ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2000/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
27 tháng 08 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC HỆ THỐNG “ỨNG
DỤNG CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIÚP ĐIỀU HÀNH, QUẢN LÝ VÀ KẾT NỐI VỚI NGƯỜI DÂN, DOANH
NGHIỆP (SMART QUẢNG NAM, EGOV QUẢNG NAM)”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông
tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật An ninh mạng
ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử
ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị định số
69/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về định danh và
xác thực điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 229/TTr-STTTT ngày 08 tháng 8 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý, vận hành, khai thác hệ thống “Ứng
dụng Chính phủ điện tử giúp điều hành, quản lý và kết nối với người dân, doanh
nghiệp (Smart Quảng Nam, Egov Quảng Nam)”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, NCKS, KGVX(H).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC HỆ THỐNG “ỨNG DỤNG CHÍNH PHỦ ĐIỆN
TỬ GIÚP ĐIỀU HÀNH, QUẢN LÝ VÀ KẾT NỐI VỚI NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP (SMART QUẢNG
NAM, EGOV QUẢNG NAM)”
(Kèm theo Quyết định số 2000/QĐ-UBND ngày 27/8/2024 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định việc vận
hành, khai thác, tích hợp và cung cấp dịch vụ trên nền tảng “Ứng dụng Chính phủ
điện tử giúp điều hành, quản lý và kết nối với người dân, doanh nghiệp trong
các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Smart Quảng Nam,
Egov Quảng Nam)”.
2. Quy chế này không áp dụng đối
với việc chia sẻ dữ liệu chứa thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước được quy
định tại Luật Bảo vệ bí mật nhà nước. Việc chia sẻ dữ liệu chứa thông tin bí mật
nhà nước thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Quy chế này áp dụng đối với
các các cơ quan Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội, các Sở, Ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh; các tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan tham gia thực
hiện cung cấp dịch vụ trên nền tảng “Ứng dụng Chính phủ điện tử giúp điều hành,
quản lý và kết nối với người dân, doanh nghiệp (Smart Quảng Nam, Egov Quảng
Nam)”.
2. Tổ chức, doanh nghiệp, cá
nhân khi tham gia tích hợp, khai thác ứng dụng, dịch vụ trên nền tảng “Ứng dụng
Chính phủ điện tử giúp điều hành, quản lý và kết nối với người dân, doanh nghiệp
(Smart Quảng Nam, Egov Quảng Nam)”.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
1. Nền tảng Ứng dụng Chính phủ
điện tử giúp điều hành, quản lý và kết nối với người dân, doanh nghiệp (Smart
Quảng Nam, Egov Quảng Nam) (sau đây gọi tắt là ứng dụng Smart App Quảng Nam)”,
bao gồm các ứng dụng chính:
- Smart Quảng Nam: là nền tảng ứng
dụng trên môi trường di động cung cấp các công cụ phục vụ cho phát triển Chính
quyền số, dịch vụ đô thị thông minh, nền tảng hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân tích hợp các sản phẩm dịch vụ, là ứng dụng kết nối giữa nhà nước
và người dân, giữa nhà nước và doanh nghiệp trên nền tảng di động, đầu mối thiết
lập kết nối giữa doanh nghiệp và người dân trong cung cấp sản phẩm, hàng hóa dịch
vụ.
- Egov Quảng Nam: là ứng dụng
dành cho cán bộ công chức viên chức của tỉnh cung cấp các chức năng hỗ trợ quản
lý, điều hành, thực hiện một số tác nghiệp trên điện thoại di động qua môi trường
mạng, như thông tin thống kê phục vụ chỉ đạo, điều hành, xử lý văn bản, hồ sơ,
công việc, trao đổi nội bộ, …
2. Tài khoản: Mỗi cán bộ, công
chức, viên chức tham gia xử lý, vận hành hệ thống Ứng dụng Chính phủ điện tử
giúp điều hành, quản lý và kết nối với người dân, doanh nghiệp tại cơ quan, đơn
vị sử dụng tài khoản đăng nhập một lần (SSO) được cấp để đăng nhập và truy cập
vào hệ thống thông qua hệ thống đăng nhập tập trung của tỉnh. Mỗi tài khoản sẽ
được phân quyền với các vai trò và chức năng được sử dụng khác nhau bởi quản trị
hệ thống, quản trị đơn vị.
