BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN
THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1688/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội,
ngày 11 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 2378/QĐ-BTTTT NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN,
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 201/CP ngày 26
tháng 5 năm 1981 của Hội đồng Chính phủ về quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2378/QĐ-BTTTT
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công bố Định
mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử
dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học
hóa, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư
vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước đã được công
bố kèm theo Quyết định số 2378/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông bằng Định mức ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tin học hóa, Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan đơn vị thuộc Bộ, website
Bộ;
- Lưu: VT, THH, KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Tâm
|
ĐỊNH MỨC
CHI
PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1688/QĐ-BTTTT ngày 11/10/2019 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Định mức chi phí quản lý dự án và định
mức chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin công bố tại Quyết định
này bao gồm các chi phí cần thiết để hoàn thành các công việc quản lý dự án và
tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước (chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng). Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, chủ đầu tư xem
xét quyết định việc áp dụng, vận dụng định mức chi phí để xác định chi phí quản
lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin. Trường hợp định
mức chi phí quản lý dự án và tư vấn theo công bố tại Quyết định này không phù hợp
với dự án cần tính thì chủ đầu tư chịu trách nhiệm xem xét quyết định điều chỉnh
định mức hoặc lập dự toán theo phụ lục của quyết định này để xác định chi phí.
Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin được xác định như sau:
Ci = Gi x Ni
x Kđc
Trong đó:
- Ci: Chi phí quản lý dự án, chi phí
tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin thứ i xác định theo định mức chi phí
tỉ lệ; đơn vị tính: giá trị.
- Gi: Giá trị xây lắp hoặc giá trị thiết
bị hoặc giá trị xây lắp và quy mô giá trị thiết bị cần tính trong dự toán; đơn
vị tính: giá trị.
- Ni: Định mức chi phí của công việc
quản lý dự án, tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin thứ i được công bố tại
Quyết định này; đơn vị tính: tỷ lệ %.
- Kđc: hệ số điều chỉnh (tăng, giảm) định
mức (nếu có).
2. Định mức chi phí quản lý dự án và
chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin được xác định trên cơ sở các
quy định hiện hành của Nhà nước về dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử
dụng ngân sách nhà nước, loại hạng mục, các bước thiết kế, loại hình công việc,
yêu cầu, nội dung của công việc quản lý dự án và tư vấn đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin.
3. Trường hợp dự án có quy mô nằm
trong khoảng quy mô theo công bố tại Quyết định này thì định mức chi phí quản
lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin xác định theo
công thức sau:
Trong đó:
- Nt: Định mức chi phí quản lý dự án,
chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin theo quy mô giá trị xây lắp
hoặc quy mô giá trị thiết bị hoặc quy mô giá trị xây lắp và quy mô giá trị thiết
bị cần tính; đơn vị tính: tỉ lệ %;
- Gt: Quy mô giá trị xây lắp hoặc quy
mô giá trị thiết bị hoặc quy mô giá trị xây lắp và quy mô giá trị thiết bị cần
tính định mức chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin; đơn vị tính: giá trị;
- Ga: Quy mô giá trị xây lắp hoặc quy
mô giá trị thiết bị hoặc quy mô giá trị xây lắp và quy mô giá trị thiết bị cận
trên của quy mô giá trị cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;
- Gb: Quy mô giá trị xây lắp hoặc quy
mô giá trị thiết bị hoặc quy mô giá trị xây lắp và quy mô giá trị thiết bị cận
dưới của quy mô giá trị cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;
- Na: Định mức chi phí quản lý dự án,
chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tương ứng với Ga; đơn vị
tính: tỉ lệ %;
- Nb: Định mức chi phí quản lý dự án,
chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tương ứng với Gb; đơn vị
tính: tỉ lệ %;
4. Trường hợp dự án có quy mô lớn hơn
quy mô theo công bố tại Quyết định này thì định mức chi phí quản lý dự án và
chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin xác định theo phương pháp lập
dự toán để xác định chi phí.
5. Các hạng mục trong dự án ứng dụng
công nghệ thông tin quy định trong Quyết định này được phân loại như sau:
a) Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin gồm: đầu tư phần cứng máy tính và mạng máy tính (đầu tư, xây lắp, lắp
đặt, cài đặt các thiết bị router, access point, firewall, lắp đặt máy tính cá
nhân, thiết bị lưu trữ, thiết bị in ấn, thiết bị lưu điện và thiết bị ngoại vi
khác, phần mềm thương mại,...; cáp truyền dẫn, vật liệu kết nối, máy chủ, mạng
LAN, WAN, MAN, mạng máy tính khác,...), đào tạo chuyển giao công nghệ thuộc hạ
tầng kỹ thuật.
b) Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ
liệu gồm: phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm nội bộ, tạo lập và phát triển
cơ sở dữ liệu, cài đặt, đào tạo chuyển giao công nghệ thuộc phần mềm, cơ sở dữ
liệu.
6. Trường hợp dự án bao gồm cả hạng mục
Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và hạng mục Phần mềm, cơ sở dữ liệu thì
chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn được xác định riêng theo từng phần với
định mức tỷ lệ tương ứng từng hạng mục sau đó cộng tổng để tính chi phí quản lý
dự án và chi phí tư vấn chung của cả dự án.
7. Việc xác định và quản lý chi phí
thuê tư vấn nước ngoài thực hiện theo các quy định hiện hành.
8. Trường hợp phần ứng dụng CNTT trong
các dự án đầu tư xây dựng công trình và các dự án đầu tư không có xây dựng công
trình thì định mức chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư được xác định
tương ứng với quy mô của phần ứng dụng công nghệ thông tin đó.
9. Chi phí thiết bị trong các bảng định
mức được xác định bằng giá trị thiết bị của hạng mục tương ứng trong bảng.
10. Trường hợp thuê dịch vụ, cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng định mức ban hành trong quyết
định này tương ứng với các công việc thuê dịch vụ nếu phù hợp. Việc tính giá trị
các công việc thuê dịch vụ (lập kế hoạch thuê/dự án thuê, thẩm tra kế hoạch thuê/dự
án thuê, giám sát, quản lý và các chi phí tư vấn khác) được xác định bằng tỉ lệ
% tương ứng với định mức Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật, thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật, giám sát thi công, quản lý dự án)
nhân với giá trị chi phí đầu tư xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ công
nghệ thông tin. Chi phí này là toàn bộ chi phí dự tính để thiết lập mới, mở rộng
hoặc nâng cấp cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật (trong trường thuê dịch vụ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật), phần mềm và cơ sở dữ liệu (trong trường hợp thuê dịch vụ phần
mềm và cơ sở dữ liệu).
