ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2010/QĐ-UBND
|
Phú
Yên, ngày 01 tháng 12
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
VIỄN THÁM QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2040 CỦA TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đo đạc và Bản đồ ngày
14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ
Nghị định số 03/2019/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động
viên thám;
Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2040;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường (tại Tờ trình số 662/TTr-STNMT ngày
12/11/2020), kèm theo hồ sơ liên quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2040 của tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài
nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Nội
vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải và Thủ trưởng các
cơ quan, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. HĐND tỉnh;
- Ban KTNS - HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TTTT, Phg, Cg 20.02.202
|
CHỦ
TỊCH
Trần Hữu Thế
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VIỄN THÁM QUỐC GIA ĐẾN NĂM
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2040 CỦA TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Tăng cường năng lực quản lý Nhà nước
đáp ứng các yêu cầu trong công tác quản lý, nghiên cứu ứng dụng và hợp tác quốc tế về hoạt động viễn thám.
- Ứng dụng công nghệ viễn thám phục vụ
các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong các ngành, lĩnh vực: nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, tài nguyên, môi trường, tìm kiếm cứu nạn cứu hộ,
phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu.
- Đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu viễn thám của các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và
người dân.
- Nhằm cụ thể hóa việc thực hiện các
mục tiêu của Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia được
xác định tại Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2040.
2. Yêu cầu:
- Phát triển, ứng dụng công nghệ phải
có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với điều kiện và nhu cầu phát triển kinh tế -
xã hội.
- Thông tin, dữ liệu
sản phẩm viễn thám phải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật và được chia sẻ, sử dụng có hiệu quả trong các ngành, lĩnh vực.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Nhiệm vụ:
Kế hoạch triển
khai thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2040 (sau đây gọi là Kế hoạch) nhằm cụ thể hóa những nhiệm vụ và giải
pháp cơ bản đã được xác định tại Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm
2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám
quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 (sau đây gọi là Quyết định số
149/QĐ-TTg).
Các nhóm nhiệm vụ đề xuất cần bám sát
vào Quyết định số 149/QĐ-TTg , tình hình thực tế của địa
phương như nguồn nhân lực, tình hình kinh tế - xã hội, yêu cầu về công tác quản
lý tài nguyên môi trường và các ngành, lĩnh vực tại địa phương.
Các địa phương chủ động phối hợp với
Cục Viễn thám quốc gia để đề xuất các nhiệm vụ, đề án, dự án bảo đảm các yếu tố kỹ thuật, nguồn, loại dữ
liệu ảnh viễn thám trong thời gian triển
khai dự án.
Kế hoạch tập trung vào thực hiện các
nhóm nhiệm vụ chủ yếu sau:
a) Giai đoạn từ nay đến năm 2030:
- Tuyên truyền, phổ biến chính sách
pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về viễn thám.
- Tuyên truyền, phổ biến việc ứng dụng công nghệ viễn thám, sử dụng sản phẩm, dữ liệu viễn
thám trong các ngành, lĩnh vực nhằm mục đích phát triển kinh tế - xã hội và quốc
phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết
bị phần cứng, phần mềm về viễn thám phục vụ cập nhật, chia sẻ, khai thác dữ liệu
viễn thám.
- Đào tạo nguồn nhân lực về viễn thám
có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng được yêu cần quản lý nhà nước về hoạt
động viễn thám, sử dụng tốt công nghệ viễn thám.
- Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
các ngành, lĩnh vực; đẩy mạnh xã hội hóa việc ứng dụng công nghệ viễn thám.
- Xây dựng, cập nhật thường xuyên dữ
liệu ảnh viễn thám.
- Đẩy mạnh quản lý nhà nước về viễn
thám trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng triển khai thực hiện
các đề án được Chính phủ phê duyệt.
b) Tầm nhìn đến năm 2040: Tiếp nhận,
cập nhật dữ liệu viễn thám, công nghệ xử lý ảnh viễn thám;
cung cấp đầy đủ và sử dụng rộng rãi dữ liệu viễn thám đáp ứng nhu cầu ứng
dụng công nghệ viễn thám trên địa bàn tỉnh phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh.
