BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1674/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 21 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG QUẢN LÝ
VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC ĐĂNG KIỂM CỦA CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM”
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số
nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 -
2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 2097/QĐ-BGTVT ngày 06/11/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải về việc ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Giao thông vận
tải (Phiên bản 2.0);
Căn cứ Quyết định số 2269/QĐ-BGTVT ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số Bộ Giao
thông vận tải đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Văn bản số 8571/BGTVT-TTCNTT
ngày 07/08/2023 của Bộ Giao thông vận tải về chấp thuận đề xuất xây dựng Đề án
“Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản
lý và điều hành công tác đăng
kiểm của Cục Đăng kiểm Việt Nam”;
Xét Tờ trình số 4047/ĐKVN-DTTC ngày 31/10/2023
và Văn bản số 4712/ĐKVN-DTTC
ngày 15/12/2023 của Cục Đăng kiểm Việt Nam về
việc phê duyệt Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản
lý và điều hành công tác đăng kiểm của Cục Đăng kiểm Việt Nam”;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm
Công nghệ thông tin và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số
trong quản lý và điều hành công tác đăng kiểm của Cục Đăng kiểm Việt Nam” (sau
đây gọi là Đề án) với những nội dung chính sau đây:
I. QUAN ĐIỂM
1. Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
và chuyển đổi số trong lĩnh vực đăng kiểm theo chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và Chương trình Chuyển đổi số quốc gia; tuân thủ Kiến
trúc Chính phủ điện tử và Chương trình Chuyển đổi số Bộ Giao thông vận tải
(GTVT); phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Cục Đăng kiểm Việt Nam (ĐKVN).
2. Ứng dụng mạnh mẽ CNTT, thúc đẩy
chuyển đổi số lĩnh vực đăng kiểm theo nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp
làm trung tâm. Tạo thuận lợi, giảm thời gian, chi phí cho người dân, doanh nghiệp
và đăng kiểm viên khi thực hiện hoạt động đăng kiểm chất lượng an toàn kỹ thuật,
bảo vệ môi trường, an toàn lao động đối với các loại phương tiện, thiết bị.
3. Xây dựng các nhiệm vụ của Đề án phải
có tính tổng thể, được triển khai theo lộ trình, kế thừa cơ sở dữ liệu (CSDL)
và hạ tầng CNTT hiện có. Nhấn mạnh về việc hình thành các dữ liệu dùng chung để
quản lý thống nhất hoạt động đăng kiểm và phục vụ phân tích, dự báo xu hướng
phát triển phương tiện giao thông vận tải nhằm hỗ trợ cho các quyết định chính
sách, công tác quản lý, điều hành của Cục ĐKVN và các Sở GTVT.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Nâng cao nhận thức về chuyển đổi số một cách
sâu rộng trong lĩnh vực đăng kiểm, kiến tạo thể chế, hình thành CSDL tập trung
của toàn ngành, chuyển đổi số toàn diện các hoạt động đăng kiểm phương tiện,
thiết bị giao thông để thúc đẩy cải cách hành chính; hỗ trợ cho các quyết định
chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực
đăng kiểm.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm 2025
a) Quản lý nội bộ
- Hoàn thiện các phần mềm nội bộ nhằm
đảm bảo 100% hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc
thuộc phạm vi bí mật nhà nước); tối thiểu 50% cuộc họp được thực hiện theo hình
thức trực tuyến, tài liệu cuộc họp gửi thông qua môi trường trực tuyến nhằm giảm
tối đa việc sử dụng tài liệu giấy.
- Hình thành Hệ thống thông tin báo
cáo tập trung của Cục ĐKVN, kết nối các nguồn số liệu từ các hệ thống nghiệp vụ
và số liệu của các cơ quan quản lý khác nhằm cung cấp số liệu, báo cáo đa chiều
về hoạt động đăng kiểm phương tiện phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành.
b) Phục vụ người dân, doanh nghiệp
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện
được cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến toàn trình; 100% hồ sơ thủ tục
hành chính giải quyết thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục ĐKVN được quản lý
theo dõi tiến độ xử lý trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ
GTVT; tối thiểu 50% hồ sơ thủ tục hành chính được người dân và doanh nghiệp thực
hiện trực tuyến từ xa.
- Hình thành các phần mềm, công cụ hỗ
trợ người dân và doanh nghiệp tra cứu dữ liệu, thông tin đăng kiểm phương tiện; thực hiện
các dịch vụ trực tuyến (đặt lịch đăng kiểm, thanh toán giá/phí trực tuyến...)
được cung cấp bởi các đơn vị đăng kiểm.
c) Hoạt động quản lý chuyên ngành
- Hình thành các CSDL tập trung để quản
lý thống nhất hoạt động đăng kiểm; kết nối, liên thông dữ liệu với CSDL dùng
chung Bộ GTVT để tạo lập báo cáo; chia sẻ dữ liệu phục vụ công tác đăng ký phương
tiện, quản lý hoạt động vận tải của các cục quản lý chuyên ngành; chia sẻ dữ liệu
với các cơ quan, đơn vị trong và ngoài ngành để phục vụ công tác quản lý nhà nước
như: các Sở
GTVT, cơ quan Công an, cơ quan Thuế, Hải quan...
