TT
|
Tên đề tài
|
Định hướng mục tiêu
|
Dự kiến kết quả, sản phẩm
|
1.
|
Nghiên cứu phát triển hệ thống Atlas giải phẫu
3D bộ xương người dựa trên kỹ thuật gán nhãn tự động.
|
Thiết kế và xây dựng
được hệ thống Atlas giải phẫu 3D bộ xương người phục vụ cho giảng dạy và
nghiên cứu.
|
- Phần mềm
Atlas giải phẫu 3D bộ xương người. có thể hiển thị theo chế độ Mono và
Stereo.
+ Đầy đủ
206 xương;
+ Hiển thị
trực tiếp với máy chiếu 3D hoặc Tivi 3D.
- Công bố
(tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế thuộc danh
mục ISI, 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo
(tối thiểu): 02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
2.
|
Nghiên cứu phát triển các kỹ thuật biểu diễn cử
chỉ, trạng thái khuôn mặt 3D dựa trên các kỹ thuật nội suy phục vụ cho bài
toán xây dựng phát thanh viên ảo
|
Phát triển được các kỹ thuật nội suy thể hiện
các cử chỉ, trạng thái biểu cảm của khuôn mặt người 3D phục vụ cho bài toán
xây dựng phát thanh viên ảo.
|
- Các kỹ thuật nội suy
thể hiện các cử chỉ, trạng thái biểu cảm của khuôn mặt người 3D.
- Phần mềm phát
thanh viên ảo biểu diễn các trạng thái biểu cảm cơ bản của khuôn mặt trên mô
hình 3D (FaceEmotion 1.0).
- Công bố
(tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế thuộc danh
mục ISI, 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
3.
|
Nghiên cứu xây dựng
và triển khai dịch vụ tin sinh trên nền điện toán đám mây ứng dụng cho các
bài toán siêu bộ gen.
|
Xây dựng được một nền
tảng đám mây cung cấp các dịch vụ tin sinh học cho các bài toán tin sinh siêu
bộ gen đòi hỏi khối lượng tính toán và dữ liệu cực lớn.
|
- Cơ sở hạ tầng đám
mây xây dựng trên Middleware CloudStack.
- Các dịch vụ tin
sinh trên đám mây theo SaaS:
+ Sequence alignment
(BLAST)
+ De novo genome
assembly
+ Taxonomy binning
+ Functional
analysis
- Dịch vụ quản lý
workflow dựa trên các dịch vụ tin sinh
- Dữ liệu sinh học
trên cơ sở hạ tầng đám mây
- Công bố
(tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế thuộc danh
mục ISI, 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
4.
|
Nghiên cứu phát triển
thuật toán truyền dữ liệu tối ưu và công cụ sinh mã tự động trên các bộ xử lý
đồ hoạ (GPU computing) cho một số bài toán tính toán hiệu năng cao.
|
- Xây dựng được thuật
toán tối ưu hóa truyền dữ liệu trong chương trình CUDA.
- Xây dựng được bộ
phần mềm tạo mã tự động, có thể tự động tạo chương trình CUDA tối ưu.
|
- Phương pháp truyền
dữ liệu tối ưu giữa CPU với GPU và giữa GPU với GPU trong chương trình CUDA.
- Phương pháp tự động
tạo chương trình CUDA tối ưu áp dụng cho một số bài toán tính toán hiệu năng cao
như bài toán dự báo thời tiết, nghiên cứu khí động lực học trong chế tạo máy
bay.
- Thuật toán tối ưu
hóa truyền dữ liệu trong chương trình CUDA và mô hình tính toán hiệu năng cao
sử dụng GPU.
- Phần mềm tạo mã tự
động, có thể tự động tạo chương trình CUDA tối ưu.
- Báo cáo đánh giá
thử nghiệm và hiệu quả của chương trình CUDA được tạo tự động tối ưu cho bài
toán dự báo thời tiết.
- Công bố
(tối thiểu): 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế thuộc danh
mục ISI.
- Đào tạo (tối thiểu):
04 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
5.
|
Nghiên cứu đề xuất
thuật toán và quy trình xử lý ảnh máy bay không người lái phục vụ cứu hộ cứu
nạn
|
- Lựa chọn được thuật
toán thị giác máy tính và phát triển thành các thuật toán xử lý ảnh địa hình
chụp từ máy bay không người lái.
- Xây dựng được phần
mềm xử lý nhanh ảnh chụp từ máy bay không người lái để thành lập bản đồ ảnh
phục vụ các tình huống khẩn cấp và thảm họa.
|
- Thuật toán xử lý ảnh
địa hình chụp từ máy bay không người lái.
- Quy trình xử lý
ảnh máy bay không người lái phục vụ công tác cứu hộ cứu nạn.
- Chương trình phần
mềm xử lý nhanh ảnh máy bay không người lái.
- Bản đồ ảnh thử
nghiệm khu vực đô thị của TP. Hà Nội (được tích hợp từ các ảnh được chụp từ
máy bay không người lái).
- Công bố (tối
thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế thuộc danh mục
ISI, 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
6.
|
Nghiên cứu phát triển
giải pháp phòng chống giả mạo ảnh số dựa trên các kỹ thuật thủy vân.
|
- Đề xuất
được giải pháp phòng chống giả mạo ảnh số dựa trên các kỹ thuật thủy vân.
- Xây dựng được phần
mềm phòng chống giả mạo trên ảnh số.
|
- Giải pháp phòng chống
giả mạo ảnh dựa trên thuật toán thủy vân.
- Phần mềm phòng chống
giả mạo trên ảnh số (phòng chống ảnh giả mạo, xác thực bảo vệ bản quyền tác
giả và khôi phục ảnh gốc).
- Công bố
(tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 02 bài
báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
04 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
7.
|
Nghiên cứu xây dựng thuật toán giải quyết bài
toán đường đi bao phủ và ứng dụng cho rô bốt lau nhà
|
Đề xuất được 2 thuật
toán xây dựng đường đi bao phủ cho rô bốt và ứng dụng thử nghiệm cho iRobot
lau nhà.
|
- Báo cáo phân tích,
đánh giá về các thuật toán đường đi bao phủ đã có.
- 02 thuật toán đường
đi bao phủ cho rô bốt.
- Chương trình cài đặt
mô phỏng 02 thuật toán đề xuất.
- Chương trình thử
nghiệm thuật toán ứng dụng cho iRobot lau nhà
- Công bố
(tối thiểu): 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế (tối thiểu
01 bài trên tạp chí thuộc danh mục ISI), 01 bài báo trên tạp chí khoa học
chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
8.
|
Nghiên cứu và chế tạo cảm biến khí ứng dụng
phân tích hàm lượng khí Hydro hoà tan trong dầu máy biến áp lực do phóng điện
và quá nhiệt.
|
Thiết kế và chế tạo
được các cảm biến đo khí hydro ứng dụng thử nghiệm cho lĩnh vực truyền tải và
phân phối điện năng.
|
- Quy trình công nghệ
chế tạo cảm biến đo khí hydro dựa trên công nghệ vi điện tử.
- 05 cảm biến đo khí
hydro với dải đo liên quan.
- 01 bộ hiển thị số
đặc tính của cảm biến.
- 01 hệ tạo khí
hydro hoà tan trong môi trường dầu máy biến áp lực.
- Công bố
(tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế thuộc danh
mục ISI, 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
9.
|
Nghiên cứu chế tạo bộ
nhớ memristor bằng phương pháp in và ứng dụng trong việc lưu trữ dữ liệu cho
thẻ RFID
|
Thiết kế, chế tạo được
chip nhớ sử dụng vật liệu hữu cơ bằng phương pháp in.
|
- Bản thiết kế và quy trình công nghệ chế tạo
chip nhớ 32 Byte sử dụng vật liệu hữu cơ.
- Bản thiết kế mạch kết nối máy tính, phần mềm
điều khiển với mô hình giống như thẻ RFID, để đọc và ghi dữ liệu từ bộ nhớ. Tính năng kỹ thuật:
+ Dung lượng tối thiểu
32 Byte
+ Công suất tiêu thụ
nhỏ, điện áp làm việc thấp
+ Thời gian đáp ứng
nhanh
+ Có khả năng ghép nối
thẻ RFID
- Công bố (tối
thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế thuộc danh mục
ISI, 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
10.
|
Nghiên cứu kỹ thuật
nạp năng lượng sử dụng công nghệ sóng điện từ. Ứng dụng trong thiết kế các
nút cảm biến không dây tự chủ năng lượng
|
Thiết kế, chế tạo được
thiết bị nạp năng lượng từ sóng điện từ.
|
- Nút cảm biến không
dây tự chủ năng lượng.
- Mạng cảm biến không
dây sử dụng các nút cảm biến nhiệt độ tự chủ năng lượng.
- Công bố
(tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế thuộc danh
mục ISI, 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
11.
|
Nghiên cứu, thiết kế
và chế tạo mô hình điều khiển nâng bằng từ trường cho bánh đà trong hệ thống
tích lũy năng lượng
|
Thiết kế và chế tạo
được bộ điều khiển nâng bánh đà trong hệ thống tích lũy năng lượng.
|
- 03 bộ điều khiển
nâng bánh đà mỗi bộ có thông số kỹ thuật:
+ Lực nâng cho phép:
500N.
+ Khoảng cách nâng tối
đa: 2mm.
+ Nguồn cấp: 220V
- Mô hình điều khiển
dùng cho các nghiên cứu về FES.
- Công bố
(tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế thuộc danh
mục ISI, 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
12.
|
Nghiên cứu thiết kế
chế tạo biến tần 6 pha dùng cho động cơ điện từ trường dọc trục có stator
kép.
|
Thiết kế và chế tạo
được bộ biến tần 6 pha hoàn chỉnh cho động cơ hai bậc tự do cho phép điều khiển
độc lập được cả lực đẩy và mô men quay.
|
- 01 bộ biến tần 6
pha cho động cơ tích hợp ổ từ với thông số như sau:
+ Dòng điện làm việc
định mức là 10A
+ Điện áp nguồn cấp
một pha: 220VAC/50Hz
+ Tần số điều chế
40kHz
+ Hiệu suất của biến
tần 92%
+ Hệ số méo tổng
(THD): 10%
- Công bố
(tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế thuộc danh
mục ISI, 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 02 NCS.
|
13.
|
Thiết kế và chế tạo hệ thống sử dụng năng lượng
tái tạo tương tác lưới linh hoạt
|
Thiết kế được bộ biến
đổi công suất đến 5kW với hiệu suất của bộ biến đổi công suất lên đến 95%, có
khả năng tương tác linh hoạt với lưới theo 03 chế độ là: hòa lưới 1 pha, nối
lưới và ốc đảo.
|
- Thuật toán điều
khiển thích nghi theo biến động của ánh sáng mặt trời thay vì ổn định điện áp
một chiều bằng ắc quy.
- Bộ biến đổi DC-DC
5kW, hiệu suất ≥ 95%, hoạt động tin cậy và ổn định
- Bộ biến đổi DC-AC
5kW, hiệu suất ≥ 92%, hoạt động tin cậy và ổn định
- Bộ điều khiển hệ thống sử dụng
năng lượng tái tạo tương tác lưới linh hoạt.
- Công bố
(tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế thuộc danh
mục ISI, 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
14.
|
Nghiên cứu, thiết kế
và chế tạo các bộ điều khiển phân ly đơn giản hóa để nâng cao tính ổn định
bền vững và hiệu quả hoạt động của các quá trình đa biến trong công nghiệp.
|
- Chế tạo được một cấu
trúc chung, nhỏ gọn cho các bộ điều khiển phân ly đơn giản hóa bằng cách xem
xét các thuộc tính của phương pháp điều khiển phân ly đơn giản hóa và ma trận
nghịch đảo.
- Đưa ra được bản chất
thực sự của quy luật phân ly các biến điều khiển bằng việc xác định chính xác
từ tỷ lệ của các quá trình hở chức năng ban đầu và các yếu tố đường chéo của
các dãy liên hệ tỉ lệ động (Dynamic Relative Gain Arrays).
|
- Phương pháp và kỹ
thuật thiết kế các bộ điều khiển phân ly đơn giản hóa để nâng cao tính ổn định
bền vững và hiệu quả hoạt động của các quá trình đa biến trong công nghiệp
hóa học và hóa dầu.
- Các bộ điều khiển
phân ly đơn giản hóa cho các quá trình đa biến điển:
+ Cột chưng cất để tách
lọc hỗn hợp nước và mêtan bao gồm 8 khay kết hợp với nồi hơi (WB).
+ Tháp 24 khay tách
hỗn hợp của nước và mêtan (VL).
+ Cột chưng cất đa dụng
để tách hỗn hợp nước và êtan (OR), hệ thống đa biến HVAC.
- Xuất bản:
02 sách tham khảo về Điều khiển quá trình và điều khiển tự động.
- Công bố
(tối thiểu): 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế thuộc danh
mục ISI, 03 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo
(tối thiểu): 03 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
15.
|
Nghiên cứu công nghệ chế tạo vật liệu y sinh
Hợp kim Titan xốp ứng dụng làm vật liệu cấy ghép chân răng.
|
Xây dựng được quy
trình công nghệ và thiết bị chế tạo hợp kim Ti xốp làm vật liệu cấy ghép chân
răng.
|
- 10 sản phẩm vật liệu cấy ghép dùng trong nha khoa
- Quy trình công
nghệ chế tạo vật liệu y sinh cấy ghép chân răng hợp kim Titan.
- Công bố
(tối thiểu): 01 bài báo trên kỷ yếu hội nghị quốc tế, 03 bài báo trên tạp chí
khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
16.
|
Nghiên cứu chế tạo
cao su xốp trên cơ sở cao su tự nhiên có sử dụng phụ gia ở dạng chất chủ
(masterbatch)
|
Chế tạo được gioăng
xốp chất lượng cao trên cơ sở cao su tự nhiên
|
- 100 m gioăng xốp cửa
kính sử dụng cho tàu hỏa.
- Bộ thông số các điều
kiện tối ưu cho quá trình chế tạo vật liệu cao su xốp
- Quy trình công nghệ
chế tạo gioăng xốp chất lượng cao trên cơ sở cao su tự nhiên
- Công bố
(tối thiểu): 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
17.
|
Nghiên cứu chế biến
sâu inmenit sa khoáng Hà Tĩnh bằng phương pháp Becher để thu nhận rutin chất
lượng cao dùng cho sản xuất pigment và khả năng thu hồi sắt ôxit.
|
Xây dựng được quy
trình công nghệ chế biến sâu inmenit bằng phương pháp Becher để nhận rutin với
hàm lượng 85%TiO2 cho sản xuất pigment và sắt ôxit với hàm lượng ≥ 90%.
|
- 05 kg sản phẩm
85%TiO cỡ hạt ≤ 1µm với ≤ 7% sắt ôxit và 01 kg sắt ôxit ≥ 90%.
- Quy trình công nghệ
chế biến sâu inmenit bằng phương pháp Becher thu nhận rutin 85%TiO2 cho sản
xuất pigment và sất ôxit ≥ 90%.