11. Trong định mức này, thiết kế sơ bộ
được hiểu là thiết kế cơ sở; thiết kế thi công và dự toán được hiểu là thiết kế
chi tiết; giám sát thi công được hiểu là giám sát công tác triển khai.
II. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ
QUẢN LÝ DỰ ÁN
1. Hướng dẫn áp dụng
1.1. Chi phí quản lý dự án xác định
theo Định mức chi phí quản lý dự án công bố tại Quyết định này là nguồn kinh
phí cần thiết cho chủ đầu tư để tổ chức quản lý việc thực hiện các công việc quản
lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến khi hoàn thành,
nghiệm thu bàn giao, đưa dự án vào khai thác sử dụng và phê duyệt quyết toán;
1.2. Chi phí quản lý dự án xác định
theo định mức chi phí quản lý dự án công bố tại Quyết định này bao gồm tiền
lương của cán bộ quản lý dự án; tiền công trả cho người lao động theo hợp đồng;
các khoản phụ cấp lương; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; các khoản đóng góp (bảo
hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; kinh phí công đoàn, trích nộp
khác theo quy định của pháp luật đối với cá nhân được hưởng lương từ dự án); ứng
dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ thống thông tin công trình, đào tạo nâng
cao năng lực cán bộ quản lý dự án; thanh toán các dịch vụ công cộng; vật tư văn
phòng phẩm; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; tổ chức hội nghị có liên quan đến
dự án; công tác phí; thuê mướn; sửa chữa, mua sắm tài sản phục vụ quản lý dự
án; chi phí khác và chi phí dự phòng.
1.3. Chi phí quản lý dự án hạng mục hạ
tầng kỹ thuật công nghệ thông tin trong tổng mức đầu tư xác định theo định mức
tỷ lệ phần trăm (%) (tính theo hướng dẫn tại mục 3, phần I và định mức công bố
tại mục a, Bảng số 1 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây lắp và chi phí
thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư được duyệt. Chi
phí quản lý dự án hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin trong dự toán/tổng
dự toán xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (cùng định mức tỷ lệ % sử dụng
để tính chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư nói trên) nhân với chi phí
xây lắp và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) của dự toán/tổng dự
toán được duyệt.
1.4. Chi phí quản lý dự án hạng mục phần
mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu trong tổng mức đầu tư xác định theo định mức tỷ lệ phần
trăm (%) (tính theo hướng dẫn tại mục 3, phần I và định mức công bố tại mục b,
Bảng số 1 trong Quyết định này) nhân với chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị
gia tăng) trong tổng mức đầu tư được duyệt. Chi phí quản lý dự án hạng mục phần
mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu trong dự toán/tổng dự toán xác định theo định mức tỷ
lệ phần trăm (%) (cùng định mức tỷ lệ % sử dụng để tính chi phí quản lý dự án
trong tổng mức đầu tư nói trên) nhân với chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị
gia tăng) của dự toán/tổng dự toán được duyệt.
1.5. Chi phí quản lý dự án của các dự
án đầu tư hoặc hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin được điều chỉnh trong các trường
hợp sau:
a) Dự án được thực hiện tại vùng hải đảo,
tại vùng biên giới được xác định theo định mức công bố tại Quyết định này và điều
chỉnh với hệ số k = 1,35.
b) Dự án được triển khai ở các khu vực
hoặc địa bàn nhiều tỉnh khác nhau thì chi phí quản lý dự án được xác định theo
định mức công bố tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ số k = 1,25. Trường hợp
dự án triển khai trên phạm vi rộng, có những yêu cầu quản lý đặc thù, định mức
không đáp ứng yêu cầu quản lý thì chủ đầu tư lập dự toán, kèm giải trình chi tiết
và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chế độ hiện hành.
c) Dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ
thuật, đề cương và dự toán chi tiết có tổng giá trị mua sắm dự phòng, thay thế
một phần các thiết bị phần cứng thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có, mua sắm
thiết bị không cần lắp đặt, phần mềm thương mại chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng chi
phí xây lắp và thiết bị thì chi phí quản lý dự án/chi phí quản lý được xác định
theo định mức công bố tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ số k = 0,8.
1.6. Trường hợp dự án bao gồm các dự
án thành phần thì chi phí quản lý dự án được xác định riêng theo quy mô của từng
dự án thành phần.
1.7. Việc quản lý và sử dụng nguồn kinh
phí quản lý dự án thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng
chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước.
2. Bảng số 1: Định mức chi phí quản lý
dự án
a) Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
STT
|
Loại hạng mục
|
Chi phí xây
lắp và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 7
|
15
|
20
|
30
|
50
|
100
|
150
|
200
|
500
|
1000
|
1
|
Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin
|
2,644
|
2,184
|
1,913
|
1,747
|
1,324
|
1,045
|
1,007
|
0,975
|
0,841
|
0,696
|
Trường hợp báo cáo kinh tế - kỹ thuật,
đề cương và dự toán chi tiết Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin thì
định mức chi phí quản lý dự án/chi phí quản lý tính bằng 0,84 lần định mức chi
phí quản lý dự án, tương ứng với quy mô giá trị xây lắp và thiết bị.
Trường hợp thuê dịch vụ Hạng mục hạ tầng
kỹ thuật công nghệ thông tin có giá trị giá trị chi phí đầu tư xây dựng, phát
triển hình thành dịch vụ công nghệ thông tin lớn hơn 15 tỷ thì định mức chi phí
quản lý được tính bằng 0,84 lần định mức chi phí quản lý dự án Hạng mục hạ tầng
kỹ thuật công nghệ thông tin, tương ứng với quy mô giá trị xây lắp và thiết bị.
b) Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ
liệu
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
STT
|
Loại hạng mục
|
Chi phí thiết
bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 7
|
15
|
20
|
30
|
50
|
100
|
150
|
200
|
2
|
Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ
liệu
|
2,809
|
2,133
|
1,964
|
1,782
|
1,710
|
1,346
|
1,287
|
1,248
|
3
|
Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ
liệu trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
|
1,855
|
1,532
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp đề cương và dự toán chi tiết
Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu thì định mức chi phí quản lý tính bằng
định mức Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
tương ứng với quy mô giá trị thiết bị.