-100% dữ liệu phương tiện được quản lý
thống nhất, xuyên suốt từ khâu thẩm định thiết kế, thử nghiệm, sản xuất/lắp ráp/đóng
mới hoặc nhập khẩu đến khâu kiểm tra trong khai thác, sử dụng nhằm đảm bảo an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện.
- Xây dựng, hoàn chỉnh các hệ thống
CNTT quản lý hoạt động đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ, tàu biển và công
trình biển, phương tiện thủy nội địa, phương tiện đường sắt để hỗ trợ công tác
kiểm tra của các đăng kiểm viên, cung cấp dịch vụ của các đơn vị đăng kiểm,
công tác thanh tra, giám sát của Cục ĐKVN và các Sở GTVT nhằm nâng cao chất lượng
đăng kiểm, đảm bảo công khai, minh bạch, chống gian lận, tiêu cực.
- Nghiên cứu cung cấp hồ sơ, giấy chứng
nhận đăng kiểm phương tiện dưới dạng điện tử thay thế hồ sơ, giấy chứng nhận bản
giấy. Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Công an nghiên cứu tích hợp dữ liệu đăng
kiểm phương tiện và giấy chứng nhận đăng kiểm điện tử vào ứng dụng định danh điện
tử (VNeID) để tạo thuận
lợi cho người dân, doanh nghiệp và các cơ quan quản lý nhà nước.
d) Hạ tầng CNTT và đảm bảo an toàn
thông tin
Đảm bảo hạ tầng CNTT để vận hành các hệ
thống CNTT thông suốt, liên tục; bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng trên
môi trường số.
2.2. Mục tiêu đến năm 2030
- Các hoạt động quản lý, điều hành của
Cục ĐKVN được chuyển đổi số một cách toàn diện để có thể quản lý, vận hành và
giao tiếp với người dân, doanh nghiệp chủ yếu trên môi trường trực tuyến.
- Tự động hóa tối đa các công tác liên
quan đến kiểm tra, kiểm định
phương tiện thông qua các hệ thống thiết bị và phần mềm ứng dụng CNTT.
- Hoàn chỉnh các hệ thống CNTT quản lý
kiểm tra, kiểm định phương tiện giao thông, hướng tới hình thành dữ liệu quốc
gia về phương tiện giao thông, nhằm quản lý xuyên suốt quá trình hình thành và
khai thác của phương tiện; kết nối, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan, đơn vị
liên quan để phát triển kinh tế, xã hội.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Hoàn thiện
văn bản quy phạm pháp luật
a) Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn theo hướng đẩy mạnh ứng dụng CNTT,
chuyển đổi số để tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đăng kiểm;
quy định, phân cấp trách nhiệm của các chủ thể liên quan (Cục ĐKVN,
các Sở GTVT, các đơn vị đăng kiểm và các cơ quan, đơn vị khác) trong việc xây dựng
hệ thống CNTT, tạo lập, khai thác, sử dụng dữ liệu để phục vụ công tác quản lý,
cung cấp dịch vụ kiểm tra, kiểm định phương tiện giao thông.
b) Nghiên cứu, xây dựng phương án thu
giá dịch vụ khai thác thông tin từ các CSDL, hệ thống thông tin do Cục ĐKVN quản
lý theo đề nghị của tổ chức, cá nhân để quản lý, tái đầu tư, duy trì các hệ thống
thông tin.
c) Xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
về dữ liệu đăng kiểm phương tiện, phục vụ công tác quản lý và khai thác dữ liệu.
Hoàn thiện các quy định về quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng các hệ thống
CNTT liên quan đến đăng kiểm phương tiện.
2. Xây dựng
mô hình CNTT của Cục ĐKVN
a) Nguyên tắc xây dựng mô hình
- Mô hình trao đổi thông tin phải phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ của Cục ĐKVN, các Sở GTVT, các đơn vị đăng kiểm và
các đơn vị có liên quan trong công tác quản lý nhà nước lĩnh vực đăng kiểm. Đáp
ứng yêu cầu phân tách các hệ thống CNTT, dữ liệu phục vụ công tác quản lý Nhà
nước và các hệ thống CNTT, dữ liệu phục vụ cung cấp dịch vụ đăng kiểm.
- Dữ liệu tập trung và phân cấp quản
lý khai thác, sử dụng thông tin trong phạm vi toàn quốc; CSDL phải được đảm bảo
tính toàn vẹn, bảo mật và sẵn sàng cao. Đơn vị khởi tạo dữ liệu chịu trách nhiệm
về sự đầy đủ, chính xác và tính cập nhật của dữ liệu.
