|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1987/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Hồng
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1987/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG, MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số
187/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 23/2010/TT-BTTTT ngày 15/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông về việc quy định về cung cấp thông tin trên Trang Thông tin điện
tử về năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Hiệu trưởng Trường Đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này:
1. Chương
trình khung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin của 03 bộ môn sau đây theo Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày
06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước:
a) Lập và quản
lý dự án;
b) Lập dự
toán chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Giám sát
thi công.
2. Mẫu Giấy
chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin.
Điều 2. Chương trình khung này
là cơ sở để biên soạn tài liệu giảng dạy và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
Điều 3. Học viên tốt nghiệp khóa
đào tạo, bồi dưỡng được cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cấp Giấy chứng nhận đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin. Thời hạn hiệu lực
của Giấy chứng nhận là 05 năm kể từ ngày cấp.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn
phòng; Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ; Cục trưởng Cục Ứng dụng công nghệ thông
tin; Hiệu trưởng Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền
thông và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- PTTg CP Nguyễn Thiện Nhân (để b/cáo);
- Ban Chỉ đạo QG về CNTT;
- Ban Chỉ đạo CNTT cơ quan Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Đơn vị chuyên trách CNTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông:
+ Bộ trưởng và các Thứ trưởng
+ Trang Thông tin điện tử của Bộ
Lưu: VP,TCCB, TBDCB.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Hồng
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1987/QĐ-BTTTT ngày
20 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Phần I
QUI ĐỊNH CHUNG
I. Đối tượng
áp dụng
1. Các cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng hoạt động trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng công nghệ thông
tin;
2. Cá nhân trực
tiếp tham gia hoạt động quản lý, tư vấn, triển khai đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin;
3. Các cá nhân khác có nhu cầu.
II.
Hình thức đào tạo
Tập trung
ngắn ngày.
III.
Chứng nhận và hiệu lực của Giấy chứng nhận
1. Giấy
chứng nhận
Chứng
nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý đầu tư ứng dụng CNTT được cấp cho các học viên
theo từng bộ môn:
Bộ môn 1: Lập và quản
lý dự án;
Bộ môn 2: Lập dự toán
chi phí đầu tư ứng dụng CNTT;
Bộ môn 3: Giám sát thi
công.
2. Hiệu lực của chứng
nhận
Giấy chứng nhận có thời
hạn trong vòng 05 năm kể từ ngày cấp.
Phần II
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
I. Mục tiêu chung
- Nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT.
- Tạo điều kiện thuận lợi
cho các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực tham gia các hoạt động liên quan đến quản
lý đầu tư ứng dụng CNTT.
II. Mục tiêu cụ thể
- Là cơ sở để xây dựng các giáo trình; tài liệu đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT.
- Trang bị kiến thức pháp luật và chuyên môn nghiệp vụ về Lập
và quản lý dự án, lập dự toán chi phí đầu tư và giám sát thi công đối với dự án
đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Rèn kỹ năng
về lập dự án, quản lý, thẩm định, khảo sát, thiết kế thi công, giám sát thi
công đối với dự án về đầu tư ứng dụng CNTT và kỹ năng về xác định
giá trị phần mềm nội bộ; phương pháp lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng
CNTT.
