơ quan nhà nước
tỉnh Sơn La (có Quy định kèm theo).
Điều 2. Kết quả
đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ
thông tin, Trang thông tin điện tử theo quy định này là một cơ sở đánh
giá trách nhiệm của người đứng đầu trong thực thi công vụ và đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ, bình xét thi đua - khen thưởng hàng năm của các cơ quan,
đơn vị.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VX. NQ, 40 bản.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thủy
|
QUY ĐỊNH
VỀ BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN,
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2166/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí, phương
pháp đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT), Trang thông tin điện tử (TTĐT) trong các cơ quan nhà
nước tỉnh Sơn La.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các sở,
ban, ngành thuộc UBND tỉnh (gọi chung là các cơ quan nhà nước cấp sở); UBND các
huyện, thành phố (gọi chung là các cơ quan nhà nước cấp huyện).
Điều 3. Mục
đích đánh giá, xếp hạng
1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng
dụng CNTT, Trang TTĐT trong cơ quan nhà nước nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong
hoạt động các cơ quan nhà nước của tỉnh; từng bước xây dựng Chính quyền điện tử
tỉnh Sơn La.
2. Giúp UBND tỉnh, lãnh đạo các cơ
quan theo dõi, phát hiện chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế trong việc ứng
dụng CNTT phục vụ công tác quản lý và điều hành.
3. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
cán bộ, công chức, viên chức trong ứng dụng CNTT nhằm tạo tiền đề cho việc xây
dựng các cơ quan điển hình, cá nhân tiêu biểu trong việc ứng dụng CNTT, góp phần
thúc đẩy cải cách hành chính.
Điều 4. Nguyên tắc
thực hiện đánh giá, xếp hạng
1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng
dụng CNTT, Trang TTĐT của cơ quan nhà nước phải bảo đảm tính khoa học, công
khai, khách quan, minh bạch, phản ánh đúng thực trạng ứng dụng CNTT của cơ quan
nhà nước tại thời điểm đánh giá.
2. Cho phép cơ quan nhà nước có thể tự
đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá của UBND tỉnh thông qua việc công
khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung đánh giá.
3. Quá trình đánh giá, xếp hạng phải
tuân thủ các tiêu chí đánh giá và phù hợp với đặc thù về yêu cầu nhiệm vụ, điều
kiện thực tế của từng cơ quan, đơn vị.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Nội dung
Bộ tiêu chí đánh giá
1. Nội dung Bộ tiêu chí đánh giá, xếp
hạng mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp sở gồm các hạng mục
chính sau:
a) Hạ tầng kỹ thuật CNTT;
b) Ứng dụng CNTT
trong hoạt động nội bộ cơ quan;
c) Ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp;
d) Công tác đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin;
đ) Nhân lực CNTT;
e) Cơ chế, chính sách và các quy định
cho ứng dụng CNTT.
Chi tiết Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng
mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp sở được quy định tại Phụ
lục IA.
2. Nội dung Bộ tiêu chí đánh giá, xếp
hạng mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp huyện gồm các hạng mục
chính sau:
a) Hạ tầng kỹ thuật CNTT khối UBND
huyện;
b) Ứng dụng CNTT
trong hoạt động nội bộ cơ quan;
c) Ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp;
d) Ứng dụng CNTT
tại cấp xã;
đ) Công tác đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin;
e) Nhân lực CNTT;
g) Cơ chế, chính sách và các quy định
cho ứng dụng CNTT.
Chi tiết Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng
mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp huyện được quy định tại Phụ
lục IB.
3. Nội dung Bộ tiêu chí đánh giá, xếp
hạng Trang TTĐT trong các cơ quan nhà nước cấp sở, cấp huyện gồm các tiêu chí
chính sau:
a) Thông tin giới thiệu;
b) Tin tức, sự kiện;
c) Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách;
d) Thông tin chỉ đạo điều hành;
đ) Thông tin chiến lược, định hướng,
quy hoạch, kế hoạch phát triển;
e) Văn bản quy phạm pháp luật;
g) Thông tin về dự án, hạng mục đầu
tư, đấu thầu mua sắm công;
h) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
i) Lấy ý kiến, góp ý của tổ chức, cá
nhân;
k) Chức năng hỗ trợ trên trang Thông
tin điện tử;
l) Đảm bảo quy định khác.
Chi tiết Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng
Trang TTĐT trong các cơ quan nhà nước cấp sở, cấp huyện được quy định tại Phụ
lục IIA, IIB.
Điều 6. Trình tự,
thời gian thực hiện đánh giá, xếp hạng và công bố kết quả
1. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn
cứ vào tình hình thực tế triển khai tại đơn vị, tự tiến hành đánh giá kết quả
hoạt động triển khai ứng dụng CNTT theo mẫu Phụ lục tại Điều 5 Quy định này, gửi
kết quả về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 20 tháng 9.
Cơ quan, đơn vị gửi phiếu đánh giá chậm
(sau 05 ngày kể từ ngày 20 tháng 9 hàng năm) hoặc không gửi phiếu đánh giá sẽ không được đánh giá, xếp hạng và chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh do không thực hiện nghiêm túc Quy định này.
2. Trên cơ sở kết quả tự đánh giá của
các cơ quan, đơn vị, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thẩm định, xác minh
số liệu.
3. Sau khi có kết quả thẩm định, xác
minh, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp số liệu, đánh
giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT, Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị, trình
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố kết quả xác
định mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin,
Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố vào
tháng 12 của năm đánh giá.
Điều 7. Thẩm định
kết quả tự đánh giá, xếp hạng
Cơ sở thẩm định, đánh giá, xếp hạng:
1. Số liệu cung cấp của các cơ quan,
đơn vị theo mẫu Phụ lục tại Điều 5 Quy định này.
2. Đối chiếu, kiểm tra tính hợp lệ về
thông tin, số liệu có liên quan từ các cơ quan chuyên môn cung cấp.
3. Kết quả khảo sát thực tế (nếu có).
Điều 8. Phương
pháp đánh giá, xếp hạng
1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng
dụng CNTT của cơ quan nhà nước được thực hiện bằng hình thức cho điểm đối với
các tiêu chí, hạng mục, quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Quy định này. Điểm
đánh giá sau đó sẽ được sử dụng để xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của từng cơ
quan.
2. Việc đánh giá, xếp hạng Trang TTĐT
của cơ quan nhà nước được thực hiện bằng hình thức cho điểm đối với các tiêu
chí quy định tại Khoản 3, Điều 5 Quy định này. Điểm đánh giá sau đó sẽ được sử
dụng để xếp hạng Trang TTĐT của từng
cơ quan.
Điều 9. Xếp hạng
mức độ ứng dụng CNTT, Trang TTĐT
1. Việc xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
của cơ quan nhà nước được thực hiện căn cứ vào điểm đánh giá ứng dụng của từng
cơ quan để xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp và xác định mức độ Tốt, Khá, Trung bình và Yếu.
Các mức Tốt, Khá, Trung bình và Yếu
được xác định như sau: mức Tốt: là đơn vị có tổng điểm đạt từ 85 điểm trở lên;
mức Khá: là đơn vị có tổng điểm đạt từ 70 điểm đến dưới 85 điểm; mức Trung
bình: là đơn vị có tổng điểm đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm; mức Yếu: là đơn vị có tổng điểm dưới 50 điểm.
2. Việc xếp hạng Trang TTĐT của cơ
quan nhà nước được thực hiện căn cứ vào điểm đánh giá
Trang TTĐT của từng cơ quan để xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp và xác định
mức độ Tốt, Khá, Trung bình và Yếu.
Các mức Tốt, Khá, Trung bình và Yếu được xác định như sau: mức Tốt: là đơn vị có điểm đánh giá lớn hơn hoặc
bằng 80; mức Khá: là đơn vị có điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 65 và nhỏ hơn
80; mức Trung bình: là đơn vị có điểm đánh giá lớn hơn hoặc bằng 50 và nhỏ hơn
65; mức Yếu: là đơn vị có điểm đánh giá nhỏ hơn 50.
3. Thực hiện xếp hạng mức độ ứng dụng
CNTT, Trang TTĐT theo 2 nhóm cơ quan bao gồm:
- Xếp hạng mức độ
ứng dụng CNTT, Trang TTĐT các cơ quan nhà nước cấp sở.