- Các hệ thống thông tin lĩnh vực đăng
kiểm được triển khai thống nhất trong phạm vi cả nước sẽ cung cấp công cụ (phần
mềm) được phân tách chức năng phù hợp để các đơn vị liên quan truy cập, khai
thác, sử dụng phục vụ công tác kiểm tra, kiểm định phương tiện; phân quyền theo
các vai trò người dùng để khai thác dữ liệu tạo lập báo cáo, thống kê phục vụ
công tác chỉ đạo điều hành, hỗ trợ ra quyết định; kết nối, chia sẻ dữ liệu với
Bộ GTVT và các cơ quan có liên quan.
b) Mô hình tổng thể
Hình: Mô hình
CNTT của Cục ĐKVN
3. Xây dựng,
hoàn thiện các hệ thống kỹ thuật dùng chung
a) Cập nhật, hoàn thiện Kiến trúc
Chính phủ điện tử Cục ĐKVN phù hợp với Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ GTVT.
b) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống hạ tầng
kỹ thuật CNTT để quản lý dữ liệu tập trung lĩnh vực đăng kiểm, hướng tới vận
hành theo mô hình điện toán đám mây. Triển khai mở rộng đường truyền của Cục
ĐKVN kết nối với Bộ GTVT và các đơn vị.
c) Xây dựng dịch vụ tích hợp, chia sẻ
dữ liệu của Cục ĐKVN, kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung
của Bộ GTVT.
d) Xây dựng hệ thống giám sát an toàn
thông tin mạng của Cục ĐKVN, kết nối với hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng
Bộ GTVT và hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng quốc gia.
4. Hoàn thiện
hệ thống ứng dụng nội bộ
a) Xây dựng, nâng cấp các phần mềm ứng
dụng nội bộ trong các cơ quan, đơn vị thuộc Cục ĐKVN để đổi mới phương thức làm
việc từ môi trường truyền thống sang môi trường trực tuyến; sử dụng nền tảng số
tích hợp các tính năng của văn phòng điện tử như quản lý văn bản, tài liệu điện
tử, tài liệu họp, phòng họp trực tuyến, quản lý kế hoạch và theo dõi công việc
qua mạng.
b) Triển khai sâu rộng ký số cho các đối
tượng người dùng để bảo đảm tính pháp lý cho tất cả các loại văn bản, giấy tờ
điện tử do cơ quan nhà nước ban hành.
c) Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo
tập trung của Cục ĐKVN, kết nối các nguồn số liệu từ các hệ thống nghiệp vụ và
số liệu của các cơ quan quản lý khác nhằm cung cấp số liệu, báo cáo đa chiều về hoạt
động đăng kiểm phương tiện, ứng dụng thử nghiệm các công nghệ mới về khoa học dữ
liệu và trí tuệ nhân tạo trong việc phân tích dữ liệu, đưa ra các số liệu phục
vụ công tác quản lý, dự báo liên quan đến phương tiện.
5. Ứng dụng
CNTT, chuyển đổi số phục vụ người dân và doanh nghiệp
a) Rà soát tái cấu trúc quy trình nghiệp
vụ giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định tại Nghị
định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ và Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022
của Thủ tướng Chính phủ để tạo sự thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp.
b) Nâng cấp, duy trì các phần mềm nghiệp
vụ dịch vụ công trực tuyến. Đẩy mạnh rà soát, kết nối các CSDL để cung cấp các
dịch vụ công trực tuyến toàn trình phục vụ người dân và doanh nghiệp.
c) Nâng cấp Trang thông tin điện tử Cục
ĐKVN, bổ sung các chuyên trang thành phần phục vụ tra cứu, khai
thác thông tin đăng kiểm phương tiện; chuyên trang tiếp nhận và trả kết quả các
công việc do Cục ĐKVN thực hiện không thuộc danh mục các thủ tục hành chính.
d) Xây dựng ứng dụng (app) đăng kiểm
chạy trên các nền tảng di động, là kênh kết nối giữa Cục ĐKVN với người dân và
doanh nghiệp. Hỗ trợ người dân và doanh nghiệp tra cứu dữ liệu, thông tin đăng
kiểm phương tiện; thực hiện các dịch vụ trực tuyến (đặt lịch đăng kiểm, thanh
toán giá/phí trực tuyến...) được cung cấp bởi các đơn vị đăng kiểm.
6. Ứng dụng
CNTT, chuyển đổi số chuyên ngành
a) Xây dựng CSDL dùng chung, gồm dữ liệu:
danh mục dùng chung, phương tiện cơ giới đường bộ, phương tiện thủy nội địa,
tàu biển, công trình biển, phương tiện đường sắt... để quản lý thống nhất hoạt
động đăng kiểm; chia sẻ, kết nối dữ liệu đăng kiểm phương tiện với CSDL dùng
chung của Bộ GTVT và với các bộ, ngành, địa phương để phục vụ công tác quản lý
nhà nước.
b) Lĩnh vực phương tiện cơ giới đường
bộ
- Xây dựng các hệ thống thông tin quản
lý thử nghiệm an toàn kỹ thuật phương tiện và phụ tùng, quản lý thử nghiệm khí
thải phương tiện nhằm phục vụ công tác chứng nhận chất lượng phương tiện cơ giới
đường bộ sản xuất lắp ráp và nhập khẩu.