- Công bố
(tối thiểu): 01 bài báo trên kỷ yếu hội nghị quốc tế, 03 bài báo trên tạp chí
khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS
|
18.
|
Nghiên cứu chế tạo vật
liệu nano sunfua đa thành phần kim loại và ứng dụng làm chất quang xúc tác có
hoạt tính cao trong vùng ánh sáng khả kiến để xử lý chất hữu cơ ô nhiễm trong
nước thải dệt nhuộm
|
- Chế tạo được vật
liệu bán dẫn sunfua đa thành phần kim loại và các vật liệu composites có kích
thước nanomet và có hoạt tính quang xúc tác cao trong vùng ánh sáng khả kiến ứng
dụng cho xử lý các chất hữu cơ ô nhiễm trong môi trường nước.
- Tối ưu hóa được
các thông số thực nghiệm chế tạo vật liệu bán dẫn sunfua đa thành phần kim loại
và các thông số ảnh hưởng đến hiệu suất quang xúc tác trong vùng ánh sáng khả
kiến của vật liệu.
|
- 1kg vật liệu có hoạt
tính quang xúc tác cao trong vùng ánh sáng nhìn thấy, các loại vật liệu có
kích thước hạt khoảng 5-20 nm, diện tích bề mặt riêng > 10 m2/g.
- Quy trình tổng
hợp vật liệu nano AgInS2,AgIn5S8, CuInS2,
CuInS2-AgInS2, CuInS2-AgIn5S8,
AgIn5S8-AgInS2.
- Quy trình xử lý nước
thải công nghiệp trong bằng phương pháp quang xúc tác sử dụng ánh sáng mặt trời
- Báo cáo kết
quả thử nghiệm của vật liệu trong xử lý một số chất hữu cơ trong phòng thí
nghiệm và một số nguồn nước thực tế bị ô nhiễm ở trong điều kiện sử dụng nguồn
sáng tự chế và nguồn sáng mặt trời.
- Công bố
(tối thiểu): 01 bài báo trên kỷ yếu hội nghị quốc tế, 04 bài báo trên tạp chí
khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
19.
|
Nghiên cứu chế tạo
và ứng dụng các vật liệu nano N-TiO2, W-TiO2 và N,
W-TiO2 trên nền Bentonit để xử lí nước thải chế biến thủy sản tại
địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
|
- Chế tạo được các vật
liệu nano N-TiO2, W-TiO2 và N, W-TiO2 phân
tán trên pha nền Bentonit từ nguồn Bentonit Bình Thuận.
- Đánh giá được khả
năng ứng dụng của các vật liệu điều chế được trong xử lí nước thải chế biến
thủy sản.
|
- 5 kg vật liệu
N-TiO2, W-TiO2 và N, W-TiO2 trên nền Bentonit
Bình Thuận có hoạt tính quang xúc tác cao trong vùng ánh sáng nhìn thấy, các
hạt N-TiO2, W-TiO2 và N, W-TiO2 có kích thước
trung bình khoảng 30 đến 40 nm, diện tích bề mặt riêng > 10 m2/g.
- Quy trình công nghệ
chế tạo các vật liệu nano N-TiO2, W-TiO2 và N, W-TiO2
trên nền Bentonit Bình Thuận với quy mô khoảng 1 kg/mẻ.
- Quy trình công nghệ
xử lí nước thải chế biến thủy sản trên các vật liệu điều chế được.
- Công bố
(tối thiểu): 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
20.
|
Thiết kế và chế tạo
siêu vật liệu metamaterials có dải tần số làm việc rộng ở vùng sóng Rada
|
Thiết kế và chế tạo
được siêu vật liệu metamaterials có dải tần số làm việc rộng ở vùng sóng Rada
|
- 10 mẫu siêu vật liệu metamaterials có kích thước
15cmx15cm làm việc ở vùng sóng Rada
- Phần mềm (code) tính toán các
tham số hiệu dụng
(độ từ thẩm µ, độ điện thẩm ε, chiết suất n, trở kháng z)
- Qui trình công nghệ
ổn định chế tạo siêu vật liệu metamaterials ở vùng sóng Rada.
- Công bố
(tối thiểu): 01 bài báo trên tạp chí quốc tế thuộc danh mục ISI, 03 bài báo
trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
21.
|
Nghiên cứu chế tạo
linh kiện khuếch đại và dẫn sóng phẳng trên cơ sở vật liệu nanocomposite SiO2-SnO2
pha tạp Er3
|
Chế tạo được vật liệu
nanocomposite SiO2-SnO2 pha Er3 ứng dụng làm
linh kiện khuếch đại và dẫn sóng phẳng.
|
- Vật liệu nanocomposite SiO2-SnO2
pha tạp Er3+ với hạt nano SnO2 kích thước <10
nm và phân tán đều trong mạng nền SiO2.
- 05 bộ khuếch đại dẫn
sóng phẳng trên cơ sở vật liệu nanocomposite SnO2-SiO2
pha tạp Eu3+ ; Kích thước các kênh dẫn:
+ Dài: 6 – 10 cm,
+ Cao: 0,6 – 3 μm,
+ Rộng: 3,5 – 5,5
μm,
+ Khoảng cách giữa
các kênh: 10 μm.
+ Tổn hao quang: dưới
1,5 dB/cm ở bước sóng 610 nm.
- Quy trình công nghệ
ổn định chế tạo vật liệu nanocomposite SiO2-SnO2 pha Er3+.
- Quy trình công nghệ
ổn định chế tạo linh kiện khuếch đại, dẫn song phẳng.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí quốc tế thuộc danh mục ISI, 02 bài báo trên tạp chí
khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, góp phần đào tạo 02 NCS.
|
22.
|
Nghiên cứu chế tạo vật
liệu và linh kiện cảm biến khí NH3 và CH4 trên cơ sở cấu
trúc dây và màng mỏng nano nhằm phát hiện và xác định nồng độ các chất khí
trên trong môi trường
|
Chế tạo
được cảm biến khí trên cơ sở vật liệu cấu trúc dây và màng mỏng nano nhằm
phát hiện và đo đạc nồng độ khí NH3 và CH4 trong môi
trường
|
- 01 linh kiện cảm
biến khí CH4 có dải đo trong khoảng từ 1 đến 100% LEL (LELCH4=5%
thể tích) và 01 linh kiện cảm biến khí NH3 có dải đo nằm trong khoảng
từ 50 ppm đến 500 ppm.
- Quy trình công nghệ
ổn định chế tạo vật liệu nhạy khí cấu trúc dây nano
- Quy trình nhạy khí
cấu trúc màng mỏng nano.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí quốc tế thuộc danh mục ISI, 02 bài báo trên tạp chí
khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, góp phần đào tạo 02 NCS.
|
23.
|
Nghiên cứu và chế tạo
màng phủ ôxit trong suốt cản bức xạ hồng ngoại nhằm ứng dụng trong sản xuất
kính tiết kiệm năng lượng
|
Chế tạo được một số lớp phủ có khả năng cản/phản
xạ bức xạ nóng (hồng ngoại)
|
- 10 kg bột ôxit
nano các loại SnO2 pha tạp và ZnO pha tạp, có kích thước phân bố
trong dải từ 5-10nm.
- 100 lít keo phủ để
chế tạo màng ngăn cản bức xạ hồng ngoại01 quy trình công nghệ chế tạo vật liệu
cấu trúc nano SnO và ZnO pha tạp chất có khả năng cản bức xạ hồng ngoại.
- Phủ kín ~ 1.000 m2
kính có độ truyền qua trên 70% và khả năng găn cản bức xạ hồng ngoại gần ~
60%.
- Quy trình công nghệ
chế tạo keo phủ có chứa hạt nano dẫn để phủ trên vật liệu kính.
- Quy trình công nghệ
phủ màng dẫn trên kính xây dựng.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí quốc tế thuộc danh mục ISI, 02 bài báo trên tạp chí
khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, góp phần đào tạo 01 NCS.
|
24.
|
Sử dụng kính thiên
văn khẩu độ lớn nghiên cứu quan trắc quang nhằm xác định tình trạng quĩ đạo
và đặc trưng vật lý của vệ tinh, ứng dụng cho các vệ tinh Vinasat 1 và
Vnredsat 1
|
Hoàn thiện được hệ
kính thiên văn tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội nhằm bám bắt và theo dõi
chính xác các vệ tinh quanh Trái Đất có thể quan sát từ Hà Nội bao gồm cả vệ
tinh tầng thấp và vệ tinh địa tĩnh.
|
- Hệ cơ-quang tích hợp
kính thiên văn cho phép bám bắt vệ tinh tầng thấp, tốc độ cao, thu nhận ảnh
đa phổ độ nhạy cao sử dụng camera CCD và hệ phin lọc băng rộng nhiều bước
sóng.
- Phần mềm tính toán
đặc trưng quỹ đạo và đặc trưng quang học của Vinasat 1, VNRedsat1 cùng các vệ
tinh khác.
- Hệ kính thiên văn
quang trắc vệ tinh được hoàn thiện
- Số liệu đánh giá
khả năng quan sát của hệ trong điều kiện khí hậu Hà Nội.
- Hệ dữ liệu đặc
trưng quỹ đạo và phổ của vệ tinh, đặc biệt là Vinasat 1 và Vnredsat 1 để ứng
dụng trong kinh tế và các ngành khoa học khác
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
25.
|
Khảo sát bài toán Micz-Kepler chín chiều
|
Xây dựng được hàm
sóng tường minh, các mức năng lượng của bài toán và hoàn chỉnh được đối xứng
của bài toán và phương pháp đại số cho các tính toán liên quan.
|
- Báo cáo kết quả khảo sát bài toán
Micz-Kepler chín chiều
- Hàm sóng tường
minh, các mức năng lượng của bài toán và hoàn chỉnh được đối xứng của bài
toán
- Phương pháp đại số
cho các tính toán liên quan.
- Công bố (tối thiểu):
03 bài báo trên tạp chí quốc tế thuộc danh mục SCI, 03 bài báo trên tạp chí
khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ, góp phần đào tạo 02 NCS.
|
26.
|
Nghiên cứu ngưng tụ
Bose - Einstein của khí Bose hai thành phần
|
- Tổng hợp được các
hiệu ứng bất ổn định đã được xác định bằng lý thuyết và/hoặc xác định bằng thực
nghiệm.
- Xác định được các
hiệu ứng lượng tử ngưng tụ Bose - Einstein của khí Bose hai thành phần
|
- Báo cáo kết quả
nghiên cứu các hiệu ứng bất ổn định đã được xác định bằng lý thuyết và/hoặc
xác minh bằng thực nghiệm.
- Báo cáo kết quả biểu
thức Lagrangian mới về các hiệu ứng lượng tử ngưng tụ Bose - Einstein của khí
Bose hai thành phần
- Xuất bản: 01 tài
liệu tham khảo
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí quốc tế thuộc danh mục ISI, 02 bài báo trên tạp chí
khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, góp phần đào tạo 01 NCS.
|
27.
|
Nghiên cứu chế tạo bộ
vi phân tích điện hóa phát hiện cúm gia cầm
|
Chế tạo được thiết bị
cảm biến, phát hiện kháng nguyên virut cúm gia cầm H5N1
|
- Bộ kit dùng để
phát hiện kháng nguyên hoặc kháng thể (giới hạn phát hiện đạt 1 nM/L) của
virut cúm gia cầm dựa trên bộ vi phân tích điện hóa và cảm biến với kháng thể
chuẩn bị sẵn.
- Quy trình cố định
kháng thể
- Quy trình đo
lường phát hiện và phân tích kháng nguyên virut cúm gia cầm
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí quốc tế thuộc danh mục ISI, 02 bài báo trên tạp chí
khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, góp phần đào tạo 01 NCS.
|
28.
|
Nghiên cứu công nghệ
biến tính nhựa polylactic acid bằng chất hóa dẻo từ mỡ cá basa ứng dụng trong
sản xuất túi nhựa phân hủy sinh học
|
Xây dựng được quy trình
công nghệ biến tính nhựa polylactic acid (quy mô 20kg/giờ) bằng chất hóa dẻo
tổng hợp từ mỡ cá basa để sản xuất túi nhựa phân hủy sinh học.
|
- 50 kg nhựa
polylactic acid biến tính
- Quy trình công nghệ
sản xuất chất hóa dẻo nhựa từ mỡ cá basa quy mô 5 kg/mẻ.
- Quy trình công nghệ
biến tính nhựa polylactic acid bằng chất hóa dẻo từ mỡ cá basa ứng dụng sản
xuất túi phân hủy sinh học quy mô 20kg/giờ.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí quốc tế thuộc danh mục ISI, 01 bài báo trên tạp chí
khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
29.
|
Nghiên cứu khả năng ứng dụng một số cluster
silic pha tạp làm vật liệu dây nano
|
Chế tạo và ứng dụng
thí nghiệm được một số dây nano từ cluster silic pha tạp như Si5M, Si7M (trong đó M là kim loại nhóm chính
và kim loại chuyển tiếp dãy 3d ).
|
- Quy trình chế tạo
dây nano có kích thước xác định kết nối các khối cluster Si5 hoặc
Si7 bởi các nguyên tử kim loại M.
- Báo cáo kết quả thử
nghiệm độ bền và tính chất của các dây nano silic pha tạp kim loại M.
- Báo cáo khả năng
lưu giữ từ tính của các dây nano khi dùng các kim loại kết nối có từ tính như
Mn, Cr
- Báo cáo kết quả ứng
dụng thử nghiệm một số dây nano silic pha tạp có triển vọng.
- Công bố (tối thiểu):
03 bài báo trên tạp chí quốc tế thuộc danh mục ISI, 02 bài báo trên tạp chí
khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, góp phần đào tạo 01 NCS.
|
30.
|
Nghiên cứu xử lý các
hợp chất polyclobiphenyl (PCBs) trong dầu biến thế thải bằng phương pháp khử ở
nhiệt độ thấp
|
-Tổng hợp được vật
liệu hấp phụ-xúc tác có hoạt tính cao cho quá trình xử lý PCBs bằng phương
pháp khử ở nhiệt độ thấp.
-Thiết lập được quy
trình xử lý PCBs trong dầu biến thế thải ở nhiệt độ thấp đạt tiêu chuẩn môi
trường Việt Nam (≤ 5ppm).
|
- 5 kg vật liệu hấp
phụ-xúc tác có hoạt tính cao cho quá trình tách loại clo trong PCBs.
- Quy trình xử lý
PCBs trong dầu biến thế thải, năng suất 2 lít/mẻ, theo phương pháp khử ở nhiệt
độ dưới 200°C, giảm nồng độ PCBs xuống ≤ 5 ppm.
- 0,2 tấn dầu biến
thế thải được xử lý còn ≤ 5ppm PCBs.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 02 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, góp phần đào tạo 01 NCS.
|
31.
|
Nghiên cứu tổng hợp
xúc tác dị thể cho quá trình hydro hóa CO ở nhiệt độ thấp thành metanol và rượu
mạch thằng bậc cao
|
Tổng hợp được chất
xúc tác dị thể có hiệu quả cao cho quá trình hydro hóa chọn lọc CO thành
metanol và rượu mạch thằng bậc cao
|
- Qui trình tổng hợp
xúc tác dị thể có hiệu quả cao cho quá trình hydro hóa chọn lọc CO thành
metanol và rượu mạch thẳng bậc cao.
