ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH
HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 204/2015/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 21 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THANH HÓA”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013; Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 16/8/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về
khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN
ngày 30/5/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ “Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng
ngân sách nhà nước”;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 838/TTr-SKHCN ngày 29/10/2014; Văn bản thẩm định số
1820/STP-XDVB ngày 28/11/2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 3166/QĐ-UBND ngày 09/9/2010 của UBND tỉnh;
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 2 QĐ (để thực hiện);
- Bộ KH&CN (để báo cáo);
- T. Trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Pg NN.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
QUY ĐỊNH
TUYỂN
CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 204/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy định này quy định việc tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là nhiệm vụ khoa học và công
nghệ), bao gồm:
a) Đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh
(gồm đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ, đề tài nghiên cứu khoa
học xã hội và nhân văn, sau đây gọi là đề tài);
b) Dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh
(sau đây gọi là dự án);
c) Đề án khoa học cấp tỉnh (sau đây gọi
là đề án).
2. Việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức và cá nhân thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh được quy
định tại điểm a, đ, e Khoản 2 Điều 27, Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật khoa học và công nghệ, nhiệm vụ được xét tài trợ, cho vay, bảo lãnh vốn vay
từ các Quỹ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, nhiệm vụ liên kết giữa các tổ
chức khoa học và công nghệ, nhà khoa học với các doanh nghiệp và tổ chức khác
không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
3. Quy định này áp dụng đối với tổ chức
khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, cơ quan nhà nước,
tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Tuyển chọn là việc lựa chọn
tổ chức, cá nhân có năng lực và kinh nghiệm tốt nhất để thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ theo đặt hàng của cơ quan có thẩm quyền thông qua việc xem
xét, đánh giá các hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn theo những yêu cầu, tiêu
chí quy định trong Quy định này.
2. Giao trực tiếp là việc chỉ định
tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, điều kiện và chuyên môn phù hợp để thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đặt hàng của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 3. Nguyên tắc
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
1. Nguyên tắc chung:
a) Tuyển chọn, giao trực tiếp phải bảo
đảm công khai, công bằng, dân chủ, khách quan; kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp
phải được công bố công khai trên cổng thông tin điện tử hoặc các phương tiện
thông tin đại chúng;
b) Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức
chủ trì và cá nhân chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực
hiện thông qua Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành (sau đây gọi là Hội
đồng) do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập;
c) Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định chọn tổ chức, cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau khi có ý kiến tư vấn của Hội đồng. Trong trường
hợp cần thiết, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có quyền lấy ý kiến của chuyên
gia tư vấn độc lập trước khi quyết định;
d) Việc đánh giá hồ sơ đăng ký tham
gia tuyển chọn, giao trực tiếp được tiến hành bằng cách chấm điểm theo các nhóm
tiêu chí cụ thể quy định tại Điều 12 của Quy định này;
đ) Mỗi cá nhân chỉ được đăng ký chủ
nhiệm 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Khuyến khích việc hợp tác thực hiện giữa
các tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn nhằm huy động được tối đa nguồn lực để
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Nguyên tắc tuyển chọn:
a) Đáp ứng các nguyên tắc chung quy định
tại Khoản 1, Điều này;
b) Tuyển chọn được áp dụng đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có nhiều tổ chức và cá nhân có khả năng tham gia thực
hiện;
c) Danh mục các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ, điều kiện, thủ tục tham gia tuyển chọn được thông báo công khai trên
cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc trên các phương tiện
thông tin đại chúng khác trong thời gian 30 ngày làm việc để tổ chức và cá nhân
tham gia tuyển chọn chuẩn bị hồ sơ đăng ký.
3. Đối với các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được giao trực tiếp phải đáp ứng một trong các trường hợp quy định tại
Khoản 1, Điều 30 của Luật khoa học và công nghệ và đảm bảo các nguyên tắc chung
quy định tại Khoản 1, Điều này.
Giao trực tiếp được thực hiện bằng
hình thức gửi văn bản đến tổ chức, cá nhân được chỉ định để yêu cầu chuẩn bị hồ
sơ đăng ký thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 4. Điều kiện
tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Các tổ chức có chức năng hoạt động
phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ khoa học và công nghệ, có con dấu
và tài khoản riêng, có quyền tham gia đăng ký tuyển chọn hoặc được giao trực tiếp
chủ trì thực hiện, trừ một trong các trường hợp sau đây:
a) Đến thời điểm nộp hồ sơ chưa hoàn
trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các dự án trước đây;
b) Không thực hiện nghĩa vụ đăng ký, nộp
lưu giữ các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách
nhà nước; không báo cáo ứng dụng kết quả của nhiệm vụ theo quy định;
c) Nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh khác chậm so với thời hạn kết thúc hợp
đồng nghiên cứu trên 30 ngày mà không có ý kiến chấp thuận của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ sẽ không được tham gia tuyển chọn, xét giao trực tiếp trong thời
hạn 01 năm kể từ ngày thanh lý hợp đồng;
d) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ hoặc sau khi kết
thúc mà không triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ vào sản xuất, đời sống theo hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ và yêu cầu của bên đặt hàng, không được đăng ký tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp trong thời gian 03 năm, tính từ thời điểm đã hoàn thành các yêu
cầu theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
2. Đối với cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm
nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu:
a) Có trình độ đại học trở lên;
b) Có chuyên môn hoặc vị trí công tác
phù hợp và đang hoạt động trong cùng lĩnh vực khoa học với nhiệm vụ trong 05
năm gần đây, tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
c) Là người chủ trì hoặc tham gia
chính xây dựng thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
d) Có đủ khả năng trực tiếp tổ chức thực
hiện và bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc nghiên cứu của nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
3. Cá nhân thuộc một trong các trường
hợp sau đây không đủ điều kiện tham gia đăng ký tuyển chọn, xét giao trực tiếp
làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ vẫn
đang làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
b) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học
và công nghệ nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh chậm theo quy định hiện
hành trên 30 ngày mà không có ý kiến chấp thuận của Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời
gian 02 năm kể từ ngày thanh lý hợp đồng;
c) Cá nhân chủ nhiệm
nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” mà
không được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ gia hạn thời gian thực hiện để
hoàn chỉnh kết quả hoặc được gia hạn nhưng hết thời hạn cho phép vẫn chưa hoàn
thành kết quả sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong
thời hạn 03 năm kể từ ngày thanh lý hợp đồng;
d) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh có sai phạm dẫn đến bị định chỉ thực hiện và truy cứu
trách nhiệm hình sự sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp
trong thời hạn 05 năm kể từ ngày đã hoàn thành các yêu cầu theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền.
