BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1827/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ TRƯỞNG THÀNH CHUYỂN
ĐỔI SỐ BÁO CHÍ
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số
48/2022/NĐ-CP ngày 26/7/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số
348/QĐ-TTg ngày 06/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Chuyển đổi
số báo chí đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
531/QĐ-BTTTT ngày 04/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Kế hoạch hành động năm 2023 triển khai Chiến lược phát triển lĩnh vực báo chí
giai đoạn 2021-2025, theo Quyết định số 2119/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2021;
Căn cứ Quyết định số
781/QĐ-BTTTT ngày 08/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Kế hoạch hành động triển khai Chiến lược Chuyển đổi số báo chí đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
951/QĐ-BTTTT ngày 02/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Bộ Chỉ số đánh giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Báo chí.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Bộ Chỉ số đánh giá, đo lường mức độ trưởng
thành chuyển đổi số báo chí”, với các nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Ban hành thống nhất Bộ Chỉ số
đánh giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí làm thước đo, đánh
giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số
hàng năm của các cơ quan báo chí trong quá trình triển khai thực hiện Chiến lược
chuyển đổi số báo chí đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên phạm vi toàn
quốc.
b) Mục tiêu cụ thể
- Bộ Chỉ số đánh giá, đo lường
mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí được dùng để theo dõi, đánh giá được
hiện trạng thực hiện chuyển đổi số hàng năm của cơ quan báo chí, so sánh và xếp
hạng mức độ chuyển đổi số của cơ quan báo chí; so sánh giữa các năm với nhau thấy
được các điểm mạnh cần phát huy, những điểm yếu cần khắc phục và cung cấp thông
tin hỗ trợ cho cơ quan báo chí và các cơ quan liên quan thực hiện các giải pháp
chuyển đổi số phù hợp nhằm hoàn thành các mục tiêu đã đặt ra tại Chiến lược
chuyển đổi số báo chí đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Hàng năm tổ chức triển khai
đánh giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí; công bố kết quả
đánh giá, xếp hạng của các cơ quan báo chí trên phạm vi toàn quốc;
- Xác định được các thực tiễn tốt,
điển hình trong quá trình chuyển đổi số báo chí để từ đó nhân rộng;
- Làm căn cứ để tạo lập được cơ
sở dữ liệu chuyển đổi số báo chí với các thông tin, số liệu xác thực nhằm giúp
các cơ quan, đơn vị chức năng quản lý nhà nước về báo chí nhìn thấy bức tranh
toàn cảnh; đưa ra các giải pháp thiết thực nhằm thúc đẩy chuyển đổi số báo chí
đồng thời có thêm công cụ đánh giá hiệu quả triển khai các chương trình, kế hoạch
hỗ trợ chuyển đổi số báo chí trên phạm vi toàn quốc.
2. Yêu cầu
a) Bộ Chỉ số đánh giá, đo lường
mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí của các cơ quan báo chí đáp ứng các
yêu cầu sau:
+ Bảo đảm khả thi, phù hợp để
đánh giá thực chất, khách quan hiện trạng chuyển đổi số báo chí Việt Nam;
+ Có tính nhất quán về chu kỳ
đánh giá và dữ liệu, số liệu, tài liệu minh chứng để phục vụ đánh giá;
+ Có tính mở và được cập nhật,
phát triển phù hợp với thực tiễn.
b) Có khả năng để hình thành được
Hệ thống kỹ thuật làm công cụ, phương tiện áp dụng Bộ Chỉ số đánh giá, đo lường
mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí của các cơ quan báo chí nhằm đánh
giá, theo dõi quá trình chuyển đổi số cho từng cơ quan báo chí, đồng thời hỗ trợ
thông tin, cung cấp bức tranh cập nhật về chuyển đổi số báo chí Việt Nam.
3. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Ban hành và triển khai áp dụng
Bộ Chỉ số đánh giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí áp dụng
cho tất cả các cơ quan báo chí trên cả nước.
II. BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ TRƯỞNG THÀNH CHUYỂN ĐỔI SỐ BÁO CHÍ
1. Cấu
trúc Bộ Chỉ số đánh giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí của
các cơ quan báo chí
Mô hình đánh giá, đo lường mức
độ trưởng thành chuyển đổi số của các cơ quan báo chí, bao gồm một bảng các chỉ
số được nhóm thành 5 trụ cột của chuyển đổi số báo chí:
(1) Chiến lược;
(2) Hạ tầng số, nền tảng số và
an toàn thông tin;
(3) Sự đồng nhất về tổ chức và
chuyên môn;
(4) Độc giả, khán giả, thính giả;
(5) Mức độ ứng dụng công nghệ số.
Trong mỗi trụ cột có các chỉ số
thành phần, trong mỗi chỉ số thành phần có các tiêu chí (10 chỉ số thành phần
và 43 tiêu chí).
2. Các mức
độ đánh giá sự trưởng thành chuyển đổi số của các cơ quan báo chí
Mức độ trưởng thành chuyển đổi số
báo chí của các cơ quan báo chí sẽ được xác định căn cứ vào tổng điểm đạt được
của 5 trụ cột và được xếp loại như sau:
Mức 1: dưới 50 điểm - ở mức Yếu
Mức 2: từ 50 đến dưới 60 điểm -
ở mức Trung bình
Mức 3: từ 60 đến dưới 75 điểm -
ở mức Khá
Mức 4: từ 75 đến dưới 90 điểm -
ở mức Tốt
Mức 5: từ 90 điểm trở lên - ở mức
Xuất sắc
3. Thang điểm
và cách đánh giá
Tổng thang điểm đánh giá đạt tối
đa của chỉ số đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí của các cơ
quan báo chí là 100 điểm, được chia cho 5 trụ cột, trong đó thang điểm tối đa của
các trụ cột như sau:
(1) Chiến lược: 18 điểm
(2) Hạ tầng số, nền tảng số và
an toàn thông tin: 24 điểm
(3) Sự đồng nhất về tổ chức và
chuyên môn: 20 điểm
(4) Độc giả, khán giả, thính giả:
23 điểm
(5) Mức độ ứng dụng công nghệ số:
15 điểm
Việc đánh giá, đo lường mức độ
trưởng thành chuyển đổi số báo chí của các cơ quan báo chí trước hết được thực
hiện theo từng tiêu chí, sau đó tính theo từng chỉ số thành phần/ trụ cột. Mỗi
trụ cột/chỉ số thành phần sẽ có các tiêu chí và điểm tối đa tương ứng của tiêu
chí.
III. ĐÁNH
GIÁ, XÁC ĐỊNH VÀ CÔNG NHẬN MỨC ĐỘ TRƯỞNG THÀNH CHUYỂN ĐỔI SỐ BÁO CHÍ
1. Tự
đánh giá của cơ quan báo chí
Với các chỉ số thành phần do cơ
quan báo chí cung cấp số liệu, cơ quan báo chí đó sẽ đồng thời tự theo dõi,
đánh giá và cho điểm kết quả mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí của đơn
vị theo các trụ cột/chỉ số thành phần của Bộ Chỉ số đánh giá, đo lường mức độ
trưởng thành chuyển đổi số báo chí; và theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông. Điểm do cơ quan báo chí tự đánh giá được cơ quan báo chí đăng ký và đăng
nhập tài khoản tại Cổng thông tin điện tử Trung tâm Hỗ trợ Chuyển đổi số báo
chí (https://pdt.gov.vn/) để sử dụng Phần mềm công cụ đánh giá và thực
hiện đánh giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí cho cơ quan
báo chí được đánh giá.