- Bộ thông số các điều
kiện tối ưu cho quá trình hydro hóa ở nhiệt độ thấp CO thành hỗn hợp metanol
và rượu mạch thẳng bậc cao trên xúc tác dị thể.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế thuộc danh mục ISI, 02
bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, góp phần đào tạo 01 NCS.
|
32.
|
Nghiên cứu công nghệ
sản xuất anthraquinone toàn phần từ các nguồn cây dược liệu họ Rau răm
(Polygonaceae) làm nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật sinh học trừ nấm hại cây
trồng
|
Xây dựng được quy
trình công nghệ sản xuất anthraquinone từ các nguồn cây dược liệu họ Rau răm
(Polygonaceae) làm nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật sinh học trừ nấm hại cây
trồng.
|
- 500 g chế phẩm
anthraquinone toàn phần
- 05 kg chế phẩm bảo
vệ thực vật
- Quy trình công nghệ
sản xuất anthraquinone toàn phần từ một loại nguyên liệu có hàm lượng hoạt chất
và hoạt tính tốt.
- Báo cáo kết quả khảo
sát thành phần hóa học và hoạt tính sinh học anthraquinone có trong 3 loại thực
vật họ Rau răm (Polygonaceae).
- Báo cáo đánh giá
hiệu quả in vivo
và invitro phòng trừ bệnh hại cây trồng nấm Botrytis cineria, Erysiphe graminis, Phytophthora
infestans và
Rhizoctonia solani của anthraquinone toàn phần.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế thuộc danh mục SCIE, 01
bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
33.
|
Nghiên cứu, thiết kế
và chế tạo đá mài CBN liên kết kim loại bằng phương pháp mạ điện
|
Nghiên cứu chế tạo
được đá mài CBN bằng phương pháp mạ điện.
|
- Quy trình công nghệ
chế tạo đá mài bằng phương pháp mạ điện;
- Viên đá
mài hoặc mảnh đá mài CBN liên kết kim loại bằng phương pháp mạ điện với các
thông số như sau:
+ Đường kính đá mài:
Từ f5-f200;
+ Kích thước hạt mài
CBN #120/#140(Khoảng 100µm);
+ Mật độ hạt mài
trên bề mặt có thể thay đổi được hạt từ 20-60% diện tích;
+ Số lớp hạt mài
trên bề mặt: 1-2 lớp.
- Quy trình công nghệ
mài sản phẩm thử nghiệm;
- Báo cáo đánh giá
chất lượng đá mài CBN và sản phẩm mài thử nghiệm.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 03 bài báo trên tạp chí
khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
34.
|
Thiết kế chế tạo hệ
thống thay đổi tỷ số nén vô cấp cho động cơ một xylanh cỡ nhỏ sử dụng nhiên
liệu khí và lỏng
|
Thiết kế, tính toán
hệ thống thay đổi tỷ số nén vô cấp cho động cơ một xylanh công suất nhỏ sử dụng
hai loại nhiên liệu khí và lỏng
Chế tạo hệ thống
thay đổi tỷ số nén vô cấp trên động cơ một xylanh công suất nhỏ.
|
- Báo cáo các kết quả
nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thống thay đổi tỷ số nén vô cấp cho động cơ một
xylanh.
- Báo cáo về đặc
tính làm việc của động cơ có trang bị hệ thống thay đổi tỷ số nén vô cấp khi
sử dụng nhiên liệu lỏng và khí.
- 01 bản thiết kế hệ
thống thay đổi tỷ số nén vô cấp 01 động cơ nghiên cứu một xylanh làm việc bằng
nhiên liệu lỏng và khí.
- Hệ thống thay đổi
tỷ số nén vô cấp 01 động cơ nghiên cứu một xylanh làm việc bằng nhiên liệu lỏng
và khí.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
35.
|
Nghiên cứu chế tạo một
hệ thống điều hòa không khí dùng thiết bị bay hơi kênh micro và môi chất lạnh
CO2 nhằm tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường
|
- Chế tạo được hệ thống
điều hòa không khí dùng dàn lạnh kênh micro và môi chất lạnh CO2
hoàn chỉnh.
|
- Mô hình, kết quả
mô phỏng và kết quả thực nghiệm các đặc tính truyền nhiệt và dòng chảy lưu chất
cho thiết bị bay hơi kênh micro nhằm nâng cao hiệu quả truyền nhiệt (Mô phỏng
cho toàn bộ thiết bị)
- Hồ sơ thiết kế, chế
tạo hệ thống điều hòa không khí dùng thiết bị bay hơi kênh micro và môi chất
lạnh CO2.
- Hệ thống điều hòa
không khí dùng môi chất CO2 và thiết bị bay hơi kênh micro dùng môi chất CO2.
- Báo cáo đánh giá
các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của hệ thống điều hòa không khí dùng dàn lạnh
kênh micro và môi chất lạnh CO2 so với các hệ thống lạnh truyền thống.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo quốc tế trên các tập chí có xếp hạng (SCI, SCIE), 02 bài trên kỷ yếu
hội nghị quốc tế uy tín có phản biện, 01 bài báo khoa học trên tạp chí
trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
36.
|
Nghiên cứu sử dụng
khí thiên nhiên nén (CNG) làm nhiên liệu thay thế trên các động cơ diesel hiện
hành
|
Đề xuất được giải
pháp công nghệ thích hợp chuyển đổi động cơ diesel hiện hành sang chạy lưỡng
nhiên liệu CNG-diesel với chi phí thấp và đạt yêu cầu về các chỉ tiêu kinh tế,
kỹ thuật và phát thải.
|
- Giải pháp công nghệ
chuyển đổi động cơ D-243 diesel hiện hành sang chạy lưỡng nhiên liệu
CNG-diesel.
- Hồ sơ thiết kế, lắp
đặt hệ thống cung cấp lưỡng nhiên liệu CNG-diesel.
- 01 động cơ diesel
chạy lưỡng nhiên liệu CNG-diesel.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
37.
|
Nghiên cứu thiết kế,
chế tạo hệ thiết bị đo tỉ lệ thể tích hơi-nước, sử dụng phương pháp bức xạ
gamma truyền qua trong lò phản ứng hạt nhân
|
Thiết kế, chế tạo được
hệ thống đo đạc tỉ lệ hơi-nước ứng dụng phương pháp bức xạ gam ma truyền qua,
và kiểm nghiệm các mô hình vật lý mô phỏng quá trình truyền nhiệt trong nhà
máy điện hạt nhân với chương trình tính toán an toàn thủy nhiệt RELAP5.
|
- Hệ thiết bị chuẩn
trực nguồn-đầu ghi;
- Hệ thiết bị mô
hình bó nhiên liệu, dòng hai pha;
- Hệ thống thực nghiệm
dòng hai pha trong mô hình bó nhiên liệu nhà máy điện hạt nhân hoạt động ở dải
điều kiện sau:
+ Chất tải nhiệt: H2O,
Freon
+ Áp suất: P ~ 0.1 -
1.0 MPa
+ Nhiệt độ dưới sôi ở
lối vào: DT ~ 1.0 - 15.0 oC
+ Tốc độ dòng nước lối
vào: v ~ 0 - 2 m/s
+ Thông lượng nhiệt
thanh nhiên liệu: Q ~ 0 - 100 kW/m2
- Quy trình kỹ thuật
đo đạc tỉ lệ thể tích hơi-nước bằng phương pháp bức xạ gamma truyền qua;
- Báo cáo phân tích
đánh giá số liệu đo thí nghiệm tỉ lệ thể tích hơi-nước, sử dụng phương pháp bức
xạ gamma truyền qua.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
38.
|
Nghiên cứu thiết kế
chế tạo thiết bị lạnh sử dụng tích hợp năng lượng Mặt Trời và khói thải
|
Thiết kế và chế tạo
được thiết bị lạnh sử dụng tích hợp năng lượng Mặt Trời và khói thải ứng dụng
cho việc làm lạnh, bảo quản hải sản và thực phẩm ở vùng hải đảo xa xôi có khả
năng lắp đặt trên các tàu thuyền đánh bắt cá.
|
- Cơ sở dữ liệu công
nghệ cho việc tính toán, thiết kế, hiệu chỉnh, vận hành thiết bị.
- Giải pháp thiết kế,
hồ sơ thiết kế, chế tạo thiết bị lạnh sử dụng tích hợp năng lượng Mặt Trời và
khói thải.
- Chế tạo, lắp đặt,
vận hành được mô hình thiết bị lạnh sử dụng tích hợp năng lượng Mặt Trời và
khói thải trên đất liền (có năng suất lạnh 20 kW) và có khả năng sử dụng trên
tàu đánh bắt cá xa bờ;
- Mô hình và lắp đặt
thử nghiệm trên hải đảo hoặc trên tàu thuyền đánh bắt hải sản trên biển.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
39.
|
Nghiên cứu đánh giá
tuổi thọ của trục chính thiết bị điều khiển số bằng phương pháp không phá hủy
|
- Đưa ra được phương pháp
đánh giá, dự đoán tuổi thọ của trục chính máy công cụ nói chung và máy
công cụ điều khiển số nói riêng bằng phương pháp không phá hủy;
- Xây dựng được bộ dữ liệu
về quan hệ giữa tuổi thọ của trục chính và chất lượng của dầu bôi trơn thu hồi
trong quá trình sử dụng và sự rung động của trục trong quá trình hoạt
động.
|
- Phương pháp đánh
giá tình trạng trục chính thông qua phân tích dầu bôi trơn thu hồi và sự rung
động.
- Bộ dữ liệu thực
nghiệm phục vụ công tác chẩn đoán tuổi thọ trục chính thiết bị điều khiển số;
- Qui trình bảo dưỡng
máy công cụ điều khiển số.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
40.
|
Về tính ổn định tiệm
cận và tính hữu hạn của một số lớp môđun
|
Chứng minh được một số kết
quả mới về tính hữu hạn và tính ổn định tiệm cận (đối với tập Ass, tập
Att), làm rõ tính đóng (đối với tập Supp, tập Psupp và những quỹ tích liên
quan), nghiên cứu tính thuần hoá (tameness) và tính cofinite liên quan đến một
số lớp môđun trong trường hợp tổng quát và trường hợp phân bậc: Môđun hữu hạn
sinh, môđun Artin, môđun đối đồng điều địa phương, môđun Ext
|
- Báo cáo về tính ổn định tiệm cận và tính hữu hạn của một số lớp
môđun.
- Công bố (tối thiểu):
03 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, trong đó có 2 bài trên
các tạp chí thuộc danh mục ISI.
- Đào tạo (tối thiểu):
04 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
41.
|
Bài toán ổn định hóa
và tính điều khiển được của một số lớp phương trình tiến hóa phi tuyến
|
Xác định được tính ổn định
và tính điều khiển được của một số hệ tiến hóa phi tuyến phát sinh trong cơ học
chất lỏng, hóa học và sinh học cùng với các hệ lai ghép dạng bất đẳng thức vi
biến phân (DVIs).
|
- Báo cáo về tính ổn
định của các hệ tiến hóa mô tả qua tập hút toàn cục;
- Báo cáo tính ổn định
hóa đối với các hệ điều khiển;
- Báo cáo điều khiển
được đối với một số lớp phương trình đạo hàm riêng suy biến;
- Báo cáo tìm nghiệm
tối ưu cho các hệ lai ghép DVIs.
- Công bố (tối thiểu):
04 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế thuộc danh mục ISI.
- Đào tạo (tối thiểu):
04 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
42.
|
Nghiên cứu các bài
toán biên ban đầu đối với phương hyperbolic phi tuyến trong miền có chứa điểm
kì dị cô lập
|
Xác định được sự tồn
tại, không tồn tại nghiệm toàn cục (blow up) theo thời gian của các bài toán
biên ban đầu đối với các phương trình phi tuyến hyperbolic trên miền không
trơn.
Đưa ra được các tính
chất của nghiệm (tính chính quy, dáng điệu tiệm cận trong lân cận điểm kỳ dị,
tiệm cận nghiệm theo thời gian… ) của bài toán biên ban đầu đối với phương
trình phi tuyến hyperbolic trên miền chứa điểm kỳ dị cô lập trên biên.
|
- Báo cáo về các
tính chất của nghiệm (tính chính quy, dáng điệu tiệm cận trong lân cận điểm kỳ
dị, tiệm cận nghiệm theo thời gian…) của bài toán biên ban đầu đối với phương
trình phi tuyến hyperbolic trên miền chứa điểm kỳ dị cô lập trên biên.
- Xuất bản: 01 sách
tham khảo.
- Công bố (tối thiểu):
03 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế thuộc danh mục ISI, 02
bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
43.
|
Tính ổn định của phương trình động lực ngẫu
nhiên và ứng dụng
|
Thiết lập được điều
kiện đủ cho tính ổn định của phương trình động lực ngẫu nhiên. Chỉ ra được các
tính chất nghiệm phương trình động lực ngẫu nhiên trên thang thời gian.
|
- Báo cáo về tính ổn
định của phương trình động lực ngẫu nhiên.
- Báo cáo về các
tính chất nghiệm phương trình động lực ngẫu nhiên trên thang thời gian.
- Báo cáo đề xuất một
số áp dụng kết quả lý thuyết thu được trong việc nghiên cứu một số mô hình động
học quần thể thú mồi hoặc quần thể cạnh tranh.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế thuộc danh mục SCI hoặc
SCI-E, 02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
03 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
44.
|
Nghiên cứu chế tạo
bê tông nhẹ sử dụng cốt liệu cao su tái chế từ lốp xe phế thải
|
Chế tạo được loại bê
tông nhẹ sử dụng cốt liệu cao su tái chế từ các loại lốp xe phế thải ứng dụng
trong xây dựng công trình ở Việt Nam.
|
- Quy trình công nghệ
sản xuất các mẫu bê tông nhẹ sử dụng cốt liệu cao su tái chế.
- Mẫu bê tông nhẹ sử
dụng cốt liệu cao su tái chế từ các loại lốp xe phế thải theo quy chuẩn xây dựng
hiện hành của Việt Nam.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 02 bài báo
trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
45.
|
Nghiên cứu mô phỏng ứng
xử thủy–nhiệt–cơ của bê tông chịu nhiệt độ cao bằng phương pháp lưới rời rạc
(discrete lattice modelling approaches).
|
- Xây dựng được
phương pháp mô phỏng ứng xử thủy–nhiệt–cơ của bê tông chịu nhiệt độ cao (có
xét đến tính không đồng nhất);
- Số hóa mô hình bằng
mã code OOFEM để xây dựng công cụ cho phép dự đoán, đánh giá ứng xử của bê
tông chịu tác dụng của nhiệt độ cao
|
- Tài liệu hướng dẫn
phương pháp mô phỏng ứng xử thủy-nhiệt-cơ của bê tông chịu nhiệt độ cao bằng
mô hình lưới lattice.