Chương II
HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ THAM GIA TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
Điều 5. Hồ sơ đăng ký
tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Tổ chức và cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng
ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo hướng
dẫn và các Biểu mẫu của Phụ lục I kèm theo Quy định này:
1. Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ (Biểu B1-1-ĐON).
2. Thuyết minh đề tài (Biểu B1-2a-TMĐTCN hoặc Biểu B1-2b-TMĐTXH); thuyết minh dự án (Biểu B1-2c-TMDA); thuyết minh đề án (Biểu B1-2d-TMĐA)
3. Tóm tắt hoạt động khoa học và công
nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Biểu B1-3-LLTC); gửi kèm theo kết quả đánh giá
hoạt động hàng năm của tổ chức khoa học và công nghệ (nếu có).
4. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng
ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký thực hiện chính nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự (Biểu
B1-4-LLCN).
5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ (nếu có).
6. Sơ yếu lý lịch khoa học của chuyên
gia nước ngoài kèm theo giấy xác nhận về mức lương chuyên gia (trường hợp thuê
chuyên gia nước ngoài).
7. Văn bản xác nhận về sự đồng ý của
các tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có),
(Biểu B1-5-PHNC).
8. Văn bản chứng minh năng lực về nhân
lực khoa học và công nghệ, trang thiết bị của đơn vị phối hợp và khả năng huy động
vốn từ nguồn khác để thực hiện (trường hợp có đơn vị phối hợp, huy động vốn từ
nguồn khác).
9. Văn bản pháp lý cam kết và giải
trình khả năng huy động vốn từ các nguồn ngoài ngân sách nhà nước (báo cáo tài
chính của doanh nghiệp trong 02 - 03 năm gần nhất; cam kết cho vay vốn hoặc bảo
lãnh vay vốn của các tổ chức tín dụng; cam kết pháp lý và giấy tờ xác nhận về việc
đóng góp vốn của tổ chức chủ trì và các tổ chức tham gia dự án).
10. Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu
chính cần mua sắm để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 6. Nộp hồ sơ
đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
1. Bộ hồ sơ gửi đăng
ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp gồm: 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và chữ ký
trực tiếp) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ
mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 , cỡ chữ 14; 01 bản điện
tử của hồ sơ ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không đặt mật khẩu) và 14 bản sao bộ
hồ sơ gốc được đóng gói trong túi hồ sơ có niêm phong và bên ngoài ghi rõ như
sau:
a) Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(tên, mã số của chương trình - nếu có);
b) Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ
trì và tổ chức tham gia phối hợp thực hiện (chỉ ghi danh sách tổ chức đã có xác
nhận tham gia phối hợp);
c) Họ tên của cá nhân đăng ký chủ nhiệm
và danh sách cá nhân tham gia chính thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
d) Danh mục tài liệu có trong hồ sơ.
2. Hồ sơ và thời hạn nộp hồ sơ đăng ký
tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp được nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến
địa chỉ theo thông báo của Sở Khoa học và Công nghệ được đăng tải trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
3. Ngày chứng thực nhận hồ sơ là ngày
ghi ở dấu của bưu điện (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu đến của Sở Khoa học
và Công nghệ (trường hợp nộp trực tiếp).
4. Trong thời hạn quy định nộp hồ sơ, tổ
chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp có quyền rút hồ sơ
đã nộp để thay bằng hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ đã nộp. Việc thay hồ sơ mới và
bổ sung hồ sơ phải hoàn tất trước thời hạn nộp hồ sơ theo quy định; văn bản bổ
sung là bộ phận cấu thành của hồ sơ.
Điều 7. Mở và kiểm
tra xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký
trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành mở, kiểm
tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ với sự tham dự của đại diện các cơ quan
liên quan (nếu cần), đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp.
2. Hồ sơ hợp lệ được đưa vào xem xét,
đánh giá là hồ sơ được chuẩn bị theo đúng các biểu mẫu và đáp ứng được các yêu
cầu quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 của Quy định này.