Số liệu báo cáo, đánh giá của
cơ quan báo chí theo từng trụ cột/chỉ số thành phần sẽ do cơ quan báo chí nhập
vào Phần mềm và được tự động tính toán điểm số. Điểm số này được tự động thay đổi
liên tục theo kỳ cập nhật số liệu. Cơ quan báo chí có thể theo dõi được thay đổi
điểm số của mình mỗi khi có số liệu mới của các chỉ số thành phần đánh giá được
cập nhật vào Phần mềm.
2. Đánh
giá của Bộ Thông tin và Truyền thông
Để đảm bảo tính toàn diện,
khách quan, việc đánh giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí
được Bộ Thông tin và Truyền thông thành lập Hội đồng thẩm định thực hiện rà
soát, đối chiếu, kiểm tra số liệu các cơ quan báo chí cung cấp để đánh giá, xếp
hạng mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí của các cơ quan báo chí. Căn cứ
theo kết quả thẩm định, điểm đánh giá từng tiêu chí của cơ quan báo chí có thể
được điều chỉnh.
Đối với các tiêu chí do các cơ
quan báo chí cung cấp số liệu để đánh giá, nếu cơ quan báo chí không cung cấp
được thông tin, số liệu báo cáo đối với tiêu chí nào thì giá trị điểm đối với
tiêu chí tương ứng đó sẽ có thể bị chấm là 0 điểm.
3. Công bố
xếp hạng mức độ trưởng thành Chuyển đổi số báo chí
Việc công bố xếp hạng mức độ
trưởng thành Chuyển đổi số báo chí do Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện và
công bố hàng năm.
Cơ quan báo chí sau khi đã được
thẩm định, đánh giá sẽ được Bộ Thông tin và Truyền thông công bố kết quả đánh
giá, xếp hạng tại Hội nghị báo chí toàn quốc, công bố công khai trên Cổng thông
tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông tại địa chỉ https://mic.gov.vn/
và Cổng thông tin Trung tâm Hỗ trợ Chuyển đổi số báo chí tại địa chỉ https://pdt.gov.vn/
IV. XÂY DỰNG VÀ VẬN HÀNH CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRUNG TÂM HỖ
TRỢ CHUYỂN ĐỔI SỐ BÁO CHÍ
Tổ chức
xây dựng và duy trì, vận hành Cổng thông tin điện tử Trung tâm Hỗ trợ Chuyển đổi
số báo chí (https://pdt.gov.vn/) để tập
huấn, cung cấp thông tin và công cụ đánh giá, đo lường mức độ trưởng thành
chuyển đổi số báo chí theo Bộ Chỉ số đánh giá được ban hành kèm theo; là địa
chỉ cho các cơ quan báo chí tham gia đánh giá và sử dụng Bộ Chỉ số đánh giá, đo
lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí; hỗ trợ tư vấn cho cơ quan báo
chí về công tác chuyển đổi số, … Cổng thông tin điện tử này phải đảm bảo các chức
năng tối thiểu sau:
1. Giới
thiệu, cung cấp thông tin về Bộ Chỉ số đánh giá, đo lường mức độ trưởng thành
chuyển đổi số báo chí và hoạt động chuyển đổi số của cơ quan báo chí;
2. Cung
cấp tài khoản và phần mềm công cụ cho phép các bên liên quan tham gia, sử dụng
để đánh giá trực tuyến về mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí của các cơ
quan báo chí;
3.
Lưu trữ và cung cấp các thông tin, dữ liệu và số liệu, dữ liệu liên quan đến
đánh giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí để phục vụ truy vấn
thông tin, báo cáo định kỳ hàng năm và đột xuất;
4.
Cung cấp thông tin về các hoạt động hỗ trợ chuyển đổi số báo chí như: Thông tin
các khóa tập huấn/đào tạo/bồi dưỡng nâng cao nhận thức/kỹ năng cơ bản/cần thiết
liên quan về chuyển đổi số báo chí cho các cơ quan báo chí;
5.
Cung cấp các thông tin hỗ trợ các cơ quan báo chí về bảo vệ bản quyền báo chí,
về công nghệ, viễn thông, an toàn thông tin, các hoạt động tài trợ (nếu có),…
nhằm thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số báo chí;
6.
Các chức năng liên quan khác phục vụ hoạt động hỗ trợ chuyển đổi số báo chí;
7. Đảm
bảo an toàn thông tin và an ninh mạng cho Cổng thông tin điện tử Trung tâm Hỗ
trợ Chuyển đổi số báo chí.
V. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI
1. Truyền thông, tuyên truyền
a) Nội
dung truyền thông, tuyên truyền: Hoạt động chuyển đổi số báo chí; Bộ Chỉ số
đánh giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí (mục tiêu, nội
dung của Bộ Chỉ số, lợi ích cho cơ quan báo chí, hướng dẫn áp dụng, hỏi đáp,…);
Cổng thông tin điện tử Trung tâm Hỗ trợ Chuyển đổi số báo chí (cách thức đăng
ký, sử dụng phần mềm đánh giá, thông tin công bố, hỏi đáp,…); Hoạt động của
Trung tâm Hỗ trợ Chuyển đổi số báo chí; Vinh danh các cơ quan báo chí điển hình
về chuyển đổi số, các cơ quan báo chí đạt thứ hạng cao về mức độ trưởng thành
chuyển đổi số; Các nội dung khác liên quan đến chuyển đổi số báo chí.
b)
Phương thức truyền thông, tuyên truyền: Xây dựng tài liệu, ấn phẩm truyền
thông; tài liệu về quy trình ứng cứu, xử lý sự cố tấn công mạng đối với các cơ
quan báo chí; Thường xuyên thông tin, truyền thông, tuyên truyền, quảng bá trên
các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo chí, đài phát thanh, truyền
hình và qua mạng internet nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng báo chí và tổ
chức, cá nhân liên quan; Xây dựng, tổng hợp và cung cấp thông tin cho báo chí,
truyền thông để tuyên truyền, quảng bá; Tổ chức các chiến dịch truyền thông, quảng
bá; Truyền thông qua hệ thống truyền thanh cơ sở; Phổ biến trong các diễn đàn,
hội nghị, hội thảo, giao ban; Truyền thông, tuyên truyền theo các phương thức
khác.
c) Tổ
chức khen thưởng, vinh danh các cơ quan báo chí điển hình về chuyển đổi số, các
cơ quan báo chí đạt thứ hạng cao về mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí
hàng năm để vinh danh và công bố rộng rãi trên các phương tiện truyền thông.
d) Phối
hợp và tăng cường kiểm soát, kịp thời ngăn chặn, xử lý nghiêm các thông tin xấu,
độc hại, sai sự thật về các nội dung của Bộ Chỉ số đánh giá, đo lường mức độ
trưởng thành chuyển đổi số báo chí; Cổng thông tin Trung tâm Hỗ trợ Chuyển đổi
số báo chí và các Chương trình hỗ trợ cơ quan báo chí chuyển đổi số.
2. Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số đánh giá, đo lường mức
độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí của cơ quan báo chí
a) Tổ
chức tập huấn, hướng dẫn cơ quan báo chí áp dụng Bộ Chỉ số đánh giá, đo lường mức
độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí.
b) Hướng
dẫn cơ quan báo chí đăng ký tài khoản và sử dụng công cụ, phần mềm hỗ trợ đánh
giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí trên Cổng thông tin
Trung tâm Hỗ trợ Chuyển đổi số báo chí; định kỳ hàng năm tự thực hiện đánh giá
để theo dõi mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí của đơn vị mình so với từng
thời kỳ và so với các cơ quan báo chí khác.
c) Tổ
chức tư vấn, hỗ trợ cho cơ quan báo chí về chiến lược, kế hoạch chuyển đổi số,
định kỳ hàng năm đánh giá, xác định chỉ số mức độ trưởng thành chuyển đổi số
báo chí.
d) Thực
hiện các nhiệm vụ khác để hỗ trợ cơ quan báo chí chuyển đổi số,
đánh
giá xác định mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí.
3. Triển khai các khóa đào tạo, tập huấn
a)
Xây dựng tài liệu, cẩm nang về chuyển đổi số báo chí; tài liệu hướng dẫn sử dụng
Bộ Chỉ số đánh giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí; tài liệu
mô tả, hướng dẫn sử dụng công cụ phần mềm hỗ trợ đánh giá, đo lường mức độ trưởng
thành chuyển đổi số báo chí trên Cổng thông tin Trung tâm Hỗ trợ Chuyển đổi số
báo chí.
b) Tổ
chức đào tạo, nâng cao nhận thức, tập huấn, phổ biến rộng rãi cho tất cả các cơ
quan báo chí và trong từng cơ quan báo chí về chuyển đổi số, về Bộ Chỉ số đánh
giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí.
c) Tổ
chức các chương trình tập huấn, đào tạo chuyên sâu về chuyển đổi số phù hợp
theo quy mô, mức độ, lĩnh vực hoạt động chính của cơ quan báo chí và đào tạo
nâng cao kỹ năng sử dụng và khai thác hiệu quả Bộ Chỉ số đánh giá, đo lường mức
độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí.
d) Tập
huấn, hướng dẫn cơ quan báo chí tham gia các chương trình về Hỗ trợ chuyển đổi
số báo chí; lựa chọn, sử dụng các nền tảng số để chuyển đổi số; nâng cao kỹ
năng sử dụng và khai thác hiệu quả các nền tảng số.
e)
Triển khai các khóa tập huấn, đào tạo khác nhằm hỗ trợ cơ quan báo chí chuyển đổi
số, đánh giá xác định chỉ số đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo
chí.
f)
Triển khai đào tạo, tập huấn về quy trình ứng cứu, xử lý sự cố tấn công mạng đối
với các cơ quan báo chí.
4. Tổ chức hội thảo, hội nghị, phối hợp các bộ, ngành, địa
phương và các hiệp hội, các bên có liên quan để triển khai
a) Tổ
chức các hội thảo, hội nghị phối hợp giữa Bộ Thông tin và Truyền thông với các
bộ, tỉnh, các cơ quan, hiệp hội ngành nghề về chuyển đổi số, về chỉ số đánh
giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí.
b) Tổ
chức các hội nghị với các cơ quan báo chí theo từng khu vực, từng ngành, lĩnh vực,
địa bàn và liên kết các ngành, lĩnh vực, tạo cơ hội giao lưu, trao đổi, hình
thành hệ sinh thái chuyển đổi số báo chí.
c) Tổ
chức các diễn đàn, hội thảo, hội nghị về chuyển đổi số báo chí; diễn đàn, hội
thảo kết nối mạng lưới tư vấn với các doanh nghiệp công nghệ, nền tảng số và cộng
đồng báo chí.
d) Tổ
chức các hội thảo, hội nghị phát động, sơ kết, tổng kết công tác chuyển đổi số
báo chí và công bố chỉ số đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí.
e) Tổ
chức các hoạt động liên kết, phối hợp các bộ, ngành, địa phương và các tổ chức,
doanh nghiệp, hiệp hội có liên quan để triển khai thúc đẩy chuyển đổi số báo
chí.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
1.1.
Cục Báo chí:
a) Chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ được nêu tại mục IV và mục V; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan tổ chức triển khai đánh giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số
báo chí;
b)
Xây dựng và vận hành Cổng thông tin điện tử https://pdt.gov.vn/ của Trung tâm Hỗ trợ Chuyển
đổi số báo chí (tên tiếng Anh: The Center for Press Digital Transformation
Support, viết tắt: PDT) để sử dụng Phần mềm công cụ đánh giá, đo lường mức độ
trưởng thành chuyển đổi số báo chí nhằm phục vụ công tác đánh giá, xác định mức
độ trưởng thành chuyển đổi số của các cơ quan báo chí Việt Nam; hỗ trợ các cơ
quan báo chí về phương tiện, công cụ để tự đánh giá mức độ chuyển đổi số của
mình; cung cấp thông tin chỉ số và xếp hạng mức độ trưởng thành chuyển đổi số
báo chí của các cơ quan báo chí trên cả nước; hỗ trợ các cơ quan báo chí trong
các hoạt động chuyển đổi số;
c)
Trình Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định thành lập Hội đồng thẩm
định mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí hàng năm trong trường hợp cần
thiết;
d) Chủ
trì nghiên cứu, xây dựng báo cáo tổng hợp chỉ số đánh giá, đo lường mức độ trưởng
thành chuyển đổi số báo chí hàng năm và tổ chức họp báo, xuất bản và công bố
Báo cáo kết quả đánh giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí;
e) Định
kỳ hàng năm phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai đánh giá,
đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí;
f) Chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát nội dung chỉ số đánh giá, đo lường
mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí để trình Bộ trưởng xem xét, quyết định
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế;
g)
Nghiên cứu, đề xuất các hoạt động, chương trình hỗ trợ báo chí; đề xuất cơ chế,
chính sách tạo hành lang pháp lý, nhằm thúc đẩy quá trình chuyển đổi số cho các
cơ quan báo chí.
1.2.
Các đơn vị phối hợp:
a) Cục
Chuyển đổi số quốc gia: phối hợp thực hiện nhiệm vụ được nêu tại mục
V Điều 3 Khoản d; giới thiệu/bố trí chuyên gia/nhân sự phù hợp để tham gia
cùng Cục Báo chí tổ chức triển khai đánh giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển
đổi số báo chí.
b) Cục
An toàn Thông tin: phối hợp thực hiện nhiệm vụ được nêu tại mục
IV Điều 7, mục V Điều 1 Khoản d và mục V Điều 3 Khoản f; giới thiệu/bố trí
chuyên gia/nhân sự phù hợp để tham gia cùng Cục Báo chí tổ chức triển khai đánh
giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí.
c) Cục
Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử: phối hợp thực hiện nhiệm vụ được
nêu tại mục V Điều 1 Khoản d; giới thiệu/bố trí chuyên
gia/nhân sự phù hợp để tham gia cùng Cục Báo chí tổ chức triển khai đánh giá,
đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí.