3. Xác thực định danh là quá
trình thiết lập, xác thực các thông tin điện tử phục vụ việc xác định duy nhất
một cá nhân, tổ chức tham gia ứng dụng Smart App Quảng Nam.
4. Bảo mật thông tin là bảo vệ
thông tin dữ liệu cá nhân, tổ chức tham gia ứng dụng Smart App Quảng Nam.
5. Người sử dụng là tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân đăng ký tài khoản tham gia ứng dụng Smart App Quảng
Nam.
Điều 4.
Nguyên tắc quản lý và sử dụng
1. Việc quản lý, vận hành, khai
thác hệ thống Ứng dụng Chính phủ điện tử giúp điều hành, quản lý và kết nối với
người dân, doanh nghiệp theo Quy chế này phải được tiến hành thống nhất, nghiêm
túc, thường xuyên, phản ánh đúng tình hình thực tế kết quả hoạt động của các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2. Đảm bảo báo tính chính xác,
toàn vẹn, an toàn các thông tin, tài liệu. Thông tin được cập nhật đầy đủ, kịp
thời từ các hệ thống thông tin khác.
3. Thuận lợi, dễ dàng trong việc
tra cứu tìm kiếm dữ liệu cũng như chia sẻ với các hệ thống thông tin khác.
4. Vận hành liên tục 24 giờ/ngày
và 07 ngày/tuần nhằm phục vụ tốt cho các hoạt động của các cơ quan đơn vị.
Điều 5. Chức
năng của hệ thống Ứng dụng Chính phủ điện tử giúp điều hành, quản lý và kết nối
với người dân, doanh nghiệp
1. Ứng dụng smart Quảng Nam
- Hỗ trợ khai thác thông tin do
cơ quan nhà nước cung cấp, doanh nghiệp tích hợp cung cấp.
- Chuyển tải nội dung của nhà
nước đến người dân và doanh nghiệp thông qua các thông tin thông báo, cảnh báo
các vấn đề toàn diện về mọi mặt của đời sống xã hội nhằm nâng cao công tác
tuyên truyền, truyền thông các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước.
- Là một trong những kênh thông
tin tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị, góp ý của người dân. Cung cấp công cụ
giám sát công khai việc thực hiện ý kiến phản ánh của các cơ quan nhà nước, tổ
chức tương tác và đánh giá mức độ hài lòng.
- Cung cấp thông tin cho người
dân các sản phẩm, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho đời sống được các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ liên kết tích hợp vào.
- Cung cấp các dịch vụ trực tuyến
cho người dân trên các lĩnh vực, ngành nghề ngoại trừ những ngành nghề không được
phép theo quy định của pháp luật.
- Cung cấp các công nghệ số phục
vụ nhu cầu thụ hưởng của người dân theo quy định của pháp luật.
2. Ứng dụng Egov Quảng Nam
- Quản lý thông tin cán bộ công
chức, viên chức.
- Hỗ trợ quản lý, giám sát tình
hình phát triển KT-XH chung của tỉnh.
- Hỗ trợ quản lý, điều hành
trong một số hoạt động nghiệp vụ chung tại các cơ quan, đơn vị.
- Các ứng dụng thành phần hỗ trợ
quản lý, điều hành trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên.
- Hỗ trợ quản lý, xử lý công việc
tại các cơ quan, đơn vị.
- Hỗ trợ quản lý nội bộ các cơ
quan, đơn vị.
- Chức năng nhận OTP hỗ trợ xác
thực đa nhân tố truy cập các ứng dụng dùng chung của tỉnh.
- Tiện ích hỗ trợ dành cho cán
bộ công chức, viên chức và người lao động.
Điều 6. Thẩm
quyền điều chỉnh, chỉnh sửa hệ thống
1. Đơn vị được giao quản trị, vận
hành hệ thống: Kịp thời cập nhật các thông tin người dùng, phân quyền người
dùng vào hệ thống Ứng dụng Chính phủ điện tử giúp điều hành, quản lý và kết nối
với người dân, doanh nghiệp.
2. Các cơ quan, đơn vị sử dụng:
Cung cấp dữ liệu liên quan theo từng năm của cơ quan, đơn vị. Kiểm tra, rà soát
dữ liệu được đồng bộ từ các hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý.