- Chương trình tính
toán viết trên code OOFEM bằng C++ cho phép dự đoán đánh giá ứng xử thủy
– nhiệt – cơ của bê tông khi chịu nhiệt độ cao.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế thuộc danh mục ISI, 02 bài
báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
46.
|
Đánh giá sự suy giảm
độ bền tức thời và dài hạn của các công trình cầu, hầm bê tông cốt thép và bê
tông dự ứng lực
|
- Đánh giá được sự
suy giảm độ bền tức thời và dài hạn của các công trình cầu, hầm bê tông cốt
thép và bê tông dự ứng lực do sự xuất hiện và lan truyền các đường nứt trong
bê tông,
- Đề xuất được mô
hình đánh giá ảnh hưởng của các đường nứt trong bê tông đến độ bền tức thời
và dài hạn của các bộ phận kết cấu công trình.
|
- Mô hình đánh giá ảnh
hưởng của trạng thái phá huỷ và nứt bê tông đến độ bền tức thời và độ bền dài
hạn của các kết cấu công trình cầu hầm.
- Ứng dụng thử nghiệm
trong thực tế đo đạc kiểm định các công trình cầu bê tông cốt thép ở Việt
Nam.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 02 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
47.
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình sinh thái trồng
cây Tràm (Melaleuca) trên vùng đất bán ngập lưu vực thủy điện Sơn La
|
- Xây dựng được mô
hình sinh thái trồng cây Tràm trên đất bán ngập nhằm tái sinh rừng tự nhiên
và bảo vệ môi trường đất ở lưu vực thủy điện Sơn La
|
- Mô hình sinh thái trình
diễn điển hình cho vùng bán ngập với tỷ lệ sống đạt >95%: 1 mô hình sinh
thái cây Tràm Úc, 1 mô hình sinh thái cây Tràm ta.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 02 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
48.
|
Nghiên cứu thiết kế hệ thống nhiệt phân xúc tác chất thải rắn đô thị
|
- Thiết kế, chế tạo
được hệ thống nhiệt phân xúc tác chất thải rắn đô thị quy mô phòng thí nghiệm
- Điều chế được hệ
xúc tác Ni/bentonit biến tính có hoạt tính cao cho quá trình nhiệt phân
|
- Hệ thống nhiệt
phân xúc tác công suất 0,2-1 kg rác thải/h.
- Quy trình điều chế
xúc tác Ni/bentonit biến tính.
- 01 kg xúc tác
Ni/bentonit biến tính có hoạt tính tốt cho phản ứng nhiệt phân chất thải nhựa
đô thị.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế thuộc danh mục ISI, 01
bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
49.
|
Nghiên cứu ứng dụng
quá trình anammox (anaerobic ammonium oxidation - ôxi
hóa kỵ khí amôni) để xử lý amôni trong nước thải
|
Thiết kế và xây dựng
được mô hình xử lý amôni trong nước thải trong môi trường lưu động ứng dụng
quá trình anammox ở quy mô phòng thí nghiệm.
|
- Mô hình (công suất
1 m3/ngày) xử lý amôni trong nước thải có hàm lượng amôni cao
trong môi trường lưu động ứng dụng quá trình anammox với các thông số và điều
kiện vận hành theo quy chuẩn VN.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 02 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
50.
|
Nghiên cứu xây dựng
mô hình công nghệ xử lý nước thải ao nuôi cá Tra (Pangasianodon hypophthalmus) ở ĐBSCL bằng cỏ
Mồm Mỡ (Hymenachne
acutigluma) và Lục Bình (Eichhonia
crassipes)
|
Xây dựng được mô
hình công nghệ xử lý nước thải ao nuôi cá Tra bằng cỏ Mồm Mỡ và Lục Bình ở đồng
bằng sông Cửu Long
|
- Mô hình công nghệ
xử lý nước thải ao nuôi cá Tra bằng cỏ Mồm Mỡ và Lục Bình ở đồng bằng sông Cửu
Long (các thông số kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn VN)
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 02 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
51.
|
Nghiên cứu sự biến đổi
nguồn gốc vật liệu trầm tích và sa khoáng đi kèm trên vùng biển ven bờ Huế -
Đà Nẵng dựa trên các kết quả phân tích địa hóa khoáng vật nặng và định tuổi
tuyệt đối
|
- Xác định được quy
luật phân bố của các thành tạo trầm tích và sa khoáng đi kèm trong khu vực
nghiên cứu.
- Xây dựng mô hình dự
báo nguồn gốc vật liệu và sa khoáng có mặt trong khu vực nghiên cứu.
|
- Bản đồ quy luật
phân bố các thành tạo trầm tích và sa khoáng đi kèm của khu vực nghiên cứu.
- Mô hình dự báo nguồn
gốc vật liệu trầm tích và sa khoáng đi kèm.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
52.
|
Nghiên cứu xây dựng
hệ thống định vị-dẫn đường dựa trên việc tích hợp công nghệ dẫn đường vệ tinh
toàn cầu (GNSS) và hệ thống dẫn đường quán tính (INS) bằng các điều kiện ràng
buộc giải tích và thuật toán ước lượng tối ưu
|
Xây dựng được hệ thống
định vị - dẫn đường tích hợp các công nghệ dẫn đường vệ tinh toàn cầu (GNSS)
và hệ thống dẫn đường quán tính (INS) bằng các điều kiện ràng buộc giải tích
và thuật toán ước lượng tối ưu
|
- Hệ thống định vị -
dẫn đường tích hợp công nghệ dẫn đường vệ tinh toàn cầu (GNSS) và hệ thống dẫn
đường quán tính (INS)
- Phần mềm với các
module xử lý số liệu tích hợp GNSS/INS với các thuật toán đề xuất trong
nghiên cứu
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
53.
|
Ứng dụng mạng nơ ron
nhân tạo (ANN) xây dựng mô hình quan hệ PVT để xác định hệ số thể tích thành
tạo dầu (FVF) và tỉ số dầu khí (GOR) bể Cửu Long, Việt Nam
|
Xây dựng được mô
hình quan hệ PVT để xác định hệ số thể tích thành tạo dầu (FVF) và tỉ số dầu
khí (GOR) bể Cửu Long,
|
- Mô hình quan hệ
PVT để xác định hệ số thể tích thành tạo dầu (FVF) và tỉ số dầu khí (GOR) bể
Cửu Long.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
54.
|
Sự tham gia thị trường
của các hộ dân tộc thiểu số vùng biên giới Đông Bắc
|
- Đánh giá được thực
trạng hoạt động các thị trường có người dân tộc thiểu số vùng biên giới khu vực
Đông Bắc tham gia;
- Đề xuất được các
mô hình và chính sách đặc thù để phát triển thị trường phù hợp cho các hộ dân
tộc thiểu số vùng biên giới Đông Bắc.
|
- Báo cáo đánh giá
thực trạng hoạt động các thị trường có người dân tộc thiểu số vùng biên giới
khu vực Đông Bắc tham gia.
- Báo cáo phân tích
chính sách đặc thù để phát triển các thị trường phù hợp cho các hộ dân tộc
thiểu số vùng biên giới Đông Bắc.
- Bản đề xuất mô
hình phát triển thị trường phù hợp cho các hộ dân tộc thiểu số vùng biên giới
Đông Bắc.
- Công bố (tối thiểu):
03 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
55.
|
Nghiên cứu áp dụng
Quy ước thôn buôn trong quản lý xã hội nông thôn vùng dân tộc thiểu số Tây
Nguyên
|
- Đánh giá được thực
trạng quá trình xây dựng và áp dụng Quy ước thôn buôn, mối quan hệ giữa Quy ước
thôn buôn với luật pháp trong quản lý xã hội;
- Đề xuất được giải
pháp quản lý xã hội nông thôn phù hợp với đặc điểm vùng dân tộc thiểu số Tây
Nguyên.
|
- Báo cáo đánh giá
thực trạng quá trình xây dựng và áp dụng Quy ước thôn buôn, mối quan hệ giữa
Quy ước thôn buôn với luật pháp trong quản lý xã hội.
- Bản đề xuất giải
pháp quản lý xã hội nông thôn phù hợp với đặc điểm vùng dân tộc thiểu số Tây
Nguyên.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
56.
|
Thực trạng rối nhiễu
hành vi và công tác hỗ trợ và can thiệp tâm lý cho học sinh trong các trường
trung học phổ thông
|
- Đánh giá được thực
trạng rối nhiễu hành vi của học sinh trung học phổ thông và thực trạng công
tác hỗ trợ và can thiệp tâm lý cho học sinh trong các trường trung học phổ
thông.
- Đề xuất được giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác hỗ trợ và can thiệp tâm lý cho học sinh trong
các trường trung học phổ thông.
|
- Báo cáo đánh giá
thực trạng rối nhiễu hành vi của học sinh trung học phổ thông và thực trạng
công tác hỗ trợ và can thiệp tâm lý cho học sinh trong các trường trung học
phổ thông.
- Bản đề xuất giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác hỗ trợ và can thiệp tâm lý cho học sinh trong
các trường trung học phổ thông.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 02 bài báo
trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
57.
|
Nghiên cứu ứng dụng
thang đo tổng quát hành vi (Comprehensive Behavior Rating Scale - CBRS) trong
nghiên cứu sức khỏe tinh thần học sinh Việt Nam
|
- Xây dựng bộ công cụ
sàng lọc ban đầu sử dụng trong nghiên cứu sức khỏe tinh thần của học sinh Việt
Nam.
- Sử dụng thang đo tổng
quát hành vi CBRS Conner (đã
được Việt hóa) trong nghiên cứu sức khỏe tinh thần của học sinh
Việt Nam.
|
- Bộ công cụ sàng lọc
ban đầu sử dụng trong nghiên cứu sức khỏe tinh thần của học sinh Việt Nam.
- Thang đo tổng quát
hành vi đã được Việt hóa.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
58.
|
Nghiên cứu phát triển
loại hình du lịch tâm linh tại Việt Nam
|
- Đánh giá được thực
trạng loại hình du lịch tâm linh tại Việt Nam.
- Đưa ra được định
hướng và giải pháp phát triển loại hình du lịch tâm linh tại Việt Nam.
|
- Báo cáo đánh giá
thực trạng loại hình du lịch tâm linh tại Việt Nam.
- Bản đề xuất về định
hướng và giải pháp phát triển loại hình du lịch tâm linh tại Việt Nam.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
59.
|
Nâng cao năng lực tiếp
cận thị trường đối với các sản phẩm thủ công mỹ nghệ tại các làng nghề truyền
thống ở Thừa Thiên Huế
|
- Làm rõ mối quan hệ
giữa phát triển ngành thủ công mỹ nghệ gắn với phát triển du lịch và phát triển
kinh tế-xã hội ở Thừa Thiên Huế.
- Đánh giá được năng
lực tiếp cận thị trường đối với các sản phẩm thủ công mỹ nghệ tại các làng
nghề truyền thống ở Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất được giải
pháp nâng cao năng lực tiếp cận thị trường đối với các sản phẩm thủ công mỹ
nghệ tại các làng nghề truyền thống ở Thừa Thiên Huế.
|
- Báo cáo phân tích
mối quan hệ giữa phát triển ngành thủ công mỹ nghệ gắn với phát triển du lịch
và phát triển kinh tế-xã hội ở Thừa Thiên Huế.
- Báo cáo đánh giá
thực trạng năng lực tiếp cận thị trường đối với các sản phẩm thủ công mỹ nghệ
tại các làng nghề truyền thống ở Thừa Thiên Huế.
- Bản đề xuất giải
pháp nâng cao năng lực tiếp cận thị trường đối với các sản phẩm thủ công mỹ
nghệ tại các làng nghề truyền thống ở Thừa Thiên Huế.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
60.
|
Nghiên cứu mô hình sản
xuất hiệu suất cao tại các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghệ cao tại
Việt Nam
|
- Đánh giá được thực
trạng mô hình sản xuất hiệu suất cao tại các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
công nghệ cao tại Việt Nam.
- Đề xuất được giải
pháp khả thi áp dụng hiệu quả mô hình sản xuất hiệu suất cao tại các doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm công nghệ cao tại Việt Nam.
|
- Báo cáo đánh giá
thực trạng mô hình sản xuất hiệu suất cao tại các doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm công nghệ cao tại Việt Nam;
- Bản đề xuất giải
pháp khả thi áp dụng hiệu quả mô hình sản xuất hiệu suất cao tại các doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm công nghệ cao tại Việt Nam.
- Xuất bản: 01 sách
chuyên khảo.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
61.
|
Phát triển du lịch
trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ địa phương ở Việt Nam
|
- Đánh giá được thực
trạng du lịch trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ địa phương ở Việt Nam.
- Đề xuất được giải
pháp phát triển du lịch trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ địa phương ở Việt
Nam.
|
- Báo cáo đánh giá
thực trạng du lịch trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ địa phương ở Việt
Nam.
- Bản đề xuất giải
pháp phát triển du lịch trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ địa phương ở Việt
Nam.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
62.
|
Nghiên cứu khả năng ứng
dụng phương thức quản trị của doanh nghiệp cơ khí FDI tại Việt Nam cho doanh
nghiệp cơ khí nội địa
|
- Đánh giá được thực
trạng phương thức quản trị của doanh nghiệp cơ khí FDI tại Việt Nam và doanh
nghiệp cơ khí nội địa.
- Đề xuất được giải
pháp ứng dụng phương thức quản trị của doanh nghiệp cơ khí FDI tại Việt Nam
cho doanh nghiệp cơ khí nội địa.
|
- Báo cáo đánh giá
thực trạng phương thức quản trị của doanh nghiệp cơ khí FDI tại Việt Nam và
doanh nghiệp cơ khí nội địa.
- Bản đề xuất giải
pháp ứng dụng phương thức quản trị của doanh nghiệp cơ khí FDI tại Việt Nam
cho doanh nghiệp cơ khí nội địa.
- Xuất bản: 01 sách
chuyên khảo.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 02 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
63.
|
Nghiên cứu ảnh hưởng
của văn hóa đến hoạt động kinh doanh của các doanh nhân nữ ở Việt Nam
|
- Nêu được đặc điểm văn
hóa đặc thù ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nhân nữ ở Việt Nam.
- Đề xuất những khuyến
nghị cho các nhà kinh doanh và quản lý để phát huy những ảnh hưởng tích cực của
văn hóa đến hoạt động kinh doanh của doanh nhân nữ ở Việt Nam.
|
- Báo cáo về đặc điểm
văn hóa đặc thù ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nhân nữ ở Việt
Nam;
- Bản đề xuất những
khuyến nghị cho các nhà kinh doanh và quản lý để phát huy những ảnh hưởng
tích cực của văn hóa đến hoạt động kinh doanh của doanh nhân nữ ở Việt Nam.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
64.
|
Xây dựng và phát triển
hệ thống kế toán trách nhiệm xã hội vì sự phát triển kinh tế bền vững
|
- Chỉ rõ khả năng và
điều kiện áp dụng hệ thống kế toán trách nhiệm xã hội vì sự phát triển kinh tế
bền vững.
- Làm rõ sự tương
thích của hệ thống kế toán trách nhiệm xã hội với quy định hiện hành.