Phần III
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CNTT
BỘ MÔN
LẬP VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Bộ môn này bao gồm 03 Học phần)
1. Học phần 01: Nghiệp vụ lập dự
án, thiết kế thi công ứng dụng CNTT (12 tiết)
2. Học phần
02: Nghiệp vụ quản lý dự án ứng dụng CNTT (24 tiết)
3. Học phần
03: Nghiệp vụ thẩm định dự án, thiết kế thi công ứng dụng CNTT (12 tiết)
Tổng số tiết
của Bộ môn: 48 tiết
Học
phần 01
Học
phần 01 cụ thể tại Bảng 01 dưới đây:
Bảng
01: Nội dung về nghiệp vụ lập dự án, thiết kế thi công ứng dụng CNTT
STT
|
Nội
dung
|
Thời
lượng
|
1
|
Chuyên đề 1: Lập, phê duyệt
nhiệm vụ khảo sát và thực hiện điều tra, khảo sát
|
01
tiết
|
1.1. Nguyên tắc thực hiện điều
tra, khảo sát
|
|
1.2. Lập và phê duyệt nhiệm vụ
khảo sát
|
|
1.3. Giám sát công tác khảo
sát
|
|
1.4. Nội dung nhật ký khảo sát
|
|
1.5. Lập báo cáo kết quả khảo
sát
|
|
1.6. Định mức kinh tế kỹ thuật
trong điều tra, khảo sát
|
|
2
|
Chuyên đề 2: Lập dự án đầu
tư ứng dụng CNTT
|
01
tiết
|
2.1. Phân loại dự án ứng dụng
CNTT
|
|
2.2. Nội dung thiết kế sơ bộ
|
|
2.3. Nội dung thuyết minh dự
án
|
|
2.4. Nội dung tổng mức đầu tư
|
|
2.5. Định mức kinh tế kỹ thuật
trong lập dự án đầu tư ứng dụng CNTT
|
|
2.6. Tiêu chuẩn kỹ thuật
chuyên ngành được áp dụng
|
|
2.7. Điều chỉnh dự án ứng dụng
CNTT
|
|
3
|
Chuyên đề 3: Lập Thiết kế
thi công, dự toán, tổng dự toán trong hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT
|
02
tiết
|
3.1. Nội dung khảo sát bổ sung
|
|
3.2. Nội dung thiết kế thi
công
|
|
3.3. Lập thuyết minh thi công
phần thiết bị
|
|
3.4. Lập thuyết minh thi công
phần mềm nội bộ
|
|
3.5. Nội dung dự toán, tổng dự
toán
|
|
3.6. Điều chỉnh thiết kế thi
công
|
|
4
|
Chuyên đề 4: Tổng quan về
mô hình xác định giá trị phần mềm nội bộ
|
02
tiết
|
4.1. Khái niệm về xác định giá
trị phần mềm
|
|
4.2. Nội dung, nhiệm vụ xác định
giá trị phần mềm nội bộ
|
|
4.3. Mô hình UCP-BMP dùng trong
xác định giá trị phần mềm tại Việt Nam
|
|
4.4. Mối quan hệ giữa giá trị
giờ công H với các hệ số kỹ thuật- công nghệ và hệ số môi trường
|
|
4.5. Nguyên tắc áp dụng trong
xác định giá trị phần mềm
|
|
5
|
Chuyên đề 5: Lập đề cương và
dự toán chi tiết đối với các hoạt động ứng dụng CNTT không yêu cầu lập dự án
|
02
tiết
|
5.1. Nội dung đề cương và dự
toán chi tiết
|
|
5.2. Lập thuyết minh đề cương
|
|
5.3. Lập dự toán chi tiết các
hạng mục ứng dụng CNTT thuộc đề cương
|
|
5.4. Định mức kinh tế kỹ thuật
trong lập đề cương và dự toán chi tiết
|
|
6
|
Chuyên đề 6: Thảo luận và
kiểm tra
|
04
tiết
|
6.1. Thảo luận
|
|
6.2. Bài tập tình huống
|
|
6.3. Kiểm tra trắc nghiệm cuối
học phần
|
|
Tổng
số
|
12
tiết
|
Học
phần 02
Học
phần 02 cụ thể tại Bảng 02 dưới đây:
Bảng
02: Nội dung về nghiệp vụ Quản lý dự án ứng dụng CNTT
STT
|
Nội
dung
|
Thời
lượng
|
1
|
Chuyên đề 1: Tổng quan về
quản lý dự án ứng dụng CNTT
|
04
tiết
|
1.1. Những vấn đề chung về lập
và quản lý dự án ứng dụng CNTT
|
|
1.1.1. Giới
thiệu tổng quan các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến dự án ứng dụng
CNTT
|
|
1.1.2. Khái
niệm về dự án ứng dụng CNTT
|
|
1.1.3. Phân
loại dự án ứng dụng CNTT
|
|
1.1.4. Nguyên
tắc quản lý dự án ứng dụng CNTT
|
|
1.1.5. Mục
tiêu, yêu cầu của quản lý dự án đầu tư
|
|
1.1.6. Nội
dung quản lý dự án ứng dụng CNTT
|
|
1.1.7. Các hình thức quản lý dự
án ứng dụng CNTT
|
|
1.2. Trình tự, thủ tục lập và
thực hiện dự án ứng dụng CNTT
|
|
1.2.1. Lập,
thẩm định, phê duyệt dự án ứng dụng CNTT
|
|
1.2.2. Thực hiện dự án ứng dụng
CNTT
|
|
1.2.3. Điều chỉnh dự án ứng dụng
CNTT
|
|
1.2.4. Quyền
và nghĩa vụ của các bên liên quan tham gia thực hiện dự án ứng dụng CNTT
|
|
1.2.5. Điều
kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT
|
|
2
|
Chuyên đề 2: Quản lý tiến độ
dự án
|
02
tiết
|
2.1. Xác định các công việc và
sắp xếp trình tự thực hiện các công việc của dự án ứng dụng CNTT
|
|
2.2. Dự trù
thời gian và nguồn lực của dự án ứng dụng CNTT
|
|
2.3. Lập,
phê duyệt tiến độ của dự án ứng dụng CNTT
|
|
2.4. Quản lý tiến độ của dự án
ứng dụng CNTT
|
|
3
|
Chuyên đề 3: Quản lý chất
lượng của dự án
|
02
tiết
|
3.1. Tổng
quan các quy định về quản lý chất lượng đầu tư ứng dụng CNTT:
- Quản lý
chất lượng khảo sát;
- Quản lý
chất lượng thiết kế thi công;
- Quản lý
chất lượng thi công;
- Lập và lưu
trữ hồ sơ hoàn công.
