|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1602/QĐ-UBND danh mục nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh Bắc Giang 2017 2016
Số hiệu:
|
1602/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Dương Văn Thái
|
Ngày ban hành:
|
07/10/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1602/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 07 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH THỰC HIỆN NĂM
2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 337/2016/QĐ-UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 73/TTr-KHCN ngày 30/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt danh mục 14 (mười bốn) nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện
năm 2017 (có danh mục chi
tiết kèm theo).
Điều 2. Giao
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính, Kho
bạc Nhà nước tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT, Nam.CN(2).
Bản điện tử:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, TKCT, TPCNN, NN, KT;
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thái
|
DANH MỤC
NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN NĂM 2017
(Kèm theo Quyết
định số 1602/QĐ-UBND
ngày 07/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
Tên
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Phương
thức giao nhiệm vụ
|
Thời gian thực hiện
|
Mục
tiêu chủ yếu
|
Dự
kiến một số kết quả chính
|
Dự
kiến kinh phí (triệu đồng)
|
1
|
Dự án: Ứng
dụng khoa học và công nghệ trong việc
tạo giống và trồng thâm canh rừng kinh tế bằng giống keo tai tượng xuất xứ
Pongaki tại tỉnh Bắc Giang
|
Giao
trực tiếp Trung tâm Khoa học Lâm nghiệp Đông Bắc Bộ - Viện Khoa học Lâm
nghiệp Việt Nam
|
36
tháng
|
- Xây dựng vườn giống (thế hệ 2) bằng giống keo tai tượng xuất xứ
Pongaki;
- Xây dựng mô hình trồng thâm canh
rừng kinh tế bằng giống keo tai tượng xuất xứ Pongaki (kiểm chứng).
|
- Vườn giống (thế hệ 2) quy mô 03
ha, năng suất nhân giống đạt 2 triệu cây/năm
- Mô hình trồng thâm canh rừng kinh
tế bằng giống keo tai tượng xuất xứ Pongaki với diện tích là 40 ha (tỷ lệ
sống đạt ≥90%, năng suất ≥20m3/ha/năm).
|
860
|
2
|
Đề tài: Nghiên cứu, trồng thử
nghiệm các giống Bạch đàn lai UG24 và UG54 có năng suất cao đã được công nhận vào trồng rừng sản xuất tại
tỉnh Bắc Giang.
|
Giao
trực tiếp Chi cục Kiểm lâm - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
36
tháng
|
- Xây dựng vườn giâm hom giống Bạch
đàn lai UG24, UG54 với quy mô
10.000 cây giống.
- Trồng thử nghiệm giống Bạch đàn
lai UG24, UG54 (kiểm chứng).
|
- Vườn giâm hom giống Bạch đàn lai
UG24, UG54 tại Công ty TNHH Một thành viên lâm nghiệp
Yên Thế, với quy mô 10.000 cây giống, tỷ lệ hom ra rễ bước đầu ≥60%.
- Mô hình trồng thử nghiệm rừng thâm canh giống Bạch đàn lai UG24, UG54 quy mô
6ha/2 giống.
|
400
|
3
|
Đề tài: Nghiên cứu kỹ thuật sản
xuất giá thể bầu hữu cơ trong nhân giống cây keo, bạch đàn nhằm nâng cao hiệu
quả trồng rừng và thúc đẩy phát triển kinh tế lâm nghiệp tỉnh Bắc Giang.
|
Giao
trực tiếp Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang
|
36
tháng
|
- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ
khử nấm hại rễ trong giá thể bầu hữu cơ; công thức phối trộn các thành phần hữu cơ tạo bầu phù hợp với đối
tượng là cây keo tai tượng (cây hạt), cây keo lai (cây mô, cây hạt và cây
hom), bạch đàn (cây mô, cây hạt và cây hom).
- Xây dựng mô hình sản xuất giá thể
bầu hữu cơ, gieo ươm 100.000 cây con (keo và bạch đàn).
- Trồng thử nghiệm cây con gieo ươm
(keo và bạch đàn) bằng bầu hữu cơ từ mô hình.
|
- Quy trình sản xuất giá thể bầu hữu cơ để gieo ươm cây keo và bạch đàn (cây mô, cây hạt và cây
hom); gieo ươm cây lâm nghiệp trên giá thể bầu hữu cơ
(keo và bạch đàn).
- Mô hình sản xuất giá thể bầu hữu
cơ, gieo ươm 100.000 cây con (keo và bạch đàn) với tỷ lệ sống trên 95%.