- Đề xuất được một hệ
thống kế toán trách nhiệm xã hội vì sự phát triển bền vững.
|
- Báo cáo về khả
năng và điều kiện áp dụng hệ thống kế toán trách nhiệm xã hội và sự tương
thích của hệ thống kế toán trách nhiệm xã hội với quy định hiện hành.
- Bản đề xuất một hệ
thống kế toán trách nhiệm xã hội vì sự phát triển bền vững.
- Xuất bản: 01 sách
chuyên khảo.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
65.
|
Giải pháp vượt rào cản
xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam
|
- Nhận dạng được rào
cản xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản.
- Đánh giá được thực
trạng và ảnh hưởng của các rào cản xuất khẩu đối với doanh nghiệp xuất khẩu
thủy sản Việt Nam.
- Đề xuất được giải
pháp vượt rào cản xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam.
|
- Báo cáo nhận dạng
rào cản xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản.
- Báo cáo đánh giá
thực trạng và ảnh hưởng của các rào cản xuất khẩu đối với doanh nghiệp xuất
khẩu thủy sản Việt Nam.
- Bản đề xuất giải
pháp vượt rào cản xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Việt Nam.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 02 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
66.
|
Nghiên cứu tài sản
thương hiệu định hướng khách hàng cho các ngân hàng thương mại Việt Nam
|
- Thiết kế và kiểm
chứng được hệ thống đo lường tài sản thương hiệu định hướng khách hàng cho
ngân hàng thương mại Việt Nam.
- Đề xuất được giải
pháp áp dụng tài sản thương hiệu định hướng khách hàng cho ngân hàng thương mại
Việt Nam.
|
- Báo cáo thiết kế
và kiểm chứng hệ thống đo lường tài sản thương hiệu định hướng khách hàng cho
ngân hàng thương mại Việt Nam.
- Bản đề xuất giải
pháp áp dụng tài sản thương hiệu định hướng khách hàng cho ngân hàng thương mại
Việt Nam.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
67.
|
Hủy niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam - hệ quả và gợi ý chính sách
|
- Đánh giá được tác
động của hủy niêm yết, chỉ rõ hệ quả của việc hủy niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam.
- Đề xuất được giải
pháp về chính sách nhằm hạn chế tác động tiêu cực của việc hủy niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam.
|
- Báo cáo đánh giá
tác động của hủy niêm yết, chỉ rõ hệ quả của việc hủy niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam.
- Bản đề xuất giải
pháp về chính sách nhằm hạn chế tác động tiêu cực của việc hủy niệm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
68.
|
Nghiên cứu xây dựng
chỉ số giá bất động sản ở Việt Nam
|
Xây dựng được Bộ chỉ
số phù hợp, khả thi và tin cậy về giá bất động sản ở Việt Nam.
|
- Bộ chỉ số phù hợp,
khả thi và tin cậy về giá bất động sản ở Việt Nam
- Bản đề xuất giải
pháp ứng dụng Bộ chỉ số vào địa phương cụ thể (Thành phố Hà Nội hoặc Thành phố
Hồ Chí Minh).
- Xuất bản: 01 sách
tham khảo.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
69.
|
Nghiên cứu hiệu quả
của chính sách giao khoán đất rừng và tính bền vững của mô hình nông lâm kết
hợp ở Đồng bằng sông Cửu Long
|
- Làm rõ nội hàm hiệu
quả của chính sách giao khoán đất rừng; đo lường được hiệu quả của chính sách
giao khoán đất rừng;
- Đánh giá được tính
bền vững của mô hình nông lâm kết hợp ở Đồng bằng sông Cửu Long.
|
+ Báo cáo về nội hàm
và phương thức đo lường hiệu quả của chính sách giao khoán đất rừng.
+ Báo cáo đánh giá
tính bền vững của mô hình nông lâm kết hợp ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
70.
|
Giải pháp nâng cao
trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp dưới góc độ bảo vệ quyền của người lao động
|
- Đánh giá được thực
trạng thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong việc bảo vệ quyền của
người lao động.
- Đề xuất được giải
pháp trong việc nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp dưới góc độ bảo
vệ quyền của người lao động.
|
- Báo cáo đánh giá
thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong việc bảo vệ
quyền của người lao động.
- Bản đề xuất giải
pháp trong việc nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp dưới góc độ bảo
vệ quyền của người lao động.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
71.
|
Nghiên cứu nâng cao
hàm lượng alkaloid trong cây dừa cạn (Catharanthus roseus (L.) G. Don)
bằng công nghệ gen.
|
Tạo được dòng cây dừa
cạn chuyển gen có hàm lượng alkaloid (vindoline, vinblasteine, vincristine)
cao hơn dạng tự nhiên
|
- Quy trình kỹ thuật
tạo dòng cây dừa cạn mang gen mã hóa các enzyme liên quan đến tổng hợp
alkaloid (vindoline, vinblasteine, vincristine).
- 2-3 dòng cây dừa cạn
chuyển gen mang gen liên quan đến tổng hợp alkaloid.
- 1 dòng dừa cạn
chuyển gen có khả năng tổng hợp alkaloid (vindoline, vinblasteine, vincristine)
cao hơn dạng tự nhiên ổn định ở thế hệ T1 quy mô nhà lưới.
- 2-3 trình tự gen
đăng ký trên ngân hàng gen quốc tế.
- Công bố (tối thiểu):
03 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
72.
|
Nghiên cứu ứng dụng
kỹ thuật DNA macroarray phát hiện nhanh các đột biến gen liên quan đến tính
kháng thuốc của vi rút viêm gan B
|
Xây dựng được quy
trình công nghệ sản xuất bộ sinh phẩm dựa trên kỹ thuật DNA macroarray phát
hiện nhanh các đột biến liên quan đến tính kháng thuốc của vi rút viêm gan B ở
bệnh nhân mắc viêm gan B mãn tính
|
- Quy trình sản xuất
bộ sinh phẩm phát hiện nhanh các đột biến gen liên quan đến tính kháng thuốc
của vi rút viêm gan B ở quy mô phòng thí nghiệm
- Hướng dẫn sử dụng
bộ sinh phẩm phát hiện nhanh tính kháng thuốc của vi rút viêm gan B.
- 20 bộ sinh phẩm
phát hiện nhanh tính kháng thuốc của vi rút viêm gan B (30 phép thử/bộ sinh
phẩm): Tổng thời gian phân tích: 8 giờ; Độ nhạy phát hiện: 5 x 103
phiên bản/ml máu; Độ đặc hiệu: 95%.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
73.
|
Nghiên cứu sự biến đổi
thành phần một số chất tạo hương trong sản xuất chè đen (Camellia sinensis)
|
Xác định được sự biến
đổi của thành phần các chất tạo hương trong quá trình chế biến và đề xuất được
giải pháp công nghệ làm tăng chất lượng hương thơm chè đen
|
- Danh mục các cấu tử
tao hương chính trong chè đen,
- Danh mục các tiền
chất tạo hương trong lá chè thuộc các giống Trung du, PH11, Shan chất tiền.
- Xác định được con
đường chuyển hóa (Pathway) của các tiền chất tạo hương trong lá chè đến việc
hình thành hương thơm của chè đen trong quá trình chế biến.
- Giải pháp công nghệ
nâng cao chất lượng hương thơm chè đen.
- 100 kg chè đen
thành phẩm có chất lượng hương thơm cao.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
74.
|
Nghiên cứu thành phần
loài và các chỉ số đa dạng sinh học của họ cá bống phân bố ở vùng bãi bồi ven
biển Đồng bằng sông Cửu Long
|
- Bổ sung được dẫn
liệu khoa học về thành phần loài và các chỉ số đa dạng sinh học của họ cá bống
phân bố ở vùng bãi bồi ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.
- Xác định được
thành phần loài và chỉ số đa dạng sinh học họ cá bống ở vùng bãi bồi ven biển
Đồng bằng sông Cửu Long.
- Cung cấp được dẫn
liệu về biến động quần đàn, đặc điểm sinh học sinh sản và dinh dưỡng của một
số loài cá bống có giá trị kinh tế cao ở vùng bãi bồi ven biển Đồng bằng sông
Cửu Long.
|
- Dẫn liệu khoa học
về thành phần loài và các chỉ số đa dạng sinh học của họ cá bống phân bố ở
vùng bãi bồi ven biển Đồng bằng sông Cửu Long
- Khóa định loại cá
bống phân bố ở ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.
- Dẫn liệu về sự biến
động quần đàn, đặc điểm sinh học sinh sản và dinh dưỡng của 4 loài cá bống có
giá trị kinh tế cao ở vùng bãi bồi ven biển Đồng bằng sông Cửu Long làm cơ sở
cho việc phát triển thành đối tượng nuôi trong tương lai.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 02 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
75.
|
Nghiên cứu nhân giống
in vitro và nuôi cấy huyền phù tế bào sa nhân (Amomum xanthioides
Walt) trong hệ lên men để thu các hoạt chất sinh học
|
Xây dựng được quy
trình công nghệ nhân giống in vitro và nuôi cấy huyền phù tế bào sa
nhân để thu nhận các dược chất có hoạt tính sinh học
|
- Quy trình
nhân giống in vitro cây sa nhân
- Quy trình
sản xuất huyền phù tế bào sa nhân trong hệ lên men quy mô 10 lít/mẻ
- Cây giống
sa nhân nuôi cấy in vitro cung cấp cho sản xuất ở quy mô vườn thực
nghiệm.
- Dịch chiết
các dược chất từ sinh khối tế bào dịch huyền phù sa nhân: 1000 ml .
- Công bố (tối
thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp chí khoa học
chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
76.
|
Nghiên cứu tính đa dạng
các loài dơi (Chiroptera) khu vực Tây Bắc, Việt Nam
|
- Xác định được sự
đa dạng các loài dơi sinh sống tại khu vực Tây Bắc, Việt Nam
- Hoàn thiện bộ sưu
tập mẫu tiêu bản các loài dơi khu vực Tây Bắc
- Xây dựng atlat các
loài dơi khu vực Tây Bắc
|
- Khóa định loại các
loài dơi sinh sống tại khu vực Tây Bắc, Việt Nam
- Bộ sưu tập mẫu
tiêu bản các loài dơi khu vực Tây Bắc.
- Atlat các loài dơi
khu vực Tây Bắc
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
77.
|
Nghiên cứu phân lập
và xác định khả năng tổng hợp kháng sinh của vi khuẩn và nấm cộng sinh trong
hải miên (sponges) ở vùng biển Hà Tiên, Kiên Giang
|
Phân lập và xác định
được các chủng vi khuẩn và nấm cộng sinh trong hải miên ở vùng biển Hà Tiên,
Kiên Giang có khả năng tổng hợp chất kháng sinh
|
- 40 chủng vi khuẩn
và 20 chủng nấm cộng sinh với hải miên ở vùng biển Hà Tiên, Kiên Giang
- Chọn được 3 chủng
vi khuẩn hoặc nấm cộng sinh với hải miên có khả năng tổng hợp kháng sinh đủ
tiêu chuẩn làm nguyên liệu cho các nghiên cứu tiếp theo.
- Xác định được phổ
tác dụng và nhóm kháng sinh tạo ra của 2 chủng vi khuẩn hoặc nấm cộng sinh với
hải miên.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
78.
|
Nghiên cứu sản xuất
chế phẩm sinh học gồm một số chủng Trichoderma có khả năng sản sinh CMC-ase
(Cellulase; β-glucanase) cao dùng để xử lý rơm lúa hoặc bã mía làm thức ăn
chăn nuôi.
|
- Phân lập, đánh giá và tuyển chọn được từ 2 đến
3 chủng Trichoderma không có độc tính, có khả năng sản sinh CMC- ase cao.
- Đưa ra được quy trình sản xuất chế phẩm sinh
học có Trichoderma dùng để xử lý rơm lúa hoặc bã mía làm thức ăn chăn nuôi.
|
- Tuyển chọn được từ 2 đến 3 chủng Trichoderma
không có độc tính, có khả năng sản sinh CMC- ase cao.
- Quy trình lên men các chủng Trichoderma đã
được tuyển chọn.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
79.
|
Nghiên cứu sự lưu
hành và mối quan hệ phân tử của vi khuẩn liên cầu lợn Streptococcus suis phân
lập trên lợn.
|
- Xác định được thực
trạng nhiểm vi khuẩn S.
suis và S.
suis serotype 2 trên lợn ở các độ tuổi khác nhau.
- Xác định được nguy
cơ truyền mầm bệnh S. suis
serotype 2 cho người.
|
- Báo cáo thực trạng
nhiễm vi khuẩn S. suis
và S. suis
serotype 2 trên lợn.
- Báo cáo tình hình
sử dụng thịt heo, tiết lợn nhiễm mầm bệnh làm thực phẩm.
- Bản kiến nghị về
giải pháp cơ bản hạn chế nguy cơ truyền lây mầm bệnh S. suis serotype 2 cho
người từ lợn nhiễm mầm bệnh.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
80.
|
Nghiên cứu đặc điểm
dịch tễ của bệnh dại (Rabies) trên động vật ở một số tỉnh thành Đồng bằng
sông Cửu Long
|
- Xác định được đặc
điểm dịch tễ của bệnh dại (Rabies) ở một số tỉnh thành Đồng bằng sông Cửu
Long làm cơ sở để đề ra các biện pháp phòng-chống bệnh hữu hiệu hơn.
|
- Báo cáo về tỷ lệ mắc
bệnh dại (Rabies) trên vật nuôi và trên người tại một số tỉnh thành Đồng Bằng
sông Cửu Long.
- Báo cáo về đặc điểm
dịch tễ bệnh dại (Rabies) ở một số tỉnh thành Đồng bằng sông Cửu Long
- Báo cáo thực trạng
nhiễm virus dại trên một số động vật nuôi và động vật hoang dã có và không có
tiêm phòng (Chó, mèo, bò,…).
- Báo cáo khả năng
đáp ứng miễn dịch sau tiêm phòng vaccin dại cho chó sau thời gian tiêm phòng
và thời gian bảo hộ của vacxin phòng dại trên chó.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
81.
|
Nghiên cứu sử dụng khoáng
sét (benonite và diatomite) khai thác từ nguồn sẵn có trong nước để bổ sung
vào thức ăn nhằm làm giảm độc tố nấm mốc (aflatoxin) trong sữa bò.
|
- Lựa chọn được nguồn
bentonite và diatomite có khả năng hấp phụ độc tố nấm mốc cao và không nhiễm
các nguyên tố độc (các kim loại nặng).
- Đưa ra được tỷ lệ
sử dụng thích hợp bentonite và diatomite khi bổ sung vào thức ăn cho bò sữa.
|
- Sản phẩm khoáng
sét bentonite và diatomite có khả năng hấp phụ độc tố nấm mốc cao và không
nhiễm các nguyên tố độc (các kim loại nặng).
- Quy trình sử dụng
khoáng sét (bentonite và diatomite) để bổ sung vào thức ăn cho bò sữa.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
82.
|
Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo tồn và
phát triển loài lan hài Paphiopedilum vietnamense
có nguy cơ tuyệt chủng
|
- Thu thập được tập
đoàn lan hài trong đó có 4 loài đặc hữu của Việt Nam là hài bóng- P.vietnamense, hài giáp-
P.malipoense, hài gấm- P.concocor, hài xuân cảnh- P.canhii
từ các chợ hoa cây cảnh tại các khu vực xuất hiện 4 loài lan hài đặc hữu của Việt
Nam như
Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang, Cao Bằng, Thái Nguyên, Quảng Ninh.
