|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2021/QĐ-UBND 2021 thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TU tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu:
|
2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Trung
|
Ngày ban hành:
|
29/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2021/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
29 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
19-NQ/TU, NGÀY 26/5/2020 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2020-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương, ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ về phát triển công nghệ
thông tin - Truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm
2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 52/TTr-STTTT, ngày 25/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh
về phát triển Công nghệ thông tin - Truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2020-2025, định hướng đến năm 2030.
Điều 2.
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm
triển khai, thực hiện và hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã tổ chức thực hiện nội dung Kế hoạch này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT, PCT phụ trách VHXH;
- LĐ VP. UBND tỉnh;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, 3.16.02.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
19-NQ/TU, NGÀY 26/5/2020 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2020-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030
(Kèm theo Quyết định số 2021/QĐ-UBND, ngày 29/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
Thực
hiện Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về
phát triển Công nghệ thông tin - truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2020-2025, định hướng đến năm 2030, UBND tỉnh Vĩnh Long xây dựng Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Ban chấp hành Đảng bộ
tỉnh về phát triển Công nghệ thông tin - truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2020-2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.
Mục đích
- Cụ
thể hóa các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu triển khai thực hiện Nghị quyết số
19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển Công nghệ
thông tin - truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm
2030; từ đó, thúc đẩy thực hiện đạt mục tiêu Công nghệ thông tin - truyền
thông là công cụ quan trọng thúc đẩy lộ trình chuyển đổi nền quản trị, nâng
cao chất lượng điều hành của chính quyền, quản lý hiệu quả các nguồn lực phát
triển, góp phần thúc đẩy cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh,
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Kế
hoạch gắn với phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể cho các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong công tác triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh
giá việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TU trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2.
Yêu cầu
- Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ được giao
chủ động, tích cực trong triển khai thực hiện Kế hoạch này bảo đảm có hiệu quả
và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, đơn vị.
- Có
sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, thường xuyên, liên tục giữa các ngành, các cấp,
bám sát các nội dung và bảo đảm phù hợp với quan điểm chỉ đạo, mục tiêu đã đặt
ra trong Nghị quyết số 19-NQ/TU.
II. MỤC TIÊU
1.
Mục tiêu tổng quát
- Tiếp
tục đẩy mạnh phát triển và triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin - truyền
thông trên cơ sở kế thừa các kết quả đạt được từ các ứng dụng CNTT, xây dựng
chính quyền điện tử đã triển khai; đồng thời tiếp tục tăng cường triển khai
trên tất cả các lĩnh vực, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ
quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp. Nâng cao vị trí xếp hạng về
chỉ số sẵn sàng cho phát triển Công nghệ thông tin và truyền thông (ICT Index),
chỉ số cải cách hành chính của tỉnh trong khu vực và trên cả nước. Gắn với bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin, bảo vệ thông tin cá nhân, tổ chức; không để lộ
lọt thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
- Huy
động, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực và chú trọng công tác truyền thông,
nâng cao nhận thức của toàn xã hội trong xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử,
chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh. Bảo đảm nguồn ngân sách nhà nước chi
cho ứng dụng CNTT.
2.
Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2021 - 2025
-
Hoàn thiện Trung tâm dữ liệu từng bước đáp ứng tiêu chuẩn cấp độ 3 (Tier 3)
đáp ứng xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh
trên phạm vi toàn tỉnh.
- Hoàn
thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật mạng tin học các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã đáp ứng nhu cầu thực hiện chính quyền điện tử và chính quyền số
trên phạm vi toàn tỉnh.
-
100% cơ quan hành chính nhà nước triển khai sử dụng có hiệu quả các hệ thống
thông tin dùng chung của tỉnh.
-
100% cơ quan nhà nước đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn về hạ tầng Công nghệ thông
tin - truyền thông phục vụ triển khai ứng dụng CNTT. 100% cơ quan, đơn vị, địa phương
được triển khai giải pháp nâng cao an toàn thông tin theo cấp độ.
- Xây
dựng các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, trên 90% cơ quan, đơn vị tổ chức số
hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành trọng điểm, có sự kết nối chia sẻ dữ
liệu.