- Mô hình trồng thử nghiệm cây con
gieo ươm (keo và bạch đàn) bằng bầu hữu cơ nhẹ trên diện tích 40 ha.
|
800
|
4
|
Dự án: Xây dựng mô hình trồng mới
thâm canh giống cam sạch bệnh V2 và CS1 trên địa bàn
huyện Lạng Giang.
|
Giao
trực tiếp Viện Nghiên cứu rau quả
|
36
tháng
|
- Xây dựng mô hình trồng mới thâm canh giống cam sạch bệnh V2, CS1 với quy mô 15 ha.
- Nghiên cứu, xây dựng mô hình tưới
nhỏ giọt cho giống cam sạch bệnh V2, CS1 với quy mô 03 ha.
|
- Mô hình trồng
mới thâm canh giống cam sạch bệnh V2 và CS1 quy mô 15ha.
- Mô hình tưới nhỏ giọt cho giống
cam sạch bệnh V2, CS1 với quy mô 03 ha.
|
1.500
|
5
|
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng chế
phẩm Gel Nano bạc S500 trong sản xuất và bảo quản quả vải thiều nhằm nâng cao
năng suất, chất lượng, kéo dài thời bảo quản cho quả vải thiều Bắc Giang phục
vụ nội tiêu và xuất khẩu
|
Giao
trực tiếp Công ty TNHH Công nghệ nano STV
|
24
tháng
|
- Nghiên cứu, sử dụng chế phẩm Gel Nano bạc S500 xử lý giai đoạn trước thu hoạch nhằm nâng cao
chất lượng và kéo dài thời gian thu hái vải thiều 15
ngày.
- Nghiên cứu, sử
dụng chế phẩm Gel Nano bạc S500 để bảo quản vải thiều và kéo dài thời gian bảo quản được 35 ngày, giảm tỷ lệ thối hỏng xuống dưới 10%, nhằm
ổn định chất lượng và màu sắc quả vải.
- Xây dựng mô hình xử lý trước thu
hoạch quy mô 02ha và mô hình bảo quản vải thiều quy mô 10
tấn nguyên liệu ứng dụng chế phẩm Gel Nano bạc tại huyện Lục Ngạn - Bắc
Giang, thời gian bảo quản được 35 ngày, tỷ lệ thối hỏng dưới 10%.
|
- Hoàn thiện quy trình sử dụng chế
phẩm Gel Nano bạc S500 trong thâm canh cây vải thiều.
- Hoàn thiện quy trình sử dụng chế
phẩm Gel Nano bạc S500 để bảo quản quả vải thiều.
- Mô hình sử dụng chế phẩm Gel Nano
bạc S500 trong giai đoạn trước thu hoạch giúp kéo dài thời gian thu hái vải
thiều thêm 15 ngày, với quy mô 02 ha;
- Mô hình sử dụng chế phẩm Gel Nano
bạc S500 trong bảo quản quả vải thiều với quy mô 10 tấn
quả, bảo quản được 35 ngày, tỷ lệ thối hỏng dưới 10%, tại huyện Lục Ngạn.
|
1.500
|
6
|
Đề tài: Nghiên cứu bảo tồn và phát
triển cây trà hoa vàng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
|
Giao
trực tiếp Viện nghiên cứu phát triển vùng
|
36
tháng
|
- Thu thập và và xác định được từ 2
- 3 loài trà hoa vàng có hoạt chất tốt làm cơ sở cho việc nhân giống và phát
triển cây trà hoa vàng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Xây dựng vườn nhân giống, quy mô
5.000 cây trà hoa vàng bằng biện pháp giâm cành.
- Xây dựng được mô hình trồng thâm
canh cây trà hoa vàng quy mô 3ha.
|
- Mô hình nhân giống trà hoa vàng quy mô 5.000 cây, tỷ lệ sống ≥ 75%,
tỷ lệ xuất vườn ≥70%.
- Mô hình trồng thâm canh trà hoa
vàng giai đoạn kiến thiết cơ bản quy mô 03ha, tỷ lệ sống ≥85%.
|
800
|
7
|
Dự án: Ứng
dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình trồng thâm canh cây ba
kích tím (Morindae Officinalis How)
dưới tán rừng trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc
Giang.
|
Giao
trực tiếp Hội Nông dân tỉnh Bắc Giang
|
36
tháng
|
- Xây dựng mô hình trồng cây Ba kích tím quy mô 10 ha, năng suất năm
thứ 3 đạt 2-3 tấn/ha (1,2-1,5kg/gốc), tăng giá trị thu
nhập trên diện tích canh tác 10-15%/
- Phân tích, đánh giá chất lượng ba
kích tím theo một số tiêu chí GACP.
|
- Mô hình trồng
cây Ba kích tím theo một số tiêu chí GACP, với diện tích 10ha, năng suất năm
thứ 3 đạt 2-3 tấn/ha.
