Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
16/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
08/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2024/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày 08 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH, CHƯƠNG TRÌNH PHÁT THANH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày
20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình;
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BTTTT ngày
24 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành định
mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất chương trình phát thanh;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản
lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài
sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn
nhà nước tại doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất
chương trình truyền hình, chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
quy định các mức hao phí tối đa trực tiếp trong sản xuất chương trình truyền
hình, chương trình phát thanh áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách
nhà nước để sản xuất chương trình truyền hình, chương trình phát thanh trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Cơ quan báo chí được cấp phép hoạt động
phát thanh, truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất chương trình
truyền hình, chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan
đến sản xuất chương trình truyền hình, chương trình phát thanh sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
4. Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Truyền
thanh các huyện, thị xã, thành phố có hoạt động sản xuất chương trình phát
thanh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Quy định định mức kinh tế - kỹ
thuật sản xuất chương trình truyền hình, chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Định mức kinh tế-kỹ thuật sản xuất
chương trình truyền hình trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng quy định tại Phụ lục 01
kèm theo Quyết định này.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật sản xuất
chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng quy định tại Phụ lục 02 kèm
theo Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật sản
xuất chương trình truyền hình, chương trình phát thanh tại Điều 3 Quyết định
này, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng
và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đơn giá; dự toán kinh phí sản xuất chương
trình truyền hình, chương trình phát thanh sử dụng ngân sách nhà nước theo quy
định của pháp
2. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu phát sinh vướng mắc; các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin
và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2024.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà
nước, Đài Phát thanh và Truyền hình; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng, các tổ chức có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
-
Bộ TT&TT;
-
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
-
TT TU, HĐND, UBND tỉnh;
-
UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
-
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
-
VP. Đoàn ĐBQH và HĐND
tỉnh;
-
Sở, ban, ngành tỉnh;
-
UBND huyện, thị xã, thành phố;
-
Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
-
Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
PHỤ LỤC 01
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định
số 16/2024/QĐ-UBND ngày 08/04/2024 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Giải thích từ ngữ
Trong định mức này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
a) “Báo hình” là loại hình báo chí
sử dụng hình ảnh là chủ yếu, kết hợp tiếng nói, âm thanh, chữ viết, được truyền
dẫn, phát sóng trên các hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ khác nhau;
b) “Sản phẩm báo chí” trong báo hình
là kênh truyền hình (bao gồm các chương trình truyền hình được sắp xếp ổn định,
liên tục, được phát sóng trong khung giờ nhất định và có dấu hiệu nhận biết);
c) “Chương trình truyền hình” là tập
hợp các tin, bài trên báo hình theo một chủ đề trong thời lượng nhất định, có
dấu hiệu nhận biết mở đầu và kết thúc;
d) “Tư liệu khai thác” bao gồm:
Các chương trình truyền hình đã phát
sóng được khai thác, sử dụng lại một phần trong sản xuất chương trình mới.
