Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 16/2024/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng Người ký: Huỳnh Thị Diễm Ngọc
Ngày ban hành: 08/04/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2024/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 08 tháng 4 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH, CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình;

Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất chương trình phát thanh;

Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng quy định các mức hao phí tối đa trực tiếp trong sản xuất chương trình truyền hình, chương trình phát thanh áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất chương trình truyền hình, chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Cơ quan báo chí được cấp phép hoạt động phát thanh, truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất chương trình truyền hình, chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

3. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến sản xuất chương trình truyền hình, chương trình phát thanh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

4. Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Truyền thanh các huyện, thị xã, thành phố có hoạt động sản xuất chương trình phát thanh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 3. Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Định mức kinh tế-kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất chương trình truyền hình, chương trình phát thanh tại Điều 3 Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đơn giá; dự toán kinh phí sản xuất chương trình truyền hình, chương trình phát thanh sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc; các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2024.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Đài Phát thanh và Truyền hình; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng, các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ TT&TT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
-
TT TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành ph;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Thị Diễm Ngọc

PHỤ LỤC 01

QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 16/2024/QĐ-UBND ngày 08/04/2024 của UBND tỉnh Sóc Trăng)

Chương I

HƯỚNG DẪN CHUNG

1. Giải thích từ ngữ

Trong định mức này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

a) “Báo hình” là loại hình báo chí sử dụng hình ảnh là chủ yếu, kết hợp tiếng nói, âm thanh, chữ viết, được truyền dẫn, phát sóng trên các hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ khác nhau;

b) “Sản phẩm báo chí” trong báo hình là kênh truyền hình (bao gồm các chương trình truyền hình được sắp xếp ổn định, liên tục, được phát sóng trong khung giờ nhất định và có dấu hiệu nhận biết);

c) “Chương trình truyền hình” là tập hợp các tin, bài trên báo hình theo một chủ đề trong thời lượng nhất định, có dấu hiệu nhận biết mở đầu và kết thúc;

d) “Tư liệu khai thác” bao gồm:

Các chương trình truyền hình đã phát sóng được khai thác, sử dụng lại một phần trong sản xuất chương trình mới.

Các tư liệu hình ảnh, âm thanh do đơn vị sản xuất hoặc của các đơn vị khác sản xuất được sử dụng cho việc sản xuất chương trình truyền hình mới;

đ) “Khung chương trình thời sự” là danh mục tin, bài, phóng sự ngắn,... được phát trong chương trình thời sự;

e) “Bản tin truyền hình” là bản tin, chương trình truyền hình chuyển tải các tin tức, sự kiện, vấn đề thời sự trong nước, thế giới hoặc thông tin có tính chất chuyên đề;

g) “Bản tin truyền hình ngắn” là bản tin, chương trình truyền hình chuyển tải các tin tức, sự kiện, vấn đề thời sự trong nước, thế giới... có thời lượng không quá 5 phút;

h) “Bản tin truyền hình trong nước” là bản tin, chương trình truyền hình chuyển tải các tin tức, sự kiện, vấn đề thời sự trong nước;

i) “Bản tin truyền hình tiếng dân tộc biên dịch” là bản tin, chương trình truyền hình đã phát sóng bằng tiếng Việt (tiếng dân tộc Kinh) được biên dịch sang tiếng dân tộc thiểu số;

k) “Bản tin truyền hình chuyên đề” là bản tin, chương trình truyền hình về một vấn đề mang tính chuyên môn sâu;

l) “Bản tin truyền hình quốc tế biên dịch” là bản tin, chương trình truyền hình được khai thác từ các nguồn tin của nước ngoài, biên dịch sang tiếng Việt;

m) “Bản tin truyền hình biên dịch sang tiếng nước ngoài” là bản tin, chương trình truyền hình được biên dịch sang một hay nhiều ngôn ngữ tiếng nước ngoài từ bản tin, chương trình tiếng Việt;

n) “Bản tin truyền hình thời tiết” là bản tin, chương trình truyền hình về nội dung thời tiết;

o) “Bản tin truyền hình chạy chữ” là bản tin, chương trình truyền hình cung cấp nội dung thông tin gồm hình ảnh và chữ chạy trên màn hình;

p) “Chương trình truyền hình thời sự tổng hợp” là chương trình truyền hình đề cập nội dung, chủ đề về sự kiện, lĩnh vực xã hội quan tâm và có hình thức thể hiện đa dạng, phong phú;

q) “Chương trình truyền hình có phụ đề” là chương trình truyền hình có phụ đề bằng chữ theo ngôn ngữ phù hợp trên hình ảnh để làm rõ nội dung, chủ đề;

r) “Phóng sự truyền hình” là chương trình truyền hình vừa chuyển tải nội dung thông tin, vừa đi sâu phân tích, đánh giá và định hướng dư luận xã hội về những sự kiện, sự việc và vấn đề đang được xã hội quan tâm;

s) “Ký sự truyền hình” là chương trình truyền hình ghi lại, phản ánh chân thực các nhân vật, sự kiện, sự việc có thật;

t) “Phim tài liệu truyền hình” là chương trình truyền hình có cấu trúc chặt chẽ nhằm mục đích khám phá sự kiện, hiện tượng, con người trong đời sống hiện thực một cách chi tiết;

u) “Tạp chí truyền hình” là chương trình truyền hình chuyên sâu về một lĩnh vực nào đó trong đời sống xã hội;

v) “Tọa đàm - giao lưu trên truyền hình” là chương trình thể hiện các nội dung trao đổi, thảo luận về vấn đề, sự kiện, hiện tượng nảy sinh trong cuộc sống được xã hội quan tâm;

x) “Tư vấn qua truyền hình” là chương trình truyền hình có nội dung tư vấn, giải đáp và hướng dẫn kiến thức về một chủ đề, lĩnh vực cho khán giả;

y) “Truyền hình trực tiếp” là chương trình truyền hình được sản xuất và phát sóng trực tiếp khi sự kiện đang diễn ra;

aa) “Trả lời khán giả qua truyền hình” là chương trình truyền hình có nội dung giải đáp các câu hỏi của khán giả;

ab) “Cập nhật chương trình truyền hình lên mạng Internet” là việc sử dụng các phương tiện kỹ thuật để đăng tải các chương trình truyền hình lên mạng Internet.

