ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1824/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
25 tháng 05 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN 06 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án
phát triển ứng dụng về dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
827/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và
xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn
đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh trong năm 2023;
Căn cứ Chỉ thị số 32-CT/TU
ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XX) về tăng cường lãnh
đạo, chỉ đạo thực hiện “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh
và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm
nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc
Công an tỉnh tại Tờ trình số 1323/TTr-CAT-PC06 ngày 08 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra việc
triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Bình Định năm
2023.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục C06 - Bộ Công an;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- BCĐ thực hiện Đề án 06 tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TGV BCĐ thực hiện Đề án 06 tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TT THCB, TT PVHCC;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lưu: VT, K18, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN 06
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
a) Kiểm tra, đánh giá đúng kết
quả đạt được, ưu điểm, khuyết điểm của các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, các
cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là “cơ
quan, đơn vị, địa phương”) trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực
hiện nhiệm vụ của Đề án 06 thuộc phạm vi thẩm quyền, qua đó kịp thời tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, chấn chỉnh những hạn chế, khuyết điểm và hỗ trợ, tháo
gỡ các khó khăn, vướng mắc, bất cập trong quá trình tổ chức thực hiện Đề án 06.
b) Nâng cao vai trò, trách nhiệm
của người đứng đầu, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp thực hiện
các nhiệm vụ của Đề án 06 tại cơ quan, đơn vị, địa phương để tạo sự chuyển biến
mạnh mẽ trong quá trình xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
c) Hoạt động kiểm tra phải được
lập thành biên bản để làm cơ sở cho công tác tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh đầy đủ, trung thực về kết quả kiểm tra, qua đó xem xét chỉ đạo việc thực
hiện.
d) Cơ quan, đơn vị, địa phương
thuộc đối tượng kiểm tra phải thực hiện nghiêm túc các yêu cầu của Đoàn kiểm
tra trong việc cung cấp tài liệu, hồ sơ công việc và báo cáo giải trình làm rõ
các nội dung có liên quan.
II. NỘI DUNG
KIỂM TRA
Kiểm tra việc triển khai thực
hiện các nhiệm vụ của Đề án 06 trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2023, trong đó tập
trung vào một số nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo,
điều hành, nhất là vai trò, trách nhiệm của Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa
phương trong công tác triển khai thực hiện Đề án 06.
2. Công tác thông tin, tuyên
truyền, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Đề án 06.
3. Tình hình, kết quả triển
khai Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Đề án 06 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Kế hoạch của
cơ quan, đơn vị, địa phương và một số nhiệm vụ khác được Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao liên quan đến Đề án 06.
4. Tình hình khai thác Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến.
5. Tình hình triển khai thực hiện
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến.
III. ĐỐI TƯỢNG,
THỜI GIAN
1. Đối tượng kiểm tra
a) Cấp tỉnh: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Giao thông vận tải và Bảo hiểm xã hội tỉnh.
b) Cấp huyện: Ủy ban nhân dân các
huyện Phù Mỹ, Phù Cát, An Lão, Vân Canh và thị xã An Nhơn (mỗi địa phương cấp
huyện kiểm tra từ 02 đến 03 đơn vị cấp xã, do Trưởng Đoàn kiểm tra quyết định).
c) Trên cơ sở tình hình thực tế
về kết quả triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh
quyết định kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị, địa phương khác ngoài các đối tượng
kiểm tra nêu trên.
2. Thời gian kiểm tra
a) Mốc thời gian kiểm tra: từ
khi triển khai Đề án 06 đến thời điểm tổ chức kiểm tra.
b) Thời gian tiến hành kiểm tra:
dự kiến bắt đầu từ tháng 7 năm 2023 (lịch kiểm tra cụ thể do Đoàn kiểm tra
thông báo).