3. Kết quả mở hồ sơ được ghi thành biên
bản theo mẫu Biểu B2-1-BBHS của Phụ lục II
ban hành kèm theo Quy định này.
Chương III
HỘI
ĐỒNG TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP VÀ TỔ THẨM ĐỊNH KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 8. Hội đồng tuyển
chọn, giao trực tiếp và tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
1. Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp
và tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ quyết định.
2. Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có 09 thành viên gồm
chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, ủy viên thư ký khoa học và các ủy viên, trong
đó:
a) 06 thành viên là các chuyên gia có
trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu chuyên sâu chuyên ngành khoa học được giao
tư vấn và có ít nhất 5 năm kinh nghiệm hoạt động gần đây trong chuyên ngành
khoa học được giao tư vấn;
b) 03 thành viên là đại diện đơn vị đề
xuất đặt hàng, cơ quan quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh có năng lực và chuyên
môn phù hợp với nhiệm vụ tư vấn;
3. Trường hợp đặc biệt Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ có thể quyết định số lượng và thành phần khác với quy định
tại Khoản 2 Điều này.
4. Cá nhân thuộc các trường hợp sau
không được là thành viên hội đồng đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực
tiếp:
a) Cá nhân đăng ký chủ nhiệm hoặc tham
gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
b) Cá nhân thuộc tổ chức đăng ký chủ
trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
5. Các chuyên gia, các ủy viên phản biện
đã tham gia hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ được ưu
tiên mời tham gia hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp đối với các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ tương ứng.
6. Tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ khoa
học và công nghệ (sau đây gọi là tổ thẩm định) có 05 thành viên, trong đó:
a) Tổ trưởng tổ thẩm định là Giám đốc
Sở Khoa học và Công nghệ;
b) Tổ phó là Phó giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ không phụ trách phòng chuyên môn được giao quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ;
c) 01 thành viên là đại diện Sở tài
chính;
d) 01 thành viên thuộc Hội đồng tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
đ) 01 thành viên thuộc phòng Tài chính
- Kế hoạch, Sở Khoa học và Công nghệ.
e) Đại diện phòng chuyên môn được giao
quản lý nhiệm vụ không phải là thành viên của Tổ thẩm định nhưng có trách nhiệm
phải tham dự toàn bộ cuộc họp của Tổ thẩm định.
7. Hội đồng và tổ thẩm định làm việc
theo nguyên tắc, trình tự và nội dung quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12,
Điều 13 và Điều 14 của Quy định này và có 01 thư ký hành chính giúp việc.
Điều 9. Chuẩn bị cho
các phiên họp của hội đồng
Thư ký hành chính có trách nhiệm chuẩn
bị và gửi tài liệu tới tất cả thành viên hội đồng hoặc thành viên tổ thẩm định
hoặc chuyên gia (nếu có) tối thiểu là 05 ngày trước phiên họp đánh giá hồ sơ
đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp và 03 ngày trước phiên họp thẩm định.
1. Hồ sơ phục vụ của phiên họp đánh
giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp:
a) Quyết định thành lập hội đồng và
danh sách kèm theo;
b) Trích lục danh mục nhiệm vụ khoa học
và công nghệ được phê duyệt;
c) Bản sao hồ sơ gốc hoặc bản điện tử
của hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp;
d) Phiếu nhận xét nhiệm vụ khoa học và
công nghệ theo các mẫu Biểu của Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này: đề
tài (Biểu B2-2a-NXĐTCN hoặc Biểu B2-2b-NXĐTXH/NXĐA); dự án (Biểu B2-2C-NXDA);
đ) Tài liệu liên quan khác.
2. Hồ sơ phục vụ phiên họp thẩm định
kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Bản giải trình của đơn vị đăng ký
chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ các nội dung đã chỉnh sửa kèm theo thuyết
minh và dự toán chi tiết;
b) Biên bản của hội đồng tuyển chọn,
giao trực tiếp;
c) Phiếu đề nghị thẩm định theo các mẫu
Biểu của Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này: đề tài/đề án (Biểu B3-1a-PĐNTDĐT/A); dự án (Biểu B3-1b-PĐNTĐDA);
d) Phiếu thẩm định theo các mẫu Biểu của
Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này: đề tài/đề án (Biểu B3-2a-TĐĐT/A); dự án (Biểu B3-2b-TĐDA);
đ) Các hồ sơ khác có liên quan.
Điều 10. Nguyên tắc
làm việc và trách nhiệm của hội đồng
1. Nguyên tắc làm việc của hội đồng:
a) Phải có mặt ít nhất 2/3 số thành
viên hội đồng, trong đó có chủ tịch, 02 ủy viên phản biện và ủy viên thư ký
khoa học;
b) Khi thư ký hành chính đã nhận được
đầy đủ ý kiến nhận xét bằng văn bản của các thành viên hội đồng;
c) Chủ tịch hội đồng chủ trì các phiên
họp hội đồng;
d) Thư ký khoa học ghi chép ý kiến chuyên
môn của các thành viên và kết luận của hội đồng trong biên bản làm việc và các
văn bản liên quan của hội đồng.