2. Các cơ quan báo chí:
a) Cơ quan báo chí sau khi hoàn
thành chương trình tập huấn triển khai công tác đánh giá đo lường mức độ trưởng
thành Chuyển đổi số báo chí được cấp tài khoản kèm mật khẩu ban đầu để đăng nhập
tại Cổng thông tin điện tử Trung tâm Hỗ trợ Chuyển đổi số báo chí (https://pdt.gov.vn/)
và thực hiện đánh giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí của
đơn vị.
b)
Cung cấp thông tin, tài liệu minh chứng phục vụ việc đánh giá, đo lường mức độ
trưởng thành chuyển đổi số báo chí;
c)
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp/hoạt động/chương trình/nội dung cần được hỗ
trợ từ cơ quan quản lý nhà nước nhằm thúc đẩy quá trình chuyển đổi số báo chí.
VII. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh
phí triển khai hoạt động thuộc các nhiệm vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ
trì thực hiện hàng năm được bảo đảm trong nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn
tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 951/QĐ-BTTTT ngày 02/6/2023.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan, tổ chức liên hệ với Bộ
Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Hỗ trợ Chuyển đổi số báo chí, Cục Báo chí)
để phối hợp, tháo gỡ. Bộ Thông tin và Truyền thông định kỳ rà soát, sửa đổi, bổ
sung các chỉ số thành phần, các tiêu chí cho phù hợp với thực tiễn trên cơ sở tổng
kết thực tế triển khai đánh giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo
chí và đề xuất của các cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Chánh Văn
phòng, Cục trưởng Cục Báo chí, Thủ trưởng cơ quan chủ quản báo chí, Thủ trưởng
cơ quan báo chí và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Ban Tuyên giáo TW (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Hồ Đức Phớc (để b/c);
- Bộ trưởng Nguyễn Mạnh Hùng (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ TT&TT;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Hội Nhà báo Việt nam;
- Các đơn vị thuộc Bộ TT&TT;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các cơ quan chủ quản báo chí;
- Các cơ quan báo chí;
- Cổng TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, CBC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Lâm
|
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ
TRƯỞNG THÀNH CHUYỂN ĐỔI SỐ BÁO CHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1827/QĐ-BTTTT ngày 24
tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. Cấu trúc Bộ Chỉ số đánh giá, đo lường mức độ trưởng
thành chuyển đổi số báo chí của các cơ quan báo chí
Mô
hình đánh giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số của các cơ quan báo
chí là bảng bao gồm 43 tiêu chí được chia thành 10 chỉ số thành phần và nhóm
thành 5 trụ cột của chuyển đổi số báo chí, bao gồm: (1) Chiến lược, (2) Hạ tầng
số, nền tảng số và an toàn thông tin, (3) Sự đồng nhất về tổ chức và chuyên
môn, (4) Độc giả, khán giả, thính giả và (5) Mức độ ứng dụng công nghệ số.
Trong
mỗi trụ cột có các chỉ số thành phần, trong mỗi chỉ số thành phần có các tiêu
chí (10 chỉ số thành phần và 43 tiêu chí).
1. Trụ cột Chiến lược
Trụ cột
Chiến lược gồm 02 chỉ số thành phần và 06 tiêu chí, cụ thể:
1.1.
Chiến lược/kế hoạch/chương trình tổng thể/ giai đoạn và hằng năm
Gồm
03 tiêu chí: Chiến lược/ kế hoạch/chương trình tổng thể/giai đoạn chuyển đổi số
báo chí của cơ quan; Kế hoạch/Chương trình hành động hằng năm về chuyển đổi số
báo chí; Mục tiêu rõ ràng và có định lượng cụ thể bằng con số và có yếu tố Quản
trị rủi ro
1.2.
Chỉ số Tài chính:
Gồm
03 tiêu chí: Cơ quan báo chí được Nhà nước cấp kinh phí/ hoặc được tài trợ/ hoặc
cơ quan báo chí đã chủ động bố trí kinh phí cho chuyển đổi số; Có chính sách
khen thưởng về tài chính cho những nhân viên/bộ phận có sáng kiến hoặc triển
khai chuyển đổi số hiệu quả để khuyến khích; Cơ quan báo chí tối ưu hóa nguồn
thu.
2. Hạ tầng số, nền tảng số và an toàn thông tin
Trụ cột
Hạ tầng số, nền tảng số và an toàn thông tin gồm 03 chỉ số thành phần, 20 tiêu
chí, cụ thể:
2.1.
Chỉ số Hạ tầng số:
Gồm
03 tiêu chí: Có kho lưu trữ dữ liệu chung để kết nối, chia sẻ và khai thác dữ
liệu số của cơ quan báo chí (video, hình ảnh và âm thanh, …); Cơ quan báo chí
có kết nối Internet băng rộng cáp quang; Cơ quan báo chí sử dụng hạ tầng áp dụng
công nghệ điện toán đám mây (Cloud Computing).
2.2.
Chỉ số Nền tảng số:
Gồm
11 tiêu chí: Có ứng dụng các phần mềm để nâng cao tốc độ biên tập, sản xuất
tin, bài, dễ dàng tác nghiệp từ xa; hoặc có hoạt động theo mô hình tòa soạn hội
tụ, đa phương tiện; hoặc có ứng dụng phần mềm trực tuyến và các nền tảng công
nghệ ảo hóa, điện toán đám mây giúp phóng viên, biên tập viên dễ dàng xử lý
thông tin mọi lúc, mọi nơi; Có thực hiện phân phối nội dung báo chí trên các nền
tảng sẵn có (trang web, mạng xã hội uy tín và các nền tảng công nghệ số trong
nước) hoặc trên các nền tảng tự xây dựng, vận hành (trang web, ứng dụng trên
mobile, tablet, smartTV,…); Có áp dụng hệ thống quản trị nội dung (CMS) trong
quá trình sản xuất, phân phối nội dung; Có nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng
hợp tập trung vào các quy trình nghiệp vụ của tòa soạn và các bộ phận khác để tối
ưu hóa hoạt động; Ứng dụng trí tuệ nhân tạo vào các quy trình nghiệp vụ của tòa
soạn và các bộ phận khác để tối ưu hóa hoạt động; Có đổi mới toàn diện hệ thống
sản xuất nội dung theo các xu hướng báo chí số: cá nhân hóa nội dung/ đa nền tảng/
báo chí di động/ báo chí xã hội/ báo chí dữ liệu/ báo chí sáng tạo/ báo chí thị
giác/ siêu tác phẩm báo chí,…; Có các kênh thông tin riêng trên các mạng xã hội
như: Facebook, Twitter, YouTube,…; Ứng dụng các giải pháp/ các nền tảng hỗ trợ
không gian làm việc ảo/ triển khai nền tảng họp trực tuyến xuống các cấp
(phòng, ban, đơn vị trực thuộc, thiết bị cá nhân, …); Ứng dụng công nghệ để
phát sóng trực tiếp các sự kiện quan trọng, phỏng vấn hay các chương trình trò
truyện để tăng cường sự tương tác với độc giả/ khán giả/ thính giả; Ứng dụng nền
tảng trực tuyến có tường phí hoạt động (áp dụng mô hình thu phí với những nội
dung trải nghiệm được cá nhân hóa, quyền lựa chọn nguồn tin để theo dõi, giới
thiệu tin tức theo thị hiếu cá nhân); Ứng dụng công nghệ để phát hiện, hỗ trợ
ngăn chặn vi phạm bản quyền báo chí
2.3.