Chương II
XÁC THỰC TÀI KHOẢN VÀ BẢO
MẬT THÔNG TIN
Điều 7.
Đăng ký tài khoản
1. Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp
thực hiện đăng ký trực tiếp trên nền tảng Ứng dụng Smart App Quảng Nam hoặc
sử dụng định danh điện tử VNeId.
2. Tài khoản đã đăng ký trên nền
tảng Ứng dụng Smart App Quảng Nam có thể sử dụng để đăng nhập trên Cổng
dịch vụ công tỉnh và ngược lại.
3. Định danh công dân trên Ứng
dụng Smart App Quảng Nam được xác định bằng căn cước công dân (đối với cá
nhân), mã số doanh nghiệp, tổ chức hoặc mã số thuế của đơn vị (đối với tổ chức,
doanh nghiệp) và tên tài khoản.
Điều 8. Xác
thực tài khoản
1. Tài khoản khi đăng ký trên Ứng
dụng Smart App Quảng Nam được xác thực bằng mã OTP được gửi qua tin nhắn
SMS.
2. Thông tin tài khoản được lưu
trữ trên Nền tảng tích hợp dữ liệu dùng chung của tỉnh.
3. Tùy theo từng dịch vụ tích hợp
trên nền tảng Ứng dụng Smart App Quảng Nam có thể sử dụng tài khoản
riêng của dịch vụ tích hợp đó.
Chương
III
XÂY DỰNG, TÍCH HỢP ỨNG DỤNG,
DỊCH VỤ
Điều 9.
Trách nhiệm xây dựng, tích hợp của cơ quan hành chính nhà nước
1. Các Sở, Ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố, các Hội, Đoàn
thể tỉnh chủ trì phát triển các
ứng dụng, CSDL chuyên ngành, dịch vụ tích hợp phục vụ phát triển Chính quyền số
thuộc lĩnh vực mình quản lý và đề xuất tích hợp vào nền tảng Ứng dụng Smart
App Quảng Nam.
2. Quá trình tích hợp ứng dụng
đảm bảo tuân thủ quy định tiêu chuẩn kết nối theo hướng dẫn của Sở Thông tin và
Truyền thông.
3. Xây dựng ứng dụng và thực hiện
xác thực định danh thông qua trục LGSP của tỉnh hoặc cung cấp API phục vụ chia
sẻ dữ liệu nhằm tích hợp vào Ứng dụng Smart App Quảng Nam.
4. Tương tác, hỗ trợ với người
dân, doanh nghiệp trong quá trình sử dụng dịch vụ cơ quan nhà nước cung ứng thuộc
thẩm quyền của đơn vị mình quản lý.
Điều 10.
Trách nhiệm xây dựng, tích hợp của doanh nghiệp, tổ chức
1. Chủ động phát triển cung cấp
các sản phẩm, dịch vụ trên môi trường di động phục vụ dịch vụ đô thị thông minh
và đề xuất tích hợp lên nền tảng Ứng dụng Smart App Quảng Nam.
2. Quá trình tích hợp các sản
phẩm, dịch vụ đảm bảo tuân thủ quy định tiêu chuẩn kết nối theo hướng dẫn của Sở
Thông tin và Truyền thông.
3. Tương tác, hỗ trợ người dân sử
dụng các sản phẩm, dịch vụ của đơn vị mình cung cấp; Cam kết chịu trách nhiệm
theo đúng thỏa thuận hợp tác về các sản phẩm, dịch vụ của mình cung cấp trên nền
tảng Ứng dụng Smart App Quảng Nam.
Điều 11.
Trách nhiệm xây dựng, tích hợp của người dân và toàn xã hội
1. Người sử dụng có nhu cầu thực
hiện cài đặt Ứng dụng Smart App Quảng Nam, đăng ký và sử dụng dịch vụ để
hưởng thụ các tiện ích của Ứng dụng Smart App Quảng Nam.
2. Người sử dụng có quyền tương
tác, đánh giá các dịch vụ đô thị thông minh trên nền tảng Ứng dụng Smart App
Quảng Nam.
3. Người sử dụng cung cấp đầy đủ
thông tin theo yêu cầu của Ứng dụng Smart App Quảng Nam, phải chịu trách
nhiệm toàn bộ trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của các thông tin
cung cấp.