2. Trách nhiệm của các thành viên hội
đồng:
a) Gửi ý kiến nhận xét bằng văn bản đối
với từng hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp tới thư ký hành chính
của hội đồng tối thiểu trước 01 ngày phiên họp đánh giá của hội đồng;
b) Đánh giá một cách trung thực, khách
quan và công bằng; chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đánh giá của mình và
trách nhiệm tập thể về kết luận chung của hội đồng. Các thành viên hội đồng, chuyên
gia (nếu có) và thư ký hành chính hội đồng có trách nhiệm giữ bí mật về các
thông tin liên quan đến quá trình đánh giá hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp;
c) Nghiên cứu, phân tích từng nội dung
và thông tin đã kê khai trong hồ sơ; nhận xét đánh giá mặt mạnh, mặt yếu và
đánh giá chung từng hồ sơ theo các yêu cầu đã quy định; viết nhận xét - đánh
giá và luận giải cho việc đánh giá; cho điểm theo các tiêu chí tại biểu mẫu quy
định;
d) Chấm điểm độc lập theo các nhóm
tiêu chí đánh giá và thang điểm quy định. Trước khi chấm điểm, hội đồng thảo luận
chung để thống nhất quan điểm, phương thức cho điểm đối với từng tiêu chí;
đ) Kiến nghị phương thức khoán chi đến
sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
Điều 11. Trình tự, nội
dung làm việc của hội đồng
1. Thư ký hành chính đọc quyết định
thành lập hội đồng, biên bản mở hồ sơ, giới thiệu thành phần hội đồng và các đại
biểu tham dự.
2. Đại diện Sở Khoa học và Công nghệ nêu
những yêu cầu và nội dung chủ yếu về việc tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
3. Hội đồng trao đổi thống nhất nguyên
tắc làm việc và bầu thư ký khoa học của hội đồng.
4. Cá nhân được tổ chức đăng ký tham
gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cử làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công
nghệ trình bày tóm tắt trước hội đồng về đề cương nghiên cứu, đề xuất phương thức
khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần, trả lời các câu hỏi
của thành viên hội đồng (nếu có) và không tiếp tục tham dự phiên họp của hội đồng.
5. Hội đồng tiến hành đánh giá các hồ
sơ tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp:
a) Các ủy viên phản biện, ủy viên hội
đồng trình bày nhận xét đánh giá từng hồ sơ và so sánh giữa các hồ sơ đăng ký
cùng 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo các tiêu chí quy định tại Điều 12 của
Quy định này;
b) Thư ký khoa học đọc ý kiến nhận xét
bằng văn bản của thành viên vắng mặt (nếu có) để hội đồng xem xét, tham khảo;
c) Hội đồng thảo luận, đánh giá từng hồ
sơ theo các tiêu chí đánh giá quy định. Trong quá trình thảo luận hội đồng có
thể nêu câu hỏi đối với các ủy viên phản biện, ủy viên hội đồng về ý kiến nhận
xét;
d) Hội đồng cho điểm độc lập từng hồ
sơ theo các tiêu chí, thang điểm quy định tại các mẫu Biểu hướng dẫn của Phụ lục
II kèm theo Quy định này: đề tài (Biểu B2-3a-ĐGĐTCN
hoặc Biểu B2-3b-ĐGĐTXH/ĐGĐA); dự án (Biểu B2-3c-ĐGDA) và bỏ phiếu đánh giá chấm điểm
cho từng hồ sơ theo phương thức bỏ phiếu kín;
đ) Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm 03
người là ủy viên của hội đồng, trong đó có trưởng ban kiểm phiếu và 02 thành viên.
6. Thư ký hành chính của hội đồng giúp
ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả bỏ phiếu đánh giá của các thành viên hội đồng
theo mẫu Biểu B2-4-KPĐG và xếp hạng các hồ sơ
được đánh giá có tổng số điểm trung bình từ cao xuống thấp theo mẫu Biểu 2-5-THKP của Phụ lục II kèm theo Quy định
này.
7. Hội đồng công bố công khai kết quả
chấm điểm đánh giá và thông qua biên bản làm việc của hội đồng, kiến nghị tổ chức
và cá nhân trúng tuyển hoặc được giao trực tiếp chủ trì nhiệm vụ khoa học và
công nghệ:
a) Tổ chức, cá nhân được hội đồng đề
nghị trúng tuyển là tổ chức, cá nhân có hồ sơ được xếp hạng với tổng số điểm
trung bình của các tiêu chí cao nhất và phải đạt từ 70/100 điểm trở lên. Trong
đó không có tiêu chí nào có quá 1/3 số thành viên hội đồng có mặt cho điểm 0 điểm;
b) Đối với các hồ sơ có tổng số điểm
trung bình bằng nhau thì điểm cao hơn của chủ tịch hội đồng được ưu tiên để xếp
hạng.
8. Hội đồng thảo luận để thống nhất kiến
nghị:
a) Những điểm cần bổ sung, sửa đổi
trong thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ, các sản phẩm khoa học và công
nghệ chính với những chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật tương ứng phải đạt;
b) Số lượng chuyên gia trong và ngoài
nước cần thiết để tham gia thực hiện;
c) Phương thức khoán chi đến sản phẩm
cuối cùng hoặc khoán chi từng phần;
d) Lưu ý những điểm cần chỉnh sửa để
hoàn thiện hồ sơ của tổ chức và cá nhân được hội đồng đề nghị trung tuyển hoặc
giao trực tiếp.