Chỉ số An toàn thông tin:
Gồm
06 tiêu chí: Máy chủ của cơ quan báo chí được cài đặt phòng, chống mã độc; Máy
trạm của cơ quan báo chí được cài đặt phòng, chống mã độc; 100% Hệ thống thông
tin của cơ quan báo chí được phê duyệt Hồ sơ đề xuất cấp độ; 100% Hệ thống
thông tin của cơ quan báo chí triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin
theo cấp độ đã được phê duyệt; Định kỳ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin
theo quy định; Có đội ngũ chuyên trách bảo đảm an toàn thông tin.
3. Trụ cột Sự đồng nhất về tổ chức và chuyên môn
Trụ cột
Sự đồng nhất về tổ chức và chuyên môn có 02 chỉ số thành phần, 07 tiêu chí, cụ
thể:
3.1.
Chỉ số Sự đồng nhất về tổ chức:
Gồm
03 tiêu chí: Người đứng đầu cơ quan là người chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số; Cơ
chế hoạt động theo mô hình tòa soạn hội tụ/ đa phương tiện/ sản xuất nội dung
theo các xu hướng báo chí số: cá nhân hóa nội dung/ đa nền tảng/ báo chí di động/
báo chí xã hội/ báo chí dữ liệu…; Cơ quan báo chí có bộ phận nhân sự/cán bộ IT
chuyên trách/kiêm nhiệm về chuyển đổi số.
3.2.
Chỉ số Sự đồng nhất về chuyên môn:
Gồm
04 tiêu chí: Cơ quan báo chí xây dựng kế hoạch tập huấn/ đào tạo/ bồi dưỡng cho
nhân sự về chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị; Tỷ lệ nhân sự trong cơ quan được
tập huấn/ đào tạo/ bồi dưỡng nâng cao nhận thức/ kỹ năng cơ bản/ cần thiết liên
quan về chuyển đổi số báo chí; Tỷ lệ nhân sự được đào tạo, tập huấn nâng cao ý
thức, trình độ bảo mật khi truy cập hệ thống và sử dụng các nền tảng mạng xã hội;
Cơ quan báo chí có chế độ, chính sách nhất quán (không có sự khác biệt/ chênh lệch)
cho nhân viên, không phân biệt hình thức làm việc trực tiếp tại văn phòng hay
làm việc từ xa.
4. Trụ cột Độc giả, khán giả, thính giả
Trụ cột
Độc giả, khán giả, thính giả gồm 02 chỉ số thành phần và 07 tiêu chí, cụ thể:
4.1.
Chỉ số Quản lý trải nghiệm của độc giả, khán giả, thính giả:
Gồm
03 tiêu chí: Đo lường mức độ trải nghiệm của độc giả, khán giả, thính giả; Phân
tích trải nghiệm của độc giả, khán giả, thính giả; Nâng cao trải nghiệm cho độc
giả, khán giả, thính giả.
4.2.
Chỉ số Trải nghiệm của độc giả, khán giả, thính giả:
Gồm
04 tiêu chí: Mức độ tương tác; Độc giả, khán giả, thính giả trung thành; Độc giả,
khán giả, thính giả mới; Tổng số độc giả, khán giả, thính giả.
5. Trụ cột Mức độ ứng dụng công nghệ số
Trụ cột
Mức độ ứng dụng công nghệ số gồm 01 chỉ số thành phần và 03 tiêu chí: Tỷ lệ văn
bản (trừ văn bản mật theo quy định) đi/đến được thực hiện dưới dạng văn bản điện
tử và được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng; Sử dụng chữ ký số chuyên dùng để ký
báo cáo/ ký giấy giới thiệu từ xa,…; Tỷ lệ nhân sự trong cơ quan báo chí được tập
huấn/ bồi dưỡng/ đào tạo kỹ năng số cơ bản.
II. Các mức độ đánh giá sự trưởng thành chuyển đổi số của
các cơ quan báo chí
1. Thang điểm
Tổng
thang điểm đánh giá đạt tối đa của Chỉ số đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi
số báo chí của các cơ quan báo chí là 100 điểm, được chia cho 5 trụ cột, trong
đó thang điểm tối đa của các trụ cột như sau:
(1)
Chiến lược: 18 điểm
(2) Hạ
tầng số, nền tảng số và an toàn thông tin: 24 điểm
(3) Sự
đồng nhất về tổ chức và chuyên môn: 20 điểm
(4) Độc
giả, khán giả, thính giả: 23 điểm
(5) Mức
độ ứng dụng công nghệ số: 15 điểm
Thang
điểm đánh giá được thể hiện trong Bảng 1 sau đây:
TT
|
Chỉ số
|
Số lượng tiêu chí
|
Thang điểm tối đa
|
Đánh giá tổng thể
|
43
|
100
|
1
|
Chiến lược
|
06
|
18
|
-
|
Chiến lược/kế hoạch/chương
trình tổng thể/ giai đoạn và hằng năm
|
03
|
8
|
-
|
Tài chính
|
03
|
10
|
2
|
Hạ tầng số, nền tảng số
và an toàn thông tin
|
20
|
24
|
-
|
Hạ tầng số
|
03
|
4
|
-
|
Nền tảng số
|
11
|
12
|
-
|
Bảo đảm an toàn thông tin
|
06
|
8
|
3
|
Sự đồng nhất về tổ chức
và chuyên môn
|
07
|
20
|
-
|
Sự đồng nhất về tổ chức
|
03
|
10
|
-
|
Sự đồng nhất về chuyên môn
|
04
|
10
|
4
|
Độc giả, khán giả,
thính giả
|
07
|
23
|
-
|
Quản lý trải nghiệm của độc
giả, khán giả, thính giả
|
03
|
11
|
-
|
Trải nghiệm của độc giả, khán
giả, thính giả
|
04
|
12
|
5
|
Mức độ ứng dụng công
nghệ số
|
03
|
15
|
2. Phương
pháp đánh giá
Tùy theo kết quả đánh giá (điểm
tổng đạt được của tất cả các tiêu chí) cơ quan báo chí sẽ được xếp loại Mức độ
trưởng thành chuyển đổi số báo chí theo nguyên tắc sau:
2.1. Đánh giá từng trụ cột/
chỉ số thành phần:
- Việc đánh giá, đo lường mức độ
trưởng thành chuyển đổi số báo chí của các cơ quan báo chí trước hết được thực
hiện theo từng tiêu chí, sau đó tính theo từng trụ cột/ chỉ số thành phần. Mỗi
trụ cột/chỉ số thành phần sẽ có các tiêu chí và hệ số tương ứng của tiêu chí được
trình bày ở Bảng 1 của Bộ Chỉ số đánh giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển
đổi số báo chí.
- Chỉ số của các trụ cột/chỉ số
thành phần là điểm số tương ứng cho câu trả lời Có hoặc Không (trong trường hợp
Có thì điểm số tương ứng theo cách tính được mô tả tại cột (4) trong Bảng 2 của
Bộ Chỉ số đánh giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số báo chí).
- Điểm số của trụ cột/chỉ số thành
phần được tính bằng tổng điểm số của các tiêu chí có trong trụ cột/chỉ số thành
phần đó.