2. Nội dung định mức

a) Định mức kinh tế - kỹ thuật này gồm nội dung và mức hao phí trực tiếp để hoàn thành một khối lượng công việc nhất định (mô tả trong thành phần công việc) trong sản xuất chương trình truyền hình. Cụ thể:

- Hao phí vật liệu: là các loại vật liệu (giấy, mực in,...) cần thiết sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chương trình truyền hình. Mức hao phí trong định mức được xác định bằng số lượng từng loại vật liệu cụ thể;

- Hao phí nhân công: là lao động cần thiết của các cấp bậc lao động bình quân thực tế tham gia sản xuất chương trình truyền hình. Mức hao phí trong định mức được tính bằng công, mỗi công tương ứng với 8 giờ làm việc;

- Hao phí máy móc, thiết bị: là các loại máy móc, thiết bị được sử dụng trong sản xuất chương trình truyền hình. Máy móc, thiết bị để sản xuất chương trình thể hiện trong định mức là loại thiết bị phổ biến, tiên tiến mà các cơ quan báo hình đang sử dụng. Mức hao phí trong định mức được tính bằng giờ sử dụng máy.

Các hao phí khác (năng lượng, vật liệu trang trí trường quay, thẻ nhớ và các chi phí trực tiếp khác) được tính và phân bổ cho sản xuất chương trình truyền hình khi lập đơn giá, dự toán kinh phí.

b) Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình không bao gồm các hao phí truyền dẫn, phát sóng, đăng tải chương trình lên mạng internet.

3. Kết cấu định mức

a) Kết cấu bộ định mức bao gồm 03 chương:

- Chương I: Hướng dẫn chung;

- Chương II: Định mức sản xuất chương trình truyền hình;

- Chương III: Phụ lục - Biên dịch và phụ đề.

b) Kết cấu bảng định mức:

Mỗi bảng định mức sản xuất chương trình truyền hình được trình bày bao gồm: Mã hiệu, thành phần công việc, bảng định mức, ghi chú. Trong đó:

- Thành phần công việc: Là các nội dung công việc chính thực hiện sản xuất một chương trình truyền hình;

- Bảng định mức: Bao gồm các thành phần và mức hao phí về nhân công, máy móc, thiết bị, vật liệu để hoàn thành các công việc tương ứng trong sản xuất chương trình truyền hình.

4. Áp dụng định mức

a) Định mức kinh tế - kỹ thuật này được áp dụng để sản xuất chương trình truyền hình theo tiêu chuẩn công nghệ SDTV, công nghệ HDTV và đủ điều kiện chất lượng phát sóng;

b) Các cơ quan báo hình căn cứ quy định của cấp có thẩm quyền về áp dụng định mức ban hành kèm theo Quyết định này được quy định chi tiết việc áp dụng định mức phù hợp với điều kiện tổ chức sản xuất chương trình truyền hình tại cơ quan mình;

c) Đối với các chương trình có thời lượng sản xuất thực tế (không bao gồm thời lượng quảng cáo, nếu có) có sai số tăng, giảm không quá 3% (nhưng không quá 30 giây đối với chương trình có thời lượng từ 10 phút trở lên) so với thời lượng của định mức thì được áp dụng theo định mức cụ thể do cơ quan có thẩm quyền đã quy định.

Đối với các chương trình có thời lượng sản xuất thực tế (không bao gồm thờ i lượng quảng cáo, nếu có) có sai số tăng, giảm quá 3% (hoặc quá 30 giây đối với chương trình có thời lượng từ 10 phút trở lên) so với thời lượng của định mức thì áp dụng công thức để nội suy ra mức hao phí theo thời lượng thực tế của chương trình có cùng thể loại, cụ thể:

- Trường hợp định mức sản xuất chương trình đã ban hành có hai nấc thời lượng mà việc sản xuất chương trình thực tế có cùng thể loại nhưng có thời lượng khác với thời lượng và nằm trong khoảng giữa hai nấc thời lượng trong bảng định mức thì được tính bằng công thức nội suy:

A = a1 + (a2 - a1) x (B - b1) : (b2 - b1)

Trong đó:

A: Định mức các thành phần hao phí (nhân công, vật liệu, máy móc, thiết bị sử dụng) tương ứng tại thời lượng B

B: Thời lượng chương trình cần xác định định mức

b1: Thời lượng tại cận dưới liền kề với thời lượng B

b2: Thời lượng tại cận trên liền kề với thời lượng B

a1: Định mức các thành phần hao phí tại cận dưới b1

a2: Định mức các thành phần hao phí tại b2

- Trường hợp định mức sản xuất thể loại chương trình đã ban hành chỉ có một thời lượng hoặc thời lượng của chương trình sản xuất ngoài khoảng thời lượng tối thiểu hoặc tối đa trong thể loại thì áp dụng tính hao phí bình quân theo phút theo thời lượng như sau:

A = (a1 : b1) x B

Trong đó:

A: Định mức hao phí sản xuất chương trình truyền hình (nhân công, vật liệu, máy móc, thiết bị sử dụng) cần xác định định mức theo thời lượng thực tế.

a1: Định mức đã quy định cho sản xuất chương trình có thời lượng gần nhất với thời lượng chương trình sản xuất

b1: Thời lượng chương trình có trong định mức tương ứng với định mức a1

B: Thời lượng chương trình sản xuất thực tế cần xác định định mức.

Cơ quan báo hình chịu trách nhiệm xác định thời lượng sản xuất thực tế để áp dụng định mức theo quy định.

d) Trường hợp sản xuất các chương trình truyền hình có khai thác lại tư liệu, kế thừa nội dung chương trình truyền hình đã có (chia thành các trường hợp thời lượng kế thừa: đến 30%, trên 30% đến 50%, trên 50% đến 70%, trên 70%), đơn vị sản xuất căn cứ thực tế sản xuất để áp dụng định mức phù hợp, cụ thể:

- Trường hợp sản xuất chương trình truyền hình có khai thác lại tư liệu, kế thừa nội dung chương trình truyền hình đã có (tư liệu thuộc bản quyền của đơn vị) thì áp dụng định mức theo khung tỷ lệ thời lượng khai thác lại tư liệu đã được q uy định trong định mức và không tính thêm chi phí về bản quyền thuộc sở hữu của đơn vị khi thanh quyết toán ;

- Trường hợp sản xuất chương trình truyền hình có khai thác lại tư liệu, kế thừa nội dung chương trình truyền hình đã có không thuộc bản quyền của đơn vị, phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ hiện hành, áp dụng định mức theo khung tỷ lệ thời lượng khai thác lại tư liệu đã được quy định trong định mức, chi phí mua bản quyền (nếu có) được tính khi lập dự toán và thanh quyết toán.

Cơ quan báo hình chịu trách nhiệm áp dụng tỷ lệ thời lượng khai thác lại tư liệu, kế thừa nội dung theo thực tế sản xuất chương trình truyền hình tại cơ quan mình.