9. Thư ký khoa học hoàn thiện biên bản
làm việc theo mẫu Biểu B2-6-BBHĐ của Phụ lục
II kèm theo Quy định này.
Điều 12. Đánh giá hồ
sơ tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
Đánh giá hồ sơ tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá,
chấm điểm tối đa 100 điểm theo các nhóm tiêu chí và thang điểm sau:
1. Đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát
triển công nghệ:
a) Đánh giá tổng quan (điểm tối đa 8);
b) Nội dung, phương pháp nghiên cứu và
kỹ thuật sử dụng (điểm tối đa 24);
c) Tính mới, tính đủ của sản phẩm khoa
học và công nghệ (điểm tối đa 16);
d) Phương án chuyển giao ứng dụng các
sản phẩm và phương án tổ chức để triển khai ứng dụng sản phẩm (điểm tối đa 16);
đ) Tính khả thi về kế hoạch và kinh
phí thực hiện (điểm tối đa 20);
e) Năng lực của tổ chức và các cá nhân
tham gia (điểm tối đa 16).
2. Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội
và nhân văn và đề án khoa học:
a) Tổng quan tình hình nghiên cứu (điểm
tối đa 12);
b) Nội dung và hoạt động hỗ trợ nghiên
cứu (điểm tối đa 12);
c) Cách tiếp cận và phương pháp nghiên
cứu (điểm tối đa 12);
d) Tính khả thi về kế hoạch và kinh
phí thực hiện (điểm tối đa 20);
đ) Tính mới của sản phẩm, lợi ích kết
quả của đề tài và phương án chuyển giao sản phẩm, kết quả nghiên cứu (điểm tối
đa 24);
e) Năng lực và kinh nghiệm của tổ chức,
cá nhân thực hiện (điểm tối đa 20).
3. Dự án sản xuất thử nghiệm:
a) Tổng quan về các vấn đề công nghệ
và thị trường của dự án (điểm tối đa 8);
b) Nội dung và phương án triển khai
(điểm tối đa 24);
c) Tính mới và tính khả thi của công
nghệ (điểm tối đa 12);
d) Khả năng phát triển và hiệu quả
kinh tế-xã hội dự kiến của dự án (điểm tối đa 16);
đ) Phương án tài chính (điểm tối đa
24);
e) Năng lực thực hiện (điểm tối đa
16).
Điều 13. Nguyên tắc
làm việc và trách nhiệm của tổ thẩm định
1. Nguyên tắc làm việc của tổ thẩm định:
a) Phải có mặt ít nhất 4/5 số thành
viên tổ thẩm định, trong đó phải có thành viên thuộc hội đồng tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
b) Tổ trưởng tổ thẩm định chủ trì
phiên họp. Trong trường hợp tổ trưởng tổ thẩm định vắng mặt, tổ phó được ủy quyền
chủ trì phiên họp.
2. Trách nhiệm của tổ thẩm định:
a) Chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả
thẩm định của mình và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của tổ thẩm định.
Các thành viên tổ thẩm định, chuyên gia (nếu có) và thư ký hành chính có trách
nhiệm giữ bí mật về các thông tin liên quan đến quá trình thẩm định kinh phí;
b) Thẩm định sự phù hợp của các nội
dung nghiên cứu với kết luận của hội đồng, dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học
và công nghệ với chế độ quy định, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi
tiêu hiện hành của nhà nước do các cơ quan có thẩm quyền ban hành để xác định:
chi phí công cho các thành viên thực hiện; chi phí thuê chuyên gia trong/ngoài
nước; kinh phí hỗ trợ mua nguyên vật liệu, thiết bị và các khoản chi khác cũng
như thời gian cần thiết để thực hiện;
c) Tổ thẩm định thảo luận chung để kiến
nghị tổng mức kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (bao gồm kinh
phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác), thời gian thực hiện và
phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng phần. Tổ chức
kiểm tra, xác minh phần kinh phí đối ứng (ngoài ngân sách nhà nước) của tổ chức
đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp.
3. Tổ thẩm định có trách nhiệm báo cáo
bằng văn bản cho Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và đề xuất phương án xử lý
những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết phát sinh trong quá trình thẩm định
để Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định trong các trường hợp
sau:
a) Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đã được chỉnh sửa sau khi họp Hội đồng có sự thay đổi về mục tiêu, nội
dung so với quyết định danh mục đặt hàng đã được phê duyệt hoặc kết luận của Hội
đồng tuyển chọn, giao trực tiếp;
b) Không thống nhất ý kiến giữa tổ thẩm
định và cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ về kinh phí thực hiện. Trong
đó nêu rõ ý kiến của tổ thẩm định và ý kiến của cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện
nhiệm vụ;
c) Có thành viên tổ thẩm định không nhất
trí với kết luận chung của tổ thẩm định và đề nghị bảo lưu ý kiến.
Điều 14. Trình tự, nội
dung làm việc của tổ thẩm định kinh phí
1. Thư ký hành chính đọc quyết định
thành lập tổ thẩm định, giới thiệu thành phần tổ thẩm định và các đại biểu tham
dự, đọc những kết luận chính của hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp tại phiên họp
đánh giá hồ sơ.