- Xếp hạng mức độ
ứng dụng CNTT, Trang TTĐT các cơ quan nhà nước cấp huyện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách
nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
1. Tổ chức thực hiện đánh giá kết quả
ứng dụng CNTT, hoạt động của Trang TTĐT đầy đủ, chính xác và kịp thời theo đúng
quy định này.
2. Tạo điều kiện phối hợp để Sở Thông
tin và Truyền thông thẩm định, xác minh số liệu do cơ quan, đơn vị cung cấp.
3. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về
kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT, Trang TTĐT của cơ quan, đơn vị.
Điều 11. Trách nhiệm
của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì tổng hợp phiếu đánh giá mức
độ ứng dụng CNTT, Trang TTĐT của các cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh định kỳ hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực
hiện Quy định này.
2. Xây dựng, hiệu chỉnh, trình bổ
sung, sửa đổi các tiêu chí đánh giá về ứng dụng CNTT, Trang TTĐT phù hợp với
tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh, nâng cao hiệu quả công tác quản lý và điều hành của các cơ quan nhà
nước tỉnh Sơn La.
Điều 12. Trách
nhiệm của Sở Nội vụ
Đưa kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ
ứng dụng CNTT theo Quy định này vào nội dung xác định trách nhiệm trong thực
thi công vụ của người đứng đầu và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét
thi đua, khen thưởng hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên
quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo và
tham mưu UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
PHỤ LỤC IA
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG
DỤNG CNTT CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2166/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Sơn La)
Bộ tiêu chí quy định hệ thống các
tiêu chí và thang điểm đánh giá từng tiêu chí để thực hiện đánh giá và xếp hạng
mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp sở.
1. Bộ tiêu chí được đánh giá theo
thang điểm 100 điểm, gồm các hạng mục chính sau:
- Hạ tầng kỹ thuật CNTT: 10 điểm;
- Ứng dụng CNTT
trong hoạt động nội bộ cơ quan: 25 điểm;
- Ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp: 35 điểm;
- Công tác đảm bảo an toàn thông tin:
10 điểm;
- Nhân lực CNTT: 10 điểm;
- Môi trường tổ chức và chính sách:
10 điểm.
2. Chi tiết cho điểm các tiêu chí
06 hạng mục A, B, C, D, E, G dưới đây:
TT
|
Các
tiêu chí
|
Cách
tính điểm
|
Điểm
|
Điểm
tối đa
|
A. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
|
|
10
|
1
|
Tỷ lệ máy tính/CBCC của sở = Tổng số máy tính/tổng số CBCC của sở (không
tính bảo vệ, lái xe, tạp vụ)
|
Điểm
= Tỷ lệ x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
x 2
|
2
|
2
|
Tỷ lệ % máy tính kết nối
Internet của sở = Tổng số máy tính của sở được kết nối Internet/Tổng số máy tính của sở (trừ máy tính soạn thảo văn bản mật) x 100%
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
3
|
Hệ thống máy chủ của cơ quan
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
4
|
Hệ thống mạng nội bộ (LAN) có
dây
|
Có
|
2
|
2
|
Không có
|
0
|
5
|
Hệ thống tường lửa bảo vệ cho hệ
thống mạng LAN
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
6
|
Hệ thống sao lưu, đảm bảo an
toàn dữ liệu cho hệ thống mạng LAN
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
7
|
Kết nối mạng truyền số liệu
chuyên dùng
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
B. ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG
NỘI BỘ CƠ QUAN
|
|
25
|
1
|
Sử dụng thư điện tử công vụ tên
miền sonla.gov.vn
|
|
5
|
|
Tỷ lệ % CBCC thường xuyên sử dụng
thư điện tử công vụ trong công việc (truy cập nhiều hơn 01 lần/ngày)
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 5
|
2
|
Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản
và điều hành
|
|
12
|
2.1
|
Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và
điều hành tại sở
|
|
10
|
Mức độ sử dụng
|
Ứng dụng phần mềm trong toàn cơ
quan để:
|
|
- Tiếp nhận, phân chia văn bản điện
tử đến
|
2
|
- Trình, thẩm định dự thảo, phát
hành VB điện tử đi
|
3
|
- Lập hồ sơ công việc (gắn các
văn bản đi, đến có chung mã hồ sơ vào cùng 1 HSCV)
|
2
|
- Thông tin chỉ đạo, điều hành của lãnh
đạo, thông báo lịch công tác của cơ quan, các chương trình, kế hoạch …
|
2
|
- Cập nhật, chia sẻ tài liệu, VB của
ngành, lĩnh vực
|
1
|
2.2
|
Triển khai phần mềm đến 100% đơn vị
sự nghiệp trực thuộc
|
|
2
|
3
|
Sử dụng phần mềm Quản lý cán bộ
công chức viên chức
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
4
|
Sử dụng phần mềm Quản lý tài
chính - Kế toán
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
5
|
Sử dụng phần mềm Quản lý tài sản
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
6
|
Sử dụng các phần mềm chuyên
ngành khác (ngoài các
phần mềm kể trên)
|
- 1 phần mềm (chỉ ứng dụng trong nội
bộ cơ quan) được 1 điểm
- Tổng điểm tối đa không quá 3 điểm
|
|
3
|
7
|
Gửi nhận văn bản điện tử
Tỷ lệ % văn bản điện tử đi = (Tổng
số văn bản gửi đi bằng đường điện tử/tổng số văn bản gửi
đi) x 100%
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
C. ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ
NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP
|
|
35
|
1
|
Ứng dụng Một cửa điện tử (MCĐT)
|
|
14
|
1.1
|
Mức độ sử dụng
|
Ứng dụng phần mềm tại các phòng
ban, đơn vị trực thuộc có liên quan đến giải quyết TTHC, trong đó:
|
|
8
|
- Lãnh đạo sở, các phòng ban, đơn vị
cập nhật đầy đủ trạng thái giải quyết hồ sơ trên phần mềm
|
2
|
- Lãnh đạo sở, lãnh đạo phòng/lãnh
đạo đơn vị và chuyên viên thực hiện trao đổi ý kiến xử lý, chỉ đạo, gắn dự thảo văn bản kết quả lên phần mềm
|
3
|
- Gắn kết quả giải quyết hồ sơ lên
phần mềm trước khi kết thúc hồ sơ
|
3
|
1.2
|
Kết quả giải quyết TTHC qua phần mềm
|
6
|
|
Tỷ lệ % TTHC giải quyết tại MCĐT =
(Tổng số TTHC giải quyết tại MCĐT/Tổng
số TTHC của sở) x 100%
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 3
|
3
|
Tỷ lệ % hồ sơ giải quyết qua MCĐT =
(Tổng số HS giải quyết qua MCĐT/Tổng số HS tiếp nhận và giải quyết của sở) x 100%
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 3
|
3
|
2
|
Cung cấp thông tin lên Cổng/Trang
TTĐT
|
|
13
|
2.1
|
Cổng/Trang TTĐT của cơ quan có tổng
điểm xếp loại đạt từ:
|
85-100 điểm
|
10
|
10
|
70-<85 điểm
|
8
|
55-<70 điểm
|
6
|
40-<55 điểm
|
4
|
30-<40 điểm
|
2
|
Còn lại
|
0
|
2.2
|
Trang TTĐT của các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc
|
|
3
|
|
Tỷ lệ % đơn vị sự nghiệp trực thuộc
có Trang TTĐT riêng, liên kết với Trang TTĐT của sở chủ quản