2.2. Đánh giá tổng thể:
Mức độ trưởng thành chuyển đổi
số báo chí của các cơ quan báo chí sẽ được xác định căn cứ vào tổng điểm đạt được
của 5 trụ cột/ chỉ số thành phần và được xếp hạng như sau:
Mức 1: dưới 50 điểm - ở mức Yếu
Mức 2: từ 50 đến dưới 60 điểm -
ở mức Trung bình
Mức 3: từ 60 đến dưới 75 điểm -
ở mức Khá
Mức 4: từ 75 đến dưới 90 điểm -
ở mức Tốt
Mức 5: từ 90 điểm trở lên - ở mức
Xuất sắc
III. Chi
tiết các tiêu chí và điểm đánh giá, đo lường mức độ trưởng thành chuyển đổi số
báo chí của các cơ quan báo chí (Bảng 2)
STT
|
Trụ cột / Chỉ số thành phần
|
Tiêu chí
|
Cách xác định và tính điểm
|
Điểm tối đa
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Chiến lược
|
|
18
|
1.1
|
Chiến lược/kế hoạch/chương
trình tổng thể/giai đoạn và hằng năm
|
|
8
|
1.1.1
|
Chiến lược/ kế hoạch/ chương trình tổng thể/ giai đoạn và hằng năm
|
Chiến lược/ kế hoạch/ chương
trình tổng thể/ giai đoạn chuyển đổi số báo chí của cơ quan
|
- Có: được điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
3
|
1.1.2
|
Kế hoạch/ Chương trình hành động
hằng năm về chuyển đổi số báo chí
|
- Có: được điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
3
|
1.1.3
|
Mục tiêu rõ ràng và có định
lượng cụ thể bằng con số và có yếu tố Quản trị rủi ro
|
- Có đủ Mục tiêu rõ ràng
và có định lượng cụ thể bằng con số; có yếu tố Quản trị rủi ro): được điểm tối
đa;
- Chỉ có Mục tiêu rõ
ràng và có định lượng cụ thể bằng con số; hoặc chỉ có yếu tố Quản trị
rủi ro: được 1 điểm;
- Không: 0 điểm
|
2
|
1.2
|
Tài chính
|
|
10
|
1.2.1
|
Tài chính
|
Cơ quan báo chí được Nhà nước
cấp kinh phí/ hoặc được tài trợ/ hoặc cơ quan báo chí đã chủ động bố trí kinh
phí cho chuyển đổi số
|
- Có và chỉ ra rõ kinh phí
bố trí cho chuyển đổi số chiếm bao nhiêu % so với Tổng doanh thu (hoặc Tổng
kinh phí) của cơ quan báo chí: được điểm tối đa;
- Có nhưng không chỉ ra rõ
kinh phí bố trí cho chuyển đổi số chiếm bao nhiêu % so với Tổng doanh thu
(hoặc Tổng kinh phí) của cơ quan báo chí: được 1 điểm;
- Không có: 0 điểm
Lưu ý: Tỷ lệ %
được tính bằng (Kinh phí bố trí cho chuyển đổi số chia cho Tổng doanh thu hoặc
Tổng kinh phí ) x 100 (%)
|
3
|
1.2.2
|
Có chính sách khen thưởng về
tài chính cho những nhân viên/bộ phận có sáng kiến hoặc triển khai chuyển đổi
số hiệu quả để khuyến khích
|
- Có: điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
2
|
1.2.3
|
Cơ quan báo chí tối ưu hóa
nguồn thu
|
- Có tăng Doanh thu: được điểm
tối đa;
- Doanh thu không thay đổi
(giữ nguyên bằng năm trước liền kề): được 2 điểm;
- Doanh thu bị giảm: 0 điểm
Lưu ý: So sánh
giữa Doanh thu của kỳ (năm) đánh giá với Doanh thu của kỳ (năm) trước liền kề.
|
5
|
2
|
Hạ tầng số, nền tảng số và
an toàn thông tin
|
|
24
|
2.1
|
Hạ tầng số
|
|
4
|
2.1.1
|
Hạ tầng số
|
Có kho lưu trữ dữ liệu chung
để kết nối, chia sẻ và khai thác dữ liệu số của cơ quan báo chí (video, hình ảnh
và âm thanh, ...).
|
+ Lưu trữ trên 12 tháng: được
điểm tối đa;
+ Lưu trữ từ 6 tháng đến 12
tháng: được 1 điểm;
+ Lưu trữ dưới 6 tháng: được
0.5 điểm;
+ Không lưu trữ: 0 điểm;
|
2
|
2.1.2
|
Cơ quan báo chí có kết nối
Internet băng rộng cáp quang
|
- Có: được điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
1
|
2.1.3
|
Cơ quan báo chí sử dụng hạ tầng
áp dụng công nghệ điện toán đám mây (Cloud Computing)
|
- Có (cơ quan báo chí đầu tư
hoặc thuê hoặc được hỗ trợ/ tài trợ về hạ tầng điện toán đám mây của các đơn
vị cung cấp dịch vụ): được điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
1
|
2.2
|
Nền tảng số
|
|
|
12
|
2.2.1
|
Nền tảng số
|
Có ứng dụng các phần mềm để
nâng cao tốc độ biên tập, sản xuất tin, bài, dễ dàng tác nghiệp từ xa; hoặc
có hoạt động theo mô hình tòa soạn hội tụ, đa phương tiện; hoặc có ứng dụng phần
mềm trực tuyến và các nền tảng công nghệ ảo hóa, điện toán đám mây giúp phóng
viên, biên tập viên dễ dàng xử lý thông tin mọi lúc, mọi nơi.
|
- Có: được điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
1.5
|
2.2.2
|
Có thực hiện phân phối nội
dung báo chí trên các nền tảng sẵn có (trang web, mạng xã hội uy tín và các nền
tảng công nghệ số trong nước) hoặc trên các nền tảng tự xây dựng, vận hành
(trang web, ứng dụng trên mobile, tablet, smartTV, ...)
|
- Có: được điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
1
|
2.2.3
|
Có áp dụng hệ thống quản trị nội
dung (CMS) trong quá trình sản xuất, phân phối nội dung
|
- Có: điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
1.5
|
2.2.4
|
Có nền tảng phân tích, xử lý
dữ liệu tổng hợp tập trung vào các quy trình nghiệp vụ của tòa soạn và các bộ
phận khác để tối ưu hóa hoạt động
|
- Có: được điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
1.5
|
2.2.5
|
Ứng dụng trí tuệ nhân tạo vào
các quy trình nghiệp vụ của tòa soạn và các bộ phận khác để tối ưu hóa hoạt động
|
- Có: được điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
1.5
|
2.2.6
|
Có đổi mới toàn diện hệ thống
sản xuất nội dung theo các xu hướng báo chí số: cá nhân hóa nội dung/ đa nền
tảng/ báo chí di động/ báo chí xã hội/ báo chí dữ liệu/ báo chí sáng tạo/ báo
chí thị giác/ siêu tác phẩm báo chí, …
|
- Có: được điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
1.5
|
2.2.7
|
Có các kênh thông tin riêng trên
các mạng xã hội như: Facebook, Twitter, YouTube,…
|
- Có: được điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
0.5
|
2.2.8
|
Ứng dụng các giải pháp/ các nền
tảng hỗ trợ không gian làm việc ảo/ triển khai nền tảng họp trực tuyến xuống
các cấp (phòng, ban, đơn vị trực thuộc, thiết bị cá nhân, …)
|
- Có: được điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
0.5
|
2.2.9
|
Ứng dụng công nghệ để phát
sóng trực tiếp các sự kiện quan trọng, phỏng vấn hay các chương trình trò
truyện để tăng cường sự tương tác với độc giả/khán giả/thính giả.