- Ứng dụng CNSH
trong nhân giống và bảo tồn in
vitro 4 loài lan hài đặc hữu của Việt Nam.
- Xây dựng được quy
trình nuôi trồng và chăm sóc 4 loài loài lan hài tại Trường Đại học Nông Lâm
- Đại học Thái Nguyên và tại tỉnh Cao Bằng, nơi xuất hiện loài lan hài bóng
có giá trị.
|
- Tập đoàn lan hài
trong đó phải có 4 loài lan hài đặc hữu của Việt nam (hài bóng-P.vietnamense, hài giáp-
P.malipoense, hài gấm- P.concocor, hài xuân cảnh- P.canhii
thu thập từ các tỉnh khu vực miền núi phía Bắc.
- Quy trình công nghệ:
+ 04 quy trình nhân
giống lan hài
cho 4 loài đặc hữu của Việt Nam
bằng phương pháp nuôi cấy in
vitro.
+ 04 quy trình chăm
sóc 4 loài lan hài đặc hữu của Việt Nam lan từ giai đoạn cây con sau nuôi cấy
mô trong nhà lưới, các nơi bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia và các hộ
kinh doanh hoa lan.
- 1000 cây lan /mỗi
giống lan hài đặc hữu nêu trên.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 02 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
83.
|
Chọn tạo giống khổ qua
F1 năng suất và mang giá trị dược liệu từ nguồn gene khổ qua rừng hoang dại
|
- Thu thập được
dòng/ giống khổ qua rừng hoang dại ở khu vực Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
- Xây dựng được quy
trình lai khổ qua rừng và khổ qua trồng thương mại.
- Chọn tạo được giống
khổ qua lai F1 năng suất và mang giá trị dược liệu từ nguồn gene khổ qua rừng
hoang dại.
|
- 3 dòng/ giống khổ
qua rừng hoang dại ở khu vực Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
- Quy trình lai khổ
qua rừng và khổ qua trồng thương mại.
- Sản phẩm hạt giống
khổ qua lai F1: 5 kg hạt lai F1.
- Quy trình thâm
canh tăng năng suất giống khổ qua thương phẩm.
- Mô hình trồng và
đánh giá khảo nghiệm hạt giống F1 vừa lai tạo: 500 m2.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
84.
|
Tuyển chọn giống hồ
tiêu (Piper nigrum L.)
năng suất cao và chống chịu tốt với bệnh chết nhanh cho vùng miền Đông Nam Bộ
|
- Chọn lọc được
dòng/giống hồ tiêu có năng suất cao, phẩm chất tốt và kháng được bệnh chết
nhanh cho vùng tiêu chuyên canh Đông Nam Bộ.
|
- Báo cáo đánh giá
hiện trạng sử dụng chỉ thị sinh học phân tử và xâm nhiễm bệnh chết nhanh của
các giống tiêu chủ lực đang được trồng tại các vùng.
- Chọn lọc được 1-2
dòng/giống tiêu chống chịu được bệnh chết nhanh và sinh trưởng phát triển tốt.
- Sản xuất được 1000
hom/ giống tiêu mới được tuyển chọn.
- Quy trình giâm hom
và thâm canh giống tiêu mới được tuyển chọn ra.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
85.
|
Tạo dòng đậu nành
kháng tuyến trùng sung rễ bằng công nghệ RNA can thiệp
|
- Xác định được các
dòng tuyến trùng sưng rễ gây hại trên đậu nành.
- Xác định được trình
tự các gen độc tính tuyến trùng.
- Xây dựng được quy
trình thiết kế và vector mang cấu trúc micro interference RNA (miRNA).
- Xây dựng được quy
trình chuyển gen và tái sinh cây đậu nành chuyển gene.
- Tạo được 02-03
dòng đậu nành biến đổi gen mang cấu trúc miRNA có khả năng kháng tuyến trùng ở
mức khá - cao theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Đánh giá được tính
kháng tuyến trùng sưng rễ của các dòng đậu nành biến đổi gen.
|
- Các dòng tuyến
trùng sưng rễ gây hại trên đậu nành.
- Trình tự các gen độc
tính tuyến trùng.
- Quy trình thiết kế
và vector mang cấu trúc micro interference RNA (miRNA).
- Quy trình chuyển
gen và tái sinh cây đậu nành chuyển gene.
- 02-03 dòng đậu
nành biến đổi gen mang cấu trúc miRNA có khả năng kháng tuyến trùng ở mức khá
- cao theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Báo cáo khoa học về
đánh giá tính kháng tuyến trùng sưng rễ của các dòng đậu nành biến đổi gen.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
86.
|
Nghiên cứu thu thập,
bảo tồn, đánh giá và chọn tạo các giống cây họ đậu từ nguồn giống tốt, chịu
hạn bản địa cho vùng Tây Bắc.
|
- Thu thập, đánh giá
và bảo tồn được nguồn gen một số loại cây họ đậu có nguồn gốc bản địa tại Tây
Bắc.
- Đánh giá được các
đặc tính sinh học, nông nghiệp, khả năng chịu hạn của các giống trong tập
đoàn quỹ gen.
- Ứng dụng công nghệ
sinh học chọn tạo được 3-4 giống tốt, có khả năng chịu hạn vượt trội cho vùng
Tây Bắc.
|
- Báo cáo khoa học về
đánh giá tình hình sản xuất và thực trạng thoái hóa giống đối với các loại
cây họ đậu bản địa tại Sơn La.
- Có được 01 tập
đoàn các giống cây họ đậu bản địa ở vùng Tây Bắc và tư liệu hóa được tập
đoàn đó.
- Báo cáo khoa học về
đánh giá các đặc tính sinh học, nông nghiệp, khả năng chịu hạn của các giống
trong tập đoàn quỹ gen.
- 03 - 04 giống cây
họ đậu có đặc tính sinh học, nông nghiệp tốt, khả năng chịu hạn vượt trội so
với các giống hiện tại đang trồng phổ biến ở vùng Tây Bắc.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
87.
|
Nghiên cứu qui trình
sản xuất và ứng dụng chế phẩm gồm 2 chủng vi sinh cố định đạm Burkholderia vietnamiensis (KG1 và CT1)
trên cây lúa
|
- Xây dựng được quy
trình sản xuất chế phẩm vi sinh từ 2 chủng vi khuẩn cố định đạm Burkholderia vietnamiensis
đảm bảo thu được ít nhất 5 lít chế phẩm dạng lỏng / một lần lên men với mật độ
tế bào đạt 108-109 /ml sản phẩm dịch lỏng.
- Xây dựng được quy
trình bảo quản chế phẩm ổn định sau 6 tháng từ ngày sản xuất và quy trình ứng
dụng chế phẩm cho cây lúa làm tăng năng suất và giảm chi phí phân đạm hóa học.
|
- Quy trình và môi
trường nuôi cấy thích hợp cho sản xuất 2 chủng vi khuẩn Burkholderia vietnamiensis
KG1 và B. vietnamiensis
CT1 đảm bảo thu được 5 lít chế phẩm dạng lỏng / một lần lên men với mật độ vi
khuẩn đạt 108-109 tế bào/ml.
- Phương pháp lưu giữ
và bảo quản 2 loại vi khuẩn đảm bảo mật độ tế bào sống và có khả năng phục hồi
đạt 108 tế bào/ml sau 6 tháng lưu trữ.
- Quy trình sử dụng
chế phẩm từ 2 chủng vi sinh cố định đạm cho cây lúa đảm bảo thay thế được 1/3
đến 1/2 lượng phân bón N và giữ được năng suất lúa tương đương so với đối chứng
bón đạm.
- Định lượng được mức
tăng N tổng số nhờ bổ sung chế phẩm và đánh giá biến động của quần thể 2 chủng
vi sinh cố định đạm trên ruộng lúa sau từ 1 đến 3 vụ thu hoạch.
- Chuyển giao giống
và quy trình sản xuất 2 chủng vi sinh cho 01 doanh nghiệp.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
88.
|
Nghiên cứu pheromone
sinh dục của ngài sâu đục trái bưởi Citripestis
sagittiferella Moore (Lepidoptera Pyralidae): xác định cấu
trúc hóa học, tổng hợp và đánh giá hiệu quả ngoài đồng
|
- Xác định được cấu
trúc hóa học của pheromone giới tính của sâu đục trái bưởi C. sagittiferalis.
- Tổng hợp được các
thành phần pheromone giới tính chủ yếu của C.
sagittiferalis.
- Đánh giá được hiệu
quả của pheromone giới tính đối với C.
sagittiferalis trong các điều kiện nhà lưới và ngoài đồng.
- Xác định được điều
kiện thích hợp cho việc áp dụng pheromone giới tính của C. sagittiferalis.
- Ứng dụng pheromone
giới tính trong mô hình quản lý C.
sagittiferalis tại Đồng bằng sông Cửu Long.
|
- Báo cáo khoa học về
cấu trúc hóa học của các thành phần pheromone sinh dục chủ yếu của C. sagittiferella.
- Quy trình tổng hợp
các các thành phần pheromone sinh dục chủ yếu của C. sagittiferella.
- Báo cáo khoa học về
đánh giá hiệu quả của pheromone giới tính đối với C. sagittiferalis trong các điều kiện nhà
lưới và ngoài đồng.
- Quy trình ứng dụng
pheromone sinh dục trong mô hình quản lý C.
sagittiferella ở ĐBSCL.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 02 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
89.
|
Nghiên cứu khả năng
nhân giống cây Sâm đá (Curcuma
sp) bằng nuôi cấy mô thực vật
|
- Xây dựng được quy
trình nhân nhanh giống cây Sâm đá bằng nuôi cấy mô với hệ số nhân cao và trồng
thử nghiệm.
- Đánh giá được sinh
trưởng, phát triển, năng suất dược liệu của cây Sâm đá cấy mô ở độ cao trên
500m tại Vườn quốc gia Chư Jang Sin, Tây Nguyên.
|
- Quy trình nhân
nhanh giống cây Sâm đá bằng nuôi cấy mô.
- Mô hình thử nghiệm
trồng sâm đá từ cấy mô trên diện tích 500 m2
- Báo cáo khoa học về
đánh giá sinh trưởng, phát triển, năng suất dược liệu của cây Sâm đá cấy mô ở
độ cao trên 500m tại Vườn quốc gia Chư Jang Sin.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 02 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
90.
|
Nghiên cứu tạo chế phẩm
gây floc và xử lý ammonia trong nuôi thâm canh tôm chân trắng
|
- Phân lập, tuyển chọn
được một số chủng vi khuẩn có khả năng tạo floc và xử lý ammonia.
- Sản xuất được chế
phẩm vi khuẩn tạo floc và xử lý ammonia trong nuôi thâm canh tôm chân trắng.
|
- Phân lập và tuyển
chọn được 6-7 chủng vi khuẩn có khả năng tạo floc và xử lý ammonia.
- 300 kg chế phẩm hỗn
hợp > 3 chủng vi khuẩn có khả năng tạo floc và xử lý ammonia chất lượng ổn
định (mật độ tế bào vi khuẩn > 110 CFU/g), không lẫn tạp.
- Mô hình thử nghiệm
nuôi thâm canh tôm chân trắng sử dụng chế phẩm của đề tài đạt kết quả:
+ Lượng thức ăn giảm
>20%
+ FCR giảm 10-15%
+ Hiệu quả kinh tế
tăng >15%
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
91.
|
Nghiên cứu biện pháp
hạn chế sự phát triển một số loài rong xanh chủ yếu (họ cladophoraceae)
trong ao, đầm nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long và sử dụng chúng làm thức ăn
nuôi động vật thủy sản.
|
- Xác định được một số biện pháp thích hợp để hạn chế sự
phát triển quá mức của một số loài rong xanh chủ yếu trong ao, đầm nuôi tôm
nước lợ ở Đồng bằng sông Cửu Long, góp phần tăng sản lượng và năng suất tôm
nuôi.
- Đánh giá được khả
năng tận dụng nguồn lợi một số loài rong xanh chủ yếu trong ao, đầm nuôi nước
lợ để chế biến thức ăn nuôi động vật thủy sản.
|
- Báo cáo khoa học về
đặc điểm sinh học, giá trị dinh dưỡng, khả năng gây hại của một số loài rong
xanh chủ yếu (5-7 loài) trong ao, đầm nuôi tôm ở ĐBSCL.
- Quy trình công nghệ
sản xuất thức ăn nuôi động vật thủy sản sử dụng nguyên liệu là một số loài
rong xanh chủ yếu trong ao đầm nước lợ.
- Bản kiến nghị một
số giải pháp kỹ thuật chủ yếu để diệt và hạn chế sự phát triển của một số
loài rong xanh trong ao, đầm nuôi tôm nước lợ.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
92.
|
Nghiên cứu một số dòng
tảo, vi khuẩn trong ao nuôi tôm có khả năng ức chế dòng vi khuẩn V.
parahaemolyticus gây bệnh hoại tử gan tụy cấp (Acute Hepatopancreatic
Necrosis Disease-AHPND).
|
Xác định được một số
dòng tảo và vi khuẩn trong ao nuôi tôm có khả năng ức chế dòng vi khuẩn V.
parahaemolyticus gây bệnh hoại tử gan tụy cấp trên tôm nuôi.
|
- 01-03 loài/dòng vi
khuẩn và 01-03 loài/dòng tảo thuần chủng có tác dụng nổi trội trong ức chế
AHPND.
- Báo cáo khoa học về
mối tương quan giữa các dòng vi khuẩn, tảo phân lập được từ môi trường ao
nuôi với dòng vi khuẩn gây bệnh AHPND.
- Tài liệu hướng dẫn
kỹ thuật nuôi tôm sử dụng một số dòng tảo, vi khuẩn thuần chủng phân lập được
từ môi trường ao nuôi tômcó khả năng phòng bệnh AHPND.
- 01 mô hình nuôi thử
nghiệm sử dụng dòng tảo, vi khuẩn thuần chủng phân lập được từ môi trường ao
nuôi tôm có khả năng phòng bệnh AHPND (5000 m2, năng suất 15 tấn/ha).
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
93.
|
Nghiên cứu kỹ
thuật nhân giống và trồng cây Mạy châu (Carya
tonkinensis Lecomte, 1921) tại vùng Tây Bắc.
|
Xây dựng
được kỹ thuật nhân giống và trồng cây Mạy châu để mở rộng diện tích
trồng tại vùng Tây Bắc.
|
- 20 cây mẹ
cung cấp giống
- 7000 cây
giống Mạy châu
- Bản
hướng dẫn kỹ thuật nhân giống cây Mạy châu được Hội đồng khoa học
công nhận
- Bản
hướng dẫn kỹ thuật trồng cây Mạy châu được Hội đồng khoa học công
nhận
- 03 ha mô
hình rừng trồng cây Mạy châu
- Công bố (tối
thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
94.
|
Nghiên cứu
chọn giống cói và kỹ thuật canh tác để đạt năng suất cao, phẩm chất tốt
ở đất mặn, phèn vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
|
Chọn được
giống cói có năng suất cao, phẩm chất tốt và xây dựng quy trình canh tác
thích hợp cho vùng đất phèn mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long.
|
- 02 giống cói
mới có năng suất cao hơn các giống cũ 10-15%, thích hợp cho vùng khô hạn
và ngập phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Quy trình
kỹ thuật canh tác giống cói mới tại vùng khô hạn và ngập phèn ở Đồng bằng
sông Cửu Long đạt hiệu quả kinh tế cao, được công nhận cấp cơ sở.