- Kết quả phân tích, đánh giá chất
lượng ba kích tím theo một số tiêu chí GACP.
|
400
|
8
|
Dự án: Ứng
dụng công nghệ cao xây dựng mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ rau an toàn
tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
|
Giao
trực tiếp Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang
|
24
tháng
|
- Xây dựng mô hình sản xuất rau an
toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trong nhà
lưới, kết hợp với hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước và phân bón với quy mô 1.000m2 cho một số giống rau
cao cấp.
- Xây dựng mô hình sản xuất rau
trên ruộng đại trà cho một số chủng
loại (Cà rốt, bí xanh...) quy mô 01 ha
đất canh tác.
- Xây dựng mô hình liên kết theo
chuỗi sản xuất và tiêu thụ rau an toàn.
- Đào tạo được 05 kỹ thuật viên,
tập huấn cho 200 lượt người dân về quy trình, kỹ thuật sản xuất rau an toàn
theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn huyện Việt Yên.
|
- Mô hình sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP
trong nhà lưới 1.000m2 cho các giống rau cà chua, ớt ngọt, cải bó
xôi (chịu nhiệt, không chịu nhiệt).
- Mô hình sản
xuất rau trên ruộng đại trà cho một số chủng loại (Cà rốt, bí xanh...) quy mô
01 ha đất canh tác.
- Nhà sơ chế, đóng gói sản phẩm rau
an toàn với diện tích tối thiểu 100 m2, có đủ trang thiết bị,
điện, nước phục vụ việc sơ chế, bảo quản, đóng gói sản phẩm.
- Đào tạo được 05 kỹ thuật viên,
tập huấn cho 200 lượt người dân về quy trình kỹ thuật sản xuất rau an toàn
theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn huyện Việt Yên.
|
1.500
|
9
|
Dự án: Ứng
dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất nấm ăn, nấm dược liệu nhằm
nâng cao năng suất, chất lượng và phát triển thương hiệu nấm trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
|
Giao
trực tiếp Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Nấm - Viện Di truyền Nông nghiệp
|
24 tháng
|
- Xây dựng mô hình sản xuất giống
nấm dạng dịch thể, nhân giống dạng dịch thể cho giống nấm (linh chi, mộc nhĩ)
với công suất 80-100 lít/mẻ nhân giống, quy mô 2000 lít giống/năm.
- Xây dựng mô hình sản xuất nấm thương phẩm 2 giống nấm (linh chi, mộc nhĩ) với quy mô
80-100 tấn nguyên liệu/giống nấm.
- Xây dựng mô hình sản xuất nấm
thương phẩm 2 giống nấm mới có giá trị cao nấm Kim Phúc, nấm Chân dài, với
quy mô 30- 50 tấn nguyên liệu/mô hình/ giống nấm.
- Thiết lập và vận hành mô hình
quản lý nhãn hiệu tập thể “nấm Lạng Giang”.
|
- Mô hình sản xuất giống nấm dạng dịch thể giống nấm linh chi và nấm mộc nhĩ với công suất
80-100 lít/mẻ nhân giống, quy mô 2.000 lít giống/năm.
- Mô hình sản xuất nấm thương phẩm
2 giống nấm, (Linh chi và nấm mộc nhĩ). Quy mô 80-100 tấn nguyên liệu/giống
nấm.
- Mô hình sản xuất nấm thương phẩm
2 giống nấm mới có giá trị cao nấm Kim Phúc, nấm Chân dài, với quy mô 30-50
tấn nguyên liệu/mô hình/ giống nấm.
- Mô hình quản lý vận hành nhãn
hiệu tập thể “nấm Lạng Giang”.
|
1.800
|
10
|
Đề tài: Thực trạng và giải pháp
nâng cao chất lượng giáo dục giới tính thông qua phương pháp tích hợp trong giảng dạy Sinh học cho học sinh tại các
trường THCS trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
|
Giao
trực tiếp Trường Cao đẳng Ngô Gia Tự
|
18
tháng
|
- Nghiên cứu thực trạng giáo dục
giới tính và sức khỏe sinh sản vị thành niên trong giảng dạy sinh học cho học
sinh tại các trường THCS.