Chương IV
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI
THÁC HỆ THỐNG
Điều 12.
Quản lý, vận hành ứng dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp có tiện ích, dịch vụ được tích hợp vào Ứng dụng Smart App Quảng Nam có
trách nhiệm đảm bảo vận hành, hoạt động ổn định, liên tục theo dõi và khắc phục
khi có sự cố. Đồng thời, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền Thông để xử lý các
vấn đề khác có liên quan.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn cho các đơn vị có yêu cầu tích hợp dịch vụ
phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Điều 13. Gửi
thông tin thông báo đến người dân
1. Các cơ quan, tổ chức có thể
yêu cầu gửi thông báo đến tất cả người dùng đã cài đặt Ứng dụng Smart App Quảng
Nam nhằm cung cấp thông tin thiết yếu, cấp thiết cho người dân, doanh nghiệp,
đồng thời chịu trách nhiệm kiểm duyệt nội dung thông tin, thông báo.
2. Sở Thông Tin và Truyền Thông
chịu trách nhiệm gửi thông báo đến người dùng đã cài đặt Ứng dụng Smart App
Quảng Nam căn cứ trên văn bản yêu cầu thông báo của các cơ quan, đơn vị.
Điều 14.
Phản ảnh kiến nghị và xử lý thông tin phản ánh kiến nghị
Thực hiện theo quy định của
UBND tỉnh về xử lý phản ánh kiến nghị.
Điều 15.
Nâng cấp ứng dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp có tiện ích, dịch vụ được tích hợp vào Ứng dụng Smart App Quảng Nam có
trách nhiệm nâng cấp chức năng đã được tích hợp của đơn vị mình. Việc nâng cấp
sản phẩm dịch vụ phải thông báo trước cho Sở Thông tin và Truyền Thông bằng văn
bản.
2. Sở Thông Tin và Truyền Thông
chịu trách nhiệm nâng cấp Ứng dụng Smart App Quảng Nam đảm bảo ứng dụng
hoạt động ổn định.
Điều 16.
Trách nhiệm chung của các cơ quan, đơn vị
Đối với Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy chế này, có trách nhiệm:
1. Tổ chức phổ biến; phân công
cán bộ, công chức, viên chức quy định chi tiết quy chế quản lý và sử dụng hệ thống
tại cơ quan, đơn vị; đôn đốc, theo dõi và kiểm tra việc sử dụng hệ thống.
2 Triển khai xây dựng, phát triển
các hệ thống thông tin chuyên ngành; thực hiện tổ chức cung cấp các dịch vụ dữ
liệu qua LGSP, phục vụ triển khai các chức năng phần mềm phù hợp với yêu cầu
nghiệp vụ của đơn vị, các cán bộ, công chức, viên chức thuộc đơn vị trên ứng
dụng Egov Quảng Nam, cụ thể như sau:
- Sở Thông tin và Truyền thông:
Tích hợp API để cung cấp dữ liệu chuyên ngành Thông tin và Truyền thông phục vụ
hỗ trợ giám sát, chỉ đạo, điều hành trong ngành Thông tin và Truyền thông.
- Sở Tài nguyên và Môi trường:
Tích hợp API để cung cấp dữ liệu chuyên ngành Tài nguyên và Môi trường phục vụ
hỗ trợ giám sát, chỉ đạo, điều hành trong ngành Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Tích hợp API để cung cấp dữ liệu chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch phục
vụ hỗ trợ giám sát, chỉ đạo, điều hành trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Sở Y tế: Tích hợp API để cung
cấp dữ liệu chuyên ngành Y tế phục vụ hỗ trợ giám sát, chỉ đạo, điều hành trong
ngành Y tế.