- Mô hình
thử nghiệm giống cói mới 01ha/mô hình/giống đạt hiệu quả kinh tế cao
hơn 10-15% so với sản xuất đại trà.
- Công bố (tối
thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
95.
|
Nghiên cứu
tuyển chọn và xây dựng qui trình canh tác hợp lý để phát triển Bí
đỏ hàng hóa ở các tỉnh miền núi phía Bắc
|
Xác định
được 1-2 giống bí đỏ có năng suất chất lượng cao và xây dựng được
các quy trình canh tác hợp lý cho những giống bí đỏ đã tuyển chọn
để phục vụ sản xuất bí đỏ hàng hóa ở cá tỉnh miền núi phía
Bắc
|
- 1-2 giống
bí đỏ năng suất đạt 15-18 tấn/ha, chất lượng tốt
- 1-2 quy
trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thâm canh các giống bí đỏ đã
tuyển chọn có năng suất, chất lượng cao
- 02 mô
hình/giống, qui mô 1ha/mô hình đạt năng suất 15-18 tấn/ha.
- Đào tạo
tập huấn cho 40 lượt người nắm được kỹ thuật thâm canh cây bí đỏ
- Công bố (tối
thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
96.
|
Nghiên cứu
biện pháp phòng trừ tổng hợp mọt đục quả (Stephanoderes
hampei Fer.) hại cà phê tại Sơn La
|
Xác định được
mức độ tác hại, đặc điểm phát sinh, gây hại và biện pháp phòng trừ tổng
hợp mọt đục quả cà phê phù hợp với điều kiện của Sơn La.
|
- Báo cáo
khoa học về mức độ tác hại, đặc điểm phát sinh, gây hại của mọt đục
quả cà phê tại Sơn La
- Qui trình
phòng trừ tổng hợp mọt đục quả cà phê được công nhận cấp cơ sở giảm
thiệt hại do mọt đục quả cà phê trên 70%.
- Mô hình
thử nghiệm qui mô 01ha/mô hình/điểm nghiên cứu (với 4 điểm nghiên
cứu)
- Công bố (tối
thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp chí khoa học
chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
97.
|
Nghiên cứu
sản xuất và ứng dụng thuốc trừ sâu sinh học từ nấm ký sinh giống Isaria
cho rau họ thập tự
|
Sản xuất và
ứng dụng thuốc trừ sâu sinh học từ nấm ký sinh giống Isaria
bảo đảm hiệu quả phòng trừ ≥ 80%
|
- Tuyển
chọn được ít nhất 3 loài nấm thuộc giống Isaria có hoạt
tính sinh học cao
- Qui trình
sản xuất chế phẩm nấm Isaria có mật độ ≥108 CFU/g,
được công nhận cấp cơ sở
- 400 kg
chế phẩm nấm Isaria có hiệu quả phòng trừ sâu hại trên rau
họ thập tự ≥ 80%
- Mô hình
sử dụng chế phẩm nấm Isaria qui mô 0,1-0,3 ha ha/đối tượng rau và
cho ít nhất 5 loại rau họ thập tự
- Công bố (tối
thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 02 bài báo trên tạp chí khoa học
chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
98.
|
Nghiên cứu
phát triển giống đào H’Mông tại vùng Tây Bắc
|
Bảo tồn
và phát triển được giống đào H’Mông thành sản phẩm hàng hóa đem
lại hiệu quả kinh tế cao cho đồng bào dân tộc thiểu số vùng Tây
Bắc Việt Nam
|
- 01 vườn
bảo tồn được 100-150 cây đào H’Mông bản địa.
- Quy trình
nhân giống và trồng thâm canh đào H’Mông, được công nhận cấp cơ sở
- Mô hình
trồng đào H’Mông quy mô 50-100 gốc/mô hình đem lại hiệu quả kinh tế
cao cho đồng bào dân tộc thiểu số vùng Tây Bắc Việt Nam.
- Công bố (tối
thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
99.
|
Khả năng cải
tạo đất canh tác lúa, màu bị nhiễm mặn ở các tỉnh ven biển vùng Đồng bằng
sông Cửu Long bằng hấp thu thực vật (phytoremediation)
trong điều kiện không hoặc có kết hợp với hóa chất
|
Đề xuất
được giải pháp rửa đất nhiễm mặn bằng hấp thu thực vật (phytoremediation) hiệu
quả và kinh tế cho các vùng canh tác lúa nước trời, lúa canh tác hai, ba vụ
nhưng bị nhiễm mặn đột xuất trong năm (cần thời gian nghỉ để rửa mặn),
lúa-màu hay lúa tôm ở các tỉnh dễ bị ảnh hưởng bởi xâm nhập mặn vùng Đồng
bằng sông Cửu Long (Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh và Bến Tre).
|
- Danh mục các
cây trồng, thực vật hoang dại có tiềm năng sử dụng cho việc hấp thu muối, cải
tạo đất nhiễm mặn ở ĐBSCL.
- Bản đồ
đất bị nhiễm mặn ở 4 tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh và Bến Tre
tỷ lệ 1/50000 hoặc 1/100000
- Qui trình
cải tạo đất nhiễm mặn bằng giải pháp thực vật (phytoremediation) nhằm thay thế liệu pháp
hóa chất hiệu quả và kinh tế cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long, được công
nhận cấp cơ sở
- Mô hình
thử nghiệm cải tạo đất nhiễm mặn bằng 01 cây trồng và 01 thực vật hoang
dại, qui mô 0,5ha/mô hình
- Công bố (tối
thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp chí khoa học
chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
100.
|
Nghiên cứu
nhân, trồng cây Sơn đậu căn (Sophora tonkinensis Gagnep.) họ
Đậu (Fabaceae) tại vùng núi đá vôi tỉnh Cao Bằng
|
Xây dựng
được kỹ thuật nhân giống bằng hom, bằng hạt và kỹ thuật trồng cây
Sơn đậu căn (Sophora tonkinensis Gagnep.) trên đất nương rẫy
hoặc đất mới khai hoang ở vùng núi đá vôi tỉnh Cao Bằng
|
- Bản
hướng dẫn kỹ thuật nhân giống cây Sơn đậu căn (Sophora
tonkinensis Gagnep.) bằng hom và bằng hạt, được công
nhận cấp cơ sở
- Bản
hướng dẫn kỹ thuật trồng cây Sơn đậu căn (Sophora tonkinensis
Gagnep.) trên đất nương rẫy hoặc đất mới khai hoang ở vùng núi đá
vôi tỉnh Cao Bằng, được công nhận cấp cơ sở
- Mô hình
trồng cây Sơn đậu căn ở năm tuổi thứ 2 với qui mô 1,5ha
- Công bố (tối
thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp chí khoa học
chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
101.
|
Nghiên cứu
biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất và hàm lượng anthocyanin của
giống khoai lang tím trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long
|
Xác định
được giống và biện pháp kỹ thuật phù hợp để nâng cao năng suất,
phẩm chất và hàm lượng anthocyanin trong sản xuất khoai lang tím tại
Đồng bằng sông Cửu Long
|
- Bộ giống
khoai lang tím trồng tại đồng bằng sông Cửu Long gồm 10-15 giống;
- 1-2 giống
khoai lang tím có năng suất 14-16tấn/ha, hàm lượng anthocyanin
>0,05%;
- Biện
pháp kỹ thuật phù hợp để nâng cao năng suất, phẩm chất và hàm
lượng anthocyanin của các giống có triển vọng.
- Mô hình sản
xuất 1-2 giống khoai lang tím có năng suất 14-16 tấn/ha và hàm lượng
anthocyanin >0,05%, qui mô 01ha/mô hình/giống và tăng hiệu quả kinh tế
10-15% so với sản xuất đại trà.
- Công bố (tối
thiểu): 01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp chí khoa học
chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
102.
|
Cải cách giáo dục ở
Nhật Bản 1868 – 1912, 1945 – 1950 và những bài học tham khảo cho Việt Nam.
|
- Luận giải được các
vấn đề của 2 cuộc cải cách giáo dục ở Nhật Bản (cả về lý thuyết lẫn thực tiễn)
- Xác định được bản
chất, nội dung, chương trình của cải cách giáo dục ở Nhật Bản.
- Xác định được những
vấn đề có thể vận dụng vào cải cách giáo dục ở Việt Nam.
|
- Sách chuyên khảo về
Cải cách giáo dục ở Nhật Bản 1868 – 1912, 1945 – 1950 và những bài học tham
khảo cho Việt Nam
- Bản kiến nghị về vấn
đề có thể vận dụng vào cải cách giáo dục ở Việt Nam từ kinh nghiệm của Nhật bản
về cải cách giáo dục ở Nhật Bản 1868 – 1912, 1945 – 1950.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
103.
|
Chính sách dân tộc của
Nhà nước Việt Nam đối với vùng Tây Bắc xưa và nay
|
- Làm rõ được cách
thức quản lý vùng Tây Bắc của các triều đại phong kiến Việt Nam trong các thế
kỷ XI đến XIX, với những tích cực và hạn chế cụ thể.
- Làm rõ được nghệ
thuật thu phục nhân tâm của triều đại phong kiến với các tù trưởng, tộc trưởng
ở Tây Bắc.
- Miêu tả được công
cuộc đấu tranh của các dân tộc Tây Bắc chống các thế lực ngoại bang gây chia
rẽ khối đoàn kết xuôi ngược, củng cố sự thống nhất quốc gia…
- Đề xuất được các
kiến nghị bổ sung, hoàn thiện chính sách dân tộc của Đảng đối với vùng Tây Bắc
hiện nay.
|
- Sách tham khảo về Chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam đối với vùng Tây
Bắc xưa và nay
- Báo cáo về thực trạng
Chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam đối với vùng Tây Bắc xưa và nay.
- Bản kiến nghị về
việc bổ sung, điều chỉnh chính sách dân tộc của Đảng ở Tây Bắc phù hợp với
công cuộc phát triển kinh tế xã hội hiện nay.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
104.
|
Tập quán pháp, tiền lệ pháp và việc đa dạng
hóa hình thức pháp luật ở Việt Nam
|
- Nhận diện được
hình thức tiền lệ pháp và luật tập quán của một số nước trên thế giới (cả hai
hệ thống Thông luật và Dân luật).
- Xác định được lý
thuyết về cấy ghép luật (legal transplants) và đa nguyên pháp luật (legal
pluralism) cũng như ý nghĩa của chúng.
- Xây dựng được nguyên
tắc và cơ chế cho việc công nhận và áp dụng án lệ và luật tập quán như các
hình thức pháp luật chính thức trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
|
- Sách tham khảo về
tập quán pháp, tiền lệ pháp và việc đa dạng hóa hình thức pháp luật ở Việt
Nam.
- Nguyên tắc và cơ
chế cho việc công nhận và áp dụng án lệ và luật tập quán như các hình thức
pháp luật chính thức trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
105.
|
Đóng góp của Trần Đức
Thảo đối với hiện tượng học E.Husserl
|
- Xác định được
phương thức kết hợp giữa hiện tượng học Husserl với chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Xác định được những
đóng góp của Trần Đức Thảo đối với việc phát triển hiện tượng học Husserl và
đồng thời làm rõ hơn tầm ảnh hưởng rộng lớn của hiện tượng học đối với đời sống
xã hội và nhận thức khoa học, triết học nói chung.
|
- Sách tham khảo về
đóng góp của Trần Đức Thảo đối với hiện tượng học E.Husserl.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
106.
|
Phát triển chất liệu sơn mài truyền thống
trong sản phẩm thiết kế ứng dụng hiện nay
|
- Đánh giá được các
sản phẩm sơn mài thời kỳ trước.
- Xác định được khả
năng ứng dụng phong phú và hiệu quả nghệ thuật của chất liệu sơn mài truyền
thống trong nội thất đương đại.
- Đưa ra được
các giải pháp phát triển chất liệu sơn mài trong thiết kế sản phẩm ứng dụng
mang dấu ấn của mỹ thuật công nghiêp.
- Phát triển,
sáng tạo được mẫu mã cho làng nghề sản xuất sơn mài ở Hạ Thái, Phú Xuyên.
|
- Sách tham khảo về chất liệu sơn mài
truyền thống trong sản phẩm thiết kế ứng dụng hiện nay
- Phương
pháp, qui trình thiết kế sản phẩm sơn mài ứng dụng và qui trình kỹ thuật thể hiện
sản phẩm sơn mài.
- Bộ mẫu mã cho làng
nghề sản xuất sơn mài ở Hạ Thái, Phú Xuyên.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
107.
|
Nghiên cứu giải pháp
can thiệp nhằm giảm nguy cơ sinh con mắc bệnh Thalassemia ở phụ nữ người dân
tộc tại khu vực miền núi phía Bắc.
|
-Xác định các yếu tố
nguy cơ sinh con mang gen bệnh Thalassemia ở phụ nữ một số dân tộc tại khu vực
miền núi phía Bắc.
- Xây dựng mô hình
tư vấn tiền hôn nhân và giải pháp can thiệp trước sinh nhằm giảm tỷ lệ sinh
con mắc bệnh hoặc mang gen Thalassemia ở phụ nữ một số dân tộc miền núi phía
Bắc.
|
- Các yếu tố nguy cơ
sinh con mang gen Thalassemia ở phụ nữ một số dân tộc tại khu vực miền núi
phía Bắc.
- Mô hình tư vấn tiền
hôn nhân nhằm giảm nguy cơ sinh con mắc bệnh hoặc mang gen Thalassemia.
- Giải pháp trước
sinh cho phụ nữ mang thai có gen Thalassemia nhằm giảm nguy cơ sinh con mắc bệnh
hoặc mang gen Thalassemia.
- Quy trình nuôi cấy
nhân gen bằng máy trên hệ thống PCR.
- Quy trình xét nghiệm
đột biến gen Thalassemia bằng kỹ thuật Strip assay.
- Công bố (tối thiểu):
04 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
108.
|
Đa hình thái gene học của hệ thống enzyme CYP450
tham gia vào chuyển hoá thuốc của người Việt Nam
|
- Xác định được tỷ lệ
đột biến gene CYP450 (5 nhóm) của người Việt Nam.
- Xây dựng được
quy trình chuẩn sàng lọc (screeening) đột biến gene chuyển hoá thuốc bằng kỹ
thuật thông thường (PCR,real-timePCR, giải trình tự).
|
- Báo cáo tỷ lệ đột
biến gene CYP450 (5 nhóm) của người Việt Nam.
- Quy trình chuẩn
sàng lọc (screeening) đột biến gene chuyển hoá thuốc bằng kỹ thuật thông thường
(PCR,real-timePCR, giải trình tự).