đ) Định mức sản xuất chương trình truyền hình trong các trường hợp thể hiện bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc, gắn phụ đề, phục vụ người khiếm thính:

- Đối với việc sản xuất chương trình truyền hình bằng tiếng nước ngoài hoặc tiếng dân tộc với thể loại chương trình truyền hình chưa có quy định trong định mức thì áp dụng định mức sản xuất chương trình bằng tiếng Việt có cùng thời lượng, thể loại tương ứng;

- Trường hợp chương trình đã phát được biên dịch và gắn phụ đề sang thứ tiếng khác được cộng thêm các hao phí biên dịch (trong phần Phụ lục);

- Trường hợp bản tin truyền hình có thể hiện ngôn ngữ để phục vụ người khiếm thính thì được tính thêm hao phí nhân công đối với các chức danh (người thể hiện ngôn ngữ khiếm thính, quay phim viên) và hao phí sử dụng máy quay phim. Cụ thể:

+ Đối với bản tin truyền hình phát trực tiếp thời lượng dưới 20 phút: Mức hao phí nhân công chức danh người thể hiện ngôn ngữ khiếm thính được tính bằng hao phí nhân công chức danh phát thanh viên hạng II, mức hao phí nhân công chức danh quay phim viên được tính bằng hao phí nhân công chức danh phát thanh viên hạng II, mức hao phí sử dụng máy quay phim bằng thời gian sử dụng hệ thống trường quay;

+ Đối với Bản tin truyền hình phát trực tiếp thời lượng từ 20 phút trở lên: Mức hao phí nhân công chức danh người thể hiện ngôn ngữ khiếm thính được tính bằng 0,5 lần mức hao phí nhân công chức danh phát thanh viên hạng II, mức hao phí nhân công chức danh quay phim viên được tính bằng 0,5 lần mức hao phí nhân công chức danh phát thanh viên hạng II, mức hao phí sử dụng máy quay phim bằng thời gian sử dụng hệ thống trường quay;

+ Đối với bản tin truyền hình phát sau: Mức hao phí nhân công chức danh người thể hiện ngôn ngữ khiếm thính được tính bằng tổng mức hao phí nhân công của các chức danh phát thanh viên, mức hao phí nhân công chức danh quay phim viên được tính bằng tổng mức hao phí nhân công của các chức danh phát thanh viên, mức hao phí sử dụng máy quay phim tính bằng thời gian làm việc của người thể hiện ngôn ngữ khiếm thính.

e) Số lượng tin, bài trong một số thể loại chương trình truyền hình đã ghi chú ở một số bảng mức là số lượng tin, bài bình quân phổ biến. Trường hợp số lượng tin, bài thực tế khác với số lượng tin, bài bình quân phổ biến nhưng đảm bảo đủ thời lượng chương trình thì được áp dụng định mức đã quy định trong bảng mức;

g) Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình là căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập, phê duyệt đơn giá, giá sản phẩm truyền hình, dự toán kinh phí sản xuất chương trình truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước và quản lý kinh tế trong quá trình sản xuất chương trình truyền hình theo quy định của pháp luật. Trong đó:

- Xác định các chức danh lao động:

+ Các chức danh lao động trong thành phần hao phí nhân công của bảng định mức áp dụng theo Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07 tháng 4 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các chức danh viên chức biên chức Biên tập viên hạng III, Phóng viên hạng III, Biên dịch viên hạng III và Đạo diễn truyền hình hạng III truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông và Thông tư số 46/2017-TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên hạng III, phát thanh viên hạng III, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông.

Trường hợp các chức danh lao động trong thành phần hao phí nhân công không có trong Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07 tháng 4 năm 2016 và Thông tư số 46/2017/TT- BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 thì áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ Về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và các văn bản sửa đổi, bổ sung. Đối với người thể hiện ngôn ngữ khiếm thính (chưa quy định trong định mức): Khi lập đơn giá, giá sản phẩm truyền hình, dự toán kinh phí sản xuất chương trình truyền hình được xác định chức danh, cấp bậc phù hợp với thực tế sử dụng lao động.

+ Định mức hao phí nhân công thể hiện trong định mức chưa bao gồm hao phí về thời gian di chuyển ra ngoài phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ quan sản xuất chương trình truyền hình đóng trụ sở (bao gồm việc cử lao động sản xuất chương trình tại nước ngoài). Trường hợp đơn vị có kế hoạch sản xuất ngoài phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ quan sản xuất chương trình truyền hình đóng trụ sở thì được xác định các hao phí này theo các quy định hiện hành của Nhà nước khi lập đơn giá, dự toán sản xuất chương trình truyền hình.

- Định mức này quy định các hao phí trực tiếp trong sản xuất chương trình truyền hình. Khi lập đơn giá, dự toán sản xuất chương trình truyền hình ngoài việc xác định các chi phí trực tiếp thì được tính bổ sung các chi phí sau đây (nếu có):

+ Chi phí di chuyển (lương nhân công di chuyển, công tác phí) ngoài phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ quan sản xuất chương trình truyền hình đóng trụ sở (nếu có) theo quy định hiện hành. Trường hợp sản xuất các chương trình truyền hình ở trong nước hoặc tại nước ngoài mà cơ quan sản xuất chương trình không cử lao động đi công tác để sản xuất hoặc do đại diện thường trú tại địa bàn sản xuất thực hiện, khi lập dự toán, đơn giá sản xuất các chương trình truyền hình trong các trường hợp này không được tính hao phí di chuyển ra ngoài địa bàn cơ quan báo hình đóng trụ sở;

+ Chi phí chuyên gia: Đơn vị sản xuất chương trình lập dự toán đơn giá theo quy định hiện hành;

+ Chi phí quản lý chung phân bổ cho sản xuất các chương trình truyền hình cấu thành đơn giá, dự toán: Do cơ quan có thẩm quyền xem xét khi ban hành đơn giá, phê duyệt dự toán phù hợp với điều kiện thực tế. Đối với cơ quan báo chí có nhiều loại hình báo chí thực hiện phân bổ chi phí quản lý chung giữa các loại hình báo chí làm cơ sở phân bổ chi phí quản lý chung cấu thành đơn giá, dự toán kinh phí sản xuất chương trình truyền hình;

+ Chi phí mua tài liệu, bản quyền: Trường hợp cơ quan báo hình có khai thác, kế thừa tư liệu hoặc nội dung chương trình truyền hình đã có để sản xuất mà không thuộc sở hữu của mình, đơn vị phải mua thì được tính chi phí mua bản quyền (nếu có) cho phần thời lượng không trực tiếp sản xuất theo quy định.

Chương II

ĐỊNH MỨC SẢN XUẤT CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH

01.03.01.00.00  Bản tin truyền hình

01.03.01.10.00  Bản tin truyền hình ngắn

a) Thành phần công việc:

- Sản xuất tin:

+ Đăng ký đề tài.