- Đề xuất giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục giới tính thông qua phương pháp tích
hợp trong giảng dạy sinh học cho học sinh tại các trường
THCS.
|
- Các tập bài giảng thiết kế, hướng dẫn giáo dục giới tính bằng phương
pháp tích hợp giáo dục giới tính trong giảng dạy sinh
học và hoạt động ngoại khóa ở các trường THCS trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Các lớp dạy thực nghiệm.
|
250
|
11
|
Đề tài: Nghiên cứu nâng cao năng
lực tự học cho học sinh lớp 10 thông qua chuyên đề môn
Toán học, Vật lý, Hóa học.
|
Giao
trực tiếp Trường THPT Ngô Sĩ Liên
|
18
tháng
|
- Xây dựng hệ thống các chuyên đề môn Toán, Lý, Hóa giúp học sinh lớp 10
nâng cao năng lực tự học.
|
- Mô hình hướng dẫn học sinh tự học trên cơ sở đảm bảo tính gắn kết trong các hoạt động dạy - học - kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của người học;
- Ngân hàng đề mở được công bố trên
Website: thptngosilienbg.edu.vn;
- Vở luyện đề các môn Toán học, Vật
lý, Hóa học.
|
250
|
12
|
Đề tài: Nghiên cứu nồng độ của
NT-ProBNP huyết tương trong đánh giá suy tim nhằm nâng cao chất lượng điều
trị cho bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang
|
Giao
trực tiếp Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang
|
18
tháng
|
- Nghiên cứu tỷ lệ suy tim và sự
biến đổi nồng độ NT-ProBNP huyết tương ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu
kỳ.
- Phân tích mối liên quan giữa nồng
độ NT-ProBNP huyết tương với mức độ suy tim ở bệnh nhân
suy thận mạn lọc máu chu kỳ.
|
- Kết quả biến đổi nồng độ của
NT-ProBNP huyết tương ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ.
- Các phiếu xét nghiệm.
|
300
|
13
|
Đề tài: Ứng dụng
công nghệ viễn thám và GIS nghiên cứu vật liệu cháy trong các kiểu rừng phục vụ công tác phòng chống cháy rừng tại tỉnh Bắc Giang ứng
phó biến đổi khí hậu.
|
Giao
trực tiếp Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ - Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
18
tháng
|
- Xây dựng bản đồ phân loại thảm
thực vật rừng dễ cháy tỷ lệ 1/25.000. Phạm vi thử nghiệm là 01 huyện của tỉnh
Bắc Giang;
- Xây dựng phần mềm thành lập bản
đồ phân cấp nguy cơ cháy rừng tỷ lệ 1/25000;
- Đào tạo, tập huấn triển khai phần
mềm phục vụ công tác quản lý rừng.
|
- Bản đồ thảm
thực vật rừng tỷ lệ 1/25000 khu vực thực nghiệm;
- 01 phần mềm thành lập bản đồ phân
vùng nguy cơ cháy rừng tỷ lệ 1/25000;
- Đào tạo 15 cán bộ quản lý trong
công tác kiết xuất dữ liệu viễn thám và sử dụng phần mềm
phục vụ công tác quản lý rừng.
|
600
|
14
|
Dự án: Tạo lập, quản lý và phát
triển nhãn hiệu chứng nhận “Chè Yên Thế” dùng cho sản phẩm chè khô của huyện Yên Thế, tỉnh Bắc
Giang.
|
Giao
trực tiếp Viện kinh tế và Phát triển - Học Viện Nông
nghiệp Việt Nam
|
24
tháng
|
- Xây dựng bộ hồ sơ đăng ký nhãn hiệu chứng nhận “Chè Yên Thế” dùng cho sản phẩm chè
khô của huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
- Thiết lập hệ
thống tổ chức, quản lý và hệ thống các phương tiện khai thác giá trị nhãn hiệu chứng nhận “Chè Yên Thế”.
- Xây dựng mô hình quản lý sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận “Chè Yên Thế”
dùng cho sản phẩm chè khô của huyện Yên Thế.
|
- Bản đồ vùng
sản xuất sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận “Chè Yên Thế”;
- Bộ hồ sơ đăng ký nhãn hiệu chứng
nhận “Chè Yên Thế” dùng cho sản phẩm chè khô của huyện Yên Thế.
- Hệ thống các văn bản quản lý về
sử dụng và quản lý nhãn hiệu chứng nhận “Chè Yên Thế”.
- Mô hình thí điểm hoạt động quản
lý và khai thác nhãn hiệu chứng nhận “Chè Yên Thế” dùng cho sản phẩm chè khô
của huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
|
500
|
Quyết định 1602/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện năm 2017 do tỉnh Bắc Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1602/QĐ-UBND ngày 07/10/2016 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện năm 2017 do tỉnh Bắc Giang ban hành
1.459
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|