Trường hợp thuê dịch vụ Hạng mục phần
mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu có giá trị chi phí đầu tư xây dựng, phát triển hình
thành dịch vụ công nghệ thông tin lớn hơn 15 tỷ thì định mức chi phí quản lý được
tính bằng định mức Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu trong Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật tương ứng với quy mô giá trị thiết bị bằng 15 tỷ.
III. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ
TƯ VẤN
1. Hướng dẫn
áp dụng chung
1.1. Các công việc tư vấn được công bố
định mức chi phí tại Quyết định này bao gồm:
- Lập dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế
- kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin; lập đề cương và dự toán chi tiết;
- Thẩm tra tính hiệu quả và tính khả
thi của dự án đầu tư;
- Lập thiết kế thi công, dự toán;
- Thẩm tra thiết kế thi công; dự toán;
- Lựa chọn nhà thầu;
- Giám sát thi công.
1.2. Chi phí tư vấn xác định theo định
mức công bố tại Quyết định này bao gồm: chi phí chuyên gia, chi phí quản lý,
chi phí khác và thu nhập chịu thuế tính trước nhưng chưa bao gồm thuế giá trị
gia tăng. Trường hợp dự án được triển khai ở nước ngoài thì định mức công bố tại
quyết định này chưa bao gồm chi phí ăn, ở, đi lại của chuyên gia.
1.3. Định mức chi phí tư vấn công bố tại
Quyết định này chưa bao gồm chi phí để lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài. Khi xác
định chi phí tư vấn có yêu cầu lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài theo định mức
công bố tại Quyết định này thì bổ sung chi phí lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài.
Chi phí lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài xác định bằng cách lập dự toán, nhưng tối
đa không quá 15% chi phí tư vấn xác định theo định mức công bố tại Quyết định
này.
1.4. Trường hợp áp dụng đồng thời các
hệ số điều chỉnh định mức chi phí tư vấn thì nhân các hệ số điều chỉnh với định
mức chi phí.
1.5. Đối với các công việc thuê tư vấn
chưa có định mức công bố tại Quyết định này như: Chi phí khảo sát, giám sát
công tác khảo sát; điều tra, nghiên cứu phục vụ lập dự án, tuyển chọn giải
pháp; điều chỉnh dự án; điều chỉnh, bổ sung thiết kế thi công; lập hồ sơ mời sơ
tuyển, tổng thầu; lập định mức, đơn giá; kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị;
đánh giá chất lượng sản phẩm; giám định công nghệ; quy đổi vốn đầu tư; chi phí
hoạt động của Hội đồng tư vấn chuyên ngành CNTT khi áp dụng giải pháp sáng tạo
độc quyền, tư vấn quản lý dự án vả các công việc tư vấn khác thì lập dự toán
theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông để xác định chi phí hoặc vận dụng
mức chi phí của các dự án tương tự đã thực hiện.
1.6. Trường hợp sản phẩm tư vấn đã
hoàn thành nhưng không được sử dụng (không do lỗi của nhà thầu tư vấn) thì chủ
đầu tư phải thanh toán chi phí tư vấn đã thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Trường hợp nhà thầu tư vấn phải làm lại hoặc phải sửa đổi, bổ sung công việc tư
vấn đã hoàn thành theo yêu cầu của chủ đầu tư (không do lỗi của nhà thầu tư vấn)
thì chủ đầu tư thanh toán chi phí để thực hiện các công việc này trên cơ sở thỏa
thuận giữa chủ đầu tư với nhà thầu tư vấn tương ứng với khối lượng công việc tư
vấn đã hoàn thành.
2. Định mức
chi phí lập dự án đầu tư
2.1. Hướng dẫn áp dụng
2.1.1. Chi phí lập dự án đầu tư xác định
theo định mức công bố tại Quyết định này là mức chi phí cần thiết để hoàn thành
toàn bộ công việc, đầy đủ nội dung và đạt yêu cầu chất lượng dự án ứng dụng
công nghệ thông tin theo quy định hiện hành.
2.1.2. Chi phí lập dự án đầu tư hạng mục
hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) xác định
theo định mức tỉ lệ phần trăm (%) (tính theo hướng dẫn tại mục 3, phần I và định
mức công bố tại mục a, Bảng số 2 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây lắp
và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong sơ bộ tổng mức đầu tư1
của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư được
duyệt, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang
thực hiện.
2.1.3. Chi phí lập dự án đầu tư hạng mục
phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) xác định
theo định mức tỉ lệ phần trăm (%) (tính theo hướng dẫn tại mục 3, phần I và định
mức công bố tại mục b, Bảng số 2 trong Quyết định này) nhân với chi phí thiết bị
(chưa có thuế giá trị gia tăng) trong sơ bộ tổng mức đầu tư1 của báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư được duyệt,
dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực
hiện.
2.1.4. Chi phí lập dự án đầu tư chưa gồm
chi phí để thực hiện điều tra, khảo sát phục vụ lập dự án.
2.1.5. Chi phí lập dự án đầu tư điều
chỉnh trong các trường hợp sau:
- Trường hợp cải tạo, sửa chữa, mở rộng,
nâng cấp có tính toán kết nối với hạ tầng, công nghệ của dự án hiện có: điều chỉnh
định mức chi phí với hệ số k = 1,2.
- Trường hợp sử dụng thiết kế mẫu, thiết
kế điển hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành: điều chỉnh định mức chi phí với
hệ số k = 0,75.
- Trường hợp dự án triển khai ở các
khu vực hoặc địa bàn nhiều tỉnh khác nhau thì chi phí lập dự án được xác định
theo định mức công bố tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ số k = 1,3.
- Dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật,
đề cương và dự toán chi tiết có tổng giá trị mua sắm dự phòng, thay thế một phần
các thiết bị phần cứng thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có, mua sắm thiết bị
không cần lắp đặt, phần mềm thương mại chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng chi phí xây lắp
và thiết bị thì chi phí lập dự án được xác định theo định mức công bố tại Quyết
định này và điều chỉnh với hệ số k = 0,7.