- Nâng cấp các hệ thống thông tin quản
lý chứng nhận chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ nhập khẩu, sản xuất/lắp
ráp phục vụ công tác quản lý thẩm định thiết kế, chứng nhận kiểu loại, chứng nhận
chất lượng phụ tùng và đánh giá đủ điều kiện hoạt động cho đơn vị sản xuất lắp
ráp phương tiện; kiểm tra chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường cho phương tiện và phụ tùng nhập khẩu.
- Xây dựng hệ thống thông tin quản lý
kiểm định xe cơ giới theo mô hình tập trung, triển khai trên toàn quốc phục vụ
công tác quản lý kiểm định xe cơ giới đang lưu hành, bao gồm các phân hệ: kiểm
định xe cơ giới; thiết bị kiểm định; thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo;
nghiệm thu chất lượng xe cơ giới cải tạo; thu phí sử dụng đường bộ...
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, chuyển đổi số
tại các đơn vị đăng kiểm để cung cấp một số công đoạn của dịch vụ đăng kiểm,
như: đặt lịch đăng kiểm, tiếp nhận thông tin, trả kết quả... trên môi trường trực
tuyến; tự động hóa tối đa các hạng mục kiểm định dựa trên ứng dụng công nghệ.
c) Lĩnh vực phương tiện thủy nội địa:
Nâng cấp hệ thống thông tin quản lý đăng kiểm phương tiện thủy nội địa phục vụ
công tác: thẩm định hồ sơ thiết kế; giám sát đóng mới, hoán cải; chứng nhận sản
phẩm công nghiệp; kiểm tra phương tiện
trong khai thác; đánh giá cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phương tiện thủy nội
địa.
d) Lĩnh vực tàu biển: Xây dựng, nâng cấp
hệ thống thông tin quản lý đăng kiểm tàu biển phục vụ công tác: thẩm định thiết
kế; chứng nhận sản phẩm công nghiệp; giám sát đóng mới, hoán cải; chứng nhận an
toàn, an ninh, lao động hàng hải cho tàu biển và công ty quản lý tàu; kiểm tra
tàu trong quá trình khai thác; đánh giá công nhận cơ sở đóng tàu, cung cấp dịch
vụ cho tàu biển.
đ) Lĩnh vực công trình biển: Nâng cấp
hệ thống thông tin quản lý đăng kiểm công trình biển phục vụ công tác: thẩm định
thiết kế; kiểm tra trong chế tạo mới, hoán cải; kiểm tra trong khai thác.
e) Lĩnh vực phương tiện đường sắt: Xây
dựng hệ thống thông tin quản lý đăng kiểm phương tiện đường sắt phục vụ công
tác: chứng nhận chất lượng phương tiện trong sản xuất, hoán cải, nhập khẩu; kiểm
tra an toàn kỹ thuật trong khai thác.
7. Đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực cho chuyển đổi số
a) Xây dựng chương trình, nội dung và
tổ chức thực hiện tập huấn cho các lãnh đạo và cán bộ để nâng cao nhận thức
chuyển đổi số, kỹ năng số, khai thác, sử dụng các hệ thống thông tin, CSDL
trong các hoạt động của các cơ quan thuộc Cục ĐKVN, các Sở GTVT và các đơn vị
đăng kiểm.
b) Tổ chức các hội thảo phổ biến thông
tin, hướng dẫn hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sử dụng các tiện ích số liên quan
đến lĩnh vực đăng kiểm để nâng cao hiệu quả trong tương tác với cơ quan nhà nước.
c) Nghiên cứu kiện toàn bộ phận chuyên
trách CNTT của Cục ĐKVN và các đơn vị đăng kiểm đảm bảo đủ năng lực trong công
tác tham mưu đẩy mạnh chuyển đổi số; quản lý, vận hành các hệ thống thông tin
lĩnh vực đăng kiểm.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN
Kinh phí thực hiện Đề án từ ngân sách
nhà nước, bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển được cân đối hàng
năm cho Cục ĐKVN; kinh phí từ nguồn Quỹ đầu tư phát triển, chi phí hoạt động sản
xuất kinh doanh, các nguồn vốn hợp pháp khác của Cục ĐKVN và các đơn vị thuộc
đối tượng tham gia Đề án; kinh phí tài trợ từ các nước và tổ chức quốc tế.
