|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1665/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
21/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1665/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên
Huế, ngày 21 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC THÀNH PHẦN HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH PHẢI SỐ HÓA PHỤC VỤ
CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ -CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ về quy định
một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1133/TTr-SKHCN ngày 14 tháng 6 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này 14 danh mục thành phần hồ sơ thủ tục hành chính phải số hóa
phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Khoa học và Công nghệ (Có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện:
1. Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ chỉ đạo các Phòng, ban chuyên môn và đơn vị trực thuộc triển khai
thực hiện số hoá thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo
quy định;
Ngoài các thành phần hồ sơ
thủ tục hành chính phải số hoá theo quy định tại Điều 1, Sở Khoa học và Công
nghệ căn cứ tình hình thực tế chủ động số hoá đối với những thủ tục hành chính
được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh có trách nhiệm phối hợp, theo dõi, đôn đốc và tổng hợp bổ sung Danh mục
các thành phần hồ sơ thủ tục hành chính phải số hóa trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành theo quy định.
3. Giao Sở Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn, triển khai thực hiện danh mục các thành phần hồ sơ thủ
tục hành chính phải số hóa đáp ứng yêu cầu số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ
tục hành chính của tỉnh theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm
2020, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ và
Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Thông tin
và Truyền thông; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- CT, và PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- TT PVHCC, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
DANH MỤC
THÀNH PHẦN HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH PHẢI SỐ HOÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1665 /QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên TTHC
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực
|
Thành phần hồ sơ phải số hoá
|
Ghi chú
|
1.
|
Thủ tục đăng ký kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
1.011820
|
Hoạt động khoa học và Công nghệ
|
Văn bản xác nhận kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước của
cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền
|
Kết quả thực hiện của thủ
tục: “Thủ tục đánh giá, xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước (1.006427)”
|
2.
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao (trừ trường hợp thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
2.002548
|
Hoạt động khoa học và Công nghệ
|
Bản chính Giấy chứng nhận
chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao
|
Kết quả thực hiện của thủ
tục:
Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao (trừ trường hợp thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ) (2.002544)
|
3.
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung
Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao (trừ trường
hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
2.002546
|
Hoạt động khoa học và Công nghệ
|
Bản chính Giấy chứng nhận
chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao
|
Kết quả thực hiện của thủ
tục:
Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao (trừ trường hợp thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ) (2.002544)
|
4.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (cấp tỉnh)
|
2.002278
|
Hoạt động khoa học và Công nghệ
|
Văn bản xác nhận, công
nhận kết quả khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao xuất
trình kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực), thuộc một trong
các văn bản sau:
(1) Hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách
nhà nước;
(2) Hoặc Giấy xác nhận
hoặc giấy thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử
dụng ngân sách nhà nước.
|
Kết quả thực hiện của thủ
tục:
(1): Thủ tục đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân
sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong
lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương (1.011818)
(2): Thủ tục đánh giá, xác
nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách
nhà nước (1.006427);
|
5.
|
Thay đổi, bổ sung nội dung
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
1.001747
|
Hoạt động khoa học và Công nghệ
|
Bản gốc Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ đã được cấp
|
Kết quả thực hiện của thủ
tục:
- Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ (1.001786);
- Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (1.001770)
|
6.
|
Thay đổi, bổ sung nội dung
Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa
học và công nghệ
|
1.001677
|
Hoạt động khoa học và Công nghệ
|
Bản gốc Giấy chứng nhận
hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh đã được cấp
|
Kết quả thực hiện của thủ
tục:
- Cấp Giấy chứng nhận hoạt
động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công
nghệ (1.001716)
- Cấp lại Giấy chứng nhận
hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
(1.001693)
- Cấp lại Giấy chứng nhận
hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
(1.001693)
|
7.
|
Thủ tục bổ sung giấy phép
tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
2.002383
|
Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân
|
(1) Bản gốc giấy phép cần
bổ sung (Giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn
đoán trong y tế);
(2) Bản sao Chứng chỉ nhân
viên bức xạ của nhân viên trong trường hợp nhân viên đảm nhiệm công việc bức
xạ được bổ sung yêu cầu phải có Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại
khoản 1 Điều 28 của Luật năng lượng nguyên tử (Trường hợp chưa có chứng chỉ,
phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều
35 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP cùng hồ sơ đề nghị bổ sung giấy phép)
|
Kết quả thực hiện của thủ
tục:
(1) Thủ tục cấp giấy phép
tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
(2.002380)
Hoặc:
Thủ tục gia hạn giấy phép
tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
(2.002381)
Hoặc:
Thủ tục gia hạn giấy phép
tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
(2.002381).
(2) Thủ tục cấp chứng chỉ
nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán
trong y tế). (2.002379)
|
8.
|
Thủ tục cấp giấy phép tiến
hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
|
2.002380
|
Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân
|
(1) Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ (nếu có)
(2) Bản sao Chứng chỉ nhân
viên bức xạ của người phụ trách an toàn. Trường hợp người phụ trách an toàn
chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ theo
quy định tại Điều 35 của Nghị định 142/2020/NĐ-CP cùng hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép tiến hành công việc bức xạ.
|
Kết quả thực hiện của thủ
tục:
(1): Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ (1.001786)
Hoặc: Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (1.001770);
Hoặc: Thay đổi, bổ sung
nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
(1.001747)
(2) Thủ tục cấp chứng chỉ
nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán
trong y tế). (2.002379)
|
9.
|
Thủ tục gia hạn giấy phép
tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
2.002381
|
Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân
|
Bản sao Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ đã được cấp và sắp hết hạn
|
Kết quả thực hiện của thủ
tục:
- Thủ tục cấp giấy phép
tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
(2.002380);
Hoặc:
- Thủ tục sửa đổi giấy
phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y
tế (2.002382); Hoặc:
- Thủ tục cấp lại giấy
phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y
tế (2.002384).
|
10.
|
Thủ tục sửa đổi giấy phép
tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
2.002382
|
Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân
|
Bản gốc Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ
|
Kết quả thực hiện của thủ
tục:
- Thủ tục cấp giấy phép
tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
(2.002380); Hoặc:
- Thủ tục gia hạn giấy
phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y
tế (2.002381); Hoặc:
Thủ tục cấp lại giấy phép
tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
(2.002384)
|
11.
|
Thủ tục cấp lại Quyết định
chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp (cấp tỉnh)
|
2.001501
|
Tiêu chuẩn Đo lường, Chất lượng
|
Quyết định chỉ định tổ
chức đánh giá sự phù hợp (cấp tỉnh)
|
Kết quả thực hiện của thủ
tục:
- Thủ tục chỉ định tổ chức
đánh giá sự phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
(cấp tỉnh) (2.001208);
- Thủ tục thay đổi, bổ
sung phạm vi, lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định (cấp tỉnh) (2.001100)
|
* Ghi chú: Danh mục thành
phần hồ sơ phải số hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công
nghệ gồm 03 lĩnh vực, 11 TTHC và 14 thành phần hồ sơ phải số hoá./.
Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2024 về danh mục thành phần hồ sơ thủ tục hành chính phải số hóa phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1665/QĐ-UBND ngày 21/06/2024 về danh mục thành phần hồ sơ thủ tục hành chính phải số hóa phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
233
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|