2. Tổ trưởng tổ thẩm định nêu những
yêu cầu và nội dung chủ yếu về việc thẩm định kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
3. Cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện
nhiệm vụ trình bày những nội dung đã tiếp thu, chỉnh sửa theo ý kiến góp ý của hội
đồng tại phiên đánh giá hồ sơ, trả lời các câu hỏi của thành viên tổ thẩm định,
đề xuất chấp nhận phương thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán chi từng
phần và không tiếp tục tham dự phiên họp của tổ thẩm định.
4. Thành viên tổ thẩm định thuộc hội đồng
tuyển chọn, giao trực tiếp cho ý kiến nhận xét đối với những nội dung nghiên cứu
của nhiệm vụ khoa học và công nghệ so với kết luận của hội đồng.
5. Các thành viên tổ thẩm định nêu ý
kiến thẩm định theo hướng dẫn tại điểm b và c Khoản 2 Điều 13 của Quy định này.
6. Sau khi tổ thẩm định có ý kiến kết
luận, cá nhân đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ được mời tham dự lại cuộc họp
của tổ thẩm định để nghe thông báo về kết luận của tổ thẩm định. Cá nhân đăng
ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ có quyền nêu ý kiến nếu không đồng ý với kết luận
của tổ thẩm định và tổ thẩm định có trách nhiệm báo cáo lại Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ.
7. Thư ký hành chính giúp tổ thẩm định
hoàn thiện biên bản thẩm định theo các mẫu Biểu của Phụ lục III kèm theo Quy định
này: đề tài/đề án (Biểu B3-2a-BBTĐĐT/A);
dự án (Biểu B3-2b-BBTĐDA) và tổng hợp
trình Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ký Kết luận thẩm định.
Trường hợp không tổ chức được cuộc họp
tổ thẩm định thì thư ký hành chính tập hợp ý kiến của các thành viên tổ thẩm định,
báo cáo Giám đốc Sở xem xét, quyết định.
Điều 15. Phê duyệt kết
quả
1. Trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, rà soát các hồ sơ. Trong trường hợp
cần thiết có thể lấy ý kiến của các chuyên gia tư vấn độc lập theo quy định tại
Điều 16, Điều 17 của Quy định này hoặc kiểm tra thực tế cơ sở vật chất - kỹ thuật,
nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức, cá nhân được kiến nghị chủ trì thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Trên cơ sở kết luận của hội đồng, của
tổ thẩm định và kết quả rà soát, đề nghị của các phòng chuyên môn hoặc ý kiến của
chuyên gia tư vấn độc lập, trong thời hạn 10 ngày làm việc, thư ký hành chính
có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ và dự thảo kết luận thẩm định trình Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt. Căn cứ kết luận thẩm định, Sở Khoa học
và Công nghệ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt tổ chức
chủ trì và kinh phí, thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện hồ
sơ theo kết luận thẩm định, trong thời hạn 15 ngày (kể từ ngày có quyết định
phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) và gửi Sở Khoa học và Công nghệ để
tiến hành ký kết hợp đồng.
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ khi ký có quyết định phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm
thông báo công khai kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp và đăng tải tối thiểu 60
ngày trên cổng thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ.
Chương IV
CHUYÊN
GIA TƯ VẤN ĐỘC LẬP
Điều 16. Chuyên gia
tư vấn độc lập
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết
định việc lựa chọn chuyên gia tư vấn độc lập theo quy định hiện hành.
Điều 17. Thủ tục lấy
ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập
1. Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy
ý kiến của ít nhất 02 chuyên gia độc lập trong những trường hợp sau đây:
a) Hội đồng tuyển chọn, xét giao trực
tiếp nhiệm vụ không thống nhất về kết quả tuyển chọn, xét giao trực tiếp;
b) Hội đồng vi phạm các quy định về việc
tuyển chọn, xét giao trực tiếp;
c) Có khiếu nại, tố cáo liên quan đến
hoạt động và kết luận của hội đồng.
2. Đơn vị quản lý nhiệm vụ có trách
nhiệm chuẩn bị và gửi các tài liệu sau đây tới chuyên gia tư vấn độc lập:
a) Công văn của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ mời chuyên gia tư vấn độc lập đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn,
giao trực tiếp;
b) Các tài liệu theo quy định tại điểm
c, d Khoản 1 Điều 9 của Quy định này;
c) 02 phong bì dán sẵn tem bưu điện và
ghi rõ tên, địa chỉ người nhận là Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 18. Trách nhiệm
của chuyên gia tư vấn độc lập
1. Phân tích, đánh giá và đưa ra các ý
kiến phản biện đối với các hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp về
nội dung, mục tiêu nghiên cứu và kết quả cần phải đạt được của nhiệm vụ khoa học
và công nghệ và đánh giá năng lực của tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ.
2. Hoàn thành báo cáo tư vấn, giữ bí mật
các thông tin đánh giá và gửi trực tiếp tới Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
trong phong bì có niêm phong đúng thời hạn quy định.