+ Duyệt đề tài.

+ Lập kế hoạch sản xuất.

+ Duyệt kế hoạch.

+ Quay phim.

+ Sao lưu dữ liệu.

+ Xem hình và dựng sơ bộ.

+ Viết lời dẫn, lời bình.

+ Duyệt lời dẫn, lời bình.

+ Đọc lời bình.

+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).

+ Duyệt sản phẩm.

+ Xuất file.

- Lập khung chương trình bản tin truyền hình:

+ Lập khung chương trình bản tin.

+ Duyệt khung chương trình bản tin.

+ Tập hợp các phông nền của bản tin.

+ Lập kịch bản dẫn.

+ Duyệt kịch bản dẫn.

+ Ghi hình dẫn bản tin.

+ Sắp xếp, ghép nối theo khung bản tin.

+ Duyệt sản phẩm.

+ Xuất file.

b) Định mức sản xuất bản tin ngắn

b1) Thời lượng 05 phút 

Đơn vị tính: 01 bản tin truyền hình

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại

Trị số định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.03.01.10.10

Nhân công

(Chức danh - Cấp bậc)

Âm thanh viên hạng III

3/9

Công

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Biên tập viên hạng III

3/9

Công

0,13

0,13

0,13

0,13

0,13

Biên tập viên hạng III

6/9

Công

0,30

0,26

0,21

0,17

0,11

Biên tập viên hạng III

8/9

Công

0,06

0,05

0,04

0,03

0,02

Đạo diễn truyền hình hạng III

3/9

Công

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Kỹ thuật dựng phim hạng II

2/9

Công

0,12

0,10

0,08

0,06

0,04

Kỹ thuật dựng phim hạng II

6/9

Công

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

Phát thanh viên hạng III

3/10

Công

0,03

0,03

0,02

0,01

0,01

Phát thanh viên hạng II

1/8

Công

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

Phóng viên hạng III

3/9

Công

2,45

1,96

1,47

0,98

0,37

Quay phim viên hạng III

3/9

Công

1,98

1,59

1,20

0,81

0,33

Kỹ sư

3/9

Công

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Máy sử dụng

Hệ thống dựng phi tuyến

Giờ

3,16

2,66

2,16

1,66

1,04

Hệ thống phòng đọc

Giờ

0,25

0,20

0,15

0,10

0,04

Hệ thống trường quay

Giờ

0,30

0,30

0,30

0,30

0,30

Máy in

Giờ

0,03

0,03

0,03

0,02

0,02

Máy quay phim

Giờ

15,00

12,00

9,00

6,00

2,25

Máy tính

Giờ

6,34

5,33

4,31

3,30

2,03

Vật liệu sử dụng

Giấy

Ram

0,04

0,04

0,03

0,03

0,03

Mực in

Hộp

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

1

2

3

4

5

Ghi chú: Số lượng tin trong một bản tin ngắn

Thời lượng phát sóng

05 phút

Tin trong nước

5

01.03.01.20.00  Bản tin truyền hình trong nước

01.03.01.21.00  Bản tin truyền hình trong nước phát trực tiếp

a) Thành phần công việc:

- Sản xuất tin:

+ Đăng ký đề tài.

+ Duyệt đề tài.

+ Lập kế hoạch sản xuất.

+ Duyệt kế hoạch.

+ Quay phim.

+ Sao lưu dữ liệu.

+ Xem hình và dựng sơ bộ.

+ Viết lời dẫn, lời bình.

+ Duyệt lời dẫn, lời bình.

+ Đọc lời bình.

+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).

+ Duyệt sản phẩm.

+ Xuất file.

- Sản xuất phóng sự:

+ Nghiên cứu, đề xuất ý tưởng.

+ Duyệt ý tưởng.

+ Lập kế hoạch sản xuất.

+ Duyệt kế hoạch.

+ Quay phim.

+ Sao lưu dữ liệu.

+ Xem hình và dựng sơ bộ.

+ Viết lời dẫn, lời bình.

+ Duyệt lời dẫn, lời bình.

+ Đọc lời bình.

+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).

+ Duyệt sản phẩm.

+ Xuất file.

- Lập khung chương trình bản tin truyền hình:

+ Lập khung chương trình bản tin.

+ Duyệt khung bản tin.

+ Tập hợp các phông nền của bản tin.

+ Sắp xếp file hình của tin và phóng sự theo khung bản tin.

+ Biên tập và dựng tiêu đề chính của bản tin (áp dụng đối với thời lượng trên 15 phút).

+ Duyệt file hình.

+ Lập kịch bản dẫn.

+ Duyệt kịch bản dẫn.

+ Ghi hình dẫn bản tin.

b) Định mức bản tin truyền hình trong nước phát trực tiếp:

b1) Thời lượng 10 phút

Đơn vị tính: 01 bản tin truyền hình

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại

Trị số định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.03.01.21.10

Nhân công (Chức danh - Cấp bậc)

Âm thanh viên hạng III

3/9

Công

0,15

0,15

0,15

0,15

0,15

Biên tập viên hạng III

3/9

Công

0,31

0,31

0,31

0,31

0,31

Biên tập viên hạng III

6/9

Công

0,67

0,58

0,49

0,39

0,28

Biên tập viên hạng III

8/9

Công

0,12

0,09

0,07

0,05

0,03

Đạo diễn truyền hình hạng III

3/9

Công

0,15

0,15

0,15

0,15

0,15

Kỹthuật dựng phim hạng II

2/9

Công

0,50

0,45

0,41

0,37

0,32

Kỹ thuật viên

5/12

Công

0,15

0,15

0,15

0,15

0,15

Phát thanh viên hạng III

3/10

Công

0,07

0,06

0,04

0,03

0,01

Phát thanh viên hạng II

1/8

Công

0,26

0,26

0,26

0,26

0,26

Phóng viên hạng III

3/9

Công

5,10

4,08

3,06

2,04

0,77

Quay phim viên hạng III

3/9

Công

4,04

3,29

2,54

1,79

0,85

Kỹthuật dựng phim hạng II

6/9

Công

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Kỹ sư

3/9

Công

0,15

0,15

0,15

0,15

0,15

Máy sử dụng

Hệ thống dựng phi tuyến

Giờ

6,23

5,03

3,84

2,64

1,15

Hệ thống phòng đọc

Giờ

0,56

0,45

0,34

0,22

0,08

Hệ thống trường quay

Giờ

1,17

1,17

1,17

1,17

1,17

Máy in

Giờ

0,09

0,08

0,07

0,07

0,06

Máy quay phim

Giờ

29,00

23,20

17,40

11,60

4,35

Máy tính

Giờ

13,73

11,38

9,02

6,67

3,73

Vật liệu sử dụng

Giấy

Ram

0,10

0,09

0,09

0,08

0,07

Mực in

Hộp

0,03

0,03

0,03

0,03

0,02

1

2

3

4

5

Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong 01 bản tin truyền hình

Thời lượng phát sóng

10 phút

Tin trong nước

8

Phóng sự trong nước

1

b2) Thời lượng 15 phút

Đơn vị tính: 01 bản tin truyền hình

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại

Trị số định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.03.01.21.20

Nhân công

(Chức danh - Cấp bậc)