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 3
|
3
|
Cung cấp và xử lý dịch vụ công
trực tuyến
|
|
8
|
3.1
|
Tỷ lệ % dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 cung cấp trên Trang TTĐT của cơ quan hoặc Cổng dịch
vụ công trực tuyến của tỉnh
*Cách tính % = (Số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đã cung cấp/Tổng số dịch vụ hành
chính công của cơ quan) x 100%
|
Điểm
= (Tỷ lệ %/55%) x điểm tối đa
(Đạt
55% trở lên được điểm tối đa; dưới 10% không được tính điểm)
|
Tỷ lệ
% x 3
|
3
|
3.2
|
Tỷ lệ % dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 cung cấp trên Trang TTĐT của cơ quan hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh
*Cách tính % = (Số dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 đã cung Cấp/Tổng số dịch vụ hành chính công của cơ quan) x 100%
|
Điểm
= (Tỷ lệ %/30%) x điểm tối đa
(Đạt
30% trở lên được điểm tối đa)
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
3.3
|
Tỷ lệ % hồ sơ được tiếp nhận và giải
quyết trực tuyến ở mức độ 3
*Cách tính % = (Số hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 3/Tổng số hồ
sơ thực tế cần giải quyết đối với các dịch vụ đã cung cấp trực tuyến ở mức độ
3) x 100%
|
Điểm
= (Tỷ lệ %/30%) x điểm tối đa
(Đạt
30% trở lên được điểm tối đa; dưới 10% không được
tính điểm)
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
3.4
|
Tỷ lệ % hồ sơ được tiếp nhận và giải
quyết trực tuyến ở mức độ 4
*Cách tính % = (Số hồ sơ được tiếp
nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 4/Tổng số hồ sơ thực tế cần giải quyết
đối với các dịch vụ đã cung cấp trực tuyến ở mức độ 4) x
100%
|
Điểm
= (Tỷ lệ %/30%) x điểm tối đa
(Đạt
30% trở lên được điểm tối đa; dưới 30% không được
tính điểm)
|
Tỷ lệ
% x 1
|
1
|
D. CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN
THÔNG TIN
|
|
10
|
1
|
Nội quy, quy chế về việc đảm bảo an
toàn thông tin áp dụng cho CBCC trong nội bộ cơ quan
|
Có
|
2
|
2
|
Không có
|
0
|
2
|
Tỷ lệ % máy tính của sở được trang
bị phần mềm diệt virus có bản quyền
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
3
|
Bố trí máy tính dành riêng cho soạn
thảo văn bản mật (không kết nối mạng
LAN, Internet)
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
4
|
Sử dụng công nghệ xác thực khi truy
cập hệ thống
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
5
|
Cài đặt các ứng dụng bảo vệ như hệ thống
phòng, chống truy cập trái phép
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
6
|
Xây dựng kế hoạch phản ứng với các
sự cố an toàn, an ninh thông tin
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
7
|
Tổ chức đánh giá, kiểm tra an toàn thông
tin định kỳ hàng năm cho hệ thống CNTT của cơ quan
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
8
|
Cán bộ phụ trách an toàn thông tin chuyên trách hoặc kiêm nhiệm
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
E. NHÂN LỰC CNTT
|
|
10
|
1
|
Cán bộ chuyên trách CNTT
|
Có cán bộ chuyên trách CNTT trình độ
đại học CNTT/điện tử viễn thông trở lên
|
3
|
3
|
Có cán bộ chuyên trách CNTT trình độ
cao đẳng CNTT/điện tử viễn thông
|
2
|
Bố trí cán bộ kiêm nhiệm CNTT (trình
độ trung cấp hoặc chuyên ngành khác)
|
1
|
Không có cán bộ chuyên trách hoặc
kiêm nhiệm về CNTT
|
0
|
2
|
Tham mưu, tổ chức triển khai ứng
dụng CNTT của cơ quan
|
Thực hiện đầy
đủ các văn bản, báo cáo, tham gia ý kiến theo yêu cầu của Sở Thông tin và
Truyền thông
|
thiếu
2 VB/năm trừ 2 điểm
|
2
|
3
|
Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về CNTT do tỉnh tổ chức
|
Tham gia đầy đủ
|
2
|
2
|
Tham gia nhưng không đầy đủ
|
1
|
Không tham gia
|
-1
|
4
|
Trình độ CNTT của CBCC trong cơ
quan
|
|
|
|
Tỷ lệ % CBCC của sở (không tính
tạp vụ, lái xe) đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT theo Thông tư 03/2014 của
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 3
|
3
|
G. MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH
|
|
10
|
1
|
Kế hoạch hàng năm về phát triển ứng
dụng CNTT toàn ngành hoặc cơ quan
|
Có, mức độ hoàn thành kế hoạch đạt
85-100%
|
4
|
4
|
Có, mức độ
hoàn thành kế hoạch đạt 70-85%
|
3
|
Không
|
0
|
2
|
Ban hành các Quy chế, quy định để
quản lý và sử dụng các HTTT như: Quy chế Trang TTĐT, phần mềm QLVB&ĐH, Một
cửa điện tử/DVC
|
Ban hành đầy đủ
quy định cho từng hệ thống
|
3
|
3
|
Thiếu quy định của 1 hệ thống
|
2
|
Thiếu quy định từ 2 hệ thống trở
lên
|
0
|
3
|
Ban hành các văn bản khác để chỉ đạo
ứng dụng CNTT của cơ quan (không kể các văn bản trên)
|
Số văn bản ban
hành > 5
|
3
|
3
|
Số văn bản ban hành > 2
|
2
|
Còn lại
|
0
|
Tổng
điểm
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Tại phần C, Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh
nghiệp, đối với các cơ quan không có tổ chức Một cửa điện tử và dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 (do tính chất đặc thù riêng) thì điểm phần này được tính theo công thức sau:
X =
|
Số
điểm thực tế Hạng mục B + Số điểm thực tế TC2
|
x 22
|
Số
điểm tối đa Hạng mục B + Số
điểm tối đa TC2
|
Trong đó:
- X là tổng điểm Tiêu chí 1 (Ứng dụng Một cửa điện tử) và Tiêu chí 3 (Cung cấp và xử lý dịch vụ công
trực tuyến).
- Số điểm thực tế hạng mục B: Là số
điểm hạng mục Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ của cơ
quan mà thực tế đơn vị đạt được.
- Số điểm tối đa hạng mục B: Là số điểm
tối đa của hạng mục Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội bộ của
cơ quan.
- Số điểm thực tế TC2: Là số điểm thực tế của Tiêu chí 2 (Cung cấp
thông tin lên Cổng/Trang thông tin điện tử) mà thực tế đơn vị đạt được.
- Số điểm tối đa TC2: Là số điểm tối
đa của Tiêu chí 2 (Cung cấp thông tin lên Cổng/Trang thông tin điện tử).
- 22: Là điểm tối đa của Tiêu chí 1 +
Tiêu chí 3
Vậy:
Số điểm TC1 = (14/22) * X
Số điểm TC3 = (8/22) * X
PHỤ LỤC IB
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG
DỤNG CNTT CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2166/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Bộ tiêu chí quy định hệ thống các tiêu chí và thang điểm đánh giá từng tiêu chí để thực hiện đánh giá
và xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước cấp Huyện.
1. Bộ tiêu chí được đánh giá theo thang điểm 100 điểm, gồm các hạng mục chính sau:
- Hạ tầng kỹ thuật CNTT khối UBND huyện:
5 điểm;
- Ứng dụng CNTT
trong hoạt động nội bộ cơ quan: 25 điểm;
- Ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp: 30 điểm;
- Ứng dụng CNTT
tại cấp xã, phường, thị trấn: 15 điểm;
- Công tác đảm bảo an toàn thông tin:
5 điểm;
- Nhân lực CNTT: 10 điểm;
- Môi trường tổ chức và chính sách:
10 điểm.