|
|
3.2. Quản
lý chất lượng:
- Lập kế hoạch
quản lý chất lượng;
- Lập hệ thống
quản lý chất lượng;
- Các biện
pháp đảm bảo chất lượng;
- Các biện
pháp kiểm soát chất lượng.
|
|
4
|
Chuyên đề 4: Quản lý an toàn
lao động, phòng chống cháy nổ và rủi ro
|
01 tiết
|
4.1. Quản
lý an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
- Quyền và
trách nhiệm của các bên trong quản lý an toàn lao động, phòng chống cháy nổ;
- Kế hoạch
quản lý an toàn lao động, phòng chống cháy nổ;
- Các biện
pháp kiểm soát và đảm bảo an toàn lao động, phòng chống cháy nổ.
|
|
4.2. Quản
lý rủi ro trong thực hiện dự án ứng dụng CNTT:
- Nhận dạng
và phân tích các loại rủi ro;
- Lập kế hoạch
quản lý rủi ro;
- Các biện pháp
kiểm soát và đối phó với rủi ro;
- Bảo hiểm
trong hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT
|
|
5
|
Chuyên đề
5: Quản lý chi phí của dự án
|
02
tiết
|
5.1. Nguyên
tắc lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng CNTT
|
|
5.2. Nội dung
chi phí dự án ứng dụng CNTT
|
|
5.3. Định mức
kinh tế kỹ thuật trong đầu tư ứng dụng CNTT
|
|
5.4. Các
phương pháp kiểm soát chi phí đầu tư ứng dụng CNTT
|
|
6
|
Chuyên đề
6: Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư
|
02
tiết
|
6.1. Thanh toán
vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư:
- Nguyên tắc,
căn cứ thanh toán vốn đầu tư;
- Tạm ứng vốn
đầu tư;
- Thanh
toán khối lượng hoàn thành;
- Quy
trình, thủ tục thanh toán;
- Trách nhiệm,
quyền hạn của Ban Quản lý dự án, Chủ đầu tư, nhà thầu.
|
|
6.2. Quyết
toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư:
- Khái niệm
và phân loại quyết toán;
- Nội dung
báo cáo quyết toán và hồ sơ trình duyệt quyết toán;
- Trình tự,
thủ tục quyết toán vốn đầu tư;
- Thẩm tra,
phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Trách nhiệm,
quyền hạn của Ban Quản lý dự án, Chủ đầu tư, nhà thầu.
|
|
7
|
Chuyên đề
7: Giải quyết sự cố trong quá trình thực hiện đầu tư, bảo hành và vận hành
|
02
tiết
|
7.1. Nguyên
tắc giải quyết sự cố
|
|
7.2. Trách
nhiệm các tổ chức, cá nhân liên quan
|
|
7.3. Xác định
nguyên nhân sự cố
|
|
7.4. Trình
tự giải quyết sự cố
|
|
8
|
Chuyên đề
8: Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT
|
02
tiết
|
8.1. Mục đích,
yêu cầu của lựa chọn nhà thầu
|
|
8.2. Các
hình thức lựa chọn nhà thầu
|
|
8.3. Trình
tự, thủ tục lựa chọn nhà thầu:
- Lập,
trình kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu;
- Tổ chức đấu
thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu;
- Phê duyệt
và công bố kết quả đấu thầu;
- Đàm phán,
thương thảo và ký kết hợp đồng.