3. Trong thời hạn được mời tư vấn độc
lập, chuyên gia tư vấn không được tiếp xúc hoặc trao đổi thông tin với tổ chức
chủ trì hoặc các cá nhân tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học
và công nghệ. Nếu vi phạm sẽ bị hủy bỏ kết quả tư vấn và xử lý theo quy định của
pháp luật.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Lưu giữ hồ
sơ gốc và quản lý thông tin
1. Khi kết thúc quá trình tuyển chọn,
giao trực tiếp, thẩm định kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ, thư ký hành
chính của các hội đồng có trách nhiệm tổng hợp tài liệu và nộp bộ hồ sơ gốc (kể
cả các hồ sơ không trúng tuyển) để lưu trữ theo quy định hiện hành.
2. Thành viên hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp, thư ký hành chính và các tổ chức, cá nhân liên quan phải tuân
thủ các quy định về quy trình tuyển chọn, giữ bí mật các thông tin liên quan đến
quá trình đánh giá, tuyển chọn tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 20. Hướng dẫn thực
hiện
Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công
nghệ để tập hợp báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ
LỤC I
BIỂU MẪU ÁP DỤNG CHO VIỆC NỘP HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 204/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
B1-1-ĐON: Đơn đăng ký chủ trì nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
B1-2a-TMĐTCN: Thuyết minh đề tài nghiên
cứu ứng dụng và phát triển công nghệ.
B1-2b-TMĐTXH: Thuyết minh đề tài nghiên
cứu khoa học xã hội và nhân văn.
B1-2c-TMDA: Thuyết minh dự án sản xuất
thử nghiệm.
B1-2d-TMĐA: Thuyết minh đề án khoa học.
B1-3-LLTC: Tóm tắt hoạt động khoa học
và công nghệ của tổ chức đăng kí chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
B1-4-LLCN: Lý lịch khoa học của cá
nhân thực hiện chính nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
B1-5-PHNC: Giấy xác nhận phối hợp nghiên
cứu nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Biểu
B1-1-ĐON
TÊN TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ1
CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ Thanh Hóa.
Căn cứ thông báo của Sở Khoa học và
Công nghệ Thanh Hóa về việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ
trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 20..., chúng tôi:
a) (Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký
làm cơ quan chủ trì nhiệm vụ KH&CN)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
b) (Họ và tên, học vị, chức vụ, địa chỉ
cá nhân đăng ký chủ nhiệm)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ
KH&CN (đề tài hoặc dự án SXTN hoặc đề án…):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thuộc lĩnh vực KH&CN:
.............................................................................................................................................
Thuộc Chương trình KH&CN (nếu có):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mã số của Chương trình: .................................
Hồ sơ gồm có:
1. Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ (Biểu B1-1-ĐON).
2. Thuyết minh đề tài (Biểu B1-2a-TMĐTCN
hoặc Biểu B1-2b-TMĐTXH); thuyết minh dự án (Biểu B1-2c-TMDA); thuyết minh đề án
(Biểu B1-2d-TMĐA).
3. Tóm tắt hoạt động khoa học và công
nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ
_______________
1 Trình bày và in trên khổ giấy A4
Biểu
B1-2a-TMĐTCN
THUYẾT
MINH
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ1
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1
|
Tên đề tài
|
1a
|
Mã số (được
cấp khi Hồ sơ trúng tuyển)
|
|
|
|
|
2
|
Thời gian thực hiện: .................. tháng
|
3
|
Cấp quản lý
|
|
(Từ tháng /20.. đến
tháng /20...)
|
Quốc gia □ Bộ □
Tỉnh □ Cơ sở □
|
4
|
Tổng kinh phí thực
hiện: ................................................. triệu đồng, trong
đó:
|
Nguồn
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học
|
|
- Từ nguồn tự có của tổ chức
|
|
- Từ nguồn khác
|
|
5
|
Phương thức khoán
chi:
|
|
□ Khoán đến sản phẩm cuối
cùng
|
□ Khoán từng phần, trong đó:
|
|
- Kinh phí khoán: …….. triệu đồng
- Kinh phí không khoán: ……… triệu
đồng
|
6
|
□ Thuộc
Chương trình (Ghi rõ tên chương trình, nếu có), Mã số: ………….
□ Thuộc dự án
KH&CN
□ Độc lập
□ Khác
|
|
7
|
Lĩnh vực khoa học
□ Tự nhiên; □ Nông,
lâm, ngư nghiệp;
□ Kỹ thuật và công nghệ; □
Y dược.
|
|
8
|
Chủ nhiệm đề tài
Họ và tên: ...............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................. Giới tính:
Nam □ / Nữ: □
Học hàm, học vị/ Trình độ
chuyên môn: ..........................................................................
Chức danh khoa học: ............................................................ Chức vụ …………………….
Điện thoại:
Tổ chức: ............................................................ Nhà riêng: …………………………Mobile:
Fax ....................................................................... E-mail:…………………………………..
