UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1986/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 16 tháng 9 năm 2009
|
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP TRONG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy
ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09
tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 29
tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17
tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí
tuệ;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 115/2007/QĐ-TTg ngày 23
tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đảm bảo an ninh nguồn
phóng xạ;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Bộ Nội vụ và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa
học và công nghệ thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 604/SKHCN ngày 10 tháng 8 năm
2009,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
định phân công, phân cấp trong quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên
địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện và thành phố Huế; Thủ trưởng các tổ
chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP TRONG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1986/QĐ-UBND ngày 16/9/2009 của Ủy ban Nhân
dân tỉnh)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định
về phân công, phân cấp cho các Sở, Ban, ngành, Ủy ban Nhân dân (UBND) các
huyện, thành phố Huế trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước (QLNN) về
khoa học và công nghệ (KHCN) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng
đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc thực hiện chức năng
QLNN về KHCN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều
3. Nguyên tắc của việc phân công, phân cấp
Việc phân công, phân
cấp cho các Sở, Ban, ngành, UBND thành phố Huế và các huyện phải đảm bảo tính
cụ thể, tránh chồng chéo; thống nhất chức năng QLNN về KHCN và phát huy tính
chủ động, sáng tạo của các ngành, các cấp.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
Điều
4. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành trong QLNN về KHCN
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
Tham mưu giúp UBND
tỉnh QLNN về KHCN, bao gồm:
a) Hoạt động KHCN;
b) Phát triển tiềm lực
KHCN;
c) Tiêu chuẩn, đo
lường, chất lượng;
d) Sở hữu trí tuệ;
đ) Ứng dụng bức xạ và
đồng vị phóng xạ;
e) An toàn bức xạ và
hạt nhân;
g) Các dịch vụ công trong lĩnh vực thuộc Sở quản lý trên địa
bàn theo quy định của pháp luật.
2. Các Sở, Ban, ngành
khác:
Tổ chức thực hiện và
quản lý các hoạt động KHCN của ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách, cụ thể:
a) Cụ thể hóa chủ
trương, chính sách, pháp luật về KHCN của Đảng và Nhà nước;
b) Xây dựng định hướng
phát triển KHCN gắn với chiến lược, định hướng phát triển chung của ngành;
c) Quản lý và sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực KHCN các cấp;
d) Tổ chức thực hiện
công tác thông tin, truyền thông về KHCN;
đ) Thống kê KHCN của
ngành;
e) Quản lý và tổ chức
hoạt động nghiên cứu và triển khai theo Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu và
triển khai có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương của tỉnh.
Điều
5. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành về việc xây dựng và thực hiện cơ chế,
chính sách, kế hoạch phát triển KHCN của tỉnh
1. Sở Khoa học và Công
nghệ:
a) Xây dựng quy hoạch,
kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm về KHCN của toàn tỉnh trình UBND tỉnh;
b) Xây dựng các cơ
chế, chính sách, biện pháp thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, chuyển giao công nghệ, phát triển thị trường công nghệ, sử dụng có
hiệu quả nguồn lực KHCN;
c) Hướng dẫn, kiểm tra
và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính
sách sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt; thông tin, tuyên
truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục pháp luật về KHCN;
d) Phối hợp với Sở Nội
vụ xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách liên quan đến
nguồn nhân lực KHCN của tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu
tư:
a) Phối hợp với Sở
KHCN xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển KHCN gắn với nội dung phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh;
b) Dự báo, cân đối các
nguồn lực đầu tư phát triển KHCN trong phát triển kinh tế - xã hội, kể cả nguồn
vốn ODA và nguồn huy động ngoài ngân sách nhà nước;
c) Phối hợp với Sở
KHCN, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển KHCN.
3. Sở Tài chính:
a) Tham mưu UBND tỉnh
cân đối ngân sách nhà nước cho KHCN trong tổng dự toán ngân sách của tỉnh;
b) Thông báo đủ, đúng
tiến độ ngân sách nhà nước đầu tư cho KHCN đã được phê duyệt;
c) Chủ trì hướng dẫn
các cơ chế quản lý và chính sách tài chính cho hoạt động KHCN.