|
|
9
|
Chuyên đề
9: Hợp đồng trong hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT
|
02
tiết
|
9.1. Nguyên
tắc ký kết hợp đồng
|
|
9.2. Các loại
hợp đồng
|
|
9.3. Hồ sơ và
nội dung hợp đồng
|
|
9.4. Quản
lý thực hiện hợp đồng
|
|
9.5. Thanh
toán, quyết toán hợp đồng
|
|
9.6. Xử lý
tranh chấp hợp đồng
|
|
10
|
Chuyên đề
10: Giới thiệu các chương trình phần mềm công cụ hỗ trợ công tác quản lý dự
án
|
01
tiết
|
11
|
Chuyên đề
11: Thảo luận và kiểm tra
|
04
tiết
|
11.1. Thảo
luận
|
|
11.2. Bài tập
tình huống
|
|
11.3. Kiểm
tra trắc nghiệm cuối học phần
|
|
Tổng
số
|
24
tiết
|
Học
phần 03
Học
phần 03 cụ thể tại Bảng 03 dưới đây:
Bảng
03: Nội dung về nghiệp vụ thẩm định dự án, thiết kế thi công ứng dụng CNTT
STT
|
Nội
dung
|
Thời
lượng
|
1
|
Chuyên đề
1: Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư ứng dụng CNTT
|
02 tiết
|
1.1. Thẩm
quyền thẩm định các dự án ứng dụng CNTT
|
|
1.2. Hồ sơ
trình duyệt
|
|
1.3. Nội
dung thẩm định các dự án ứng dụng CNTT:
- Thẩm định
thiết kế sơ bộ;
- Thẩm định
dự án;
- Tham gia
ý kiến trong quá trình thẩm định dự án của các cơ quan liên quan.
|
|
2
|
Chuyên đề
2: Thẩm định thiết kế thi công, dự toán, tổng dự toán dự án đầu tư ứng dụng
CNTT
|
04
tiết
|
2.1. Thẩm
quyền thẩm định thiết kế thi công, dự toán, tổng dự toán dự án đầu tư ứng dụng
CNTT
|
|
2.2. Hồ sơ
trình duyệt
|
|
2.3. Nội dung
thẩm định thiết kế thi công, dự toán, tổng dự toán dự án ứng dụng CNTT:
- Thẩm định
thiết kế thi công;
- Thẩm định
dự toán, tổng dự toán.
|
|
3
|
Chuyên đề
3: Thẩm định, phê duyệt đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng
CNTT không phải lập dự án
|
02
tiết
|
3.1. Thẩm
quyền thẩm định đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng CNTT
không phải lập dự án
|
|
3.2. Hồ sơ
trình duyệt
|
|
3.3. Nội
dung thẩm định, phê duyệt đề cương dự toán chi tiết
|
|
4
|
Chuyên đề
4: Thảo luận và kiểm tra
|
04
tiết
|
4.1. Thảo
luận
|
|
4.2. Bài tập
tình huống
|
|
4.3. Kiểm
tra trắc nghiệm cuối học phần
|
|
Tổng
số
|
12
tiết
|
BỘ MÔN
LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CNTT
(Bộ môn này bao gồm 02 Học phần)
1. Học phần
01: Xác định giá trị phần mềm nội bộ (24 tiết)
2. Học phần
02: Phương pháp lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng CNTT (24 tiết)
Tổng số tiết
của Bộ môn: 48 tiết
Học
phần 01
Học phần 01 cụ thể tại Bảng 01 dưới đây:
Bảng
01: Nội dung về nghiệp vụ Xác định giá trị phần mềm nội
STT
|
Nội
dung
|
Thời
lượng
|
1
|
Chuyên đề 1. Tổng quan về
mô hình xác định giá trị nỗ lực làm phần mềm nội bộ
|
04
tiết
|
1.1. Khái niệm về xác định giá
trị phần mềm và công văn 3364/BTTTT-ƯDCNTT
|
|
1.2. Nội dung, nhiệm vụ xác định
giá trị phần mềm
|
|
1.3. Mô hình UCP-BMT dùng
trong xác định giá trị phần mềm theo hoàn cảnh Việt Nam
|
|
1.4. Mối quan hệ giữa giá trị
giờ công H với các hệ số kỹ thuật-công nghệ và hệ số môi trường
|
|
1.5. Nguyên tắc áp dụng trong
xác định giá trị phần mềm
|
|
2
|
Chuyên đề 2. Lập hồ sơ mô tả
yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của phần mềm nội bộ
|
04
tiết
|
2.1. Nội dung hồ sơ mô tả yêu
cầu kỹ thuật cần đáp ứng của phần mềm nội bộ
|
|
2.2. Phương pháp thu thập và
xác định các yêu cầu chức năng và phi chức năng của phần mềm nội bộ
|
|
2.3. Lập danh sách các yêu cầu
chức năng cần có của phần mềm và các yêu cầu phi chức năng (các ràng buộc đối