Nhu cầu kinh phí giai đoạn 2024-2026
và giai đoạn 2027-2030 dự kiến như sau:
- Kinh phí đầu tư xây dựng/thuê dịch vụ
CNTT:
+ Dự kiến kinh phí giai đoạn
2024-2026: 230 tỷ đồng.
+ Dự kiến kinh phí giai đoạn
2027-2030: 120 tỷ đồng.
- Kinh phí vận hành duy trì:
+ Dự kiến kinh phí giai đoạn
2024-2026: 15 tỷ đồng/năm.
+ Dự kiến kinh phí giai đoạn
2027-2030: 35 tỷ đồng/năm.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam
a) Xây dựng kế hoạch chi tiết để triển
khai và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao thuộc Đề án;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan rà soát, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét phê duyệt chủ trương đầu
tư các dự án CNTT để thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của Đề án;
c) Xây dựng và ban hành hoặc trình cấp
có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về dữ liệu đăng kiểm; các
quy định về quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng các hệ thống CNTT liên quan đến
đăng kiểm phương tiện.
d) Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực
hiện Đề án; đề xuất, kiến nghị Bộ GTVT điều chỉnh, bổ sung nội dung Đề án trong
trường hợp cần thiết.
2. Các cơ quan, đơn vị của Bộ Giao
thông vận tải
a) Các Vụ tham mưu thuộc Bộ GTVT căn cứ
chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Cục ĐKVN trong việc rà soát các văn
bản quy phạm pháp luật để đẩy mạnh ứng dụng CNTT, chuyển đổi số lĩnh vực đăng
kiểm; sử dụng dữ liệu đăng kiểm để phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ
GTVT.
b) Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Vụ Tài chính
căn cứ tính chất nguồn vốn do Cục ĐKVN đề xuất, tham mưu Bộ GTVT xem xét, phê
duyệt, bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ của Đề án theo quy định của
pháp luật.
c) Vụ Vận tải phối hợp với Cục ĐKVN và
các đơn vị liên quan trong việc đề xuất các chỉ tiêu, dữ liệu để kết nối dữ liệu
lĩnh vực đăng kiểm với CSDL dùng chung của Bộ GTVT phục vụ công tác quản lý,
tham mưu của Vụ.
d) Cục Đường bộ Việt Nam kết nối, chia
sẻ dữ liệu đăng ký xe máy chuyên dùng, dữ liệu giám sát hành trình xe ô tô, dữ
liệu phương tiện kinh doanh vận tải với hệ thống CNTT của Cục ĐKVN phục vụ công
tác đăng kiểm xe máy chuyên dùng, xe ô tô kinh doanh vận tải.
đ) Cục Hàng hải Việt Nam kết nối, chia
sẻ dữ liệu đăng ký tàu biển (đối với tàu treo cờ Việt Nam) với hệ thống CNTT của
Cục ĐKVN phục vụ công tác đăng kiểm tàu biển.
e) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam kết
nối, chia sẻ dữ liệu đăng ký phương tiện thủy nội địa với hệ thống CNTT của Cục
ĐKVN phục vụ công tác đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
g) Cục Đường sắt Việt Nam kết nối,
chia sẻ dữ liệu đăng ký phương tiện đường sắt với hệ thống CNTT của Cục ĐKVN phục
vụ công tác đăng kiểm phương tiện đường sắt.
h) Trung tâm Công nghệ thông tin
- Là đơn vị đầu mối của Bộ GTVT theo
dõi, đôn đốc và tổng hợp kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Đề án. Kịp thời phối
hợp với các đơn vị giải quyết các khó khăn, vướng mắc hoặc báo cáo Lãnh đạo Bộ
xem xét, giải quyết các khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền.
- Phối hợp với Cục ĐKVN trong quá
trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Đề án để đảm bảo tuân thủ Kiến trúc
Chính phủ điện tử Bộ GTVT.
- Xây dựng, nâng cấp và duy trì Cổng dịch vụ
công Bộ GTVT đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến lĩnh vực đăng kiểm.
Kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm với CSDL dùng chung của Bộ GTVT và dữ liệu của
các cơ quan thuộc Bộ, cơ quan ngoài Bộ thông qua Nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ
liệu Bộ GTVT.
3. Đề nghị UBND các tỉnh, thành phố chỉ
đạo Sở Giao thông vận tải
a) Căn cứ vào mục tiêu, nội dung, nhiệm
vụ và giải pháp của Đề án để cụ thể hóa thành các chương trình, kế hoạch về
phát triển ứng dụng CNTT, chuyển đổi số trong quản lý, điều hành giao thông vận
tải của địa phương; báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định triển khai đồng
bộ với các nhiệm vụ thuộc Đề án.
b) Sử dụng các hệ thống CNTT của Cục
ĐKVN để thực hiện các nghiệp vụ như: cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của đơn vị đăng kiểm xe cơ giới, thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo, sao mẫu
thiết kế và kiểm tra phương tiện thủy nội địa và các nghiệp vụ khác theo thẩm
quyền.
c) Khai thác, sử dụng dữ liệu trên các
hệ thống CNTT của Cục ĐKVN để phục vụ công tác quản lý nhà nước, phục vụ công
tác thanh tra, kiểm tra (hậu kiểm, song kiểm) và xử lý vi phạm theo quy định.