Điều
6. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành trong QLNN về hoạt động nghiên cứu, triển
khai
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
Xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch hoạt động nghiên cứu triển khai hàng năm của tỉnh, với nội dung
cụ thể sau:
a) Xây dựng kế hoạch
và đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động nghiên cứu và triển khai của tỉnh;
b) Xác định danh mục
các đề tài/dự án KHCN trình UBND tỉnh phê duyệt, đưa vào kế hoạch;
c) Tuyển chọn/xét chọn
các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện các đề tài/dự án KHCN;
d) Thẩm định, phê
duyệt nội dung và dự toán kinh phí;
đ) Giao nhiệm vụ và
kinh phí thực hiện đề tài/dự án KHCN sử dụng nguồn vốn sự nghiệp KHCN cấp nhà
nước, cấp bộ và cấp tỉnh;
e) Kiểm tra, giám sát
quá trình thực hiện; nghiệm thu, đăng ký, lưu giữ và phổ biến kết quả của các
đề tài/dự án KHCN .
2. Các Sở, Ban, ngành
khác:
Xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch hoạt động nghiên cứu triển khai hàng năm của ngành, với nội
dung cụ thể sau:
a) Xây dựng kế hoạch
và đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động nghiên cứu và triển khai của ngành;
b) Xác định danh mục
các đề tài/dự án KHCN sử dụng nguồn vốn sự nghiệp KHCN cấp nhà nước, cấp bộ và
cấp tỉnh; đề xuất với các cấp quản lý cấp kinh phí thực hiện;
c) Xác định danh mục
các đề tài/dự án KHCN cấp cơ sở; tuyển chọn/xét chọn các tổ chức, cá nhân chủ
trì thực hiện các đề tài/dự án KHCN cấp cơ sở; thẩm định, phê duyệt nội dung và
dự toán kinh phí; giao nhiệm vụ và kinh phí thực hiện đề tài/dự án KHCN cấp cơ
sở;
d) Kiểm tra, giám sát
quá trình thực hiện, nghiệm thu, lưu giữ và phổ biến kết quả của các đề tài/dự
án KHCN cấp cơ sở.
đ) Tổ chức thực hiện
và phối hợp quản lý các đề tài/dự án KHCN các cấp (cấp nhà nước, bộ, tỉnh).
Điều
7. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành trong QLNN về chuyển giao công nghệ
1. Sở Khoa học
và Công nghệ :
Hướng dẫn, quản lý
hoạt động chuyển giao công nghệ trên địa bàn, bao gồm:
a) Chuyển giao công
nghệ và đánh giá, định giá, giám định công nghệ;
b) Thẩm định công nghệ
các dự án đầu tư và thẩm định nội dung khoa học và công nghệ các quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương theo thẩm quyền.
2. Các Sở, Ban, ngành
khác:
a) Phối hợp với Sở KHCN xây dựng chiến lược, cơ chế, chính
sách, kế hoạch, chương trình, biện pháp thúc đẩy hoạt động chuyển giao công
nghệ, đổi mới công nghệ;
b) Tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động chuyển giao công nghệ, đặc biệt là công nghệ được khuyến
khích chuyển giao và việc chuyển giao công nghệ ở các vùng, địa bàn được khuyến
khích chuyển giao công nghệ trong ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách.
Điều 8. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành trong QLNN về an
toàn bức xạ và hạt nhân
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Tổ chức
thực hiện việc đăng ký về an toàn bức xạ và hạt nhân theo quy định của pháp
luật hoặc phân công, phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh;
b) Quản lý việc
khai báo, thống kê các nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ, chất thải phóng xạ trên
địa bàn theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức
thực hiện việc kiểm soát và xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân trên địa bàn;
d) Xây dựng và
tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát an toàn bức xạ và hạt nhân tại
địa phương.
2. Các Sở, Ban, ngành có các đơn vị, tổ chức trực thuộc quản
lý, sử dụng, lưu giữ, vận chuyển nguồn phóng xạ:
a) Chỉ đạo các tổ chức
có nguồn phóng xạ thuộc phạm vi quản lý của ngành mình thực hiện nghiêm quy
định của pháp luật;
b) Phối hợp với Sở
KHCN tổ chức tuyên truyền, phổ biến thông tin và đào tạo về bảo đảm an ninh
nguồn phóng xạ cho các tổ chức thuộc phạm vi quản lý của ngành mình;
c) Chịu trách nhiệm về
việc bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ tại các tổ chức do ngành trực tiếp quản lý;
d) Thống kê nguồn
phóng xạ sử dụng trong ngành mình.