với hệ thống: ràng buộc môi trường, sự phụ thuộc vào hệ nền)
|
|
2.4. Thực hiện sắp xếp thứ tự
ưu tiên các yêu cầu chức năng của phần mềm (chức năng bắt buộc phải có, chức
năng mong muốn có, chức năng tùy chọn)
|
|
2.5. Chuyển đổi yêu cầu chức
năng sang trường hợp sử dụng (phân Loại theo 3 mức độ phức tạp của xử lý: đơn
giản, trung bình, phức tạp)
|
|
2.6. Lập biểu đồ về các trường
hợp sử dụng lập theo ngôn ngữ Mô hình hóa thống nhất (UML) trên cơ sở nhóm các
chức năng từ Bảng sắp xếp thứ tự ưu tiên các yêu cầu chức năng của phần mềm
|
|
2.7 Xác định các yêu cầu về
năng lực của cán bộ tham gia phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm
|
|
2.8. Xác định các yêu cầu về
môi trường cho phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm.
|
|
2.9. Xác định các yêu cầu về độ phức tạp kỹ thuật-công nghệ của phần mềm
|
|
2.10. Lập bảng mô tả từng trường
hợp sử dụng trong Biểu đồ về các trường hợp sử dụng
|
|
2.11. Lập biểu đồ hoạt động (activity
diagram) của từng trường hợp sử dụng
|
|
2.12. Xác định các yêu cầu về
mức độ chịu đựng sai hỏng đối với các lỗi cú pháp lập trình, lỗi xử lôgic
trong xử lý dữ liệu, lỗi kiểm soát tính đúng đắn của dữ liệu đầu vào
|
|
3
|
Chuyên đề 3. Phương pháp
xác định giá trị giờ công H
|
04
tiết
|
3.1. Các phương pháp xác định
giá trị giờ công H
|
|
3.2. Cách sử dụng từng phương
pháp cho các định giá trị H trong cácđiều kiện hoàn cảnh khác nhau (theo thang-bảng
lương, theo mặt bằng giá thị trường, theo công bố của cơ quan có chức năng,
các phương pháp khác)
|
|
4
|
Chuyên đề 4. Phương pháp
tính toán xác định giá trị phần mềm
|
08
tiết
|
4.1. Nguyên tắc, căn cứ, trình
tự thực hiện xác định giá trị phần mềm trên cơ sở hồ sơ mô tả yêu cầu kỹ thuật
cần đáp ứng của phần mềm nội bộ
|
|
4.2. Lập Bảng sắp xếp thứ tự
ưu tiên các yêu cầu chức năng của phần mềm
|
|
4.3. Lập Bảng chuyển đổi yêu cầu
chức năng sang trường hợp sử dụng
|
|
4.4. Lập Bảng tính toán điểm
các tác nhân (actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
|
|
4.5. Thực hiện đếm các trường
hợp sử dụng (use-case) và lập Bảng tính toán điểm các trường hợp sử dụng.
|
|
4.6. Lập Bảng tính toán hệ số
phức tạp kỹ thuật-công nghệ
|
|
4.7. Lập Bảng tính toán hệ số
tác động môi trường và nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
|
|
4.8. Nội suy đánh giá kinh nghiệm,
nội suy thời gian lao động trên cơ sở bảng tính hệ số tác động môi trường
|
|
4.9. Xác định mức lương lao động
giờ công bình quân đối với việc phát triển, hoặc nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm
|
|
4.10. Tổng hợp giá trị đã tính
toán ở trên vào Bảng tính toán giá trị phần mềm theo các trường hợp: phát triển,
hoặc nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm
|
|
5
|
Chuyên đề 5. Thảo luận và
kiểm tra
|
04
tiết
|
5.1 Thảo luận
|
|
5.2 Bài tập tình huống
|
|
5.3 Kiểm tra trắc nghiệm cuối
học phần
|
|
Tổng
số
|
24
tiết
|
Học
phần 02
Học
phần 02 cụ thể tại Bảng 02 dưới đây:
Bảng
02: Nội dung về nghiệp vụ Phương pháp lập và Quản lý chi phí đầu tư ứng
dụng
STT
|
Nội
dung
|
Thời
lượng
|
1
|
Chuyên đề 1: Phương pháp
xác định Tổng mức đầu tư dự án ứng dụng CNTT
|
04
tiết
|
1.1. Một số vấn đề chung về Tổng
mức đầu tư
- Khái niệm và vai trò của tổng
mức đầu tư;
- Nội dung và cơ cấu các thành
phần chi phí của tổng mức đầu tư;
- Nguyên tắc xác định tổng mức
đầu tư;
- Yêu cầu của công việc tính
toán.