4. Các đơn vị đăng kiểm
a) Sử dụng các hệ thống CNTT của Cục
ĐKVN để thực hiện các nghiệp vụ đăng kiểm theo thẩm quyền, cập nhật dữ liệu đầy
đủ, kịp thời, chính xác, đảm bảo tính pháp lý.
b) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, chuyển đổi
số tại đơn vị để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp khi thực
hiện đăng kiểm phương tiện. Đổi mới
công nghệ để tự động hóa tối đa các nghiệp vụ đăng kiểm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Sở GTVT các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, TTCNTT(Hào).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ LỤC 1:
DANH
MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Kèm
theo
Quyết định
số: 1674/QĐ-BGTVT ngày
21 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ
trì/phối hợp
|
Dự kiến
kinh phí (triệu đồng)
|
Thời gian
thực hiện
|
I
|
Giai đoạn đến năm
2025
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện văn bản
quy phạm pháp luật
|
|
|
|
-
|
Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn
|
Cục ĐKVN
|
|
2024-2025
|
-
|
Nghiên cứu, xây dựng phương án thu
giá dịch vụ khai thác thông tin từ CSDL, hệ thống thông tin do Cục ĐKVN quản
lý
|
Cục ĐKVN
|
|
2024-2025
|
-
|
Xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
quy định về dữ liệu phương tiện phục vụ công tác quản lý và khai thác dữ liệu.
Hoàn thiện các quy định về quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng các hệ thống
CNTT liên quan đến đăng kiểm phương tiện
|
Cục ĐKVN
|
|
2024-2025
|
2
|
Xây dựng mô hình
CNTT của Cục ĐKVN
|
|
|
|
3
|
Xây dựng, hoàn thiện
các hệ thống kỹ thuật dùng chung
|
|
|
|
-
|
Cập nhật, hoàn thiện Kiến trúc Chính
phủ điện tử Cục ĐKVN
|
Cục ĐKVN
|
|
2024
|
-
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống hạ tầng
kỹ thuật CNTT bao gồm cải tạo phòng máy chủ; bổ sung, nâng cấp trang thiết bị
mạng, thiết bị ký số, máy chủ, hệ thống lưu trữ; mua, cập nhật bản quyền phần
mềm; xây dựng hệ thống đảm bảo an toàn thông tin mạng; thuê dịch vụ CNTT.
|
Cục ĐKVN
|
110.000
|
2024-2025
|
-
|
Xây dựng trục tích hợp, chia sẻ
dữ liệu; giám sát kết nối chia sẻ dữ liệu.
|
Cục ĐKVN
|
10.000
|
2024-2025
|
4
|
Hoàn thiện hệ thống
ứng dụng nội bộ
|
|
|
|
-
|
Hệ thống thư điện tử
|
Cục ĐKVN
|
|
2024
|
-
|
Xây dựng phần mềm Quản lý nhiệm vụ nội
bộ: Quản lý công việc/nhiệm vụ nội bộ; các cuộc họp; tài liệu, báo cáo liên
quan tới công việc
|
Cục ĐKVN
|
5.000
|
2024-2025
|
-
|
Xây dựng phần mềm Quản lý ấn chỉ: quản
lý cấp phát, sử dụng tất cả các loại ấn chỉ trong công tác đăng kiểm
|
Cục ĐKVN
|
3.000
|
2024-2025
|
-
|
Xây dựng phần mềm quản trị người
dùng, danh mục dùng chung: đơn vị đăng kiểm, người làm việc tại đơn vị đăng
kiểm, tài khoản người dùng các hệ thống CNTT, các danh mục dùng chung.
|
Cục ĐKVN
|
8.000
|
2024-2025
|
-
|
Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo
tập trung của Cục ĐKVN
|
Cục ĐKVN
|
5.000
|
2024-2025
|
5
|
Ứng dụng phục vụ
người dân và doanh nghiệp
|
|
|
|
-
|
Rà soát tái cấu trúc quy trình nghiệp
vụ giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
|
Cục ĐKVN
|
|
2024-2025
|
-
|
Nâng cấp, duy trì phần mềm nghiệp vụ
dịch vụ công trực tuyến
|
Cục ĐKVN/Trung
tâm CNTT
|
3.000
|
2024-2025
|
-
|
Nâng cấp Trang thông tin điện tử Cục
ĐKVN, bổ sung các chuyên trang thành phần phục vụ tra cứu, khai thác
thông tin đăng kiểm phương tiện; chuyên trang tiếp nhận và trả kết quả các
công việc do Cục ĐKVN thực hiện không thuộc danh mục các thủ tục hành chính
|
Cục ĐKVN
|
8.000
|
2024-2026
|
-
|
Xây dựng ứng dụng (app) đăng kiểm chạy
trên các nền tảng di động: phục vụ kết nối Cục ĐKVN với người dân và doanh
nghiệp.