Các tư liệu hình ảnh, âm thanh do
đơn vị sản xuất hoặc của các đơn vị khác sản xuất được sử dụng cho việc sản
xuất chương trình truyền hình mới;
đ) “Khung chương trình thời sự” là
danh mục tin, bài, phóng sự ngắn,... được phát trong chương trình thời sự;
e) “Bản tin truyền hình” là bản tin,
chương trình truyền hình chuyển tải các tin tức, sự kiện, vấn đề thời sự trong
nước, thế giới hoặc thông tin có tính chất chuyên đề;
g) “Bản tin truyền hình ngắn” là bản
tin, chương trình truyền hình chuyển tải các tin tức, sự kiện, vấn đề thời sự
trong nước, thế giới... có thời lượng không quá 5 phút;
h) “Bản tin truyền hình trong nước”
là bản tin, chương trình truyền hình chuyển tải các tin tức, sự kiện, vấn đề
thời sự trong nước;
i) “Bản tin truyền hình tiếng dân
tộc biên dịch” là bản tin, chương trình truyền hình đã phát sóng bằng tiếng
Việt (tiếng dân tộc Kinh) được biên dịch sang tiếng dân tộc thiểu số;
k) “Bản tin truyền hình chuyên đề”
là bản tin, chương trình truyền hình về một vấn đề mang tính chuyên môn sâu;
l) “Bản tin truyền hình quốc tế biên
dịch” là bản tin, chương trình truyền hình được khai thác từ các nguồn tin của
nước ngoài, biên dịch sang tiếng Việt;
m) “Bản tin truyền hình biên dịch
sang tiếng nước ngoài” là bản tin, chương trình truyền hình được biên dịch sang
một hay nhiều ngôn ngữ tiếng nước ngoài từ bản tin, chương trình tiếng Việt;
n) “Bản tin truyền hình thời tiết”
là bản tin, chương trình truyền hình về nội dung thời tiết;
o) “Bản tin truyền hình chạy chữ” là
bản tin, chương trình truyền hình cung cấp nội dung thông tin gồm hình ảnh và
chữ chạy trên màn hình;
p) “Chương trình truyền hình thời sự
tổng hợp” là chương trình truyền hình đề cập nội dung, chủ đề về sự kiện, lĩnh
vực xã hội quan tâm và có hình thức thể hiện đa dạng, phong phú;
q) “Chương trình truyền hình có phụ
đề” là chương trình truyền hình có phụ đề bằng chữ theo ngôn ngữ phù hợp trên
hình ảnh để làm rõ nội dung, chủ đề;
r) “Phóng sự truyền hình” là chương
trình truyền hình vừa chuyển tải nội dung thông tin, vừa đi sâu phân tích, đánh
giá và định hướng dư luận xã hội về những sự kiện, sự việc và vấn đề đang được
xã hội quan tâm;
s) “Ký sự truyền hình” là chương
trình truyền hình ghi lại, phản ánh chân thực các nhân vật, sự kiện, sự việc có
thật;
t) “Phim tài liệu truyền hình” là
chương trình truyền hình có cấu trúc chặt chẽ nhằm mục đích khám phá sự kiện,
hiện tượng, con người trong đời sống hiện thực một cách chi tiết;
u) “Tạp chí truyền hình” là chương
trình truyền hình chuyên sâu về một lĩnh vực nào đó trong đời sống xã hội;
v) “Tọa đàm - giao lưu trên truyền
hình” là chương trình thể hiện các nội dung trao đổi, thảo luận về vấn đề, sự
kiện, hiện tượng nảy sinh trong cuộc sống được xã hội quan tâm;
x) “Tư vấn qua truyền hình” là
chương trình truyền hình có nội dung tư vấn, giải đáp và hướng dẫn kiến thức về
một chủ đề, lĩnh vực cho khán giả;
y) “Truyền hình trực tiếp” là chương
trình truyền hình được sản xuất và phát sóng trực tiếp khi sự kiện đang diễn
ra;
aa) “Trả lời khán giả qua truyền
hình” là chương trình truyền hình có nội dung giải đáp các câu hỏi của khán
giả;
ab) “Cập nhật chương trình truyền
hình lên mạng Internet” là việc sử dụng các phương tiện kỹ thuật để đăng tải
các chương trình truyền hình lên mạng Internet.
2. Nội dung định mức
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật này
gồm nội dung và mức hao phí trực tiếp để hoàn thành một khối lượng công việc
nhất định (mô tả trong thành phần công việc) trong sản xuất chương trình truyền
hình. Cụ thể:
- Hao phí vật liệu: là các loại vật
liệu (giấy, mực in,...) cần thiết sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chương
trình truyền hình. Mức hao phí trong định mức được xác định bằng số lượng từng
loại vật liệu cụ thể;
- Hao phí nhân công: là lao động cần
thiết của các cấp bậc lao động bình quân thực tế tham gia sản xuất chương trình
truyền hình. Mức hao phí trong định mức được tính bằng công, mỗi công tương ứng
với 8 giờ làm việc;
- Hao phí máy móc, thiết bị: là các
loại máy móc, thiết bị được sử dụng trong sản xuất chương trình truyền hình.
Máy móc, thiết bị để sản xuất chương trình thể hiện trong định mức là loại
thiết bị phổ biến, tiên tiến mà các cơ quan báo hình đang sử dụng. Mức hao phí
trong định mức được tính bằng giờ sử dụng máy.