2. Chi tiết cho điểm các tiêu chí
07 hạng mục A, B, C, D, E, G, H dưới đây:
TT
|
Các
tiêu chí
|
Cách
tính điểm
|
Điểm
|
Điểm
tối đa
|
A. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
|
|
5
|
1
|
Hiện trạng sử dụng máy tính và kết
nối Internet
|
|
2
|
1.1
|
Tỷ lệ máy tính của UBND huyện = Tổng số máy tính/tổng số CBCC của huyện (không tính bảo vệ, lái xe, tạp vụ)
|
Điểm
= Tỷ lệ x điểm tối đa (Tối đa không quá 1 điểm)
|
Tỷ lệ
x 1
|
1
|
1.2
|
Tỷ lệ % máy tính kết nối
Internet của huyện = Tổng số máy tính của sở được kết
nối Internet/Tổng số máy tính ở Văn phòng và các phòng
chuyên môn thuộc UBND huyện (trừ máy tính soạn
thảo văn bản mật) x 100%
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 1
|
1
|
2
|
Hệ thống mạng LAN của UBND huyện
|
|
2
|
2.1
|
Hệ thống mạng LAN kết nối các phòng
ban chuyên môn của UBND huyện
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
2.2
|
Hệ thống tường lửa bảo vệ cho hệ thống
mạng LAN
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
3
|
Kết nối mạng truyền số liệu
chuyên dùng
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
B. ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG
NỘI BỘ CƠ QUAN
|
|
25
|
1
|
Sử dụng thư điện tử công vụ tên
miền sonla.gov.vn
|
|
5
|
|
Tỷ lệ % CBCC của huyện thường xuyên
sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc (truy cập nhiều hơn 01 lần/ngày)
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 5
|
2
|
Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản
và điều hành
|
|
12
|
2.1
|
Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và
điều hành tại huyện
|
|
9
|
Mức
độ sử dụng
|
Ứng dụng phần mềm tại Văn phòng và
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện để:
|
|
- Tiếp nhận, phân chia văn bản điện
tử đến
|
2
|
- Trình, thẩm định dự thảo, phát
hành VB điện tử đi
|
3
|
- Lập hồ sơ công việc (gắn các văn bản đi, đến có chung mã hồ sơ vào cùng 1 HSCV)
|
1
|
- Thông tin chỉ đạo, điều hành của
lãnh đạo, thông báo lịch công tác của cơ quan, các chương trình, kế hoạch…
|
2
|
- Cập nhật, chia sẻ tài liệu, văn bản
dùng chung
|
1
|
2.2
|
Triển khai phần mềm đến 100% đơn vị
sự nghiệp trực thuộc UBND huyện
|
|
1
|
2.3
|
Việc gửi - nhận văn bản điện tử giữa
các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện và UBND xã phải đảm bảo liên thông
ngang - dọc trong và ngoài cơ quan
|
|
2
|
3
|
Sử dụng phần mềm Quản lý cán bộ
công chức viên chức
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
4
|
Sử dụng phần mềm Quản lý tài
chính - Kế toán
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
5
|
Sử dụng phần mềm Quản lý tài sản
|
Có sử dụng
|
1
|
1
|
Không sử dụng
|
0
|
6
|
Sử dụng các phần mềm chuyên
ngành khác (ngoài các
phần mềm kể trên)
|
> 5 phần mềm
|
1
|
2
|
< 5 phần mềm
|
0
|
7
|
Gửi nhận văn bản điện tử (VBĐT)
|
|
3
|
7.1
|
Tỷ lệ % VBĐT đi của HĐND&
UBND huyện = (Tổng số văn bản đi gửi bằng điện tử/Tổng
số văn bản đi của HĐND và UBND huyện) x 100%
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
7.2
|
Tỷ lệ % VBĐT đi của các phòng,
cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện = (Tổng số văn bản
đi gửi bằng điện tử/Tổng số văn bản đi của các phòng
chuyên môn thuộc UBND huyện) x 100%
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 1
|
1
|
C. ỨNG DỤNG CNTT PHỤC VỤ
NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP
|
|
30
|
1
|
Ứng dụng Một cửa điện tử
(MCĐT)
|
|
14
|
1.1
|
Mức
độ sử dụng
|
Ứng dụng phần mềm tại các phòng ban
chuyên môn có liên quan đến giải quyết TTHC, trong đó:
|
|
8
|
- Lãnh đạo UBND huyện, các phòng CM
cập nhật đầy đủ trạng thái giải quyết hồ sơ trên phần mềm
|
2
|
- Lãnh đạo UBND huyện, lãnh đạo
phòng chuyên môn và chuyên viên thực hiện trao đổi ý kiến xử lý, chỉ đạo, gắn
dự thảo văn bản kết quả lên phần mềm
|
2
|
- Gắn kết quả giải quyết hồ sơ lên
phần mềm trước khi kết thúc hồ sơ
|
2
|
- Phần mềm liên thông đến cấp xã
|
2
|
|
1.2
|
Áp dụng phần mềm để giải quyết TTHC
|
6
|
|
Tỷ lệ % TTHC giải quyết tại MCĐT =
(Tổng số TTHC giải quyết tại MCĐT/Tổng số TTHC của huyện) x 100%
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 3
|
3
|
Tỷ lệ % hồ sơ giải quyết qua MCĐT =
(Tổng số HS giải quyết qua MCĐT/Tổng số HS tiếp nhận và giải quyết của UBND
huyện) x 100%
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 3
|
3
|
2
|
Cung cấp thông tin lên Cổng/Trang
TTĐT
|
|
|
|
Cổng/Trang TTĐT của huyện có tổng
điểm xếp loại đạt từ:
|
85-100 điểm
|
8
|
8
|
70-<85 điểm
|
6
|
55-<70 điểm
|
4
|
40-<55 điểm
|
2
|
30-<40 điểm
|
1
|
Còn lại
|
0
|
3
|
Cung cấp và xử lý dịch vụ công
trực tuyến
|
|
8
|
3.1
|
Tỷ lệ % dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 cung cấp trên Trang TTĐT của cơ quan hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh
*Cách tính % = (Số dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 đã cung Cấp/Tổng số dịch vụ hành chính công của cơ quan) x 100%
|
Điểm
= (Tỷ lệ %/55%) x điểm tối đa
(Đạt
55% trở lên được điểm tối đa; dưới 20% không được tính điểm)
|
Tỷ lệ
% x 3
|
3
|
3.2
|
Tỷ lệ % dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 cung cấp trên Trang TTĐT của cơ quan hoặc Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh
*Cách tính % = (Số dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 đã cung cấp/Tổng số dịch vụ hành chính
công của cơ quan) x 100%
|
Điểm
= (Tỷ lệ %/30%) x điểm tối đa
(Đạt
30% trở lên được điểm tối đa)
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
3.3
|
Tỷ lệ % hồ sơ được tiếp nhận và giải
quyết trực tuyến ở mức độ 3
*Cách tính % = (Số hồ sơ được tiếp
nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 3/Tổng số hồ sơ thực tế cần giải quyết
đối với các dịch vụ đã cung cấp trực tuyến ở mức độ 3) x 100%
|
Điểm
= (Tỷ lệ %/40%) x điểm tối đa
(Đạt
40% trở lên được điểm tối đa; dưới 20% không được tính điểm)
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
3.4
|
Tỷ lệ % hồ sơ được tiếp nhận và giải
quyết trực tuyến ở mức độ 4
*Cách tính % = (Số hồ sơ được tiếp
nhận và giải quyết trực tuyến ở mức độ 4/Tổng số hồ sơ thực tế cần giải quyết đối với các dịch vụ đã cung cấp trực tuyến ở mức độ 4)
x 100%
|
Điểm
= (Tỷ lệ %/40%) x điểm tối đa
(Đạt
40% trở lên được điểm tối đa; dưới 40% không được tính điểm)
|
Tỷ lệ
% x 1
|
1
|