|
Cục ĐKVN
|
4.000
|
2024-2025
|
6
|
Ứng dụng CNTT, chuyển
đổi số chuyên ngành
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng CSDL dùng
chung
|
|
|
|
-
|
Xây dựng CSDL tập trung, gồm dữ liệu:
danh mục dùng chung, phương tiện cơ giới đường bộ, phương tiện thủy nội địa,
tàu biển, công trình biển, phương tiện đường sắt...
|
Cục ĐKVN
|
5.000
|
2024-2025
|
6.2
|
Lĩnh vực phương tiện
cơ giới đường bộ
|
|
|
|
-
|
Xây dựng phần mềm quản lý thử nghiệm
an toàn kỹ thuật phương tiện và phụ tùng phương tiện cơ giới đường bộ
|
Cục ĐKVN
|
10.000
|
2024-2026
|
-
|
Nâng cấp phần mềm thực hiện triển
khai DVC trực tuyến sản xuất lắp ráp phục vụ công tác quản lý thẩm định thiết
kế, chứng nhận kiểu loại, chứng nhận chất lượng phụ tùng và đánh giá đủ điều
kiện hoạt động cho đơn vị sản xuất lắp ráp phương tiện cơ giới đường bộ
|
Cục ĐKVN
|
3.000
|
2024-2026
|
-
|
Nâng cấp phần mềm thực hiện thủ tục
hành chính đối với xe nhập khẩu để kiểm tra chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện và phụ tùng nhập khẩu
|
Cục ĐKVN
|
8.000
|
2024-2026
|
-
|
Nâng cấp phần mềm quản lý kiểm tra
xe máy chuyên dùng trong khai thác sử dụng
|
Cục ĐKVN
|
3.000
|
2025-2026
|
-
|
Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý
kiểm định xe cơ giới phục vụ công tác quản lý kiểm định xe cơ giới đang lưu
hành, phục vụ công tác: kiểm định xe cơ giới; quản lý thiết bị kiểm định; thẩm
định thiết kế xe cơ giới cải tạo;
nghiệm thu chất lượng xe cơ giới cải tạo; quản lý thu phí sử dụng đường bộ...
|
Cục ĐKVN
|
12.000
|
2024-2025
|
6.3
|
Lĩnh vực phương tiện
thủy nội địa
|
|
|
|
-
|
Nâng cấp hệ thống thông tin quản lý
đăng kiểm phương tiện thủy nội địa phục vụ công tác: thẩm định hồ sơ thiết kế;
giám sát đóng mới/ hoán cải; chứng nhận sản phẩm công nghiệp; kiểm tra phương
tiện trong khai thác; quản lý đánh giá cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa
phương tiện thủy nội địa.
|
Cục ĐKVN
|
3.000
|
2024-2026
|
6.4
|
Lĩnh vực tàu biển,
công trình biển
|
|
|
|
-
|
Nâng cấp hệ thống thông tin quản lý
trong lĩnh vực tàu biển, bao gồm: kiểm tra tàu đang khai thác; hệ thống
đánh giá, công nhận cơ sở; hệ thống đánh giá an ninh an toàn lao động hàng hải
cho tàu và công ty;
|
Cục ĐKVN
|
5.000
|
2025-2026
|
-
|
Nâng cấp hệ thống thông tin quản lý
đăng kiểm công trình biển phục vụ công tác: thẩm định thiết kế; kiểm tra
trong chế tạo mới, hoán cải; kiểm tra trong khai thác
|
Cục ĐKVN
|
4.000
|
2025-2026
|
-
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý
Đăng kiểm tàu biển, gồm các phân hệ: Thẩm định thiết kế; chứng nhận sản phẩm
công nghiệp trên tàu biển; giám sát đóng mới/ hoán cải
|
Cục ĐKVN
|
10.000
|
2024-2026
|
6.5
|
Lĩnh vực đường sắt
|
|
|
|
-
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý
đăng kiểm phương tiện đường sắt phục vụ công tác: chứng nhận chất lượng
phương tiện trong sản xuất, hoán cải, nhập khẩu; kiểm tra an toàn kỹ thuật
trong khai thác sử dụng.
|
Cục ĐKVN
|
5.000
|
2024-2026
|
6.6
|
Lĩnh vực sản phẩm
công nghiệp
|
|
|
|
-
|
Nâng cấp phần mềm Chứng nhận sản phẩm
công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, phương tiện thủy nội địa
|
Cục ĐKVN
|
3.000
|
2024-2025
|
-
|
Nâng cấp phần mềm quản lý thiết bị
nâng, thiết bị áp lực
|
Cục ĐKVN
|
3.000
|
2024-2025
|
7
|
Chi phí duy trì vận
hành hàng năm
|
Cục ĐKVN
|
15.000
|
Hàng năm từ
2025
|
8
|
Đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực cho chuyển đổi số
|
|
|
|
-
|
Xây dựng chương trình, nội dung và tổ
chức thực hiện tập huấn cho các lãnh đạo và cán bộ để nâng cao nhận thức chuyển
đổi số, kỹ năng số, khai thác, sử dụng các hệ thống thông tin, CSDL trong
lĩnh vực đăng kiểm.