2.2. Bảng số 2: Định mức chi phí lập dự
án đầu tư
a) Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
STT
|
Loại hạng mục
|
Chi phí xây
lắp và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 7
|
15
|
20
|
30
|
50
|
100
|
150
|
200
|
500
|
1000
|
1
|
Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin
|
0,992
|
0,739
|
0,652
|
0,533
|
0,420
|
0,310
|
0,253
|
0,205
|
0,164
|
0,144
|
Định mức chi phí lập báo cáo kinh tế -
kỹ thuật, đề cương và dự toán chi tiết Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin được tính bằng 1,65 lần định mức chi phí lập dự án đầu tư, tương ứng
với quy mô giá trị xây lắp và thiết bị.
Trường hợp thuê dịch vụ Hạng mục hạ tầng
kỹ thuật công nghệ thông tin có giá trị chi phí đầu tư xây dựng, phát triển
hình thành dịch vụ công nghệ thông tin lớn hơn 15 tỷ thì định mức chi phí lập kế
hoạch thuê/dự án thuê được tính bằng 1,65 lần định mức chi phí lập dự án đầu tư
Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, tương ứng với quy mô giá trị xây
lắp và thiết bị.
b) Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ
liệu
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
STT
|
Loại hạng mục
|
Chi phí thiết
bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 7
|
15
|
20
|
30
|
50
|
100
|
150
|
200
|
2
|
Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ
liệu
|
0,992
|
0,906
|
0,812
|
0,763
|
0,648
|
0,485
|
0,437
|
0,381
|
3
|
Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ
liệu trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
|
3,640
|
3,240
|
|
|
|
|
|
|
Định mức chi phí lập đề cương và dự
toán chi tiết Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu được tính bằng định mức
chi phí lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, tương ứng với quy mô giá trị thiết bị.
Trường hợp thuê dịch vụ Hạng mục phần
mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu có giá trị chi phí đầu tư xây dựng, phát triển hình
thành dịch vụ công nghệ thông tin lớn hơn 15 tỷ thì định mức chi phí lập kế hoạch
thuê/dự án thuê được tính bằng định mức chi phí lập thiết kế thi công và dự
toán Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu (tại mục b Bảng số 3), tương ứng với
quy mô giá trị xây lắp và thiết bị.
Ghi chú:
- Việc xác định tỷ trọng chi phí để thực
hiện phần thuyết minh, thiết kế sơ bộ và tổng mức đầu tư trong chi phí lập dự
án đầu tư, tỷ trọng chi phí để thực hiện phần thuyết minh, thiết kế và dự toán
trong chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật do các bên giao nhận thầu thực hiện
công việc trên thỏa thuận.
- Chi phí lập dự án đầu tư, chi phí lập
báo cáo kinh tế - kỹ thuật, lập đề cương và dự toán chi tiết xác định theo định
mức nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 10.000.000 đồng đối với lập báo cáo kinh tế -
kỹ thuật và 5.000.000 đồng đối với lập đề cương và dự toán chi tiết (chưa bao gồm
thuế giá trị gia tăng).
3. Định mức
chi phí thiết kế thi công và dự toán
3.1. Hướng dẫn áp dụng
3.1.1. Chi phí thiết kế thi công và dự
toán xác định theo định mức công bố tại Quyết định này là mức chi phí cần thiết
để hoàn thành toàn bộ công việc, đầy đủ nội dung và đạt yêu cầu chất lượng thiết
kế thi công, dự toán theo quy định hiện hành.
3.1.2. Chi phí thiết kế thi công và dự
toán hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin (chưa bao gồm thuế giá trị
gia tăng) được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) (tính theo hướng dẫn
tại mục 3, phần I và định mức công bố tại mục a, Bảng số 3 Quyết định này) nhân
với chi phí xây lắp và chi phí thiết bị2 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
trong tổng mức đầu tư được duyệt.
3.1.3. Chi phí thiết kế thi công và dự
toán hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu (chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng) được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) (tính theo hướng dẫn tại
mục 3, phần I và định mức công bố tại mục b, Bảng số 3 Quyết định này) nhân với
chi phí thiết bị2 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức
đầu tư được duyệt.
3.1.4. Trường hợp công việc thiết kế
thi công và dự toán được thực hiện theo từng gói thầu thì chi phí thiết kế thi
công và dự toán (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) xác định theo định mức tỷ
lệ % (cùng định mức tỷ lệ % sử dụng để tính chi phí thiết kế thi công và dự
toán của toàn bộ dự án trong tổng mức đầu tư nói trên) nhân với chi phí xây lắp
và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán của từng gói
thầu đó.
3.1.5. Chi phí thiết kế thi công và dự
toán tính theo định mức công bố tại Quyết định này đã bao gồm: chi phí lập dự
toán, chi phí giám sát tác giả. Chi phí lập dự toán chiếm 12% của chi phí thiết
kế thi công và dự toán; Chi phí giám sát tác giả chiếm 10% của chi phí thiết kế
thi công và dự toán.
3.1.6. Chi phí thuê tư vấn lập lại dự
toán hoặc lập bổ sung, điều chỉnh dự toán (không do lỗi của nhà thầu tư vấn) xác
định bằng dự toán hoặc bằng tỷ lệ phần trăm (%) nhưng mức tối đa không vượt quá
50% chi phí lập dự toán nêu tại điếm 3.1.5 nói trên.
3.1.7. Định mức chi phí thiết kế thi
công và dự toán trong Bảng số 3 dưới đây được điều chỉnh tăng, giảm trong các trường
hợp sau:
3.1.7.1. Điều chỉnh tăng định mức chi
phí thiết kế thi công và dự toán
a) Dự án sửa chữa, cải tạo, nâng cấp,
mở rộng:
Thiết kế mở rộng, nâng cấp có tính
toán kết nối với hạ tầng, kỹ thuật công nghệ của hệ thống hiện có: k = 1,15.
b) Thiết kế ứng dụng công nghệ thông
tin xây lắp ở hải đảo, biên giới; Thiết kế trong dự án triển khai ở các khu vực
hoặc địa bàn nhiều tỉnh khác nhau thì chi phí lập thiết kế được xác định theo định
mức công bố tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ số k = 1,2.