D. ỨNG DỤNG CNTT TẠI CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
|
15
|
1
|
Hiện trạng sử dụng máy tính và kết
nối Internet tại cấp xã, phường, thị trấn (gọi
tắt là cấp xã)
|
|
3
|
1.1
|
Tỷ lệ máy tính của UBND xã = Tổng số
máy tính của UBND các xã/Tổng số xã của huyện
|
Điểm
= (Tỷ lệ/12) x điểm tối đa (từ 12 máy trở lên được điểm
tối đa)
|
Tỷ lệ
x 1
|
1
|
1.2
|
Tỷ lệ % máy tính kết nối Internet ở
cấp xã = (Tổng số máy tính kết nối Internet của UBND các xã/Tổng số máy tính
của UBND các xã) x 100%
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ
lệ % x 1
|
1
|
1.3
|
Tỷ lệ % UBND xã có mạng LAN = (Tổng
số UBND xã có mạng LAN/Tổng số UBND xã trên địa bàn huyện) x 100%
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 1
|
1
|
2
|
Ứng dụng CNTT tại cấp xã
|
|
10
|
2.1
|
Sử dụng phần mềm Quản lý văn bản
và điều hành qua mạng
|
|
4
|
Tỷ lệ % xã triển khai sử dụng phần
mềm QLVB&ĐH qua mạng
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
Tỷ lệ % VBĐT đi của UBND xã phát
hành và gửi qua phần mềm QLVB&ĐH
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
2.2
|
Triển khai, sử dụng phần mềm một
cửa điện tử
|
|
3
|
Tỷ lệ % xã triển khai sử dụng phần
mềm một cửa điện tử
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 1
|
1
|
Tỷ lệ % TTHC cấp xã được giải quyết
qua phần mềm một cửa điện tử cấp xã
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 1
|
1
|
Tỷ lệ % TTHC cấp xã liên thông qua
phần mềm một cửa điện tử lên huyện
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 1
|
1
|
2.3
|
Cung cấp thông tin trên Trang
TTĐT của xã
|
|
3
|
Tỷ lệ % xã có Trang TTĐT riêng, liên kết với Trang TTĐT của huyện
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
Tỷ lệ % dịch vụ công trực tuyến mức
độ 2 của xã được cung cấp trên Trang TTĐT
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 1
|
1
|
3
|
Trình độ CNTT tại cấp xã
|
|
2
|
|
Tỷ lệ % CBCC chuyên trách xã biết sử
dụng máy tính và Internet
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
E. CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN
THÔNG TIN
|
|
5
|
1
|
Nội quy, quy chế về việc đảm bảo an toàn thông tin áp dụng cho CBCC trong nội bộ cơ
quan
|
Có
|
1
|
1
|
Không có
|
0
|
2
|
Tỷ lệ % máy tính của huyện được
trang bị phần mềm diệt virus có bản quyền
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 1
|
1
|
3
|
Bố trí máy tính dành riêng cho soạn
thảo văn bản mật (không kết nối mạng LAN, Internet)
|
Có
|
0.5
|
0.5
|
Không có
|
0
|
4
|
Sử dụng công nghệ xác thực khi truy cập hệ thống
|
Có
|
0.5
|
0.5
|
Không có
|
0
|
5
|
Cài đặt các ứng
dụng bảo vệ như hệ thống phòng, chống truy cập trái phép
|
Có
|
0.5
|
0.5
|
Không có
|
0
|
6
|
Xây dựng kế hoạch phản ứng với các
sự cố an toàn, an ninh thông tin
|
Có
|
0.5
|
0.5
|
Không có
|
0
|
7
|
Tổ chức đánh giá, kiểm tra an toàn thông
tin định kỳ hàng năm cho hệ thống CNTT của cơ quan
|
Có
|
0.5
|
0.5
|
Không có
|
0
|
8
|
Cán bộ phụ trách an toàn thông tin
chuyên trách hoặc kiêm nhiệm
|
Có
|
0.5
|
0.5
|
Không có
|
0
|
G. NHÂN LỰC CNTT
|
|
10
|
1
|
Cán bộ chuyên trách CNTT
|
Có cán bộ chuyên trách CNTT trình độ
đại học CNTT/điện tử viễn thông trở lên
|
3
|
3
|
Có cán bộ chuyên trách CNTT trình độ
cao đẳng CNTT/điện tử viễn thông
|
2
|
Bố trí cán bộ kiêm nhiệm CNTT (trình
độ trung cấp hoặc chuyên ngành khác)
|
1
|
Không có cán bộ chuyên trách hoặc
kiêm nhiệm về CNTT
|
0
|
2
|
Tham mưu, tổ chức triển khai ứng
dụng CNTT của cơ quan
|
Thực hiện đầy đủ các văn bản, báo cáo,
tham gia ý kiến theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông
|
thiếu
2 VB/năm trừ 2 điểm
|
2
|
3
|
Tham gia các khóa đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao kiến thức về CNTT do tỉnh tổ chức
|
Tham gia đầy đủ
|
2
|
2
|
Tham gia nhưng không đầy đủ
|
1
|
Không tham gia
|
-1
|
4
|
Bồi dưỡng về CNTT cho CBCC tại địa
phương
|
Có tổ chức các lớp bồi dưỡng
|
1
|
1
|
Không tổ chức bồi dưỡng
|
0
|
5
|
Trình độ CNTT của CBCC trong cơ
quan
|
|
|
|
Tỷ lệ % CBCC của huyện (không tính tạp vụ, lái xe) đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT theo Thông tư 03/2014 của Bộ Thông
tin và Truyền thông
|
Điểm
= Tỷ lệ % x điểm tối đa
|
Tỷ lệ
% x 2
|
2
|
H. MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC VÀ CHÍNH SÁCH
|
|
10
|
1
|
Kế hoạch hàng năm về phát triển ứng
dụng CNTT của UBND huyện
|
Có, mức độ hoàn thành kế hoạch đạt
85-100%
|
3
|
3
|
Có, mức độ hoàn thành kế hoạch đạt
70-85%
|
2
|
Không có
|
0
|
2
|
Ban hành các Quy chế, quy định để quản
lý và sử dụng các HTTT như: Quy chế Trang TTĐT, phần mềm QL VB&ĐH, Một cửa
điện tử/DVC
|
Ban hành đầy đủ quy định cho từng hệ
thống
|
2
|
2
|
Thiếu quy định của 1 hệ thống
|
0
|
3
|
Ban hành các văn bản khác để chỉ đạo
ứng dụng CNTT của cơ quan (không kể các văn bản
trên)
|
Số văn bản ban hành > 7
|
3
|
3
|
Số văn bản ban hành > 3
|
2
|
Còn lại
|
0
|
4
|
Mức độ quan tâm của lãnh đạo huyện
đối với ứng dụng CNTT
|
|
2
|
4.1
|
Lãnh đạo phụ trách CNTT tại cơ quan
(trực tiếp chỉ đạo ứng dụng CNTT)
|
Là thủ trưởng cơ quan
|
1
|
1
|
Không phải thủ trưởng cơ quan
|
0
|
4.2
|
Bố trí ngân
sách huyện chi cho ứng dụng CNTT
|
Có bố trí > 300 triệu đồng
|
1
|
1
|
Bố trí <
300 triệu đồng
|
0
|
Tổng số điểm:
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IIA
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG TRANG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2166/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Sơn La)
Bộ tiêu chí quy định hệ thống các
tiêu chí và thang điểm đánh giá từng tiêu chí để thực hiện đánh giá và xếp hạng
trang thông tin điện tử trong các cơ quan nhà nước cấp sở.
1. Bộ tiêu chí được đánh giá theo
thang điểm 100 điểm, gồm các hạng mục chính sau:
- Thông tin giới thiệu: 8 điểm;
- Tin tức, sự kiện: 10 điểm;
- Thông tin tuyên truyền, phổ biến,
hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách: 10 điểm;
- Thông tin chỉ đạo điều hành: 13 điểm;
- Thông tin chiến lược, định hướng,
quy hoạch, kế hoạch phát triển: 10 điểm;
- Văn bản quy phạm pháp luật: 11 điểm;
- Thông tin về dự án, hạng mục đầu
tư, đấu thầu mua sắm công: 10 điểm;
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến: 9
điểm;
- Lấy ý kiến, góp ý của tổ chức, cá
nhân: 7 điểm;
- Chức năng hỗ trợ trên trang thông
tin điện tử: 7 điểm;
- Đảm bảo quy định khác: 5 điểm.