|
Cục ĐKVN;
Các đơn vị đăng kiểm
|
|
Hàng năm
|
-
|
Tổ chức các hội thảo phổ biến thông
tin, hướng dẫn hỗ trợ người dân doanh nghiệp sử dụng các tiện ích số để nâng
cao hiệu quả trong tương tác với cơ quan nhà nước.
|
Cục ĐKVN
|
|
Hàng năm
|
-
|
Nghiên cứu kiện toàn bộ phận chuyên
trách CNTT của Cục ĐKVN đảm bảo đủ năng lực trong công tác tham mưu đẩy mạnh
chuyển đổi số; quản lý, vận hành các hệ thống thông tin lĩnh vực đăng kiểm.
|
Cục ĐKVN
|
|
Hàng năm
|
II
|
Giai đoạn đến năm
2030
|
|
|
|
1
|
Các hệ thống kỹ thuật
dùng chung
|
Cục ĐKVN
|
|
2027-2030
|
-
|
Hoàn thiện hạ tầng CNTT tại Cục
ĐKVN; hoàn thiện hệ thống đảm bảo an toàn thông tin
|
Cục ĐKVN
|
10.000
|
2027-2030
|
-
|
Xây dựng hoặc thuê hạ tầng CNTT tại
nhà cung cấp dịch vụ để làm hệ thống dự phòng thảm họa (DR);
|
Cục ĐKVN
|
35.000
|
2027-2030
|
-
|
Xây dựng hệ thống giám sát an toàn
thông tin mạng của Cục ĐKVN
|
Cục ĐKVN
|
5.000
|
2027-2030
|
2
|
Hoàn thiện hệ thống
ứng dụng nội bộ
|
|
|
|
-
|
Hoàn thiện hệ thống thông tin chỉ đạo,
điều hành tập trung của Cục ĐKVN.
|
Cục ĐKVN
|
6.000
|
2027-2028
|
3
|
Ứng dụng phục vụ
người dân và doanh nghiệp
|
|
|
|
-
|
Nâng cấp, bổ sung các hệ thống dịch
vụ công trực tuyến
|
Cục ĐKVN,
Trung tâm CNTT
|
3.000
|
2027-2030
|
-
|
Hoàn thiện trang thông tin điện tử của
Cục ĐKVN
|
Cục ĐKVN
|
3.000
|
2027-2030
|
-
|
Hoàn thiện ứng dụng (app) đăng kiểm
chạy trên các nền tảng di động
|
Cục ĐKVN
|
4.000
|
2027-2030
|
4
|
Ứng dụng CNTT, chuyển
đổi số chuyên ngành
|
|
|
|
-
|
Hoàn thiện hệ thống CSDL dùng chung,
trục tích hợp dữ liệu,...
|
Cục ĐKVN
|
5.000
|
2027-2030
|
-
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông
tin quản lý thử nghiệm và chứng nhận chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ
|
Cục ĐKVN
|
12.000
|
2027-2030
|
-
|
Hoàn thiện hệ thống thông tin kiểm định
phương tiện cơ giới đường bộ
|
Cục ĐKVN
|
8.000
|
2027-2030
|
-
|
Hoàn thiện hệ thống thông tin quản
lý đăng kiểm phương tiện thủy nội địa
|
Cục ĐKVN
|
8.000
|
2027-2030
|
-
|
Hoàn thiện hệ thống thông tin quản
lý Đăng kiểm tàu biển
|
Cục ĐKVN
|
10.000
|
2027-2030
|
-
|
Hoàn thiện hệ thống thông tin quản
lý đăng kiểm công trình biển
|
Cục ĐKVN
|
7.000
|
2027-2030
|
-
|
Hoàn thiện hệ thống thông tin quản
lý đăng kiểm đường sắt
|
Cục ĐKVN
|
4.000
|
2027-2030
|
5
|
Chi phí duy trì vận
hành hàng năm
|
Cục ĐKVN
|
35.000
|
Hàng năm
|
6
|
Đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực cho chuyển đổi số
|
|
|
|
-
|
Nâng cao nhận thức chuyển đổi số cho
cán bộ, nhân viên Cục ĐKVN
|
Cục ĐKVN,
Các Sở GTVT, Các đơn vị ĐK
|
|
Hàng năm
|
-
|
Phổ biến thông tin tới khách hàng
|
Cục ĐKVN,
Các Sở GTVT, Các đơn vị ĐK
|
|
Hàng năm
|