3.1.7.2. Điều chỉnh giảm định mức chi
phí thiết kế thi công và dự toán:
a) Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành:
- Hạng mục thứ nhất: điều chỉnh với hệ
số k = 0,36.
- Hạng mục thứ hai trở đi: điều chỉnh
với hệ số k = 0,18.
b) Thiết kế lặp lại trong một dự án hoặc
sử dụng lại thiết kế:
- Hạng mục hoặc Dự án thứ nhất không
điều chỉnh.
- Hạng mục hoặc Dự án thứ hai: điều chỉnh
với hệ số k = 0,36.
- Hạng mục hoặc Dự án thứ ba trở đi:
điều chỉnh với hệ số k = 0,18.
- Dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật,
đề cương và dự toán chi tiết có tổng giá trị mua sắm dự phòng, thay thế một phần
các thiết bị phần cứng thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có, mua sắm thiết bị
không cần lắp đặt, phần mềm thương mại chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng chi phí xây lắp
và thiết bị thì chi phí lập thiết kế thi công và dự toán được xác định theo định
mức công bố tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ số k = 0,67.
3.1.8. Định mức chi phí thiết kế thi
công và dự toán chưa gồm chi phí để thực hiện các công việc sau:
- Khảo sát phục vụ thiết kế (nếu có).
- Mua bản quyền trí tuệ thiết kế.
- Mua bản quyền sản phẩm phần mềm
thương mại.
Chi phí để thực hiện các công việc nêu
trên xác định theo các văn bản hướng dẫn tương ứng hoặc xác định bằng cách lập
dự toán chi phí.
3.1.9. Chi phí lập thiết kế thi công
và dự toán hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin đã có định mức chi phí lập thiết
kế thi công và dự toán đầu tư do Bộ, ngành khác ban hành thì căn cứ điều kiện cụ
thể của dự án, chủ đầu tư xem xét quyết định việc áp dụng định mức chi phí lập
thiết kế thi công và dự toán phù hợp.
3.2. Bảng số 3: Định mức chi phí lập
thiết kế thi công và dự toán
a) Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
STT
|
Loại hạng mục
|
Chi phí xây
lắp và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 7
|
15
|
20
|
30
|
50
|
100
|
150
|
200
|
500
|
1000
|
1
|
Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin
|
1,499
|
1,198
|
0,991
|
0,820
|
0,646
|
0,522
|
0,461
|
0,411
|
0,321
|
0,240
|
b) Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ
liệu
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
STT
|
Loại hạng mục
|
Chi phí thiết
bị23(chưa có
thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 7
|
15
|
20
|
30
|
50
|
100
|
150
|
200
|
2
|
Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ
liệu
|
3,376
|
3,155
|
3,023
|
2,847
|
2,506
|
2,211
|
2,091
|
1,975
|
4. Định mức chi phí
thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án đầu tư
4.1. Hướng dẫn áp dụng
4.1.1. Chi phí thẩm tra tính hiệu quả
và tính khả thi của dự án đầu tư xác định theo định mức công bố tại Quyết định
này là mức chi phí cần thiết để hoàn thành toàn bộ công việc, đầy đủ nội dung
và đạt yêu cầu chất lượng thẩm tra theo quy định hiện hành.
4.1.2. Chi phí thẩm tra tính hiệu quả
và tính khả thi của dự án đầu tư hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
(chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) xác định theo định mức tỉ lệ phần trăm (%)
(tính theo hướng dẫn tại mục 3, phần I và định mức công bố tại mục a, Bảng số 4
trong Quyết định này) nhân với chi phí xây lắp và chi phí thiết bị (chưa có thuế
giá trị gia tăng) trong sơ bộ tổng mức đầu tư14 của báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư được duyệt, dữ liệu chi phí
của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện.
4.1.3. Chi phí thẩm tra tính hiệu quả
và tính khả thi của dự án đầu tư hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu (chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng) xác định theo định mức tỉ lệ phần trăm (%) (tính
theo hướng dẫn tại mục 3, phần I và định mức công bố tại mục b, Bảng số 4 trong
Quyết định này) nhân với chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong
sơ bộ tổng mức đầu tư1 của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc
báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư được duyệt, dữ liệu chi phí của các dự án có
tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện.
4.1.4. Trường hợp yêu cầu chỉ thẩm tra
tổng mức đầu tư thì định mức chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư xác định bằng 40%
định mức chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án tương ứng (định
mức công bố tại Bảng số 4 trong Quyết định này).
4.1.5. Trường hợp thẩm tra báo cáo
kinh tế - kỹ thuật, đề cương và dự toán chi tiết, chi phí thẩm tra bao gồm: 70%
định mức chi phí thẩm tra thiết kế thi công, 70% định mức chi phí thẩm tra dự
toán và 40% định mức chi phí thẩm tra tính hiệu quả và khả thi của dự án trong
Quyết định này.
4.2. Bảng số 4: Định mức chi phí thẩm
tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án đầu tư
a) Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
STT
|
Loại hạng mục
|
Chi phí xây
lắp và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 7
|
15
|
20
|
30
|
50
|
100
|
150
|
200
|
500
|
1000
|
1
|
Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin
|
0,105
|
0,074
|
0,066
|
0,059
|
0,047
|
0,035
|
0,030
|
0,026
|
0,0152
|
0,0142
|
b) Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ
liệu
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
STT
|
Loại hạng mục
|
Chi phí thiết
bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 7
|
15
|
20
|
30
|
50
|
100
|
150
|
200
|
2
|
Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ
liệu
|
0,126
|
0,088
|
0,085
|
0,077
|
0,065
|
0,051
|
0,042
|
0,036
|
Ghi chú:
Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính
khả thi của dự án đầu tư, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, đề cương và dự toán chi
tiết xác định theo định mức nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 2.000.000 đồng (chưa
bao gồm Thuế GTGT).
Trường hợp thuê dịch vụ có giá trị chi
phí đầu tư xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ công nghệ thông tin tương ứng
với từng hạng mục lớn hơn 15 tỷ thì định mức chi phí thẩm tra kế hoạch thuê/dự
án thuê được tính bằng định mức chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi
của dự án đầu tư, tương ứng với quy mô giá trị xây lắp và thiết bị.