2. Giải pháp thực hiện:
a) Công tác chỉ đạo thực hiện:
- Áp dụng cơ chế, chính sách, bố trí
nguồn lực để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; đồng thời hoàn thiện thể chế,
chính sách phù hợp để đẩy mạnh xã hội hóa việc ứng dụng
công nghệ viễn thám trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát, xây dựng quy định về hoạt
động viễn thám trên địa bàn tỉnh Phú Yên trên cơ sở Luật Đo đạc và Bản đồ và
các văn bản của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Mỏi trường ban hành về hoạt động viễn
thám;
- Tuyên truyền phổ biến các văn bản
quy phạm pháp luật về viễn thám trên các phương tiện thông tin, trong các hội
nghị chuyên ngành hoặc trong các hội nghị triển khai các dự án ứng dụng công
nghệ viễn thám trên địa bàn tỉnh.
b) Về kỹ thuật
và công nghệ:
- Bổ sung phương tiện, cơ sở vật chất,
nâng cao khả năng đáp ứng về mặt kỹ thuật - công nghệ cho các cơ quan quản lý,
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;
- Sử dụng các phương pháp và công nghệ
tiên tiến thực hiện quét, nắn ảnh để khôi phục, lưu trữ
tài liệu ảnh viễn thám đã có trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường hợp tác về khoa học và
công nghệ với các tổ chức trong và ngoài nước và với các tỉnh, thành phố trong
cả nước về hoạt động viễn thám.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên cho xử lý dữ liệu viễn thám đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh.
c) Về nguồn nhân
lực:
- Bổ sung, kiện toàn về số lượng, chất
lượng cán bộ trong các tổ chức chuyên môn để đáp ứng nhiệm vụ được giao;
- Đào tạo nguồn nhân lực viễn thám có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng được nhu cầu. Trong
đó, chú trọng nâng cao năng lực cán bộ làm công tác quản lý và cán bộ lưu trữ
dữ liệu viễn thám;
- Đẩy mạnh xã hội hóa việc ứng dụng
công nghệ viễn thám. Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện được
tham gia vào hoạt động viễn thám trên địa bàn tỉnh;
- Tranh thủ sự giúp đỡ của các cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, các
viện nghiên cứu trong việc đào tạo nguồn nhân lực và nghiên
cứu ứng dụng công nghệ viễn thám trong công tác quản lý.
III. KINH PHÍ
1. Ngân
sách Nhà nước tình bố trí cập nhật cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám và thực hiện các
đề án, dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ viễn thám trong các lĩnh vực: Đất
đai, tài nguyên nước, địa chất và khoáng sản, môi trường, phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu, quản lý tổng
hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo, nông nghiệp, lâm nghiệp,
xây dựng, quy hoạch và quản lý đô thị, giao thông vận tải.
2. Khuyến
khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư vào
các hoạt động viễn thám trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Là cơ quan đầu mối quản lý hoạt động
viễn thám trên địa bàn tỉnh. Chủ trì theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện
Kế hoạch này, định kỳ hàng năm (trước ngày 30 tháng 11) tổng hợp, báo cáo Bộ
Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Viễn thám quốc gia) trên cơ sở báo cáo định kỳ
hàng năm (trước 15 tháng 11) của các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức có liên quan về tình
hình triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Thực hiện cập nhật cơ sở dữ liệu ảnh
viễn thám, trong đó dữ liệu ảnh viễn thám có độ phân giải cao được cập nhật
hàng năm, dữ liệu ảnh viễn thám có độ phân giải siêu cao được cập nhật 05 năm một
lần phủ trùm địa bàn tỉnh và hàng năm cho khu vực đô thị.
- Tham mưu, đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý, sử dụng hoạt động viễn
thám; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ viễn thám trong điều tra, giám sát tài nguyên
thiên nhiên, môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an
ninh.
- Thực hiện công tác thông tin, tuyên
truyền về Quyết định số 149/QĐ-TTg và tình hình triển khai
thực hiện trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế
hoạch đào tạo phù hợp với nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trong
lĩnh vực viễn thám.
- Tổng hợp, báo cáo tiến độ, đề xuất
giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư: chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban,
ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để triển khai thực hiện các dự
án đầu tư công được phê duyệt và phù hợp với khả năng cân
đối của tỉnh.