Âm thanh viên hạng III

3/9

Công

0,16

0,16

0,16

0,16

0,16

Biên tập viên hạng III

3/9

Công

0,38

0,38

0,38

0,38

0,38

Biên tập viên hạng III

6/9

Công

0,80

0,69

0,57

0,46

0,32

Biên tập viên hạng III

8/9

Công

0,14

0,12

0,09

0,06

0,03

Đạo diễn truyền hình hạng III

3/9

Công

0,16

0,16

0,16

0,16

0,16

Kỹthuật dựng phim hạng II

2/9

Công

0,56

0,51

0,46

0,41

0,35

Kỹ thuật viên

5/12

Công

0,16

0,16

0,16

0,16

0,16

Phát thanh viên hạng III

3/10

Công

0,09

0,07

0,05

0,04

0,01

Phát thanh viên hạng II

1/8

Công

0,28

0,28

0,28

0,28

0,28

Phóng viên hạng III

3/9

Công

6,28

5,03

3,77

2,51

0,94

Quay phim viên hạng III

3/9

Công

4,70

3,83

2,95

2,07

0,97

Kỹ thuật dựng phim hạng II

6/9

Công

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Kỹ sư

3/9

Công

0,16

0,16

0,16

0,16

0,16

Máy sử dụng

Hệ thống dựng phi tuyến

Giờ

8,47

6,77

5,08

3,39

1,27

Hệ thống phòng đọc

Giờ

0,72

0,58

0,43

0,29

0,11

Hệ thống trường quay

Giờ

2,50

2,50

2,50

2,50

2,50

Máy in

Giờ

0,12

0,11

0,10

0,09

0,08

Máy quay phim

Giờ

34,00

27,20

20,40

13,60

5,10

Máy tính

Giờ

17,86

14,29

10,72

7,14

2,68

Vật liệu sử dụng

Giấy

Ram

0,14

0,14

0,12

0,11

0,10

Mực in

Hộp

0,05

0,05

0,04

0,04

0,03

1

2

3

4

5

Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong 01 bản tin truyền hình

Thời lượng phát sóng

15 phút

Tin trong nước

8

Phóng sự trong nước

2

b3) Thời lượng 20 phút

Đơn vị tính: 01 bản tin truyền hình

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại

Trị số định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.03.01.21.30

Nhân công

(Chức danh - Cấp bậc)

Âm thanh viên hạng III

3/9

Công

0,17

0,17

0,17

0,17

0,17

Biên tập viên hạng III

3/9

Công

0,46

0,46

0,46

0,46

0,46

Biên tập viên hạng III

6/9

Công

0,97

0,84

0,71

0,58

0,42

Biên tập viên hạng III

8/9

Công

0,16

0,13

0,10

0,07

0,03

Đạo diễn truyền hình hạng III

3/9

Công

0,17

0,17

0,17

0,17

0,17

Kỹ thuật dựng phim hạng II

2/9

Công

0,80

0,74

0,68

0,62

0,54

Kỹ thuật viên

5/12

Công

0,17

0,17

0,17

0,17

0,17

Phát thanh viên hạng III

3/10

Công

0,11

0,09

0,07

0,04

0,02

Phát thanh viên hạng II

1/8

Công

0,54

0,54

0,54

0,54

0,54

Phóng viên hạng III

3/9

Công

7,47

5,98

4,48

2,99

1,12

Quay phim viên hạng III

3/9

Công

5,53

4,53

3,52

2,51

1,25

Kỹ thuật dựng phim hạng II

6/9

Công

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

Kỹ sư

3/9

Công

0,17

0,17

0,17

0,17

0,17

Máy sử dụng

Hệ thống dựng phi tuyến

Giờ

10,64

8,65

6,66

4,67

2,18

Hệ thống phòng đọc

Giờ

0,88

0,70

0,53

0,35

0,13

Hệ thống trường quay

Giờ

1,33

1,33

1,33

1,33

1,33

Máy in

Giờ

0,15

0,14

0,13

0,12

0,11

Máy quay phim

Giờ

39,00

31,20

23,40

15,60

5,85

Máy tính

Giờ

22,60

18,78

14,97

11,15

6,39

Vật liệu sử dụng

Giấy

Ram

0,18

0,17

0,16

0,15

0,14

Mực in

Hộp

0,06

0,06

0,05

0,05

0,05

1

2

3

4

5

Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong 01 bản tin truyền hình

Thời lượng phát sóng

20 phút

Tin trong nước

8

Phóng sự trong nước

3

b4) Thời lượng 30 phút

Đơn vị tính: 01 bản tin truyền hình

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại

Trị số định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.03.01.21.40

Nhân công

(Chức danh - Cấp bậc)

Âm thanh viên hạng III

3/9

Công

0,19

0,19

0,19

0,19

0,19

Biên tập viên hạng III

3/9

Công

0,62

0,62

0,62

0,62

0,62

Biên tập viên hạng III

6/9

Công

1,32

1,13

0,95

0,76

0,52

Biên tập viên hạng III

8/9

Công

0,25

0,21

0,17

0,12

0,07

Đạo diễn truyền hình hạng III

3/9

Công

0,19

0,19

0,19

0,19

0,19

Kỹthuật dựng phim hạng II

2/9

Công

0,98

0,90

0,82

0,73

0,63

Kỹ thuật viên

5/12

Công

0,19

0,19

0,19

0,19

0,19

Phát thanh viên hạng III

3/10

Công

0,16

0,12

0,09

0,06

0,02

Phát thanh viên hạng II

1/8

Công

0,62

0,62

0,62

0,62

0,62

Phóng viên hạng III

3/9

Công

10,61

8,49

6,37

4,24

1,59

Quay phim viên hạng III

3/9

Công

7,79

6,35

4,90

3,45

1,65

Kỹ thuật dựng phim hạng II

6/9

Công

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

Kỹ sư

3/9

Công

0,19

0,19

0,19

0,19

0,19

Máy sử dụng

Hệ thống dựng phi tuyến

Giờ

14,80

12,01

9,23

6,44

2,95

Hệ thống phòng đọc

Giờ

1,24

0,99

0,74

0,50

0,19

Hệ thống trường quay

Giờ

1,50

1,50

1,50

1,50

1,50

Máy in

Giờ

0,22

0,20

0,19

0,18

0,17

Máy quay phim

Giờ

56,00

44,80

33,60

22,40

8,40

Máy tính

Giờ

31,91

26,56

21,20

15,84

9,15

Vật liệu sử dụng

Giấy

Ram

0,26

0,25

0,23

0,22

0,20

Mực in

Hộp

0,09

0,08

0,08

0,07

0,07

1

2

3

4

5

Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong 01 bản tin truyền hình

Thời lượng phát sóng

30 phút

Tin trong nước

12

Phóng sự trong nước

4

01.03.01.22.00  Bản tin truyền hình trong nước ghi hình phát sau

a) Thành phần công việc:

- Sản xuất tin:

+ Đăng ký đề tài.