-
Cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 theo quy định của
Bộ Thông tin và Truyền thông; tích hợp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
thiết yếu của tỉnh với cổng Dịch vụ công quốc gia; tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đạt tối thiểu 50% trở lên.
- 90%
hồ sơ công việc cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc cấp huyện và 60% hồ sơ công việc
cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có
nội dung mật).
-
Trên 90% cán bộ, công chức, viên chức từ cấp tỉnh đến cấp xã sử dụng các hệ thống
thông tin dùng chung của tỉnh trong trao đổi công việc, quản lý, điều hành và
tác nghiệp trên môi trường mạng.
3.
Mục tiêu đến năm 2030
Từng
bước hoàn thiện nền tảng kết nối liên thông để thúc đẩy triển khai xây dựng
chính quyền điện tử, chính quyền số và một số ứng dụng trong dịch vụ đô thị
thông minh hướng tới phát triển kinh tế số, xã hội số.
Hoàn
thiện và tích hợp, liên thông các CSDL chuyên ngành; tiến hành số hóa các dữ liệu
tại các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh và đảm bảo an toàn thông tin và an
ninh mạng.
III. NHIỆM VỤ
Nội
dung cụ thể các nhiệm vụ và phân công cho từng cơ quan, đơn vị triển khai thực
hiện cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Kế hoạch
này được thực hiện từ nay đến năm 2030, làm căn cứ để các sở, ban, ngành, địa
phương xây dựng kế hoạch cụ thể, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh
giá việc thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TU. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã tổ chức thực hiện Kế hoạch cụ thể như sau:
1.
Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ
trì, theo dõi, đôn đốc việc quán triệt và tổ chức thực hiện nội dung Kế hoạch
này; định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 12) báo cáo UBND tỉnh về tình hình
thực hiện Kế hoạch; đồng thời tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết 03 năm triển
khai thực hiện và tổng kết định kỳ 05 năm một lần; tổng hợp kết quả, báo cáo
UBND tỉnh để trình Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo
quy định.
b) Phối
hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện nhiệm vụ liên quan.
2.
Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính
Trên
cơ sở dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch đã được các cơ quan, đơn vị xây dựng,
Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan trình UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh
phí để thực hiện Kế hoạch theo khả năng cân đối ngân sách của tỉnh.
3.
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
a)
Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã được phân
công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể; theo
dõi, đôn đốc, tổng hợp việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công; định
kỳ báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) trước ngày 10
tháng 12 hàng năm.
b)
Các cơ quan, đơn vị chủ động lồng ghép với các nhiệm vụ của đơn vị mình, cân đối
sắp xếp trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt để thực hiện.
Trong
quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh cần chỉnh sửa, bổ
sung, các cơ quan, đơn vị chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 2021/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
TT
|
Nội dung/Hoạt động
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Về
hạ tầng, kỹ thuật
|
|
|
|
1.
|
Tiếp tục phát triển hệ thống
mạng, nâng cao an toàn thông tin cho hạ tầng CNTT cơ quan nhà nước các cấp, đáp
ứng triển khai tập trung, đồng bộ các hệ thống thông tin, ứng dụng dùng chung
trên cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
2.
|
Trang bị thiết bị CNTT tại đơn
vị đảm bảo sẵn sàng phục vụ triển khai chính quyền điện tử, chuyển đổi số
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
II
|
Về
phát triển nền tảng
|
|
|
|
1.
|
Xây dựng và hướng dẫn triển
khai các nền tảng: Cập nhật và tham mưu triển khai Kiến trúc Chính quyền điện
tử cấp tỉnh, kiến trúc ICT của tỉnh; Hệ thống kết nối, liên thông, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) đảm bảo kết nối với các hệ thống thông tin của
Trung ương và của tỉnh, Trục liên thông văn bản của tỉnh; Tích hợp CSDL dùng
chung, tạo lập các CSDL chuyên ngành; Tạo lập kho dữ liệu, tổ chức các hệ thống
thông tin, hệ sinh thái số đảm bảo tính kết nối, liên thông phục vụ cho công
tác chỉ đạo, điều hành và quản lý của hệ thống chính trị
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
2.