|
|
12
|
Các cán bộ thực
hiện đề tài
|
|
(Ghi những người có đóng góp khoa
học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc tổ chức và tổ chức phối
hợp tham gia thực hiện đề tài, không quá 10
người kể cả chủ nhiệm đề
tài. Những thành viên tham gia khác lập danh sách theo mẫu này và gửi kèm
theo hồ sơ khi đăng ký)
|
TT
|
Họ và tên,
học hàm học vị
|
Tổ chức
công tác
|
Nội dung,
công việc chính tham gia
|
Thời gian
làm việc cho đề tài
(Số
tháng quy đổi2)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG KH&CN VÀ
PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
13
|
Mục tiêu của đề tài (Bám sát
và cụ thể hóa định hướng mục tiêu
theo đặt hàng
|
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
14
|
Tình trạng đề tài
□ Mới □ Kế tiếp
hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả
□ Kế tiếp nghiên
cứu của người khác
|
|
15
|
Tổng quan tình
hình nghiên cứu, luận giải về mục tiêu và những nội dung nghiên cứu của đề
tài
|
15.1. Đánh giá tổng quan tình
hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
Ngoài nước (Phân
tích đánh giá được những công trình nghiên cứu có liên quan và những kết quả nghiên
cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài; nêu được những bước tiến
và trình độ KH&CN của những kết quả nghiên cứu đó)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
18
|
Cách tiếp cận, phương pháp nghiên
cứu, kỹ thuật sử dụng
|
(Luận cứ rõ cách tiếp cận vấn
đề nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ
thuật sẽ sử dụng gắn với từng nội dung chính của đề tài; so sánh với các phương pháp
giải quyết tương tự khác và phân tích để làm rõ được tính
mới, tính độc đáo, tính sáng tạo
của đề tài)
|
|
Cách tiếp cận: ........................................................................................................
...............................................................................................................................
Phương pháp nghiên
cứu, kỹ thuật
sử dụng ..........................................................
...............................................................................................................................
Tính mới, tính độc đáo,
tính sáng
tạo:
|
19
|
Phương án phối hợp
với các tổ chức nghiên cứu và cơ
sở sản xuất
trong nước
|
(Trình bày rõ phương
án phối hợp: tên
các tổ chức phối hợp chính
tham gia thực hiện
đề
tài và nội dung công việc tham gia trong đề tài, kể cả các cơ
sở sản xuất hoặc những người
sử dụng kết quả nghiên cứu; khả năng đóng góp về
nhân lực, tài chính, cơ sở hạ
tầng-nếu có).
..................................................................................................................................
|
20
|
Phương án hợp tác
quốc tế
(nếu có)
|
(Trình bày rõ phương án
phối hợp: tên đối tác nước
ngoài; nội dung đã hợp tác- đối với đối tác đã có hợp tác
từ trước; nội dung cần hợp tác trong khuôn khổ đề
tài; hình
thức
thực hiện. Phân tích rõ lý do cần hợp tác và dự kiến kết quả hợp tác, tác
động của hợp tác đối với kết quả của đề tài)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
21
|
Tiến độ thực hiện
|
|
Các nội
dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện; các mốc đánh giá chủ yếu
|
Kết quả
phải đạt
|
Thời gian
(bắt
đầu, kết thúc)
|
Cá nhân, tổ
chức thực hiện*
|
Dự kiến kinh phí
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Nội dung 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
2
|
Nội dung 2
|
|
|
|
|
|
- Công việc 1
|
|
|
|
|
|
- Công việc 2
|
|
|
|
|
22.3. Kết quả tham
gia đào tạo sau đại học
|
TT
|
Cấp đào tạo
|
Số lượng
|
Chuyên
ngành đào tạo
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
22.4. Sản phẩm dự kiến
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây
trồng:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
23
|
Khả năng ứng dụng
và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu
|
23.1. Khả năng về thị trường (Nhu cầu thị trường
trong và ngoài nước, nêu tên và nhu cầu khách hàng cụ thể nếu có; điều kiện
cần thiết để có thể đưa
sản phẩm ra thị trường?)
.............................................................................................................................................
23.2. Khả năng về ứng
dụng các kết quả nghiên cứu vào sản xuất kinh doanh (Khả năng cạnh
tranh về giá thành và chất lượng sản phẩm)
.............................................................................................................................................
23.3. Khả năng liên
doanh liên kết các doanh nghiệp trong quá trình nghiên cứu
.............................................................................................................................................
23.4. Mô tả phương thức
chuyển giao
(Chuyển giao công
nghệ trọn gói, chuyển giao công nghệ có đào tạo, chuyển giao theo hình thức
trả dần theo tỷ lệ % của doanh thu; liên kết với doanh nghiệp để sản xuất
hoặc góp góp vốn với đơn vị phối hợp nghiên cứu hoặc với cơ sở sẽ áp dụng kết
quả nghiên cứu theo tỷ lệ đã thỏa thuận để cùng triển khai sản xuất; tự thành
lập doanh nghiệp trên cơ sở kết quả nghiên cứu tạo ra ...)
.............................................................................................................................................
|
24
|
Phạm vi và địa chỉ
(dự kiến) ứng dụng các kết quả của đề tài
|
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
25
|
Tác động và lợi ích
mang lại của kết quả nghiên cứu
|
25.1. Đối với
lĩnh vực KH&CN có liên quan
(Nêu những dự kiến
đóng góp vào các lĩnh vực khoa học công nghệ ở trong nước và quốc tế)
.............................................................................................................................................
25.2. Đối với tổ
chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu
.............................................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_______________
1 Bản thuyết minh đề tài này dùng cho hoạt
động nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thuộc 4 lĩnh vực khoa học nêu
tại mục 7 của Thuyết minh. Thuyết minh được trình bày và in trên khổ A4
2 Một (01) tháng quy đổi là tháng làm việc
gồm 22 ngày, mỗi ngày làm việc gồm 8 tiếng
* Chỉ ghi những cá nhân có tên tại Mục
12