2. Chi tiết cho điểm 11 tiêu chí
dưới đây:
TT
|
Tiêu
chí
|
Điểm
tối đa
|
Phương
pháp tính điểm
|
Điểm
|
1
|
Thông tin giới thiệu
|
8
|
|
|
a
|
Thông tin về sơ đồ, cơ cấu tổ chức
bộ máy của cơ quan
|
1
|
Đầy
đủ
|
1
|
Không
đầy đủ
|
0.5
|
Không
đăng tải
|
0
|
b
|
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan và các đơn vị trực thuộc
|
2
|
Đầy
đủ
|
2
|
Không
đầy đủ
|
1/0.5
|
Không
đăng tải
|
0
|
c
|
Bài viết giới thiệu tóm lược sự
hình thành và phát triển của cơ quan
|
1
|
Có
|
1
|
Không
|
0
|
d
|
Thông tin về lãnh đạo của cơ quan (họ
tên, chức vụ, số điện thoại, địa
chỉ thư điện tử chính
thức và nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong cơ quan)
|
1
|
Đầy
đủ
|
1
|
Không
đầy đủ
|
0.5
|
Không
đăng tải
|
0
|
đ
|
Thông tin giao dịch chính thức của
cơ quan (địa chỉ, số điện thoại, số
fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch và tiếp nhận các thông tin)
|
1
|
Đầy
đủ
|
1
|
Không
đầy đủ
|
0.5
|
Không
đăng tải
|
0
|
e
|
Thông tin chính thức của từng đơn vị
trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm
quyền (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức)
|
1
|
Đầy
đủ
|
1
|
Không
đầy đủ
|
0.5
|
Không
đăng tải
|
0
|
2
|
Tin tức, sự kiện
|
10
|
|
|
a
|
Tổng số tin tự biên tập đã đăng (không
tính tin sưu tầm)
về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi QLNN của cơ quan
|
7
|
>
50 tin
|
7
|
10
tin 1 điểm
|
…
|
11-20
tin
|
1
|
<
10 tin
|
0
|
b
|
Tổng số bài viết tự biên tập đã
đăng (không tính bài sưu tầm) về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi QLNN của cơ quan
|
3
|
>
15 bài
|
3
|
11-15
bài
|
2
|
7-10
bài
|
1
|
<
6 bài
|
0
|
3
|
Thông tin tuyên truyền, phổ biến,
hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách
|
10
|
|
|
a
|
Số tin, bài viết tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật và chế độ, chính sách đối với những
lĩnh vực thuộc phạm vi QLNN của cơ quan
|
5
|
>
15 tin, bài
|
5
|
11-15
tin, bài
|
4
|
6-10
tin, bài
|
3
|
2-5
tin, bài
|
2
|
b
|
Số văn bản gốc được đăng tải kèm
theo tin, bài viết
|
5
|
>
15 văn bản
|
5
|
11-15
văn bản
|
4
|
6-10
văn bản
|
3
|
2-5
văn bản
|
2
|
4
|
Thông tin chỉ đạo, điều hành
|
13
|
|
|
a
|
Tổng số văn bản chỉ đạo, điều hành
đã đăng tải
|
8
|
>
160 văn bản
|
8
|
140-160
văn bản
|
7
|
20
văn bản 1 điểm
|
…
|
20-40
văn bản
|
1
|
<
20 văn bản
|
0
|
b
|
Văn bản chỉ đạo điều hành đủ các mục:
Hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực,
trích yếu, tải file
|
1
|
Đầy
đủ
|
1
|
Không
đầy đủ
|
0.5
|
Không
đăng tải
|
0
|
c
|
Quyết định (hoặc tin, bài) về
khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
QLNN của cơ quan
|
2
|
>5
|
2
|
1-5
|
1
|
0
|
0
|
d
|
Lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan
|
2
|
Đầy
đủ
|
2
|
Không
đầy đủ
|
1
|
Không
đăng tải
|
0
|
5
|
Thông tin chiến lược, định hướng,
quy hoạch, kế hoạch phát triển
|
10
|
|
|
a
|
Có đăng tải chiến lược, định hướng,
quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực 5, 10,... năm
|
4
|
Có
|
4
|
Không
|
0
|
b
|
Có đăng tải kế hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực năm hiện tại
|
3
|
Có
|
3
|
Không
|
0
|
c
|
Có đăng tải kế
hoạch phát triển ngành, lĩnh vực 5, 10, ... năm
|
3
|
Có
|
3
|
Không
|
0
|
6
|
Văn bản quy phạm pháp luật
|
11
|
|
|
a
|
Đăng tải văn bản QPPL do cơ quan
tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng trong năm và các văn bản QPPL còn hiệu lực
trong vòng 10 năm
|
6
|
Đầy
đủ
|
6
|
Không
đầy đủ
|
5/4/3/2/1
|
Không
đăng tải
|
0
|
b
|
Văn bản QPPL đủ các mục: Hình thức
văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành,
ngày hiệu lực, trích yếu, tải file
|
2
|
Đầy
đủ
|
2
|
Không
đầy đủ
|
1
|
Không
đăng tải
|
0
|
c
|
Công cụ tìm kiếm riêng cho các văn
bản quy phạm pháp luật
|
1
|
Có
|
1
|
Không
|
0
|
d
|
Liên kết đọc các văn bản QPPL có
liên quan (văn bản của Trung ương, HĐND, UBND tỉnh)
|
2
|
Đầy
đủ
|
2
|
Không
đầy đủ
|
1
|
7
|
Thông tin về dự án, hạng mục đầu
tư, đấu thầu mua sắm công
|
10
|
|
|
a
|
Danh sách các dự án, hạng mục đầu
tư, đấu thầu mua sắm công trong năm (danh sách các dự
án chuẩn bị đầu tư, đang triển khai, đã hoàn thành)
|
5
|
Đầy
đủ
|
5
|
Không
đầy đủ
|
4/3/2/1
|
Không
đăng tải
|
0
|
b
|
Thông tin dự án: Tên dự án, mục
tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự
án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án
|
5
|
Đầy
đủ
|
5
|
Không
đầy đủ
|
4/3/2/1
|
8
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
9
|
|
|
a
|
Có mục “Dịch vụ công trực tuyến”
thông báo danh mục dịch vụ công trực tuyến, mức độ của các dịch vụ, phân loại
theo ngành, lĩnh vực
|
2
|
Đầy
đủ
|
2
|
Không
đầy đủ
|
1
|
Không
đăng tải
|
0
|
b
|
Đăng tải dịch vụ công trực tuyến mức
độ 1, hoặc có liên kết sang cổng Hành chính công của tỉnh (thông tin về dịch vụ công trực tuyến phải được cập nhật, bổ sung, chỉnh
sửa kịp thời ngay sau khi có sự thay đổi)
|
2
|
Đầy
đủ, kịp thời
|
2
|
Không
đầy đủ
|
1
|
Không
đăng tải
|
0
|
c
|
Đăng tải dịch vụ công trực tuyến mức
độ 2, hoặc có liên kết sang cổng Hành chính công của tỉnh (thông tin về dịch vụ công trực tuyến phải được cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa kịp thời ngay sau khi có sự thay đổi)
|
2
|
Đầy
đủ, kịp thời
|
2
|
Không
đầy đủ
|
1
|
Không
đăng tải
|
0
|
d
|
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
hoặc có liên kết sang cổng dịch vụ công
trực tuyến của tỉnh (thông tin về dịch vụ công
trực tuyến phải được cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa
kịp thời ngay sau khi có sự thay đổi). Cách tính% =
(số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đã cung cấp/tổng số dịch vụ hành chính
công của cơ quan) x 100%
|
2
|
Đạt
55% trở lên
|
2
|
Đạt
31-55%
|
1
|
Đạt
11-30%
|
0.5
|
<10%
|
0
|
đ
|
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, hoặc có liên kết sang cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
(thông tin về dịch vụ công trực tuyến phải được cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa
kịp thời ngay sau khi có sự thay đổi). Cách tính% = (số dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đã cung cấp/tổng
số dịch vụ hành chính công của cơ quan) x 100%
|
1
|
Đạt
30% trở lên
|
1
|
Đạt
11-30%
|
0.5
|
<10%
|
0
|
9
|
Lấy ý kiến, góp ý của tổ chức,
cá nhân
|
7
|
|
|
a
|
Đăng tải danh sách văn bản quy phạm
pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến
|
5
|
Đầy
đủ
|
5
|
Không
đầy đủ
|
4/3/2/1
|
Không
đăng tải
|
0
|
b
|
Chức năng: Nội dung cần xin ý kiến,
thời hạn tiếp nhận ý kiến, xem nội dung các ý kiến đã đóng góp, nhận ý kiến
đóng góp mới
|
2
|
Đầy
đủ
|
2
|
Không
đầy đủ
|
1
|
10
|
Chức năng hỗ trợ trên Trang
thông tin điện tử
|
7
|
|
|
a
|
Mỗi tin bài có cung cấp đầy đủ dữ
liệu đặc tả theo quy định
|
2
|
Đầy
đủ
|
2
|
Không
đầy đủ
|
1
|
Không
đăng tải
|
0
|
b
|
Có chức năng tiếp nhận, phản hồi
thông tin từ các tổ chức, cá nhân: gửi câu hỏi, gửi ý kiến, theo dõi trả lời
câu hỏi
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
c
|
Có chức năng tra cứu, tìm kiếm thông
tin, cho phép tìm kiếm được đầy đủ và chính xác nội dung thông tin, tin, bài
cần tìm
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
d
|
Có mục Trao đổi - Hỏi đáp: đăng câu
hỏi, trả lời đối với những vấn đề có liên quan chung
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
d
|
Có các chức năng hỗ trợ người khuyết
tật tiếp cận thông tin (tăng, giảm cỡ chữ; bộ đọc bài viết...)