|
|
1.2. Một số phương pháp xác định
tổng mức đầu tư
- Phương pháp xác định tổng mức
đầu tư theo thiết kế sơ bộ của dự án đầu tư;
- Phương pháp xác định tổng mức
đầu tư theo số liệu của các dự án có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã
thực hiện;
|
|
1.3. Phân tích mức độ áp dụng
của các phương pháp
|
|
2
|
Chuyên đề 2: Phương pháp
xác định định mức, đơn giá trong ứng dụng CNTT
|
12 tiết
|
2.1. Phương pháp lập định mức
đầu tư ứng dụng CNTT
|
|
2.1.1. Hệ thống định mức đầu
tư ứng dụng CNTT:
- Định mức kinh tế - kỹ thuật;
- Định mức tỷ lệ.
|
|
2.1.2. Phương pháp lập định mức
ứng dụng CNTT:
- Trình tự lập định mức ứng dụng
CNTT;
- Lập định mức dự toán mới cho
công tác chưa có định mức;
- Vận dụng có điều chỉnh các định
mức dự toán công tác đã có.
|
|
2.1.3. Những tài liệu cần thiết
phục vụ lập định mức dự toán ứng dụng CNTT
|
|
2.2. Phương pháp xác định
đơn giá ứng dụng CNTT
|
|
2.2.1. Khái niệm, yêu cầu và
phân loại đơn giá ứng dụng CNTT:
- Khái niệm đơn giá ứng dụng
CNTT;
- Yêu cầu đối với đơn giá ứng
dụng CNTT;
- Phân loại đơn giá ứng dụng
CNTT.
|
|
2.2.2. Phương pháp lập đơn giá
ứng dụng CNTT:
- Đối với đơn giá chi tiết;
- Đối với đơn giá tổng hợp.
|
|
2.3. Phương pháp xác định
chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng CNTT
|
|
2.3.1. Một số vấn đề chung
liên quan đến chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng CNTT:
- Khái niệm về hoạt động tư vấn
đầu tư ứng dụng CNTT;
- Phân loại hoạt động tư vấn;
- Nội dung chi phí tư vấn đầu
tư ứng dụng CNTT;
- Các quy định hiện hành liên
quan đến quản lý chi phí tư vấn;
|
|
2.3.2. Phương pháp xác định
chi phí tư vấn:
- Xác định theo định mức chi
phí tư vấn (tỉ lệ %) được công bố;
- Xác định theo dự toán.
|
|
2.3.3 Xác định chi phí tư vấn
trong tổng mức đầu tư, dự toán
- Xác định chi phí tư vấn
trong tổng mức đầu tư của dự án
- Xác định chi phí tư vấn
trong dự toán
|
|
3
|
Chuyên đề 3: Phương pháp xác
định dự toán đầu tư ứng dụng CNTT
|
04
tiết
|
3.1. Khái niệm, nội dung,
vai trò của dự toán đầu tư ứng dụng CNTT
|
|
3.1.1. Khái niệm dự toán đầu
tư ứng dụng CNTT
|
|
3.1.2. Nội dung của dự toán đầu
tư ứng dụng CNTT
|
|
3.1.3. Vai trò của dự toán đầu
tư ứng dụng CNTT
|
|
3.2 Phương pháp xác định dự
toán ứng dụng CNTT
|
|
3.2.1. Nguyên tắc xác định
|
|
3.2.2. Phương pháp xác định
các khoản mục chi phí trong dự toán ứng dụng CNTT:
- Xác định chi phí xây lắp;
- Xác định chi phí thiết bị;
- Xác định chi phí quản lý dự
án;
- Xác định chi phí tư vấn đầu
tư;
- Xác định chi phí khác;
- Xác định chi phí dự phòng.