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 02 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
109.
|
Nghiên cứu tác dụng ức
chế phát triển tế bào ung thư từ các loài thuộc chi Hedyotis thuộc họ
Cà phê (Rubiaceae) có ở Việt Nam
|
- Sàng lọc tác dụng ức
chế phát triển tế bào ung thư của các loài thuộc chi Hedyotis có ở Việt
Nam.
- Tìm kiếm các hợp
chất mới có tác dụng ức chế phát triển tế bào ung thư hiệu quả từ một số loài
có tác dụng tốt.
|
- Báo cáo sàng lọc
tác dụng ức chế phát triển tế bào ung thư của các loài thuộc chi Hedyotis mọc
ở Việt Nam.
- Báo cáo về thực vật,
chiết xuất - phân lập và thành phần hóa học của loài thuộc chi Hedyotis
có tác dụng ức chế phát triển tế bào ung thư;
- Báo cáo kết quả thử
nghiệm tác dụng sinh học (độc tính chung và độc tế bào hướng tới ức chế phát
triển tế bào ung thư) của dịch chiết và của chất/nhóm hoạt chất có tiềm năng.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
110.
|
Nghiên cứu giá
trị chẩn đoán của MicroRNA trong ung thư biểu mô tế bào gan.
|
Đánh giá được giá
trị chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan của xét nghiệm MicroRNA thông
qua đánh giá hiệu lực so với chuẩn vàng là giải phẫu bệnh (chỉ ra
độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác, giá trị dự báo khi âm tính,
giá trị dự báo khi dương tính).
|
- Báo cáo kết quả
xác định giá trị chẩn đoán, đưa xét nghiệm vào quy trình chẩn
đoán ung thư biểu mô tế bào gan.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 01 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
111.
|
Xây dựng quy trình
phát hiện đồng thời nhóm vi khuẩn gây bệnh đường ruột bằng kỹ
thuật PCR-Reserve Dot Blot (PCR-RDB)
|
Xây dựng quy trình
phát hiện đồng thời nhóm vi khuẩn gây bệnh đường ruột, bao gồm:
Salmonella spp., Shigella spp., Escherichia coli O157:H7, Bacillus cereus,
Vibrio parahaemolyticus, Vibrio cholerae, Listeria monocytogenes,
Staphylococcus aureus, Clostridium botulium, Clostridium perfringers,
Yersinia enterocolitica và Brucella spp., bằng kỹ thuật PCR-Reserve Dot Blot
|
- Quy trình PCR-RDB
phát hiện đồng thời 12 loài vi khuẩn gây bệnh đường ruột
- Kết quả phát
hiện bằng PCR-RDB trên 100 mẫu bệnh phẩm.
- Kết quả thử
nghiệm chế tạo kít và kết quả thử nghiệm độc lập các kít này.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
112.
|
Văn học thiếu nhi
dân tộc thiểu số
|
Đánh giá được mảng
văn học viết về thiếu nhi và viết dành cho thiếu nhi của các tác giả dân tộc thiểu
số hiện đại, trong đó tập trung chủ yếu ở hai thể loại: thơ và văn xuôi, nhằm
hướng tới một cái nhìn khách quan, toàn diện về văn học thiếu nhi dân tộc thiểu
số trong dòng chảy chung của văn học thiếu nhi Việt Nam hiện đại.
|
- Báo cáo đánh giá mảng
văn học viết về thiếu nhi và viết dành cho thiếu nhi của các tác giả dân tộc
thiểu số hiện đại.
- Xuất bản: 01 sách
chuyên khảo về văn học thiếu nhi dân tộc thiểu số.
- Công bố (tối thiểu):
03 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
113.
|
Đặc trưng văn xuôi Nhật Bản hiện đại thế kỉ
XX
|
Phân tích được những
đặc trưng cơ bản của văn xuôi Nhật Bản thời kì hiện đại.
|
- 01 chuyên luận
(200 trang) về đặc trưng văn xuôi Nhật Bản hiện đại thế kỉ XX.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 04 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
03 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
114.
|
Khảo cứu tiến trình xác lập hồ sơ và con đường
giải mã tác giả văn học Hán Nôm Việt Nam
|
- Xác định được nội
dung cơ bản và các bước tìm hiểu tác giả văn học Hán Nôm Việt Nam; các công cụ
hữu hiệu để thực hiện tiến trình này.
- Xác lập được các
con đường giải mã tác giả văn học Hán Nôm Việt Nam.
|
- Báo cáo phân tích
nội dung cơ bản và các bước tìm hiểu tác giả văn học Hán Nôm Việt Nam; các
công cụ hữu hiệu để thực hiện tiến trình này.
- Báo cáo phân tích
các con đường giải mã tác giả văn học Hán Nôm Việt Nam.
- 01 sách chuyên khảo
về phương
pháp nghiên cứu, khảo luận văn bản và giới thiệu-xác lập hồ sơ tác giả văn học
Hán Nôm Việt Nam.
- Công bố (tối thiểu):
04 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
115.
|
Quá trình hiện đại hóa của văn học Trung Quốc
giai đoạn nửa cuối thế kỷ XIX - nửa đầu thế kỷ XX
|
- Phân tích được những
nhân tố, sự kiện lịch sử có ảnh hưởng đến văn học Trung Quốc giai đoạn nửa cuối
thế kỷ XIX - nửa đầu thế kỷ XX.
- Phục dựng lại được
toàn bộ quá trình hiện đại hóa của văn học Trung Quốc giai đoạn nửa cuối thế
kỷ XIX - nửa đầu thế kỷ XX.
- Đánh giá được sự
tương đồng, sự khác biệt và sự ảnh hưởng qua lại giữa 2 nền văn học Trung Quốc
và Việt Nam giai đoạn nửa cuối thế kỷ XIX - nửa đầu thế kỷ XX.
|
- 01 chuyên luận về
quá
trình hiện đại hóa của văn học Trung Quốc giai đoạn nửa cuối thế kỷ XIX - nửa
đầu thế kỷ XX.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 03 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
116.
|
Vấn đề sử dụng ngôn ngữ của người dân tộc thiểu số ở vùng Tây Bắc: trường hợp
người Thái và người Mông.
|
Phân tích được tình
hình sử dụng ngôn ngữ
và thái độ ngôn ngữ của người dân tộc thiểu số ở vùng Tây Bắc: trường hợp người
Thái và người Mông.
|
- 01 chuyên luận về
tình hình sử dụng ngôn ngữ và thái độ ngôn ngữ của người dân tộc
thiểu số ở vùng Tây Bắc.
- Bản đồ về tình hình sử dụng
ngôn ngữ của người dân tộc thiểu số ở vùng Tây Bắc.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
117.
|
Phát triển mô hình
kinh doanh sản phẩm thủ công mỹ nghệ của đồng bào dân tộc các tỉnh Bắc Tây
Nguyên
|
- Làm rõ được sự cần
thiết và lợi ích của mô hình kinh doanh sản phẩm thủ công mỹ nghệ của đồng
bào dân tộc các tỉnh Bắc Tây Nguyên.
- Đề xuât được các giải pháp phù hợp, khả thi nhằm phát triển các mô hình
kinh doanh sản phẩm thủ công mỹ nghệ của đồng bào dân tộc các tỉnh khu vực Bắc
Tây Nguyên.
|
- Báo cáo phân tích
tiềm năng, thực trạng phát triển sản phẩm thủ công mỹ nghệ và thực trạng mô
hình kinh doanh sản phẩm thủ công mỹ nghệ của đồng bào dân tộc ở các tỉnh Bắc
Tây Nguyên.
- Báo cáo về mô hình
kinh doanh sản phẩm thủ công mỹ nghệ thành công của một số địa phương trong
nước.
- Báo cáo về mô hình
kinh doanh sản phẩm thủ công mỹ nghệ của đồng bào dân tộc ở các tỉnh Bắc Tây
Nguyên
- Bản kiến nghị: Giải
pháp phát triển mô hình kinh doanh sản phẩm thủ công mỹ nghệ của đồng bào dân
tộc ở các tỉnh Bắc Tây Nguyên
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
118.
|
Phát triển các ngành công nghiệp sáng
tạo ở một số nước trên thế giới và bài học cho Việt Nam
|
- Đánh giá được kinh
nghiệm phát triển ngành công nghiệp sáng tạo trong đó có vai trò của phương
thức đầu tư mạo hiểm đến việc phát triển ngành công nghiệp sáng tạo ở một số
nước Mỹ, Hàn Quốc Nhật Bản, Anh Quốc, Singapore, Đài Loan.
- Đề xuất được nhóm
các giải pháp, kiến nghị cụ thể để phát triển các ngành công
nghiệp sáng tạo trong nước.
|
- Báo cáo đánh giá về
kinh nghiệm phát triển ngành công nghiệp sáng tạo, trong đó có vai trò của
phương thức đầu tư mạo hiểm ở một số nước Mỹ, Hàn Quốc Nhật Bản, Anh Quốc,
Singapore, Đài Loan.
- Báo cáo đánh giá
thực trạng các nhóm ngành công nghiệp sáng tạo ở Việt Nam.
- Bộ tiêu chí đo
lường sự phát triển của các ngành công nghiệp sáng tạo ở Việt Nam.
- Bản kiến nghị:
Giải pháp để phát triển các ngành công nghiệp sáng tạo trong nước.
- Xuất bản: 01 sách
tham khảo
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
119.
|
Phân tích định lượng
tác động của rủi ro tỷ giá tới hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt
Nam
|
- Lượng hóa được mức độ tác động của rủi
ro tỷ giá tới hoạt động xuất khẩu của Việt Nam từ góc độ vĩ mô tới vi mô.
- Đề xuất được các giải pháp về chính sách tỷ giá
nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu và quản trị rủi ro tỷ giá trong
các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam.
|
- Báo cáo về tác động
của rủi ro tỷ giá tới hoạt động xuất khẩu của Việt Nam từ góc độ vĩ mô tới vi mô
- Bản kiến nghị: Giải
pháp nhằm điều hành chính sách tỷ giá và quản trị rủi ro tỷ giá cho các doanh
nghiệp xuất khẩu nhằm thúc đẩy xuất khẩu ở Việt Nam.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
120.
|
Mô hình phố chuyên
doanh: Ứng dụng trong phát triển các tuyến phố thương mại tại thành phố Đà Nẵng
|
- Làm rõ được sự cần
thiết và lợi ích của mô hình phố chuyên doanh trong các đô thị kinh tế thương
mại.
- Đề xuất được các
giải pháp thúc đẩy sự hình thành và phát triển các phố chuyên doanh tại thành
phố Đà nẵng
|
- Báo cáo về sự cần
thiết và lợi ích của phố chuyên doanh trong phát triển đô thị, phân tích mô
hình phố chuyên doanh
- Báo cáo đánh giá
thực trạng mô hình phố chuyên doanh trong các đô thị Việt Nam.
- Bản kiến nghị: Giải
pháp phát triển mô hình phố chuyên doanh tại thành phố Đà Nẵng
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế, 03 bài báo trên tạp
chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ.
|
121.
|
Hài hoà hóa khung
chính sách đầu tư theo hướng phát triển bền vững (IPFSD) trong Hiệp hội các
quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và gợi ý cho Việt Nam
|
- Phân tích được thực
trạng khung chính sách đầu tư hướng đến phát triển bền vững (IPFSD) ở một số
nước ASEAN.
- Đề xuất được các
giải pháp cho Việt Nam trong việc thực hiện IPFSD và tham gia cộng đồng kinh
tế ASEAN (AEC).
|
- Báo cáo kết quả hệ
thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng khung chính sách
đầu tư theo hướng phát triển bền vững (IPFSD).
- Báo cáo phân tích thực trạng xây dựng và thực
hiện hài hòa hóa khung chính sách đầu tư theo hướng phát triển bền vững
(IPFSD) ở một số nước ASEAN.
- Bản kiến nghị: Giải pháp cho Việt Nam trong việc thực hiện IPFSD và tham
gia cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC).
- Xuất bản: 01 sách
tham khảo
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
122.
|
Giải pháp bình ổn
giá bán lúa cho nông hộ ở Đồng bằng sông Cửu Long
|
Xác định được hệ thống
các giải pháp bình ổn giá bán lúa cho nông hộ ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm
đảm bảo cho nông dân yên tâm sản xuất lúa gạo, góp phần đảm bảo an ninh lương
thực quốc gia và cải thiện cuộc sống.
|
- Bộ số liệu sơ cấp
về giá bán lúa của nông hộ ở Đồng bằng sông Cửu Long trong giai đoạn
2010–2014.
- Báo cáo đánh giá mức
độ phù hợp của các công cụ bình ổn giá bán lúa hiện hành ở Đồng bằng sông Cửu
Long.
- Bản kiến nghị: Hệ
thống giải pháp bình ổn giá bán lúa của nông hộ ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Công bố (tối thiểu):
01 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ.
|
123.
|
Nghiên cứu xây dựng
mô hình kinh tế sinh thái phục vụ phát triển kinh tế bền vững cho người dân ở
lưu vực thủy điện Sơn La
|
Xây dựng được mô
hình kinh tế sinh thái sử dụng các nguồn lực tự nhiên và nhân văn và các giải
pháp nhân rộng mô hình phục vụ phát triển kinh tế bền vững cho người dân lưu
vực thủy điện Sơn La
|
- Mô hình kinh tế
sinh thái sử dụng các nguồn lực tự nhiên và nhân văn
- Giải pháp nhân rộng
mô hình kinh tế sinh thái phục vụ phát triển kinh tế bền vững cho người dân
lưu vực thủy điện Sơn La
- Hệ thống cơ sở dữ
liệu GIS quản lí mô hình kinh tế sinh thái lưu vực thủy điện Sơn La
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
02 thạc sỹ, hỗ trợ đào tạo 01 NCS.
|
124.
|
Mô hình liên kết bền
vững hộ nông dân và doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ cà phê ở Tây
Nguyên
|
- Phân tích, đánh
giá được thực trạng và các yếu tố tác động đến phát triển mô hình liên kết hộ
nông dân và doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ cà phê ở Tây Nguyên.
- Đề xuất được các
giải pháp phát triển mô hình liên kết bền hộ nông dân và doanh nghiệp trong sản
xuất và tiêu thụ cà phê ở Tây Nguyên
|
- Báo cáo đánh giá
thực trạng phát triển mô hình liên kết hộ nông dân và doanh nghiệp trong sản
xuất và tiêu thụ cà phê ở Tây Nguyên.
- Báo cáo phân tích
các yếu tố tác động đến sự phát triển mô hình liên kết hộ nông dân và doanh
nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ cà phê ở Tây Nguyên.
- Mô hình liên kết bền
vững hộ nông dân và doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ cà phê ở Tây
Nguyên.
- Giải pháp nhằm
phát triển mô hình liên kết bền vững hộ nông dân và doanh nghiệp trong sản xuất
và tiêu thụ cà phê ở Tây Nguyên.
- Công bố (tối thiểu):
02 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước.
- Đào tạo (tối thiểu):
01 thạc sỹ, góp phần đào tạo 01 tiến sĩ.
|