5. Định mức chi phí
thẩm tra thiết kế thi công
5.1. Hướng dẫn áp dụng
5.1.1. Chi phí thẩm tra thiết kế thi
công xác định theo định mức công bố tại Quyết định này là mức chi phí cần thiết
để hoàn thành toàn bộ công việc, đầy đủ nội dung và đạt yêu cầu chất lượng thẩm
tra theo quy định hiện hành.
5.1.2. Chi phí thẩm tra thiết kế thi
công hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin (chưa bao gồm thuế giá trị
gia tăng) được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) (tính theo hướng dẫn
tại mục 3, phần I và định mức công bố tại mục a, Bảng số 5 Quyết định này) nhân
với chi phí xây lắp và chi phí thiết bị (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
trong tổng mức đầu tư được duyệt.5
5.1.3. Chi phí thẩm tra thiết kế thi
công hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu (chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng) được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) (tính theo hướng dẫn tại
mục 3, phần I và định mức công bố tại mục b, Bảng số 5 Quyết định này) nhân với
chi phí thiết bị2 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
trong tổng mức đầu tư được duyệt.
5.1.4. Trường hợp công việc thiết kế
thi công và dự toán được thực hiện theo từng gói thầu thì chi phí thẩm tra thiết
kế thi công (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) xác định theo định mức tỷ lệ %
(cùng định mức tỷ lệ % sử dụng để tính chi phí thẩm tra thiết kế thi công của
toàn bộ dự án trong tổng mức đầu tư nói trên nhân với hệ số điều chỉnh k = 0,9)
nhân với chi phí xây lắp và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong
dự toán của gói thầu đó.
5.1.5. Chi phí thẩm tra thiết kế thi
công điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi hoặc thẩm tra lại thiết kế thi công (không do
lỗi của nhà thầu tư vấn thẩm tra thiết kế thi công) được xác định bằng lập dự
toán.
5.1.6. Trường hợp định mức lập chi phí
thiết kế thi công và dự toán có điều chỉnh hệ số, thì định mức chi phí thẩm tra
thiết kế thi công cũng điều chỉnh với hệ số tương ứng.
5.2. Bảng số 5: Định mức chi phí thẩm
tra thiết kế thi công
a) Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
STT
|
Loại hạng mục
|
Chi phí xây
lắp và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 7
|
15
|
20
|
30
|
50
|
100
|
150
|
200
|
500
|
1000
|
1
|
Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin
|
0,087
|
0,061
|
0,054
|
0,043
|
0,030
|
0,022
|
0,019
|
0,016
|
0,011
|
0,008
|
b) Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ
liệu
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
STT
|
Loại hạng mục
|
Chi phí thiết
bị26(chưa
có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 7
|
15
|
20
|
30
|
50
|
100
|
150
|
200
|
2
|
Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ
liệu
|
0,095
|
0,066
|
0,059
|
0,047
|
0,032
|
0,024
|
0,020
|
0,017
|
Ghi chú:
Chi phí thẩm tra thiết kế xác định
theo định mức nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 2.000.000 đồng (chưa bao gồm Thuế
GTGT).
6. Định mức chi phí
thẩm tra dự toán
6.1. Hướng dẫn áp dụng
6.1.1. Chi phí thẩm tra dự toán xác định
theo định mức công bố tại Quyết định này là mức chi phí cần thiết để hoàn thành
toàn bộ công việc, đầy đủ nội dung và đạt yêu cầu chất lượng thẩm tra theo quy
định hiện hành.
6.1.2. Chi phí thẩm tra dự toán hạng mục
hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được
xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) (tính theo hướng dẫn tại mục 3, phần
I và định mức công bố tại mục a, Bảng số 6 Quyết định này) nhân với chi phí xây
lắp và chi phí thiết bị7 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trong
tổng mức đầu tư được duyệt.8
6.1.3. Chi phí thẩm tra dự toán hạng mục
phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được xác định
bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) (tính theo hướng dẫn tại mục 3, phần I và định
mức công bố tại mục b, Bảng số 6 Quyết định này) nhân với chi phí thiết bị2
(chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư được duyệt.
6.1.4. Trường hợp công việc thiết kế
thi công và dự toán được thực hiện theo từng gói thầu thì chi phí thẩm tra dự
toán (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) xác định theo định mức tỷ lệ % (cùng định
mức tỷ lệ % sử dụng để tính chi phí thẩm tra dự toán của toàn bộ dự án trong tổng
mức đầu tư) nhân với chi phí xây lắp và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị
gia tăng) trong dự toán của gói thầu đó.
6.1.5. Chi phí thẩm tra dự toán điều
chỉnh, bổ sung, sửa đổi hoặc thẩm tra lại dự toán (không do lỗi của nhà thầu tư
vấn thẩm tra dự toán) được xác định bằng lập dự toán.
6.1.6. Trường hợp định mức chi phí lập
thiết kế thi công và dự toán có điều chỉnh hệ số, thì định mức chi phí thẩm tra
dự toán cũng điều chỉnh với hệ số tương ứng.
6.2. Bảng số 6: Định mức chi phí thẩm
tra dự toán
a) Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
STT
|
Loại hạng mục
|
Chi phí xây
lắp và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 7
|
15
|
20
|
30
|
50
|
100
|
150
|
200
|
500
|
1000
|
1
|
Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin
|
0,078
|
0,050
|
0,044
|
0,034
|
0,026
|
0,018
|
0,015
|
0,013
|
0,010
|
0,007
|
b) Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ
liệu
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
STT
|
Loại hạng mục
|
Chi phí thiết
bị29(chưa
có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 7
|
15
|
20
|
30
|
50
|
100
|
150
|
200
|
2
|
Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ
liệu
|
0,085
|
0,054
|
0,048
|
0,037
|
0,028
|
0,019
|
0,016
|
0,014
|
Ghi chú:
Chi phí thẩm tra dự toán xác định theo
định mức nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 2.000.000 đồng (chưa bao gồm Thuế GTGT).
7. Định mức chi phí lập
hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp và mua sắm thiết bị
7.1. Hướng dẫn áp dụng
7.1.1. Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp và mua sắm thiết bị xác định theo định mức công bố
tại Quyết định này là mức chi phí cần thiết để hoàn thành toàn bộ công việc, đầy
đủ nội dung và đạt yêu cầu chất lượng lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu
xây lắp và mua sắm thiết bị theo quy định hiện hành.