|
|
3.3. Quản lý dự toán ứng dụng
CNTTT
|
|
3.3.1. Thẩm định, phê duyệt dự
toán ứng dụng CNTT:
- Nội dung thẩm định, phê duyệt
dự toán;
- Thẩm quyền thẩm định, phê
duyệt dự toán.
|
|
3.3.2. Điều chỉnh dự toán ứng
dụng CNTT
|
|
4
|
Chuyên đề 4: Thảo luận và
kiểm tra
|
04
tiết
|
4.1. Thảo luận
|
|
4.2. Bài tập tình huống
|
|
4.3. Kiểm tra trắc nghiệm cuối
học phần
|
|
Tổng
số
|
24
tiết
|
BỘ MÔN
GIÁM SÁT THI CÔNG
(Bộ môn này bao gồm 07 chuyên đề)
Tổng số tiết của Bộ môn: 24 tiết
Bộ môn về nghiệp vụ giám sát thi
công có nội dung tại Bảng dưới đây:
STT
|
Nội
dung
|
Thời
lượng
|
1
|
Chuyên đề 1. Văn bản quy phạm
pháp luật (VBQPPL) điều chỉnh hoạt động đầu tư ứng dụng CNTT (ƯDCNTT) và giám
sát thi công dự án ƯDCNTT
|
04
tiết
|
1.1. Tổng quan về các VBQPPL điều
chỉnh hoạt động đầu tư ƯDCNTT
|
|
1.2. Các quy định của pháp luật
về quản lý chất lượng và giám thi công dự án ƯDCNTT
|
|
1.3. Điều kiện năng lực của tổ
chức, cá nhân có liên quan trong thi công dự án ƯDCNTT; Giới thiệu Trang thông
tin điện tử về năng lực quản lý đầu tư ƯDCNTT
|
|
1.4. Quyền và nghĩa vụ của các
chủ thể trong giám sát thi công dự án ƯDCNTT
|
|
2
|
Chuyên đề 2: Nghiệp vụ giám
sát thi công
|
02
tiết
|
2.1. Nội dung giám sát thi công
trong dự án ƯDCNTT: giám sát chất lượng, giám sát khối lượng, giám sát tiến độ
thi công, giám sát an toàn phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành và vệ sinh
công nghiệp.
|
|
2.2. Tổ chức công tác giám sát
thi công
|
|
2.3. Quy trình, phương pháp và
biện pháp kiểm tra, giám sát
|
|
2.4. Kiểm tra điều kiện khởi
công
|
|
2.5. Kiểm tra sự phù hợp năng
lực của nhà thầu thi công với hồ sơ dự thầu và hợp đồng
|
|
2.6. Kiểm tra chất lượng vật tư,
vật liệu và thiết bị trước khi lắp đặt
|
|
2.7. Kiểm tra và giám sát
trong quá trình thi công
|
|
2.8. Nghiệm thu bộ phận, hạng
mục; nghiệm thu hoàn thành dự án ƯDCNTT
|
|
2.9. Xác định khối lượng thi
công
|
|
2.10. Lập hồ sơ hoàn thành
|
|
2.11. Hệ thống quản lý chất lượng
của nhà thầu, ban quản lý dự án và tư vấn quản lý dự án
|
|
3
|
Chuyên đề 3. Hệ thống tiêu
chuẩn kỹ thuật CNTT, điều kiện kỹ thuật thi công và nghiệm thu
|
02
tiết
|
3.1. Tổng quan về hệ thống
tiêu chuẩn kỹ thuật CNTT
|
|
3.2. Quy định về lựa chọn và
áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật trong khảo sát, thiết kế và thi công
|
|
3.3. Điều kiện kỹ thuật thi
công và nghiệm thu
|
|
3.4. Vận dụng các tiêu chuẩn kỹ
thuật trong giám sát thi công
|
|
4
|
Chuyên đề 4. Giám sát công
tác khảo sát
|
02
tiết
|
4.1. Yêu cầu và nội dung giám
sát công tác khảo sát
|
|
4.2. Giám sát công tác đo đạc
hiện trường phục vụ lắp đặt thiết bị và thi công hạ tầng cáp mạng
|
|
4.3. Giám sát công tác thu thập
yêu cầu người sử dụng phục vụ phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm và xác
định nhu cầu các hạng mục đầu tư ƯDCNTT
|
|
5
|
Chuyên đề 5. Giám sát công
tác thi công lắp đặt thiết bị CNTT
|
04tiết
|
5.1. Tổng quan và phân loại
các hệ thống thiết bị CNTT.