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Tích
hợp API để cung cấp dữ liệu chuyên ngành Giáo dục và Đào tạo phục vụ hỗ trợ
giám sát, chỉ đạo, điều hành trong ngành Giáo dục và Đào tạo.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tích hợp
API để cung cấp dữ liệu kinh tế xã hội phục vụ hỗ trợ giám sát, chỉ đạo trong
điều hành phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
3. Thường xuyên cung cấp thông
tin, thông báo, hướng dẫn, các quy định của ngành, lĩnh vực và các thông tin khác
cần tuyên truyền, phổ biến cho người dân qua ứng dụng Smart Quảng Nam,
xem đây là kênh thông tin chính thức của tỉnh để cung cấp thông tin cho người
dân, doanh nghiệp và xã hội, cụ thể như sau:
- Sở Thông tin và Truyền thông:
Cung cấp các thông tin, tuyên truyền về chuyên ngành Thông tin và Truyền thông,
dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng CNTT, …
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Cung cấp các thông tin về phòng chống thiên tai, cảnh báo lũ, xã lũ,
hướng dẫn sản xuất nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, …
- Sở Giao thông vận tải: Cung cấp
các thông tin về lịch trình xe buýt, cảnh báo an toàn giao thông, …
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội: Cung cấp các thông tin và dịch vụ việc làm, bảo hiểm thất nghiệp, …
- Sở Công Thương: Cung cấp các
thông tin về thị trường, xúc tiến thương mại, thương mại điện tử, …
- Công ty Điện lực Quảng Nam:
Cung cấp các thông tin về lịch tạm ngưng cung cấp điện, sử dụng điện an toàn,
tiết kiệm và hiệu quả, thông tin ngành điện, …
- Viễn thông tỉnh: Cung cấp các
thông tin về dịch vụ viễn thông.
4. Phối hợp đơn vị quản lý, đơn
vị vận hành kiểm tra, rà soát thường xuyên các dữ liệu cung cấp trên ứng dụng
trong phạm vi quản lý của đơn vị; phê duyệt dữ
liệu phù hợp được đưa vào hệ thống.
5. Rà soát, báo cáo UBND tỉnh về
thực trạng tình hình hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho việc khai thác, sử dụng có hiệu
quả hệ thống; có biện pháp để bảo đảm việc triển khai hiệu quả hệ thống tại cơ
quan, đơn vị theo quy định và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
6. Đưa nội dung về kết quả sử dụng
hệ thống vào việc xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ, thi
đua - khen thưởng hằng năm của cá nhân, tập thể của cơ quan, đơn vị sử dụng.
7. Kiểm tra, đánh giá tình hình
sử dụng ứng dụng tại cơ quan kịp thời phát hiện, giải quyết các vướng mắc phát
sinh.
8. Thực hiện báo cáo định kỳ 6
tháng hoặc đột xuất về tình hình sử dụng hệ thống tại cơ quan, đơn vị theo yêu
cầu của cấp có thẩm quyền.
9. Thực hiện tổng hợp nhu cầu sử
dụng của đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức thuộc đơn vị và báo cáo cơ quan
chủ quản, đơn vị quản lý, đơn vị vận hành làm cơ sở xem xét, triển khai cập nhật,
nâng cấp ứng dụng phù hợp theo quy định.
Điều 17.
Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức
1. Sử dụng hệ thống Ứng dụng
Chính phủ điện tử giúp điều hành, quản lý và kết nối với người dân, doanh nghiệp
theo chức năng, nhiệm vụ được giao để xử lý, giải quyết nhiệm vụ; có trách nhiệm
bảo mật thông tin tài khoản cá nhân, thông tin riêng của cơ quan, đơn vị.
2. Kiểm tra, rà soát dữ liệu thuộc
phạm vi cung cấp của cơ quan, đơn vị; thông báo tới người có trách nhiệm trong
trường hợp có dữ liệu chưa chính xác, phù hợp.
3. Tổng hợp các nhu cầu sử dụng
của cá nhân cán bộ, công chức, viên chức; báo cáo cấp có thẩm quyền phục vụ tổng
hợp, xem xét và triển khai theo quy định.
4. Thực hiện thông báo tới đơn
vị vận hành, đơn vị quản lý hệ thống trong trường hợp xảy ra sự cố.
Điều 18.
Trách nhiệm của cán bộ đầu mối chuyển đổi số các đơn vị
1. Cung cấp danh mục dữ liệu
hàng năm của cơ quan, đơn vị mình cho Quản trị hệ thống để tạo lập danh mục
trên hệ thống.
2. Rà soát, kiểm tra và quản lý
dữ liệu đồng bộ thuộc phạm vi cơ quan, đơn vị mình quản lý; thông báo tới đơn vị
quản lý, đơn vị vận hành trong trường hợp dữ liệu không chính xác.
3. Phối hợp đơn vị quản lý, đơn
vị vận hành thực hiện phân quyền chức năng trên hệ thống đối với tài khoản thuộc
đơn vị mình quản lý.