Điều
9. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc QLNN về chất lượng sản phẩm trong sản xuất
và tổ chức xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
Các đơn vị có trách
nhiệm thực hiện việc QLNN về chất lượng sản phẩm trong sản xuất và tổ chức xây
dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với các lĩnh vực được phân công
như sau:
1. Sở Y tế:
a) Y dược cổ truyền;
b) Sức khoẻ của cộng đồng;
c) Vệ sinh an toàn thực phẩm, thực phẩm chức năng, thực
phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm, nước
uống, nước sinh hoạt, nước khoáng thiên nhiên;
d) Thuốc lá điếu;
đ) Hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong
lĩnh vực gia dụng và y tế;
e) Khám, chữa bệnh, chăm sóc, điều dưỡng, phục hồi chức
năng, giải phẫu thẩm mỹ;
g) Thuốc, mỹ phẩm;
h) Trang thiết bị, công trình y tế.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a)
Giống cây trồng, giống vật nuôi;
b)
Nông sản, lâm sản, thủy sản, muối;
c)
Gia súc gia cầm, vật nuôi;
d)
Vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản;
đ)
Phân bón, thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi;
e)
Sản phẩm, dịch vụ trong nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển
nông sản, lâm sản, thủy sản, muối;
g)
Phụ gia, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; thuốc bảo vệ
thực vật, động vật;
h)
Công trình thuỷ lợi, đê điều;
i)
Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản, các thiết bị đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
trong ngành thuỷ sản.
3.
Sở Giao thông Vận tải :
a)
Các loại phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công
chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích
quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao
thông vận tải;
b)
Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải
và hàng không;
c)
Dịch vụ trong lĩnh vực giao thông, vận tải.
4.
Sở Xây dựng:
a)
Công trình xây dựng dân dụng, nhà ở và công sở;
b) Vật liệu xây dựng;
c)
Kiến trúc, quy hoạch xây dựng bao gồm: quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch xây
dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng khu
công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, quy hoạch xây dựng các cửa khẩu
biên giới quốc tế quan trọng;
d)
Hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao; dịch
vụ trong lĩnh vực xây dựng.
5.
Sở Công Thương:
a)
Hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp;
b)
Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Sở;
c)
Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến
khác theo quy định của pháp luật;
d)
Dịch vụ trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại;
đ)
Thương mại điện tử.
6.
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
a)
Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
b)
Phương tiện bảo vệ cá nhân đối với người lao động;
c)
Các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật;
d)
Các công trình vui chơi công cộng;
đ)
Dịch vụ trong lĩnh vực lao động, thương binh, xã hội.
7.
Sở Thông tin và Truyền thông:
a)
Sản phẩm báo chí;
b)
Xuất bản;
c)
Thiết bị viễn thông, điện tử, tin học;
d)
Mạng lưới, viễn thông và công nghệ thông tin;
đ)
Tần số vô tuyến điện và thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện;
e)
Dịch vụ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
8.
Sở Tài nguyên và Môi trường:
a)
Tài nguyên, khoáng sản;
b)
Khí tượng thuỷ văn;
c)
Đo đạc bản đồ;
d)
Dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu hướng dẫn giáo
viên;
b) Thiết bị dạy học, cơ sở vật chất, đồ chơi cho trẻ em
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo
quy định của pháp luật;
c) Dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
10. Sở Tài chính:
a) Kinh doanh xổ số, hoạt động chứng khoán;
b) Dịch vụ bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính,
thuế, thẩm định giá, hải quan.
11. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch:
a)
Ấn phẩm văn hóa, văn học, nghệ thuật;
b)
Công trình thể thao;
c)
Trang thiết bị luyện tập, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của các môn
thể thao.
12. Sở Khoa học và
Công nghệ:
a) Thiết bị an toàn
bức xạ hạt nhân;
b) Các nguồn phóng xạ;
c) Phương tiện, dụng
cụ đo lường và các sản phẩm, hàng hoá khác; trừ các sản phẩm đã nêu tại các
khoản từ khoản 1 đến khoản 11 của Điều này và các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh
vực quốc phòng, an ninh, bí mật quốc gia.
Chương
III
NHIỆM VỤ,
QUYỀN HẠN CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ HUẾ TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
Điều
10. Trách nhiệm của UBND thành phố Huế và các huyện trong QLNN về KHCN
UBND các huyện và
thành phố Huế có trách nhiệm thực hiện QLNN về KHCN tại địa phương cụ thể là:
a) Cụ thể hóa các chủ
trương, chính sách, kế hoạch về phát triển KHCN của tỉnh, định hướng phát triển
KHCN theo đặc thù của địa phương;
b) Xây dựng kế hoạch
dài hạn, 05 năm và hàng năm;
c) Dự toán ngân sách
nhà nước hàng năm cho lĩnh vực khoa học và công nghệ của địa phương;
d) Quản lý và sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực KHCN;
đ) Tổ chức thực hiện
các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, nhiệm vụ cải cách hành chính về
lĩnh vực KHCN sau khi được ban hành, phê duyệt;
e) Thành lập hội đồng
KHCN, xác định, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ KHCN;
g) Phối hợp với các
Sở, Ban, ngành, tổ chức KHCN trong việc phổ biến, khuyến khích ứng dụng các kết
quả nghiên cứu KHCN cho địa phương.