|
Thúc đẩy phát triển mạng viễn
thông thế hệ mới (IPv.6, Internet băng thông rộng cố định và di động) trên phạm
vi toàn tỉnh, phát triển hạ tầng số. Hiện đại hoá mạng lưới và dịch vụ bưu
chính, dịch vụ chuyển phát theo hướng bưu chính sẽ phát triển thành hạ tầng
cho thương mại điện tử, logistics, đẩy mạnh dịch vụ bưu chính công ích phục
vụ người dân, doanh nghiệp
|
Các Doanh nghiệp viễn thông, bưu chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
3.
|
Kết nối CSDL, hệ thống dữ liệu
dùng chung của tỉnh với CSDL dân cư
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan quản lý CSDL dùng chung
|
Công an tỉnh
|
2021-2025
|
4.
|
Vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng
kỹ thuật Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, sẵn sàng cung cấp đủ hạ tầng cần
thiết cho phát triển các ứng dụng dùng chung, chuyên ngành và lưu trữ tập
trung các hệ thống cơ sở dữ liệu
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
2021-2025
|
5.
|
Xây dựng Nền tảng số và kho dữ
liệu mở phục vụ chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025; Nâng cấp nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh phục vụ chính quyền số giai đoạn
2020- 2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp viễn thông
|
2021-2025
|
6.
|
Triển khai các nền tảng dịch
vụ đô thị thông minh và vận hành, kết nối với các nền tảng của chính quyền điện
tử từng bước hình thành hệ thống dùng chung của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
III
|
Về
triển khai ứng dụng
|
|
|
|
1.
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch số
974/QĐ-UBND ngày 29/04/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
2.
|
Tổ chức thực hiện Quyết định
số 3339/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về phê duyệt Đề án “Số
hoá tài liệu lưu trữ tại lưu trữ lịch sử tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021 -
2026”
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
3.
|
Nâng cấp mở rộng Hệ chương
trình quản lý Văn bản và điều hành với chức năng quản lý tài liệu lưu trữ điện
tử triển khai thực hiện cho các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021-2022
|
4.
|
Nâng cấp Cơ sở dữ liệu tiếp
nhận, theo dõi thống kê hồ sơ khiếu nại tố cáo của công dân phục vụ công tác
chỉ đạo điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
5.
|
Xây dựng hệ thống thông tin
báo cáo tỉnh Vĩnh Long
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2020-2021
|
6.
|
Xây dựng hệ thống truyền
thanh ứng dụng công nghệ thông tin cho cấp xã giai đoạn 2021-2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp xã
|
2021-2025
|
7.
|
Thực hiện Kế hoạch triển khai
và hoàn thành mục tiêu cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến
mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2021
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
2021-2025
|
8.
|
Triển khai CSDL doanh nghiệp
tỉnh Vĩnh Long
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2022-2025
|
9.
|
Xây dựng và triển khai Đề án
cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
10.
|
Xây dựng kế hoạch xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ ưu tiên các nhiệm vụ liên quan đến nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm
công nghệ dựa trên dữ liệu mở, ứng dụng các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo
(AI), chuỗi khối (Blockchain), Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn
(Big Data), giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API)...
|
Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
11.
|
Triển khai ứng dụng CSDL, hệ
thống thông tin và tích hợp, chia sẻ dữ liệu chuyên ngành lĩnh vực như: giáo
dục và đào tạo, Y tế, giao thông vận tải, du lịch, tư pháp, …
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
12.
|
Đầu tư, mua sắm trang thiết bị
trường học tiên tiến, hiện đại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (giai đoạn 2)
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp
tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị có liên quan
|
2021-2023
|
13.
|
Tăng cường ứng dụng CNTT
trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy- học, nghiên cứu khoa học góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2020, định hướng đến
2025
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở tài chính
|
2021-2025
|
14.
|
Tổ chức thực hiện Quyết định
số 3178/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về phê duyệt Đề án
“Khám chữa bệnh từ xa” tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020 - 2025.
|
Sở Y tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
15.
|
Xây dựng CSDL, hệ thống thông
tin ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
16.