+ Duyệt đề tài.

+ Lập kế hoạch sản xuất.

+ Duyệt kế hoạch.

+ Quay phim.

+ Sao lưu dữ liệu.

+ Xem hình và dựng sơ bộ.

+ Viết lời dẫn, lời bình.

+ Duyệt lời dẫn, lời bình.

+ Đọc lời bình.

+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).

+ Duyệt sản phẩm.

+ Xuất file.

- Sản xuất phóng sự:

+ Nghiên cứu, đề xuất ý tưởng.

+ Duyệt ý tưởng.

+ Lập kế hoạch sản xuất.

+ Duyệt kế hoạch.

+ Quay phim.

+ Sao lưu dữ liệu.

+ Xem hình và dựng sơ bộ.

+ Viết lời dẫn, lời bình.

+ Duyệt lời dẫn, lời bình.

+ Đọc lời bình.

+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).

+ Duyệt sản phẩm.

+ Xuất file.

- Lập khung chương trình bản tin truyền hình:

+ Lập khung chương trình bản tin.

+ Duyệt khung chương trình bản tin.

+ Tập hợp các phông nền của bản tin.

+ Biên tập và dựng tiêu đề chính của bản tin (áp dụng đối với thời lượng trên 15 phút).

+ Lập kịch bản dẫn.

+ Duyệt kịch bản dẫn.

+ Ghi hình dẫn bản tin.

+ Sắp xếp, ghép nối theo khung bản tin.

+ Duyệt sản phẩm.

+ Xuất file.

b) Định mức bản tin truyền hình trong nước ghi hình phát sau:

b1) Thời lượng 10 phút

Đơn vị tính: 01 bản tin truyền hình

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại

Trị số định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.03.01.22.10

Nhân công

(Chức danh - Cấp bậc)

Âm thanh viên hạng III

3/9

Công

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Biên tập viên hạng III

3/9

Công

0,22

0,22

0,22

0,22

0,22

Biên tập viên hạng III

6/9

Công

0,51

0,42

0,33

0,23

0,12

Biên tập viên hạng III

8/9

Công

0,12

0,09

0,07

0,05

0,03

Đạo diễn truyền hình hạng III

3/9

Công

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Kỹ thuật dựng phim hạng II

2/9

Công

0,26

0,22

0,17

0,13

0,08

Kỹ thuật dựng phim hạng II

6/9

Công

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

Phát thanh viên hạng III

3/10

Công

0,07

0,06

0,04

0,03

0,01

Phát thanh viên hạng II

1/8

Công

0,12

0,12

0,12

0,12

0,12

Phóng viên hạng III

3/9

Công

5,10

4,08

3,06

2,04

0,77

Quay phim viên hạng III

3/9

Công

3,79

3,04

2,29

1,54

0,60

Kỹ sư

3/9

Công

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Máy sử dụng

Hệ thống dựng phi tuyến

Giờ

6,80

5,60

4,40

3,21

1,71

Hệ thống phòng đọc

Giờ

0,56

0,45

0,34

0,22

0,08

Hệ thống trường quay

Giờ

0,33

0,33

0,33

0,33

0,33

Máy in

Giờ

0,06

0,05

0,05

0,04

0,03

Máy quay phim

Giờ

29,00

23,20

17,40

11,60

4,35

Máy tính

Giờ

13,46

11,11

8,76

6,40

3,46

Vật liệu sử dụng

Giấy

Ram

0,07

0,06

0,06

0,05

0,04

Mực in

Hộp

0,02

0,02

0,02

0,02

0,01

1

2

3

4

5

Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong 01 bản tin

Thời lượng phát sóng

10 phút

Tin trong nước

8

Phóng sự trong nước

1

b2) Thời lượng 15 phút 

Đơn vị tính: 01 bản tin truyền hình

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại

Trị số định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.03.01.22.20

Nhân công

(Chức danh - Cấp bậc)

Âm thanh viên hạng III

3/9

Công

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

Biên tập viên hạng III

3/9

Công

0,30

0,29

0,28

0,27

0,25

Biên tập viên hạng III

6/9

Công

0,62

0,51

0,40

0,28

0,14

Biên tập viên hạng III

8/9

Công

0,14

0,12

0,09

0,06

0,03

Đạo diễn truyền hình hạng III

3/9

Công

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

Kỹ thuật dựng phim hạng II

2/9

Công

0,33

0,28

0,23

0,18

0,12

Kỹ thuật dựng phim hạng II

6/9

Công

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

Phát thanh viên hạng III

3/10

Công

0,09

0,07

0,05

0,04

0,01

Phát thanh viên hạng II

1/8

Công

0,14

0,14

0,14

0,14

0,14

Phóng viên hạng III

3/9

Công

6,28

5,03

3,77

2,51

0,94

Quay phim viên hạng III

3/9

Công

4,44

3,56

2,68

1,80

0,70

Kỹ sư

3/9

Công

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

Máy sử dụng

Hệ thống dựng phi tuyến

Giờ

9,27

7,67

6,08

4,49

2,59

Hệ thống phòng đọc

Giờ

0,72

0,58

0,43

0,29

0,11

Hệ thống trường quay

Giờ

0,37

0,37

0,37

0,37

0,37

Máy in

Giờ

0,08

0,07

0,06

0,06

0,05

Máy quay phim

Giờ

34,00

27,20

20,40

13,60

5,10

Máy tính

Giờ

17,53

14,35

11,17

7,99

4,06

Vật liệu sử dụng

Giấy

Ram

0,09

0,08

0,08

0,07

0,06

Mực in

Hộp

0,03

0,03

0,03

0,02

0,02

1

2

3

4

5

Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong 01 bản tin truyền hình

Thời lượng phát sóng

15 phút

Tin trong nước

8

Phóng sự trong nước

2

b3) Thời lượng 20 phút

Đơn vị tính: 01 bản tin truyền hình

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại

Trị số định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.03.01.22.30

Nhân công

(Chức danh - Cấp bậc)