Điều
11. Trách nhiệm của UBND thành phố Huế và các huyện trong QLNN về hoạt động
nghiên cứu, triển khai
1. Xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch hoạt động nghiên cứu triển khai hàng năm, với nội dung cụ
thể sau:
a) Định hướng, xây
dựng kế hoạch và đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động nghiên cứu và triển khai;
b) Xác định danh mục
các đề tài/dự án sẽ được cấp kinh phí thực hiện trong kế hoạch năm;
c) Tuyển chọn/xét chọn
các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện các đề tài/dự án; thẩm định, phê duyệt
nội dung và dự toán kinh phí; giao nhiệm vụ và kinh phí thực hiện đề tài/dự án;
d) Kiểm tra, giám sát
quá trình thực hiện; nghiệm thu, lưu giữ và phổ biến kết quả của các đề tài/dự
án.
2. Tổ chức thực hiện
các đề tài/dự án được UBND tỉnh uỷ quyền thực hiện.
3. Lựa chọn tiến bộ
KHCN, kết quả nghiên cứu của các cơ quan, tổ chức KHCN ở địa phương, Trung ương
để áp dụng vào sản xuất và đời sống, phù hợp với điều kiện của địa phương.
Điều
12. Trách nhiệm của UBND thành phố Huế và các huyện trong QLNN về sở hữu trí tuệ
1. Phối hợp với Sở
KHCN giám sát hoạt động sáng kiến, sở hữu trí tuệ, phát hiện kịp thời các hành
vi vi phạm về sở hữu trí tuệ; phối hợp với các cơ quan chức năng để xử lý hoặc
xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm đó;
2. Phát triển phong
trào lao động sáng tạo, phổ biến, lựa chọn các tiến bộ khoa học và công nghệ,
các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, các sáng chế, sáng
kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất để áp dụng tại địa phương.
Điều
13. Trách nhiệm của UBND thành phố Huế và các huyện trong QLNN về an toàn bức
xạ và hạt nhân
1. Phối hợp với các cơ
quan liên quan tuyên truyền, vận động, kiểm tra việc thực hiện các quy định của
pháp luật đối với các đơn vị có nguồn phóng xạ trên địa bàn.
2. Phối hợp, tạo điều
kiện để Sở KHCN thực hiện việc kiểm tra, giám sát về an toàn bức xạ và hạt nhân
đối với các tổ chức, cá nhân liên quan trên địa bàn.
Điều
14. Trách nhiệm của UBND thành phố Huế và các huyện trong QLNN về tiêu chuẩn,
đo lường, chất lượng
1. Phối hợp với các cơ
quan chuyên môn của tỉnh trong việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương,
tiêu chuẩn quốc gia và xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đối với các tổ chức, cá nhân
trên địa bàn;
2. Giám sát việc công
bố tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, ghi nhãn hàng hoá đối với các cơ sở sản
xuất, kinh doanh do địa phương quản lý;
3. Kiểm tra tính pháp
lý các phương tiện đo trong danh mục phải kiểm định và đăng ký kiểm định.
Điều
15. Trách nhiệm của UBND thành phố Huế và các huyện về hoạt động thanh tra,
kiểm tra KHCN
1. Thanh tra, kiểm tra
đối với các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn trong
việc chấp hành chính sách, pháp luật về hoạt động khoa học, công nghệ, sở hữu
trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa
bàn theo quy định của pháp luật.
2. Phối hợp với Sở
KHCN thanh tra giải quyết đơn thư khiếu tố, theo dõi giám sát kết quả xử lý các
đơn thư khiếu tố.
Điều
16. Trách nhiệm của UBND thành phố Huế và các huyện trong QLNN về thống kê,
thông tin KHCN
1. Tổ chức thống kê về
KHCN tại địa phương theo hướng dẫn của Sở KHCN.
2. Thông tin, tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách, chuyên môn,
nghiệp vụ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ;
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 17. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở KHCN chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn
và chủ trì tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Định kỳ hàng quý,
06 tháng, hàng năm và đột xuất (khi có yêu cầu) các Sở, Ban, ngành, các huyện,
và thành phố Huế báo cáo về tình hình hoạt động KHCN thuộc trách nhiệm quản lý
của mình với UBND tỉnh thông qua Sở KHCN.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh
về Sở KHCN để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.