|
Xây dựng kế hoạch triển khai ứng
dụng CNTT trong ngành văn hóa, thể thao và du lịch
|
Sở Văn hóa thể thao và du lịch
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
17.
|
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện
cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị
|
2021-2025
|
18.
|
Tổ chức thực hiện Quyết định
số 2620/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về ban hành Kế hoạch
Phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh Vĩnh Long
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, đơn vị
|
2021-2025
|
19.
|
Tiếp tục tổ chức xây dựng, cập
nhật, triển khai có hiệu quả Đề án phát triển dịch vụ đô thị thông minh và
chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh phù hợp
với định hướng của Trung ương và đặc thù của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
2021-2025
|
20.
|
Nâng cấp, hoàn thiện Cổng dịch
vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
2021-2025
|
21.
|
Thực hiện Quyết định số
3099/QĐ-UBND ngày 16/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về “Nâng cấp mở rộng Hệ
chương trình Quản lý văn bản và điều hành với chức năng quản lý tài liệu lưu
trữ điện tử triển khai thực hiện cho các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện”
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
2021-2025
|
22.
|
Triển khai thực hiện Quyết định
số 3102/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về Xây dựng hệ thống
thông tin tích hợp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
2021-2025
|
23.
|
Triển khai đồng bộ hệ thống
thông tin họp không giấy của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
2021-2025
|
IV
|
Về an
toàn thông tin, an ninh mạng
|
|
|
|
1.
|
Xây dựng đồng bộ các hệ thống
kỹ thuật, công nghệ và nhân lực nâng cao an toàn thông tin phục vụ hoạt động ứng
dụng CNTT trong toàn hệ thống chính trị và phát triển đô thị thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
2021-2025
|
2.
|
Thực hiện xác định cấp độ an
toàn các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Nghị
định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày
24/4/2017
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
3.
|
Triển khai hệ thống giám sát
và phòng, chống tấn công mạng; các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin cho
các hệ thống dùng chung của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
2021-2025
|
4.
|
Triển khai hoạt động thường
trực, điều phối, xử lý, ứng cứu sự cố diễn tập, phòng ngừa sự cố, giám sát phát
hiện, bảo đảm các điều kiện sẵn sàng đối phó, ứng cứu, khắc phục sự cố; xây dựng
phương án, kịch bản đối phó, ứng cứu đối với một số tình huống cụ thể; hàng
năm tổ chức diễn tập an toàn thông tin.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
2021-2025
|
5.
|
Triển khai thực hiện Quyết định
số 3100/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2021-2025
|
V
|
Về
tuyên truyền và phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
|
1.
|
Tổ chức tuyên truyền, đổi mới
tư duy, nâng cao nhận thức của các tầng lớp nhân dân về ứng dụng CNTT, chuyển
đổi số, an toàn thông tin…
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Các cơ quan báo chí, thông tấn; Các cơ quan, đơn vị
|
2021-2025
|
2.
|
Tham mưu chính sách hỗ trợ,
đào tạo, thu hút, đãi ngộ nhân lực CNTT-TT, an toàn thông tin của tỉnh giai
đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
3.
|
Tổ chức thực hiện Quyết định
số 1431/QĐ-TTg , ngày 26/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch
mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực Thông tin và Truyền
thông đến năm 2021, định hướng đến năm 2030
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2025
|
4.
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn cho
các cán bộ, công chức, viên chức về ứng dụng CNTT, an toàn thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
5.
|
Tập huấn, phổ biến nâng cao
kiến thức, nhận thức, kỹ năng để người dân, doanh nghiệp chủ động khai thác,
sử dụng hiệu quả các hệ thống thông tin Chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị
thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
6.
|
Tổ chức Hội thảo về CNTT, chuyển
đổi số, an toàn thông tin mạng; diễn tập an toàn thông tin mạng, ứng cứu sự cố
an toàn thông tin mạng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh
|
2021-2025
|
Quyết định 2021/QĐ-UBND năm 2021 Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TU về phát triển Công nghệ thông tin - Truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2021/QĐ-UBND ngày 29/07/2021 Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TU về phát triển Công nghệ thông tin - Truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
1.161
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|