7.1.2. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu xây lắp (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) tính theo định mức
tỷ lệ phần trăm (%) (tính theo hướng dẫn tại mục 3, phần I và định mức công bố
tại Bảng số 7 trong Quyết định này) và nhân với chi phí xây lắp (chưa có thuế
giá trị gia tăng) trong dự toán được duyệt.
7.1.3. Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
tính theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (tính theo hướng dẫn tại mục 3, phần I
và định mức công bố tại Bảng số 8 trong Quyết định này) và nhân với chi phí thiết
bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán được duyệt.
7.1.4. Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp và mua sắm thiết bị xác định theo định mức công
bố tại Quyết định này, không áp dụng cho trường hợp chủ đầu tư tự thực hiện.
7.2. Bảng số 7: Định mức chi phí lập hồ
sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp
a) Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
STT
|
Loại hạng mục
|
Chi phí xây
lắp (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 7
|
15
|
20
|
30
|
50
|
100
|
150
|
200
|
500
|
1000
|
1
|
Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin
|
0,362
|
0,339
|
0,305
|
0,255
|
0,164
|
0,099
|
0,079
|
0,063
|
0,047
|
0,028
|
Ghi chú:
- Định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu
và đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp tính theo định mức tại bảng này và phân chia
như sau:
+ Lập hồ sơ mời thầu: 40%;
+ Phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu:
60%.
- Trường hợp phải sơ tuyển thì bổ sung
thêm chi phí bằng 15% của chi phí lập hồ sơ mời thầu và phân tích đánh giá hồ
sơ dự thầu tính theo định mức tại bảng này.
- Chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh
giá hồ sơ dự thầu xây lắp xác định theo định mức nhưng tối thiểu không nhỏ hơn
5.000.000 đồng (chưa bao gồm Thuế GTGT).
7.3. Bảng số 8: Định mức chi phí lập hồ
sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị
a) Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
STT
|
Loại hạng mục
|
Chi phí thiết
bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 7
|
15
|
20
|
30
|
50
|
100
|
150
|
200
|
500
|
1000
|
1
|
Hạng mục hệ thống hạ tầng kỹ thuật
công nghệ thông tin
|
0,283
|
0,228
|
0,206
|
0,172
|
0,120
|
0,078
|
0,072
|
0,064
|
0,053
|
0,041
|
b) Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ
liệu
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
STT
|
Loại hạng mục
|
Chi phí thiết
bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 7
|
15
|
20
|
30
|
50
|
100
|
150
|
200
|
2
|
Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ
liệu
|
0,405
|
0,336
|
0,311
|
0,265
|
0,182
|
0,119
|
0,109
|
0,102
|
Ghi chú:
- Định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu
và đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị tính theo định mức tại bảng này và
phân chia như sau:
+ Lập hồ sơ mời thầu: 40%;
+ Phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu:
60%.
- Trường hợp phải sơ tuyển thì bổ sung
thêm chi phí bằng 15% của chi phí lập hồ sơ mời thầu và phân tích đánh giá hồ
sơ dự thầu tính theo định mức tại bảng này.
- Chi phí lập hồ sơ mời thầu và đánh
giá hồ sơ dự thầu mua sắm thiết bị xác định theo định mức nhưng tối thiểu không
nhỏ hơn 5.000.000 đồng (chưa bao gồm Thuế GTGT).
8. Định mức chi phí
giám sát thi công
8.1. Hướng dẫn áp dụng
8.1.1. Chi phí giám sát thi công xác định
theo định mức công bố tại Quyết định này là mức chi phí cần thiết để hoàn thành
toàn bộ công việc, đầy đủ nội dung và đạt yêu cầu chất lượng giám sát thi công
theo quy định hiện hành.
8.1.2. Chi phí giám sát thi công hạng
mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (tính theo hướng dẫn tại mục 3, phần
I và định mức công bố tại mục a, Bảng số 9 trong Quyết định này) nhân với chi
phí xây lắp và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán hạng
mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin được duyệt.
8.1.3. Chi phí giám sát thi công hạng
mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) xác định
theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (tính theo hướng dẫn tại mục 3, phần I và định
mức công bố tại mục b, Bảng số 9 trong Quyết định này) nhân với chi phí thiết bị
trong dự toán hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu được duyệt.
8.1.4. Trường hợp công giám sát thi
công được thực hiện theo từng gói thầu thì chi phí giám sát thi công xác định
theo định mức tỷ lệ % (cùng định mức tỷ lệ % sử dụng để tính chi phí giám sát
thi công của toàn bộ dự án trong dự toán) nhân với chi phí xây lắp và chi phí
thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán của gói thầu đó.
8.1.5. Trong trường hợp dự án ứng dụng
công nghệ thông tin ở hải đảo, biên giới hoặc dự án triển khai ở các khu vực hoặc
địa bàn nhiều tỉnh khác nhau hoặc dự án có những yêu cầu quản lý đặc thù ngoài
các chi phí quy tại điểm 8.1.2 và 8.1.3 thì chi phí giám sát thi công được xác
định thêm bằng cách lập dự toán cho nội dung di chuyển thiết bị, lực lượng lao
động và các chi phí khác có liên quan, kèm giải trình chi tiết và trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo chế độ hiện hành.
8.1.6. Dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ
thuật, đề cương và dự toán chi tiết có tổng giá trị mua sắm dự phòng, thay thế
một phần các thiết bị phần cứng thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có, mua sắm
thiết bị không cần lắp đặt, phần mềm thương mại chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng chi
phí xây lắp và thiết bị thì chi phí giám sát thi công được xác định theo định mức
công bố tại Quyết định này và điều chỉnh với hệ số k = 0,67.
8.1.7. Chi phí giám sát thi công tính
theo định mức công bố tại Quyết định này chưa bao gồm chi phí để thuê hoặc xây
dựng văn phòng làm việc tại hiện trường của nhà thầu tư vấn giám sát.