Điều 19.
Trách nhiệm của đơn vị quản trị, vận hành hệ thống
1. Cơ quan chịu trách nhiệm quản
lý (gọi tắt là đơn vị quản lý): Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam.
- Đơn vị trực tiếp vận hành (gọi
tắt là đơn vị vận hành): Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở
Thông tin và Truyền thông.
2. Trách nhiệm của đơn vị quản
trị, vận hành hệ thống
- Phân quyền cho người sử dụng tham
gia hệ thống theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Thiết lập tham số cho cơ sở dữ
liệu danh mục dữ liệu.
- Đồng bộ thông tin danh mục dữ
liệu, cập nhật thông tin người dùng.
- Hỗ trợ các đơn vị sử dụng hệ
thống Ứng dụng Chính phủ điện tử giúp điều hành, quản lý và kết nối với người
dân, doanh nghiệp khi gặp khó khăn về sử dụng, vận hành.
- Tổ chức tập huấn sử dụng hệ
thống Ứng dụng Chính phủ điện tử giúp điều hành, quản lý và kết nối với người
dân, doanh nghiệp cho các cơ quan, đơn vị
- Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị liên quan thực hiện triển khai các biện pháp nhằm đảm bảo hệ thống vận hành
thông suốt, hướng dẫn cán bộ, công chức sử dụng hiệu quả hệ thống Ứng dụng
Chính phủ điện tử giúp điều hành, quản lý và kết nối với người dân, doanh nghiệp.
- Thực hiện sao lưu dữ liệu thường
xuyên, không để mất dữ liệu khi sự cố xảy ra; lưu trữ thông tin hệ thống đảm bảo
an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo mật thông tin theo các quy định hiện hành.
- Tổ chức kiểm tra, rà soát hệ
thống ứng dụng; kịp thời phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các
biện pháp phòng ngừa, khắc phục các sự cố, đảm bảo tính sẵn sàng về dữ liệu, kết
nối dữ liệu phục vụ các chức năng, tính năng của hệ thống Ứng dụng Chính phủ điện
tử giúp điều hành, quản lý và kết nối với người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp nhận các thông tin phản
hồi, nhu cầu sử dụng thực tế của các đơn vị; lập kế hoạch triển khai thực hiện
điều chỉnh, nâng cấp các tính năng, chức năng phần mềm tuân thủ theo các quy định
của nhà nước.
Điều 20.
Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Quản lý chung hệ thống Ứng dụng
Chính phủ điện tử giúp điều hành, quản lý và kết nối với người dân, doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đảm bảo hệ thống
hoạt động thông suốt, liên tục phục vụ tốt nhu cầu sử dụng của các cơ quan, đơn
vị và các hệ thống thông tin khác.
2. Tuyên truyền trên các phương
tiện thông tin đại chúng về hệ thống Ứng dụng Chính phủ điện tử giúp điều hành,
quản lý và kết nối với người dân, doanh nghiệp.
3. Thường xuyên theo dõi, kiểm
tra tình trạng hoạt động, tình trạng khai thác, sử dụng hệ thống Ứng dụng Chính
phủ điện tử giúp điều hành, quản lý và kết nối với người dân, doanh nghiệp tại
các cơ quan, đơn vị. Định kỳ 6 tháng hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh kết quả
triển khai, sử dụng.
4. Phối hợp với cơ quan liên
quan xây dựng dự toán duy trì, quản lý, vận hành và nâng cấp phần mềm, báo cáo
UBND tỉnh xem xét, quyết định.
5. Định kỳ hằng năm, phối hợp với
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh) đánh
giá, báo cáo UBND tỉnh về kết quả sử dụng hệ thống trên địa bàn tỉnh.
Điều 21.
Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị rà soát, kịp thời điều chỉnh các quy định
về cung cấp dữ liệu tại các cơ quan, đơn vị cho phù hợp với các quy định hiện
hành của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương và của UBND tỉnh.
Điều 22.
Trách nhiệm của Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh lập kế hoạch, bố trí
kinh phí để triển khai và duy trì hoạt động có hiệu quả hệ thống.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực
hiện và chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị thực hiện tốt
Quy chế này.
Điều 24. Trong
quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc hoặc có quy định mới thì
Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.