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
e
|
Có các đường liên kết đến trang
thông tin điện tử của các đơn vị trực thuộc và các cơ quan nhà nước khác trong
tỉnh, Bộ, ngành có liên quan
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
g
|
Mỗi tin bài có chức năng in ấn và lưu
trữ
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
h
|
Sử dụng Bộ mã ký tự chữ Việt
Unicode theo tiêu chuẩn 6909:2011
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
i
|
Có sơ đồ website thể hiện đầy đủ, chính xác cây cấu trúc các hạng mục thông
tin của trang thông tin điện tử; đảm bảo liên kết đúng tới các mục thông tin
hoặc chức năng tương ứng
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
k
|
Tại mỗi trang thông
tin có đường liên kết đến Trang chủ; mục Giới thiệu; Liên hệ, Sơ đồ trang
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
l
|
Có chức năng tương thích trên các
thiết bị di động
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
11
|
Đảm bảo quy định khác
|
5
|
|
|
a
|
Có Ban biên tập: Trưởng ban, phó
ban, thành viên
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
b
|
Có cán bộ chuyên trách quản lý kỹ
thuật của trang
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
c
|
Có kinh phí hàng năm duy trì hoạt động
của trang thông tin, ban biên tập
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
d
|
Đảm bảo vận hành, duy trì hạ tầng
CNTT hoạt động của trang thông tin (hoặc có thuê dịch vụ hỗ trợ)
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
đ
|
Tên miền đúng quy định:
tencoquan.sonla.gov.vn
|
1
|
Đúng
quy định
|
1
|
Sai
quy định
|
0
|
e
|
Đảm bảo thời gian cung cấp và xử lý
thông tin theo quy định
|
2
|
Có
|
2
|
Không
|
0
|
Ghi chú:
Tại mục 8. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đối với
các cơ quan không cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 (do tính chất đặc thù riêng) thì điểm phần này được tính theo công thức sau:
X =
|
Tổng
điểm thực tế các tiêu chí 1,2,3,4,5,6,7,9,10,11
|
x 9
|
91
|
Trong đó:
- X là số điểm của Tiêu chí 8. Cung cấp
dịch vụ công trực tuyến.
- 91: Tổng điểm tối đa các tiêu chí
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11.
- 9: Là điểm tối đa của Tiêu chí 8.
PHỤ LỤC IIB
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG TRANG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2166/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Bộ tiêu chí quy định hệ thống các
tiêu chí và thang điểm đánh giá từng tiêu chí để thực hiện đánh giá và xếp hạng
trang thông tin điện tử trong các cơ quan nhà nước cấp huyện.
1. Bộ tiêu chí được đánh giá theo
thang điểm 100 điểm, gồm các hạng mục chính sau:
- Thông tin giới thiệu: 8 điểm;
- Tin tức, sự kiện: 10 điểm;
- Thông tin tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách: 10 điểm;
- Thông tin chỉ đạo điều hành: 13 điểm;
- Thông tin chiến lược, định hướng,
quy hoạch, kế hoạch phát triển: 10 điểm;
- Văn bản quy phạm pháp luật: 11 điểm;
- Thông tin về dự án, hạng mục đầu
tư, đấu thầu mua sắm công: 10 điểm;
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến: 9
điểm;
- Lấy ý kiến, góp ý của tổ chức, cá
nhân: 7 điểm;
- Chức năng hỗ trợ trên trang thông
tin điện tử: 7 điểm;
- Đảm bảo quy định khác: 5 điểm.
2. Chi tiết cho điểm 11 tiêu chí
dưới đây:
TT
|
Tiêu
chí
|
Điểm
tối đa
|
Phương
pháp tính điểm
|
Điểm
|
1
|
Thông tin giới thiệu
|
8
|
|
|
a
|
Thông tin về tổ chức bộ máy hành
chính
|
1
|
Đầy
đủ
|
1
|
Không
đầy đủ
|
0.5
|
Không
đăng tải
|
0
|
b
|
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan và các đơn vị trực thuộc
|
1
|
Đầy
đủ
|
1
|
Không
đầy đủ
|
0.5
|
Không
đăng tải
|
0
|
c
|
Bản đồ địa giới hành chính đến cấp
phường, xã
|
1
|
Có
đăng tải
|
1
|
Không
đăng tải
|
0
|
d
|
Điều kiện tự nhiên
|
1
|
Có
đăng tải
|
1
|
Không
đăng tải
|
0
|
đ
|
Lịch sử, truyền thống văn hóa
|
1
|
Có
đăng tải
|
1
|
Không
đăng tải
|
0
|
e
|
Di tích, danh thắng
|
1
|
Có
đăng tải
|
1
|
Không
đăng tải
|
0
|
g
|
Thông tin về lãnh đạo của cơ quan (họ
tên, chức vụ, số điện thoại,
địa chỉ thư điện tử
chính thức và nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong cơ quan)
|
1
|
Đầy
đủ
|
1
|
Không
đầy đủ
|
0.5
|
Không
đăng tải
|
0
|
h
|
Thông tin giao dịch chính thức của
cơ quan (địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch và tiếp nhận các thông tin)
|
0.5
|
Đầy
đủ
|
0.5
|
Không
đầy đủ
|
0
|
i
|
Thông tin chính thức của từng đơn vị
trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền (họ và tên, chức vụ, điện
thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức)
|
0.5
|
Đầy
đủ
|
0.5
|
Không
đầy đủ
|
0
|
2
|
Tin tức, sự kiện
|
10
|
|
|
a
|
Tổng số tin tự biên tập đã đăng (không
tính tin sưu tầm)
về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi QLNN của
cơ quan
|
7
|
>
210 tin
|
7
|
30
tin 1 điểm
|
…
|
31-80
tin
|
1
|
<
30 tin
|
0
|
b
|
Tổng số bài viết tự biên tập đã
đăng (không tính bài sưu tầm) về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc
phạm vi QLNN của cơ quan
|
3
|
>
90 bài
|
3
|
61-90
bài
|
2
|
31-60
bài
|
1
|
<
30 bài
|
0
|
3
|
Thông tin tuyên truyền, phổ biến,
hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách
|
10
|
|
|
a
|
Số tin, bài viết tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật và chế độ, chính sách đối với những
lĩnh vực thuộc phạm vi QLNN của cơ quan
|
5
|
>
30 tin, bài
|
5
|
26-30
tin, bài
|
4
|
21-25
tin, bài
|
3
|
16-20
tin, bài
|
2
|
11-15
tin, bài
|
1
|
<10
tin, bài
|
0
|
b
|
Số văn bản gốc được đăng tải kèm
theo tin, bài viết
|
5
|
>30
văn bản
|
5
|
26-30
văn bản
|
4
|
21-25
văn bản
|
3
|
16-20
văn bản
|
2
|
11-15
văn bản
|
1
|
<10
văn bản
|
0
|
4
|
Thông tin chỉ đạo, điều hành
|
13
|
|
|
a
|
Tổng số văn bản chỉ đạo, điều hành
đã đăng tải
|
8
|
>
320 văn bản
|
8
|
280-320
văn bản
|
7
|
40
văn bản 1 điểm
|
…
|
40-80
văn bản
|
1
|
<
40 văn bản
|
0
|
b
|
Văn bản chỉ đạo điều hành đủ các mục:
Hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu
lực, trích yếu, tải file
|
1
|
Đầy
đủ
|
1
|
Không
đầy đủ
|
0.5
|
Không
đăng tải
|
0
|
c
|
Quyết định (hoặc tin, bài) về
khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
QLNN của cơ quan
|
2
|
>10
|
2
|
5-10
|
1
|
<5
|
0
|
d
|
Lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan
|
2
|
Đầy
đủ
|
2
|
Không
đầy đủ
|
1
|
Không
đăng tải
|
0
|
5
|
Thông tin chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển
|
10
|
|
|
a
|
Có đăng tải chiến lược, định hướng,
quy hoạch, kế hoạch phát triển địa phương
|
2
|
Đầy
đủ
|
2
|
Không
đầy đủ
|
1
|
Không
đăng tải
|
0
|
b
|
Có đăng tải chính sách ưu đãi, cơ hội
đầu tư, các dự án mời gọi vốn đầu tư
|
2
|
Đầy
đủ
|
2
|
Không
đầy đủ
|
1
|
Không
đăng tải
|
0
|
c
|
Có đăng tải quy hoạch xây dựng, quy
hoạch đô thị; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
2
|
Đầy
đủ
|
2
|
Không
đầy đủ
|
1
|
Không
đăng tải
|
0
|
d
|
Có đăng tải quy hoạch, kế hoạch và
hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên
|
2
|
Đầy
đủ
|
2
|
Không
đầy đủ
|
1
|
Không
đăng tải
|
0
|
đ
|
Có đăng tải quy hoạch thu gom tái chế
xử lý chất thải, thông tin về nguồn thải, khu vực ô nhiễm, sự cố môi trường
|
2
|
Đầy
đủ
|
2
|
Không
đầy đủ
|
1
|
Không
đăng tải
|
0
|
6
|
Văn bản quy phạm pháp luật, các
quy định, quy chế
|
11
|
|
|
a
|
Đăng tải văn bản QPPL, các quy định,
quy chế thuộc thẩm quyền ban hành của UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện (Văn
bản trong vòng 10 năm trở lại đây và còn hiệu lực)
|
6
|
Đầy
đủ
|
6
|
Không
đầy đủ
|
5/4/3/2/1
|
Không
đăng tải
|
0
|
b
|
Văn bản đủ các mục: Hình thức văn bản,
thẩm quyền ban hành, số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu, tải file
|
2
|
Đầy
đủ
|
2
|
Không
đầy đủ
|
1
|
Không
đăng tải
|
0
|
c
|
Công cụ tìm kiếm riêng cho các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định, quy chế.