Âm thanh viên hạng III

3/9

Công

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

Biên tập viên hạng III

3/9

Công

0,38

0,38

0,38

0,38

0,38

Biên tập viên hạng III

6/9

Công

0,74

0,61

0,48

0,35

0,18

Biên tập viên hạng III

8/9

Công

0,16

0,13

0,10

0,07

0,03

Đạo diễn truyền hình hạng III

3/9

Công

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

Kỹ thuật dựng phim hạng II

2/9

Công

0,40

0,34

0,28

0,22

0,15

Kỹ thuật dựng phim hạng II

6/9

Công

0,05

0,36

0,28

0,21

0,11

Phát thanh viên hạng III

3/10

Công

0,11

0,09

0,07

0,04

0,02

Phát thanh viên hạng II

1/8

Công

0,16

0,16

0,16

0,16

0,16

Phóng viên hạng III

3/9

Công

7,47

5,98

4,48

2,99

1,12

Quay phim viên hạng III

3/9

Công

5,09

4,08

3,07

2,07

0,81

Kỹ sư

3/9

Công

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

Máy sử dụng

Hệ thống dựng phi tuyến

Giờ

11,79

9,80

7,81

5,81

3,33

Hệ thống phòng đọc

Giờ

0,88

0,70

0,53

0,35

0,13

Hệ thống trường quay

Giờ

0,42

0,42

0,42

0,42

0,42

Máy in

Giờ

0,10

0,09

0,08

0,07

0,06

Máy quay phim

Giờ

39,00

31,20

23,40

15,60

5,85

Máy tính

Giờ

21,76

17,95

14,13

10,32

5,55

Vật liệu sử dụng

Giấy

Ram

0,12

0,11

0,10

0,09

0,08

Mực in

Hộp

0,04

0,04

0,03

0,03

0,03

1

2

3

4

5

Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong 01 bản tin truyền hình

Thời lượng phát sóng

20 phút

Tin trong nước

8

Phóng sự trong nước

3

b4) Thời lượng 30 phút

Đơn vị tính: 01 bản tin truyền hình

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại

Trị số định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.03.01.22.40

Nhân công

(Chức danh - Cấp bậc)

Âm thanh viên hạng III

3/9

Công

0,06

0,06

0,06

0,06

0,06

Biên tập viên hạng III

3/9

Công

0,56

0,56

0,56

0,56

0,56

Biên tập viên hạng III

6/9

Công

1,07

0,88

0,69

0,51

0,27

Biên tập viên hạng III

8/9

Công

0,25

0,21

0,17

0,12

0,07

Đạo diễn truyền hình hạng III

3/9

Công

0,06

0,06

0,06

0,06

0,06

Kỹ thuật dựng phim hạng II

2/9

Công

0,58

0,49

0,41

0,33

0,22

Kỹ thuật dựng phim hạng II

6/9

Công

0,62

0,51

0,40

0,29

0,16

Phát thanh viên hạng III

3/10

Công

0,16

0,12

0,09

0,06

0,02

Phát thanh viên hạng II

1/8

Công

0,21

0,21

0,21

0,21

0,21

Phóng viên hạng III

3/9

Công

10,61

8,49

6,37

4,24

1,59

Quay phim viên hạng III

3/9

Công

7,29

5,85

4,40

2,95

1,15

Kỹ sư

3/9

Công

0,06

0,06

0,06

0,06

0,06

Máy sử dụng

Hệ thống dựng phi tuyến

Giờ

16,55

13,76

10,97

8,18

4,70

Hệ thống phòng đọc

Giờ

1,24

0,99

0,74

0,50

0,19

Hệ thống trường quay

Giờ

0,50

0,50

0,50

0,50

0,50

Máy in

Giờ

0,14

0,13

0,12

0,11

0,09

Máy quay phim

Giờ

56,00

44,80

33,60

22,40

8,40

Máy tính

Giờ

31,01

25,66

20,30

14,94

8,25

Vật liệu sử dụng

Giấy

Ram

0,17

0,14

0,14

0,13

0,13

Mực in

Hộp

0,06

0,05

0,05

0,04

0,04

1

2

3

4

5

Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong 01 bản tin truyền hình

Thời lượng phát sóng

30 phút

Tin trong nước

12

Phóng sự trong nước

4

01.03. 01.30.00  Bản tin truyền hình tiếng dân tộc biên dịch

a) Thành phần công việc:

+ Khai thác tin, phóng sự tiếng Việt.

+ Lập khung chương trình bản tin.

+ Duyệt khung bản tin.

+ Biên tập lại lời bình tiếng Việt.

+ Duyệt lời bình tiếng Việt.

+ Biên dịch sang tiếng dân tộc.

+ Đọc lời bình tiếng dân tộc.

+ Ghi hình dẫn bản tin.

+ Sắp xếp, ghép nối theo khung bản tin.

+ Gắn phụ đề tiếng Việt.

+ Duyệt sản phẩm.

+ Xuất file.

b) Định mức bản tin truyền hình tiếng dân tộc biên dịch:

b1) Thời lượng 15 phút

Đơn vị tính: 01 bản tin truyền hình

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số định mức

0103.01.30.10

Nhân công

(Chức danh - Cấp bậc)

Âm thanh viên hạng III

3/9

Công

0,05

Biên dịch viên hạng III

3/9

Công

0,37

Biên tập viên hạng III

3/9

Công

0,83

Biên tập viên hạng III

6/9

Công

0,09

Biên tập viên hạng III

8/9

Công

0,03

Kỹ thuật dựng phim hạng II

2/9

Công

0,17

Kỹ thuật dựng phim hạng II

6/9

Công

0,03

Kỹ sư

3/9

Công

0,05

Đạo diễn truyền hình hạng III

3/9

Công

0,05

Phát thanh viên hạng III

3/10

Công

0,05

Phát thanh viên hạng II

1/8

Công

0,11

Quay phim viên hạng III

3/9

Công

0,05

Máy sử dụng

Hệ thống dựng phi tuyến

Giờ

2,46

Hệ thống phòng đọc

Giờ

0,42

Hệ thống trường quay

Giờ

0,87

Máy in

Giờ

0,01

Máy tính

Giờ

8,40

Vật liệu sử dụng

Giấy

Ram

0,01

Mực in

Hộp

0,003

1

Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong 01 bản tin truyền hình

Thời lượng phát sóng

15 phút

Tin

7

Phóng sự

2

b2) Thời lượng 30 phút

Đơn vị tính: 01 bản tin truyền hình

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số định mức

01.03.01.30.20

Nhân công

(Chức danh - Cấp bậc)