8.2. Bảng số 9: Định mức Chi phí giám
sát thi công
a) Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
STT
|
Loại dự án
|
Chi phí xây
lắp và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 7
|
15
|
20
|
30
|
50
|
100
|
150
|
200
|
500
|
1.000
|
1
|
Hạng mục hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin
|
0,718
|
0,602
|
0,583
|
0,523
|
0,468
|
0,311
|
0,278
|
0,250
|
0,217
|
0,143
|
b) Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ
liệu
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
STT
|
Loại hạng mục
|
Chi phí thiết
bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 7
|
15
|
20
|
30
|
50
|
100
|
150
|
200
|
2
|
Hạng mục phần mềm nội bộ, cơ sở dữ
liệu
|
2,063
|
1,931
|
1,833
|
1,736
|
1,595
|
1,220
|
1,091
|
0,956
|
Ghi chú:
Chi phí giám sát thi công xác định
theo định mức nhưng tối thiểu không nhỏ hơn 10.000.000 triệu đồng chưa bao gồm
thuế GTGT).
Trường hợp thuê dịch vụ có giá trị chi
phí đầu tư xây dựng, phát triển hình thành dịch vụ công nghệ thông tin tương ứng
với từng hạng mục lớn hơn 15 tỷ thì định mức giám sát được tính bằng định mức
chi phí giám sát thi công của dự án đầu tư, tương ứng với quy mô giá trị xây lắp
và thiết bị.
PHỤ
LỤC
HƯỚNG
DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ, CHI CHI PHÍ TƯ VẤN
(Kèm theo Quyết định số 1688/QĐ-BTTTT ngày 11/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
1. Công thức xác định dự toán chi phí
tư vấn
Ctv = Ccg +
Cql + Ck + TN + VAT + Cdp
Trong đó:
+ Ctv: Chi phí của công việc tư vấn cần
lập dự toán.
+ Ccg: Chi phí chuyên gia.
+ Cql: Chi phí quản lý.
+ Ck: Chi phí khác.
+ TN: Thu nhập chịu thuế tính trước.
+ VAT: Thuế giá trị gia tăng.
+ Cdp: Chi phí dự phòng.
2. Cách xác định các thành phần chi
phí tư vấn
a) Chi phí chuyên gia (Ccg): Xác định
theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia và tiền lương của
chuyên gia.
- Số lượng chuyên gia (gồm các kỹ sư,
chuyên gia, kỹ thuật viên,...) được xác định theo yêu cầu cụ thể của từng loại
công việc tư vấn, yêu cầu về tiến độ thực hiện công việc tư vấn, trình độ
chuyên môn của từng loại chuyên gia tư vấn,... Việc dự kiến số lượng, loại
chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia phải được thể hiện trong
đề cương phương án thực hiện công việc tư vấn cần tính toán. Đề cương phương án
thực hiện công việc tư vấn phải phù hợp với nội dung, phạm vi của công việc tư
vấn cần lập dự toán. Đề cương phương án thực hiện công việc tư vấn có thể do chủ
đầu tư lập hoặc do chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn lập.
- Tiền lương chuyên gia là căn cứ để
xác định dự toán của chi phí tư vấn cho các loại hợp đồng theo quy định của
pháp luật, được xác định trên cơ sở mức tiền lương chuyên gia trên thị trường
hoặc theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội tương ứng với trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn.
b) Chi phí quản lý (Cql): Chi phí quản
lý là khoản chi phí liên quan đến tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy
trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc và chi phí bảo hiểm
trách nhiệm nghề nghiệp của chuyên gia tư vấn,... Chi phí quản lý xác định bằng
khoảng từ 45% đến 55% của chi phí chuyên gia cụ thể như sau:
Chi phí
chuyên gia (tỷ đồng)
|
Ccg ≤ 1
|
1 < Ccg < 5
|
Ccg ≥ 5
|
Tỉ lệ %
|
55
|
50
|
45
|
c) Chi phí khác (Ck): gồm; Chi phí khấu
hao thiết bị, chi phí đi lại của chuyên gia, chi phí văn phòng phẩm (giấy, mực,
bút,...), chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có).
+ Chi phí khấu hao thiết bị: Căn cứ
vào nhu cầu, số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện
công việc tư vấn và giá thiết bị phổ biến trên thị trường.
+ Chi phí hội nghị, hội thảo: Căn cứ
vào nhu cầu thực tế của công việc tư vấn để tổ chức hội nghị, hội thảo theo quy
định hiện hành.
+ Các khoản chi phí khác xác định theo
yêu cầu thực tế của từng loại công việc tư vấn.
d) Thu nhập chịu thuế tính trước (TN):
Được xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý + Chi phí
khác).
đ) Thuế giá trị gia tăng (VAT): Được
xác định phù hợp với từng loại công việc tư vấn theo quy định.
e) Chi phí dự phòng (Cdp): Là khoản
chi phí cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công việc tư vấn. Chi phí
dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản mục chi phí nói
trên.
TỔNG HỢP DỰ
TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN
TT
|
Khoản mục
chi phí
|
Diễn giải
|
Giá trị (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Chi phí chuyên gia
|
|
|
Ccg
|
2
|
Chi phí quản lý
|
(%)*Ccg
|
|
Cql
|
3
|
Chi phí khác
|
|
|
Ck
|
4
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
%* (Ccg+Cql+Ck)
|
|
TN
|
5
|
Thuế giá trị gia tăng
|
%*
(Ccg+Cql+Ck+TN)
|
|
VAT
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
%*
(Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)
|
|
Cdp
|
|
Tổng cộng
|
Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp
|
|
Ctv
|
MỤC LỤC
ĐỊNH
MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Mục
|
Nội dung
|
Trang
|
I
|
Hướng dẫn chung
|
|
II
|
Định mức chi phí quản
lý dự án
|
|
1.
|
Hướng dẫn áp dụng
|
|
2.
|
Định mức chi phí quản lý dự án
|
|
III
|
Định mức chi phí tư
vấn
|
|
1.
|
Hướng dẫn áp dụng chung
|
|
2.
|
Định mức chi phí lập dự án đầu tư
|
|
3.
|
Định mức chi phí thiết kế thi công
và dự toán
|
|
4.
|
Định mức chi phí thẩm tra tính hiệu
quả và tính khả thi của dự án đầu tư
|
|
5.
|
Định mức chi phí thẩm tra thiết kế
thi công
|
|
6.
|
Định mức chi phí thẩm tra dự toán
|
|
7.
|
Định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp và mua sắm thiết bị
|
|
8.
|
Định mức chi phí giám sát thi công
|
|
|
Phụ lục Hướng dẫn lập
dự toán chi phí tư vấn, chi phí quản lý dự án
|
|