|
1
|
Có
|
1
|
Không
|
0
|
d
|
Liên kết
đọc các văn bản QPPL có liên quan (văn bản của Trung ương, UBND tỉnh)
|
2
|
Đầy
đủ
|
2
|
Không
đầy đủ
|
1
|
7
|
Thông tin về dự án, hạng mục đầu
tư, đấu thầu mua sắm công
|
10
|
|
|
a
|
Danh sách các dự án, hạng mục đầu
tư, đấu thầu mua sắm công trong năm (danh sách các dự án chuẩn bị đầu tư,
đang triển khai, đã hoàn thành)
|
5
|
Đầy
đủ
|
5
|
Không
đầy đủ
|
4/3/2/1
|
Không
đăng tải
|
0
|
b
|
Thông tin dự án: Tên dự án, mục
tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự
án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án
|
5
|
Đầy
đủ
|
5
|
Không
đầy đủ
|
4/3/2/1
|
8
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
9
|
|
|
a
|
Có mục “Dịch vụ công trực tuyến” thông báo danh mục dịch vụ công trực
tuyến, mức độ của các dịch vụ, phân loại theo ngành, lĩnh vực
|
2
|
Đầy
đủ
|
2
|
Không
đầy đủ
|
1
|
Không
đăng tải
|
0
|
b
|
Đăng tải dịch
vụ công trực tuyến mức độ 1, hoặc có liên kết sang cổng
Hành chính công của tỉnh (thông tin về dịch vụ công trực tuyến phải được cập
nhật, bổ sung, chỉnh sửa kịp thời ngay sau khi có sự thay đổi)
|
2
|
Đầy
đủ, kịp thời
|
2
|
Không
đầy đủ
|
1
|
Không
đăng tải
|
0
|
c
|
Đăng tải dịch vụ công trực tuyến mức
độ 2, hoặc có liên kết sang cổng Hành chính công của tỉnh (thông tin về dịch
vụ công trực tuyến phải được cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa kịp thời ngay sau khi có sự thay đổi)
|
2
|
Đầy
đủ, kịp thời
|
2
|
Không
đầy đủ
|
1
|
Không
đăng tải
|
0
|
d
|
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
hoặc có liên kết sang Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
(thông tin về dịch vụ công trực tuyến phải
được cập nhật, bổ sung, chỉnh sửa kịp thời ngay sau khi có sự thay đổi). Cách tính% = (số dịch vụ công trực tuyến mức độ
3 đã cung cấp/tổng số dịch vụ hành chính công của cơ quan) x 100%
|
2
|
Đạt
55% trở lên
|
2
|
Đạt
31-55%
|
1
|
Đạt
11-30%
|
0.5
|
<10%
|
0
|
đ
|
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4,
hoặc có liên kết sang Cổng dịch vụ công
trực tuyến của tỉnh (thông tin về dịch vụ công trực tuyến phải được cập nhật,
bổ sung, chỉnh sửa kịp thời ngay sau khi
có sự thay đổi). Cách tính% = (số dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đã cung cấp/tổng
số dịch vụ hành chính công của cơ quan) x 100%
|
1
|
Đạt
30% trở lên
|
1
|
Đạt
11-30%
|
0.5
|
<10%
|
0
|
9
|
Lấy ý kiến, góp ý của tổ chức,
cá nhân
|
7
|
|
|
a
|
Đăng tải danh sách văn bản pháp luật,
chủ trương chính sách cần xin ý kiến
|
5
|
Đầy
đủ
|
5
|
Không
đầy đủ
|
4/3/2/1
|
Không
đăng tải
|
0
|
b
|
Chức năng: Nội dung cần xin ý kiến,
thời hạn tiếp nhận ý kiến, xem nội dung các ý kiến đã đóng góp, nhận ý kiến
đóng góp mới
|
2
|
Đầy
đủ
|
2
|
Không
đầy đủ
|
1
|
10
|
Chức năng hỗ trợ trên Trang thông tin điện tử
|
7
|
|
|
a
|
Mỗi tin bài có cung cấp đầy đủ dữ liệu đặc tả theo quy định
|
2
|
Đầy
đủ
|
2
|
Không
đầy đủ
|
1
|
Không
đăng tải
|
0
|
b
|
Có chức năng tiếp nhận, phản hồi
thông tin từ các tổ chức, cá nhân: gửi câu hỏi, gửi ý kiến, theo dõi trả lời
câu hỏi
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
c
|
Có chức năng tra cứu, tìm kiếm
thông tin, cho phép tìm kiếm được đầy đủ và chính xác nội dung thông tin,
tin, bài cần tìm
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
d
|
Có mục Trao đổi - Hỏi đáp: đăng câu
hỏi, trả lời đối với những vấn đề có
liên quan chung
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
đ
|
Có các chức năng hỗ trợ người khuyết
tật tiếp cận thông tin (tăng, giảm cỡ chữ; bộ đọc bài viết...)
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
e
|
Có các đường liên kết đến trang thông
tin điện tử của các đơn vị trực thuộc và các cơ quan nhà nước khác trong tỉnh,
Bộ, ngành có liên quan
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
g
|
Mỗi tin bài có chức năng in ấn và
lưu trữ
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
h
|
Sử dụng Bộ mã ký tự chữ Việt
Unicode theo tiêu chuẩn 6909:2011
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
i
|
Có sơ đồ website thể hiện đầy
đủ, chính xác cây cấu trúc các hạng mục thông tin của trang thông tin điện tử;
đảm bảo liên kết đúng tới các mục thông tin hoặc chức năng tương ứng
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
k
|
Tại mỗi trang thông tin có đường
liên kết đến Trang chủ; mục Giới thiệu; Liên hệ, Sơ đồ trang
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
l
|
Có chức năng tương
thích trên các thiết bị di động
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
11
|
Đảm bảo quy định khác
|
5
|
|
|
a
|
Có Ban biên tập: Trưởng ban, phó ban, thành viên
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
b
|
Có cán bộ chuyên trách quản lý kỹ thuật
của trang
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
c
|
Có kinh phí hàng năm duy trì hoạt động
của trang thông tin, ban biên tập
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
d
|
Đảm bảo vận hành, duy trì hạ tầng
CNTT hoạt động của trang thông tin (hoặc có thuê dịch vụ hỗ trợ)
|
0.5
|
Có
|
0.5
|
Không
|
0
|
d
|
Tên miền đúng
quy định: tenhuyen.sonla.gov.vn
|
1
|
Đúng
quy định
|
1
|
Sai
quy định
|
0
|
e
|
Đảm bảo thời gian cung cấp và xử lý
thông tin theo quy định
|
2
|
Có
|
2
|
Không
|
0
|
Quyết định 2166/QĐ-UBND năm 2017 quy định về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin, Trang thông tin điện tử trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2166/QĐ-UBND ngày 09/08/2017 quy định về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin, Trang thông tin điện tử trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La
1.591
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|