Âm thanh viên hạng III

3/9

Công

0,06

Biên dịch viên hạng III

3/9

Công

0,58

Biên tập viên hạng III

3/9

Công

1,54

Biên tập viên hạng III

6/9

Công

0,16

Biên tập viên hạng III

8/9

Công

0,06

Kỹ thuật dựng phim hạng II

2/9

Công

0,36

Kỹ thuật dựng phim hạng II

6/9

Công

0,06

Kỹ sư 

3/9

Công

0,06

Đạo diễn truyền hình hạng III

3/9

Công

0,06

Phát thanh viên hạng III

3/10

Công

0,13

Phát thanh viên hạng II

1/8

Công

0,13

Quay phim viên hạng III

3/9

Công

0,06

Máy sử dụng

Hệ thống dựng phi tuyến

Giờ

5,92

Hệ thống phòng đọc

Giờ

1,00

Hệ thống trường quay

Giờ

1,00

Máy in

Giờ

0,02

Máy tính

Giờ

13,55

Vật liệu sử dụng

Giấy

Ram

0,03

Mực in

Hộp

0,01

1

Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong 01 bản tin truyền hình

Thời lượng phát sóng

30 phút

Tin

10

Phóng sự

4

01.03. 01.40.00  Bản tin truyền hình chuyên đề

a) Thành phần công việc:

- Sản xuất tin:

+ Đăng ký đề tài.

+ Duyệt đề tài.

+ Lập kế hoạch sản xuất.

+ Duyệt kế hoạch.

+ Quay phim.

+ Sao lưu dữ liệu.

+ Xem hình và dựng sơ bộ.

+ Viết lời dẫn, lời bình.

+ Duyệt lời dẫn, lời bình.

+ Đọc lời bình.

+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).

+ Duyệt sản phẩm.

+ Xuất file.

- Sản xuất phóng sự:

+ Nghiên cứu, đề xuất ý tưởng.

+ Duyệt ý tưởng.

+ Lập kế hoạch sản xuất.

+ Duyệt kế hoạch.

+ Quay phim.

+ Sao lưu dữ liệu.

+ Xem hình và dựng sơ bộ.

+ Viết lời dẫn, lời bình.

+ Duyệt lời dẫn, lời bình.

+ Đọc lời bình.

+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).

+ Duyệt sản phẩm.

+ Xuất file.

- Lập khung chương trình bản tin truyền hình:

+ Lập khung chương trình bản tin.

+ Duyệt khung chương trình bản tin.

+ Tập hợp các phông nền của bản tin.

+ Lập kịch bản dẫn.

+ Duyệt kịch bản dẫn.

+ Ghi hình dẫn bản tin.

+ Sắp xếp, ghép nối theo khung bản tin.

+ Duyệt sản phẩm.

+ Xuất file.

b) Định mức bản tin truyền hình chuyên đề:

b1) Thời lượng 05 phút

Đơn vị tính: 01 bản tin truyền hình

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại

Trị số định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.03.01.40.10

Nhân công

(Chức danh - Cấp bậc)

Âm thanh viên hạng III

3/9

Công

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Biên tập viên hạng III

3/9

Công

0,13

0,13

0,13

0,13

0,13

Biên tập viên hạng III

6/9

Công

0,30

0,26

0,21

0,17

0,11

Biên tập viên hạng III

8/9

Công

0,06

0,05

0,04

0,03

0,02

Đạo diễn truyền hình hạng III

3/9

Công

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Kỹ thuật dựng phim hạng II

2/9

Công

0,12

0,10

0,08

0,06

0,04

Kỹ sư

3/9

Công

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Phát thanh viên hạng III

3/10

Công

0,03

0,03

0,02

0,01

0,01

Phát thanh viên hạng II

1/8

Công

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

Phóng viên hạng III

3/9

Công

2,45

1,96

1,47

0,98

0,37

Quay phim viên hạng III

3/9

Công

1,98

1,59

1,20

0,81

0,33

Kỹ thuật dựng phim hạng II

6/9

Công

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

Máy sử dụng

Hệ thống dựng phi tuyến

Giờ

3,03

2,53

2,03

1,53

0,91

Hệ thống phòng đọc

Giờ

0,25

0,20

0,15

0,10

0,04

Hệ thống trường quay

Giờ

0,28

0,28

0,28

0,28

0,28

Máy in

Giờ

0,03

0,03

0,03

0,02

0,02

Máy quay phim

Giờ

15,00

12,00

9,00

6,00

2,25

Máy tính

Giờ

6,34

5,33

4,31

3,30

2,03

Vật liệu sử dụng

Giấy

Ram

0,04

0,04

0,03

0,03

0,02

Mực in

Hộp

0,02

0,02

0,02

0,01

0,01

1

2

3

4

5

Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong 01 bản tin truyền hình

Thời lượng phát sóng

5 phút

Tin trong nước

5

b2) Thời lượng 15 phút

Đơn vị tính: 01 bản tin truyền hình

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trị số định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại

Trị số định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại

Đến 30%

Trên 30% đến 50%

Trên 50% đến 70%

Trên 70%

01.03.01.40.20

Nhân công

(Chức danh - Cấp bậc)

Âm thanh viên hạng III

3/9

Công

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

Biên tập viên hạng III

3/9

Công

0,32

0,31

0,30

0,30

0,29

Biên tập viên hạng III

6/9

Công

0,56

0,47

0,38

0,29

0,17

Biên tập viên hạng III

8/9

Công

0,13

0,11

0,08

0,06

0,03

Đạo diễn truyền hình hạng III

3/9

Công

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

Kỹ thuật dựng phim hạng II

2/9

Công

0,28

0,24

0,20

0,15

0,10

Kỹ sư

3/9

Công

0,05

0,05

0,05

0,05

0,05

Phát thanh viên hạng III

3/10

Công

0,08

0,06

0,05

0,03

0,01

Phát thanh viên hạng II

1/8

Công

0,14

0,14

0,14

0,14

0,14

Phóng viên hạng III

3/9

Công

5,59

4,47

3,35

2,24

0,84

Quay phim viên hạng III

3/9

Công

4,21

3,37

2,54

1,71

0,67

Kỹ thuật dựng phim hạng II

6/9

Công

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

Máy sử dụng

Hệ thống dựng phi tuyến

Giờ

7,53

6,23

4,94

3,64

2,02

Hệ thống phòng đọc

Giờ

0,61

0,49

0,37

0,24

0,09

Hệ thống trường quay

Giờ

0,37

0,37

0,37

0,37

0,37

Máy in

Giờ

0,08

0,07

0,06

0,05

0,05

M