|
- Có: được điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
0.5
|
2.2.10
|
Ứng dụng nền tảng trực tuyến
có tường phí hoạt động (áp dụng mô hình thu phí với những nội dung trải nghiệm
được cá nhân hóa, quyền lựa chọn nguồn tin để theo dõi, giới thiệu tin tức
theo thị hiếu cá nhân)
|
- Có: được điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
1
|
2.2.11
|
Ứng dụng công nghệ để phát hiện,
hỗ trợ ngăn chặn vi phạm bản quyền báo chí.
|
- Nếu có ứng dụng công nghệ để
phát hiện vi phạm bản quyền báo chí: được 0,5 điểm;
- Nếu có ứng dụng công nghệ để
hỗ trợ ngăn chặn vi phạm bản quyền báo chí: được 0,5 điểm;
- Nếu có ứng dụng công nghệ để
phát hiện vi phạm bản quyền báo chí và có ứng dụng công nghệ để hỗ trợ ngăn
chặn vi phạm bản quyền báo chí: được điểm tối đa.
- Không có: 0 điểm
|
1
|
2.3
|
Bảo đảm An toàn thông
tin
|
|
8
|
2.3.1
|
Bảo đảm An toàn thông tin
|
Máy chủ của cơ quan báo chí
được cài đặt phòng, chống mã độc
|
a= Số lượng máy chủ của cơ
quan báo chí;
b= Số lượng máy chủ của cơ
quan báo chí được cài đặt phòng, chống mã độc
- Tỷ lệ=b/a
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
1
|
2.3.2
|
Máy trạm của cơ quan báo chí
được cài đặt phòng, chống mã độc
|
a= Số lượng máy trạm của cơ
quan báo chí;
b= Số lượng máy trạm của cơ
quan báo chí được cài đặt phòng, chống mã độc
- Tỷ lệ=b/a
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
1
|
2.3.3
|
100% Hệ thống thông tin của cơ
quan báo chí được phê duyệt Hồ sơ đề xuất cấp độ
|
a= Số lượng Hệ thống thông
tin của cơ quan báo chí;
b= Số lượng Hệ thống thông
tin của cơ quan báo chí được phê duyệt Hồ sơ đề xuất cấp độ
- Tỷ lệ=b/a
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
2
|
2.3.4
|
100% Hệ thống thông tin của
cơ quan báo chí triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ đã
được phê duyệt
|
a= Hệ thống thông tin của cơ
quan báo chí;
b= Hệ thống thông tin của cơ
quan báo chí triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ đã được
phê duyệt
- Tỷ lệ=b/a
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
2
|
2.3.5
|
Định kỳ kiểm tra, đánh giá an
toàn thông tin theo quy định
|
- Có: được điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
1
|
2.3.6
|
Có đội ngũ chuyên trách bảo đảm
an toàn thông tin
|
- Có: được điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
1
|
3
|
Sự đồng nhất về tổ chức và
chuyên môn
|
|
20
|
3.1
|
Sự đồng nhất về tổ chức
|
|
10
|
3.1.1
|
Sự đồng nhất về tổ chức
|
Người đứng đầu cơ quan báo
chí là người chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số
|
- Người đứng đầu cơ quan báo chí
là người chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số: được điểm tối đa;
- Lãnh đạo cấp Phó của người
đứng đầu cơ quan báo chí là người chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số: được 2 điểm;
- Không có Người chủ trì, chỉ
đạo chuyển đổi số hoặc có nhưng không phải Lãnh đạo cơ quan báo chí: 0 điểm
|
4
|
3.1.2
|
Cơ chế hoạt động theo mô hình
tòa soạn hội tụ/ đa phương tiện/ sản xuất nội dung theo các xu hướng báo chí
số: cá nhân hóa nội dung/ đa nền tảng/ báo chí di động/ báo chí xã hội/ báo
chí dữ liệu…
|
- Có: được điểm tối đa;
- Không: 0 điểm
|
3
|
3.1.3
|
Cơ quan báo chí có bộ phận
nhân sự/cán bộ IT chuyên trách/kiêm nhiệm về chuyển đổi số
|
- Có bộ phận nhân sự/ cán bộ
IT chuyên trách về chuyển đổi số: được điểm tối đa;
- Có bộ phận nhân sự/ cán bộ
IT kiêm nhiệm về chuyển đổi số: được 1 điểm
- Không có: 0 điểm
|
3
|
3.2
|
Sự đồng nhất về chuyên
môn
|
|
10
|
3.2.1
|
Sự đồng nhất về chuyên môn
|
Cơ quan báo chí xây dựng kế
hoạch tập huấn/ đào tạo/ bồi dưỡng cho nhân sự về chuyển đổi số tại cơ quan,
đơn vị
|
- Có: được điểm tối đa
- Không có: 0 điểm
Lưu ý: Nhân sự
trong cơ quan báo chí, không bao gồm lái xe, bảo vệ và tạp vụ.
|
2
|
3.2.2
|
Tỷ lệ nhân sự trong cơ quan
được tập huấn/ đào tạo/ bồi dưỡng nâng cao nhận thức/ kỹ năng cơ bản/ cần thiết
liên quan về chuyển đổi số báo chí
|
a= Số lượng nhân sự của cơ
quan;
b= Số lượng nhân sự của cơ
quan được tập huấn/ đào tạo/ bồi dưỡng nâng cao nhận thức/ kỹ năng cơ bản/ cần
thiết liên quan về chuyển đổi số báo chí
- Tỷ lệ=b/a
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
Lưu ý: Nhân sự
trong cơ quan báo chí, không bao gồm lái xe, bảo vệ và tạp vụ.
|
4
|
3.2.3
|
Tỷ lệ nhân sự được đào tạo, tập
huấn nâng cao ý thức, trình độ bảo mật khi truy cập hệ thống và sử dụng các nền
tảng mạng xã hội
|
a= Số lượng nhân sự của cơ
quan;
b= Số lượng nhân sự của cơ
quan được đào tạo, tập huấn nâng cao ý thức, trình độ bảo mật khi truy cập hệ
thống và sử dụng các nền tảng mạng xã hội
- Tỷ lệ=b/a
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
Lưu ý: Nhân sự
trong cơ quan báo chí, không bao gồm lái xe, bảo vệ và tạp vụ.
|
2
|
3.2.4
|
Cơ quan báo chí có chế độ,
chính sách nhất quán (không có sự khác biệt/ chênh lệch) cho nhân viên, không
phân biệt hình thức làm việc trực tiếp tại văn phòng hay làm việc từ xa
|
- Không có sự khác biệt/
chênh lệch: được điểm tối đa
- Có sự khác biệt/ chênh lệch:
0 điểm
|
2
|
4
|
Độc giả, khán giả, thính
giả
|
|
23
|
4.1
|
Quản lý trải nghiệm của
độc giả, khán giả, thính giả
|
|
11
|
4.1.1
|
Quản lý trải nghiệm của độc giả, khán giả, thính giả
|
Đo lường mức độ trải nghiệm của
độc giả, khán giả, thính giả
|
- Có cả 02 hình thức đo lường
(thông qua công cụ tự thu thập dữ liệu và thông qua khảo sát độc giả, khán giả,
thính giả): được điểm tối đa.