IV. PHƯƠNG
PHÁP KIỂM TRA
1. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương thuộc đối tượng kiểm tra xây dựng Báo cáo theo mẫu đề cương kèm theo Kế
hoạch này, gửi về Đoàn kiểm tra (thông qua Phòng Cảnh sát quản lý Hành chính về
trật tự xã hội) trước 05 ngày kể từ ngày kiểm tra; đồng thời, chuẩn bị sẵn hồ
sơ, tài liệu kiểm chứng đối với các nhiệm vụ đã thực hiện để Đoàn kiểm tra có
cơ sở xem xét, đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
(Đối với Ủy ban nhân dân cấp
xã không cần chuẩn bị trước báo cáo, Đoàn Kiểm tra tiến hành kiểm tra và lập
Biên bản kiểm tra theo tình hình thực tế)
2. Trưởng Đoàn kiểm tra chịu
trách nhiệm gửi Báo cáo và tài liệu liên quan của các cơ quan, đơn vị, địa
phương thuộc đối tượng kiểm tra cho các thành viên Đoàn kiểm tra nghiên cứu trước
03 ngày tiến hành hoạt động kiểm tra thực tế.
3. Khi tiến hành làm việc trực
tiếp với các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc đối tượng kiểm tra, Đoàn kiểm
tra không nghe lại nội dung Báo cáo đã được các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi
trước đó, chỉ tập trung trao đổi, thảo luận làm rõ các vấn đề tồn tại, hạn chế,
khó khăn, vướng mắc có liên quan và kiểm tra thực tế tại Bộ phận Một cửa các cấp.
4. Trưởng Đoàn kiểm tra kết luận
buổi làm việc và có Thông báo kết quả kiểm tra để gửi cho các cơ quan, đơn vị,
địa phương được kiểm tra.
5. Sau khi hoàn thành công tác
kiểm tra thực tế, trên cơ sở báo cáo của Đoàn kiểm tra, Công an tỉnh tổng hợp
và báo cáo kết quả kiểm tra để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo
khắc phục những tồn tại, hạn chế góp phần tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả
Đề án 06 trên địa bàn tỉnh.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí triển khai công tác kiểm
tra các nội dung theo Kế hoạch này thực hiện theo quy định hiện hành của pháp
luật.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Công an tỉnh
a) Quyết định thành lập Đoàn kiểm
tra do Lãnh đạo Công an tỉnh làm Trưởng đoàn và thành viên là đại diện các
Phòng chuyên môn thuộc Công an tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Tư pháp. Trong trường hợp cần thiết, Trưởng Đoàn kiểm
tra mời đại diện một số cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia cùng Đoàn kiểm
tra để đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
b) Tổ chức hoạt động kiểm tra
theo Kế hoạch này và tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm tra cho Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, chỉ đạo việc thực hiện.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương
a) Triển khai các nội dung công
việc liên quan đến hoạt động kiểm tra theo Kế hoạch này. Phối hợp cử thành viên
tham gia cùng Đoàn Kiểm tra khi có đề nghị của Trưởng Đoàn kiểm tra.
b) Các cơ quan, đơn vị, địa
phương thuộc đối tượng kiểm tra chỉ đạo các tổ chức, cá nhân có liên quan chuẩn
bị đầy đủ các báo cáo, tài liệu và bố trí thành phần dự làm việc theo thông báo
của Đoàn kiểm tra.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan,
địa phương tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc./.
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
Phục vụ kiểm tra công tác triển khai thực hiện Đề án 06 tại
cơ quan, đơn vị, địa phương….
I. CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
Công tác ban hành văn bản chỉ đạo,
phổ biến, quán triệt cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về việc tổ chức
thực hiện các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh và cấp có thẩm quyền về triển khai thực hiện Đề án 06 tại cơ quan, đơn
vị, địa phương.
II. KẾT QUẢ
THỰC HIỆN
1. Công tác thông tin, tuyên
truyền, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Đề án 06.
2. Tình hình, kết quả triển
khai Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Đề án 06 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Kế hoạch của
cơ quan, đơn vị, địa phương và một số nhiệm vụ khác được Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao liên quan đến Đề án 06.
(Các cơ quan, đơn vị, địa
phương rà soát, thống kê và báo cáo đầy đủ các nhiệm vụ)
3. Tình hình khai thác Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến.
4. Tình hình triển khai thực hiện
Nghị định số 104/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ
III. ĐÁNH
GIÁ CHUNG
1. Ưu điểm
2. Tồn tại, hạn chế
IV. KIẾN
NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nếu có)