|
|
5.2. Nguyên tắc giám sát lắp đặt
và yêu cầu của công tác lắp đặt thiết bị
|
|
5.3. Kiểm tra các thông số kỹ
thuật và chuẩn bị thiết bị trước khi lắp đặt
|
|
5.4. Kiểm tra sự phù hợp năng
lực của nhà thầu với hồ sơ dự thầu và hợp đồng giao nhận thầu
|
|
5.5. Kiểm tra chất lượng vật
tư, vật liệu và thiết bị trước khi lắp đặt vào công trình
|
|
5.6. Giám sát thi công hệ thống
cấp điện, hệ thống chống sét
|
|
5.7. Giám sát công tác lắp đặt
thiết bị CNTT
|
|
5.8. Giám sát thi công lắp đặt
thiết bị phòng chống cháy nổ
|
|
5.9. Kiểm tra và chạy thử
|
|
5.10. Xác định khối lượng thi
công
|
|
5.11. Nghiệm thu hoàn thành
|
|
5.12. Lập hồ sơ hoàn công
|
|
5.13. Hệ thống quản lý chất lượng
của nhà thầu, ban quản lý dự án và tư vấn quản lý dự án
|
|
5.14. Giới thiệu mô hình quản
lý chất lượng theo ISO 9000
|
|
6
|
Chuyên đề 6. Giám sát phát triển,
nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm
|
06
tiết
|
6.1 Nội dung giám sát cài đặt,
hiệu chỉnh phần mềm thương mại, phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm nội
bộ
|
|
6.2. Tổ chức công tác giám sát
cài đặt, hiệu chỉnh phần mềm thương mại, phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần
mềm nội bộ
|
|
6.3. Quy trình, phương pháp và
biện pháp kiểm tra, giám sát
|
|
6.4. Kiểm tra điều kiện triển
khai cài đặt, hiệu chỉnh phần mềm thương mại, phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa
phần mềm nội bộ
|
|
6.5. Kiểm tra sự phù hợp năng
lực của nhà thầu với hồ sơ dự thầu và hợp đồng giao nhận thầu
|
|
6.6. Kiểm tra và giám sát
trong quá trình thực hiện cài đặt, hiệu chỉnh phần mềm thương mại
|
|
6.7. Kiểm tra và giám sát
trong quá trình thực hiện phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm nội bộ
|
|
6.8. Kiểm tra các lỗi (error)
nảy sinh trong quá trình cài đặt, chạy thử của phần mềm nội bộ tại đơn vị thi
công (kiểm thử alpha) phục vụ cho công tác chỉnh sửa và hoàn thiện phần mềm
|
|
6.9. Kiểm tra các lỗi nảy sinh
trong quá trình chạy thử của phần mềm nội bộ tại đơn vị thụ hưởng đầu tư (kiểm
thử beta)
|
|
6.10. Nghiệm thu công tác cài
đặt, hiệu chỉnh phần mềm thương mại, phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm
nội bộ
|
|
6.11. Xác định khối lượng thi
công
|
|
6.12. Nghiệm thu hoàn thành
|
|
6.13. Lập hồ sơ hoàn công
|
|
6.14. Hệ thống quản lý chất lượng
của nhà thầu, ban quản lý dự án và tư vấn quản lý dự án.
|
|
6.15. Giới thiệu mô hình quản lý
chất lượng theo CMMI
|
|
7
|
Chuyên đề 7: Thảo luận và
kiểm tra
|
04
tiết
|
7.1 Thảo luận
|
|
7.2 Bài tập tình huống
|
|
7.3 Kiểm tra trắc nghiệm cuối
môn học
|
|
Tổng
số
|
24
tiết
|
Ghi chú:
- Trong thời gian quá độ đến 31/12/2011 đối với những cá nhân tham dự
khóa bồi dưỡng về Bộ môn: Lập và Quản lý dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin nếu đã có Giấy chứng nhận quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, chỉ cần
phải học bổ sung các nội dung chuyên ngành công nghệ thông tin.
- Thời lượng học bổ sung tối thiểu là 50% tổng thời lượng chương
trình khung tại Quyết định này (tối thiểu 24 tiết).
- Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có trách nhiệm đảm bảo chất lượng, nội
dung chương trình học tập của đối tượng này.
Quyết định 1987/QĐ-BTTTT năm 2010 về chương trình khung, mẫu giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1987/QĐ-BTTTT ngày 20/12/2010 về chương trình khung, mẫu giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
4.250
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|