- Có đo lường thông qua công
cụ tự thu thập dữ liệu: được 2 điểm
- Có đo lường thông qua khảo
sát độc giả, khán giả, thính giả: được 2 điểm
- Không có: 0 điểm
|
4
|
4.1.2
|
Phân tích trải nghiệm của độc
giả, khán giả, thính giả
|
- Có: được điểm tối đa
- Không có: 0 điểm
|
4
|
4.1.3
|
Nâng cao trải nghiệm cho độc
giả, khán giả, thính giả
|
- Có: được điểm tối đa
- Không có: 0 điểm
|
3
|
4.2
|
Trải nghiệm của độc giả,
khán giả, thính giả
|
|
12
|
4.2.1
|
Trải nghiệm của độc giả, khán giả, thính giả
|
Mức độ tương tác
|
- Có thực hiện đo mức độ
tương tác và mức độ tương tác năm đánh giá tăng so với năm trước liền
kề: được điểm tối đa;
- Có thực hiện đo mức độ
tương tác và mức độ tương tác năm đánh giá giữ nguyên (không tăng không giảm)
so với năm trước liền kề: được 2 điểm;
- Có thực hiện đo mức độ
tương tác và mức độ tương tác năm đánh giá giảm so với năm trước liền
kề: được 1 điểm;
- Không đo: 0 điểm
Lưu ý: Mức độ
tương tác là thời gian tương tác trung bình mỗi phiên (mỗi lần) sử dụng.
|
3
|
4.2.2
|
Độc giả, khán giả, thính giả
trung thành
|
- Có thực hiện đo tỷ lệ độc
giả, khán giả, thính giả trung thành và tỷ lệ độc giả, khán giả, thính giả
trung thành năm đánh giá tăng so với năm trước liền kề: được điểm tối
đa;
- Có thực hiện đo tỷ lệ độc
giả, khán giả, thính giả trung thành và tỷ lệ độc giả, khán giả, thính giả
trung thành năm đánh giá giữ nguyên (không tăng không giảm) so với năm
trước liền kề: được 2 điểm;
- Có thực hiện đo tỷ lệ độc
giả, khán giả, thính giả trung thành và tỷ lệ độc giả, khán giả, thính giả
trung thành năm đánh giá giảm so với năm trước liền kề: được 1 điểm;
- Không đo: 0 điểm
|
3
|
4.2.3
|
Độc giả, khán giả, thính giả
mới
|
- Có thực hiện đo tỷ lệ độc
giả, khán giả, thính giả mới và tỷ lệ độc giả, khán giả, thính giả mới năm
đánh giá tăng so với năm trước liền kề: được điểm tối đa;
- Có thực hiện đo tỷ lệ độc
giả, khán giả, thính giả mới và tỷ lệ độc giả, khán giả, thính giả mới năm
đánh giá giữ nguyên (không tăng không giảm) so với năm trước liền kề:
được 2 điểm;
- Có thực hiện đo tỷ lệ độc
giả, khán giả, thính giả mới và tỷ lệ độc giả, khán giả, thính giả mới năm
đánh giá giảm so với năm trước liền kề: được 1 điểm;
- Không đo: 0 điểm
|
3
|
4.2.4
|
Tổng số độc giả, khán giả,
thính giả
|
- Có thực hiện đo tổng số độc
giả, khán giả, thính giả và tổng số lượng độc giả, khán giả, thính giả năm
đánh giá tăng so với năm trước liền kề: được điểm tối đa;
- Có thực hiện đo tổng số độc
giả, khán
giả, thính giả và tổng số lượng
độc giả, khán giả, thính giả năm đánh giá giữ nguyên (không tăng không giảm)
so với năm trước liền kề: được 2 điểm;
- Có thực hiện đo tổng số độc
giả, khán giả, thính giả và tổng số lượng độc giả, khán giả, thính giả năm
đánh giá giảm so với năm trước liền kề: được 1 điểm;
- Không đo: 0 điểm
|
3
|
5
|
Mức độ ứng dụng công nghệ
số
|
|
15
|
5.1
|
Mức độ ứng dụng công nghệ số
|
Tỷ lệ văn bản (trừ văn bản mật
theo quy định) đi/đến được thực hiện dưới dạng văn bản điện tử và được ký số
bởi chữ ký số chuyên dùng
|
a= Tổng số văn bản (trừ văn bản
mật theo quy định) của cơ quan báo chí
b= Tổng số lượng văn bản (trừ
văn bản mật theo quy định) đi/ đến được thực hiện dưới dạng văn bản điện tử
được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng
- Tỷ lệ=b/a
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
Lưu ý: Tổng số
văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) của cơ quan báo chí được tính bằng tổng
số văn bản cả đi và đến của cơ quan báo chí.
|
5
|
5.2
|
Sử dụng chữ ký số chuyên dùng
để ký báo cáo/ ký giấy giới thiệu từ xa,…
|
a= Tổng số báo cáo/ giấy giới
thiệu từ xa,…
b= Tổng số báo cáo/ giấy giới
thiệu từ xa,… sử dụng chữ ký số chuyên dùng
- Tỷ lệ=b/a
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
4
|
5.3
|
Tỷ lệ nhân sự trong cơ quan
báo chí được tập huấn/ bồi dưỡng/ đào tạo kỹ năng số cơ bản.
|
a= Nhân sự của cơ quan báo
chí;
b= Tổng số nhân sự được tập
huấn, phổ biến kỹ năng số cơ bản
- Tỷ lệ=b/a
- Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa
Lưu ý: Nhân sự
trong cơ quan báo chí, không bao gồm lái xe, bảo vệ và tạp vụ.
|
6
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
|
100
|
IV. Biểu mẫu
thông tin chung của cơ quan báo chí (Bảng 3)
STT
|
Khai báo thông tin
|
I
|
Thông tin chung
|
1
|
Tên cơ quan báo chí
|
2
|
Tên người đứng đầu cơ quan
báo chí (bao gồm họ và tên; chức vụ; số điện
thoại liên hệ; email)
|
3
|
Tên cơ quan chủ quản
|
4
|
Thuộc khối cơ quan báo chí
|
5
|
Tên miền
|
6
|
Tên miền chuyên trang/
|
7
|
Tên miền trang thông tin điện
tử/ ứng dụng Internet
|
8
|
Giấy phép hoạt động báo chí
|
9
|
Giấy phép chuyên trang
|
10
|
Địa chỉ cơ quan báo chí
|
11
|
Số lượng cơ quan/đơn vị thuộc,
trực thuộc
|
12
|
Số lượng nhân viên
|
13
|
Số lượng đối tượng có Thẻ nhà
báo
|
II
|
Thông tin liên hệ
|
1
|
Họ tên người chịu trách nhiệm
cung cấp
|
2
|
Đơn vị công tác
|
3
|
Chức vụ
|
4
|
Điện thoại liên hệ
|
5
|
Email
|