3. Sở Tài chính: Trên cơ sở các đề án được cơ quan có thẩm quyền dược phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí, hàng năm căn cứ khả năng
ngân sách tham mưu UBND tỉnh bố trí dự
toán ngân sách để đơn vị thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
4. Sở Khoa học và Công nghệ: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và
Công an tỉnh xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nghiên cứu ứng dụng
công nghệ viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an
ninh.
5. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện lồng ghép các chương trình, đề án,...để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức hàng năm nhàm nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác
viễn thám.
6. Các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm
phối hợp với cơ quan chủ trì, tổ chức thực hiện Kế hoạch đảm bảo các nội dung
theo yêu cầu; phối hợp với các Bộ, ngành trung ương thực hiện hoàn thành các đề án có liên quan đã được Chính phủ phê duyệt; hàng năm xây dựng
kế hoạch nhu cầu sử dụng dữ liệu viễn thám phục vụ cho các chương trình, đề án,
dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Chi tiết phân công nhiệm vụ thực hiện
Kế hoạch đối với các sở, ban, ngành tại Phụ lục kèm theo.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện “Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2040” trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, đơn vị báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐỐI VỚI
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số
2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng
12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian trình phê duyệt
|
1
|
Tăng
cường năng lực quản lý viễn thám
|
|
1.1
|
Tăng cường năng lực trang thiết bị
phục vụ phát triển và ứng dụng viễn thám
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
2021
|
1.2
|
Chương trình đào tạo nâng cao nghiệp
vụ chuyên môn về viễn thám cho cán bộ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cục
Viễn thám quốc gia
|
2021
|
2
|
Ứng dụng công nghệ viễn
thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
|
|
2.1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn
thám địa phương
|
Sở
Tài nguyên vả Môi trường
|
Trung
tâm Thông tin và Dữ liệu viễn thám (Cục Viễn thám quốc gia)
|
2022
|
2.2
|
Ứng dụng công nghệ
viễn thám trong quản lý đất đai (kiểm kê đất đai; giám
sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Trung
tâm Triển khai công nghệ viễn thám (Cục Viễn thám quốc gia)
|
2023
|
2.3
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong quản lý môi trường (giám sát ô nhiễm môi
trường nước mặt, môi trường không khí)
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Trung
tâm Triển khai công nghệ viễn thám (Cục Viễn thám quốc gia)
|
2023
|
2.4
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
giám sát biến động đường bờ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Trung
tâm Giám sát tài nguyên và biến đổi khí hậu (Cục Viễn
thám quốc gia)
|
2023
|
2.5
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
quản lý biến và hải đảo
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Trung
tâm Triển khai công nghệ viễn thám (Cục Viễn thám quốc gia)
|
2023
|
2.6
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
quản lý khai thác khoáng sản
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Đài
Viễn thám trung ương (Cục Viễn thám quốc gia)
|
2024
|
2.7
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
quản lý xây dựng và quy hoạch đô thị
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Trung tâm Triển chai công nghệ viễn thám (Cục Viễn
thám quốc gia)
|
2024
|
2.8
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
quy hoạch giao thông
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Giao thông vận tải; Trung tâm Triển khai công nghệ, viễn thám (Cục Viễn thám quốc gia)
|
2025
|
2.9
|
Ứng dụng công nghệ viễn thám trong
nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Trung tâm Triển khai công nghệ
viễn thám (Cục Viễn thám quốc gia)
|
2025
|
3
|
Các nhiệm vụ phối hợp với các bộ,
ngành Trung ương
|
|
3.1
|
Đề án Xây dựng cơ chế, chính sách về
viễn thám (trong đó hoàn thiện danh mục dịch vụ sự nghiệp
công thuộc lĩnh vực viễn thám, cơ chế thu nhận, chia sẻ thông tin, dữ liệu viễn
thám)
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2022
|
3.2
|
Đề án Phát triển hạ tầng thu nhận dữ
liệu ảnh viễn thám (trong đó có kế hoạch phát triển trạm thu)
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
2025
|
3.3
|
Đề án ứng dụng viễn thám phục vụ công
tác quốc phòng
|
Bộ
Quốc phòng
|
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh
|
2020
|
3.4
|
Đề án ứng dụng viễn thám phục vụ
công tác đảm bảo an ninh quốc gia Việt Nam
|
Bộ
Công an
|
Công
an tỉnh
|
2020
|
3.5
|
Đề án Nghiên cứu, phát triển vệ
tinh viễn thám
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
2021
|