Các hao phí khác (năng lượng, vật
liệu trang trí trường quay, thẻ nhớ và các chi phí trực tiếp khác) được tính và
phân bổ cho sản xuất chương trình truyền hình khi lập đơn giá, dự toán kinh
phí.
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật về
sản xuất chương trình truyền hình không bao gồm các hao phí truyền dẫn, phát
sóng, đăng tải chương trình lên mạng internet.
3. Kết cấu định mức
a) Kết cấu bộ định mức bao gồm 03
chương:
- Chương I: Hướng dẫn chung;
- Chương II: Định mức sản xuất
chương trình truyền hình;
- Chương III: Phụ lục - Biên dịch và
phụ đề.
b) Kết cấu bảng định mức:
Mỗi bảng định mức sản xuất chương
trình truyền hình được trình bày bao gồm: Mã hiệu, thành phần công việc, bảng
định mức, ghi chú. Trong đó:
- Thành phần công việc: Là các nội
dung công việc chính thực hiện sản xuất một chương trình truyền hình;
- Bảng định mức: Bao gồm các thành
phần và mức hao phí về nhân công, máy móc, thiết bị, vật liệu để hoàn thành các
công việc tương ứng trong sản xuất chương trình truyền hình.
4. Áp dụng định mức
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật này
được áp dụng để sản xuất chương trình truyền hình theo tiêu chuẩn công nghệ
SDTV, công nghệ HDTV và đủ điều kiện chất lượng phát sóng;
b) Các cơ quan báo hình căn cứ quy
định của cấp có thẩm quyền về áp dụng định mức ban hành kèm theo Quyết định này
được quy định chi tiết việc áp dụng định mức phù hợp với điều kiện tổ chức sản
xuất chương trình truyền hình tại cơ quan mình;
c) Đối với các chương trình có thời
lượng sản xuất thực tế (không bao gồm thời lượng quảng cáo, nếu có) có sai số
tăng, giảm không quá 3% (nhưng không quá 30 giây đối với chương trình có thời
lượng từ 10 phút trở lên) so với thời lượng của định mức thì được áp dụng theo
định mức cụ thể do cơ quan có thẩm quyền đã quy định.
Đối với các chương trình có thời
lượng sản xuất thực tế (không bao gồm thờ i lượng quảng cáo, nếu có) có sai số
tăng, giảm quá 3% (hoặc quá 30 giây đối với chương trình có thời lượng từ 10
phút trở lên) so với thời lượng của định mức thì áp dụng công thức để nội suy
ra mức hao phí theo thời lượng thực tế của chương trình có cùng thể loại, cụ
thể:
- Trường hợp định mức sản xuất
chương trình đã ban hành có hai nấc thời lượng mà việc sản xuất chương trình
thực tế có cùng thể loại nhưng có thời lượng khác với thời lượng và nằm trong
khoảng giữa hai nấc thời lượng trong bảng định mức thì được tính bằng công thức
nội suy:
A = a1 + (a2 - a1)
x (B - b1) : (b2 - b1)
Trong đó:
A: Định mức các thành phần hao phí
(nhân công, vật liệu, máy móc, thiết bị sử dụng) tương ứng tại thời lượng B
B: Thời lượng chương trình cần xác
định định mức
b1: Thời lượng tại cận
dưới liền kề với thời lượng B
b2: Thời lượng tại cận
trên liền kề với thời lượng B
a1: Định mức các thành
phần hao phí tại cận dưới b1
a2: Định mức các thành
phần hao phí tại b2
- Trường hợp định mức sản xuất thể
loại chương trình đã ban hành chỉ có một thời lượng hoặc thời lượng của chương
trình sản xuất ngoài khoảng thời lượng tối thiểu hoặc tối đa trong thể loại thì
áp dụng tính hao phí bình quân theo phút theo thời lượng như sau:
A = (a1 : b1) x B
Trong đó:
A: Định mức hao phí sản xuất chương
trình truyền hình (nhân công, vật liệu, máy móc, thiết bị sử dụng) cần xác định
định mức theo thời lượng thực tế.
a1: Định mức đã quy định
cho sản xuất chương trình có thời lượng gần nhất với thời lượng chương trình
sản xuất
b1: Thời lượng chương
trình có trong định mức tương ứng với định mức a1
B: Thời lượng chương trình sản xuất
thực tế cần xác định định mức.
Cơ quan báo hình chịu trách nhiệm
xác định thời lượng sản xuất thực tế để áp dụng định mức theo quy định.
d) Trường hợp sản xuất các chương
trình truyền hình có khai thác lại tư liệu, kế thừa nội dung chương trình
truyền hình đã có (chia thành các trường hợp thời lượng kế thừa: đến 30%, trên
30% đến 50%, trên 50% đến 70%, trên 70%), đơn vị sản xuất căn cứ thực tế sản
xuất để áp dụng định mức phù hợp, cụ thể:
- Trường hợp sản xuất chương trình
truyền hình có khai thác lại tư liệu, kế thừa nội dung chương trình truyền hình
đã có (tư liệu thuộc bản quyền của đơn vị) thì áp dụng định mức theo khung tỷ
lệ thời lượng khai thác lại tư liệu đã được q uy định trong định mức và không
tính thêm chi phí về bản quyền thuộc sở hữu của đơn vị khi thanh quyết toán ;
- Trường hợp sản xuất chương trình
truyền hình có khai thác lại tư liệu, kế thừa nội dung chương trình truyền hình
đã có không thuộc bản quyền của đơn vị, phải tuân thủ theo các quy định của
pháp luật về sở hữu trí tuệ hiện hành, áp dụng định mức theo khung tỷ lệ thời
lượng khai thác lại tư liệu đã được quy định trong định mức, chi phí mua bản
quyền (nếu có) được tính khi lập dự toán và thanh quyết toán.
Cơ quan báo hình chịu trách nhiệm áp
dụng tỷ lệ thời lượng khai thác lại tư liệu, kế thừa nội dung theo thực tế sản
xuất chương trình truyền hình tại cơ quan mình.
đ) Định mức sản xuất chương trình
truyền hình trong các trường hợp thể hiện bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc,
gắn phụ đề, phục vụ người khiếm thính:
- Đối với việc sản xuất chương trình
truyền hình bằng tiếng nước ngoài hoặc tiếng dân tộc với thể loại chương trình
truyền hình chưa có quy định trong định mức thì áp dụng định mức sản xuất
chương trình bằng tiếng Việt có cùng thời lượng, thể loại tương ứng;
- Trường hợp chương trình đã phát
được biên dịch và gắn phụ đề sang thứ tiếng khác được cộng thêm các hao phí
biên dịch (trong phần Phụ lục);
- Trường hợp bản tin truyền hình có
thể hiện ngôn ngữ để phục vụ người khiếm thính thì được tính thêm hao phí nhân
công đối với các chức danh (người thể hiện ngôn ngữ khiếm thính, quay phim
viên) và hao phí sử dụng máy quay phim. Cụ thể:
+ Đối với bản tin truyền hình phát
trực tiếp thời lượng dưới 20 phút: Mức hao phí nhân công chức danh người thể
hiện ngôn ngữ khiếm thính được tính bằng hao phí nhân công chức danh phát thanh
viên hạng II, mức hao phí nhân công chức danh quay phim viên được tính bằng hao
phí nhân công chức danh phát thanh viên hạng II, mức hao phí sử dụng máy quay
phim bằng thời gian sử dụng hệ thống trường quay;
+ Đối với Bản tin truyền hình phát
trực tiếp thời lượng từ 20 phút trở lên: Mức hao phí nhân công chức danh người
thể hiện ngôn ngữ khiếm thính được tính bằng 0,5 lần mức hao phí nhân công chức
danh phát thanh viên hạng II, mức hao phí nhân công chức danh quay phim viên
được tính bằng 0,5 lần mức hao phí nhân công chức danh phát thanh viên hạng II,
mức hao phí sử dụng máy quay phim bằng thời gian sử dụng hệ thống trường quay;
+ Đối với bản tin truyền hình phát
sau: Mức hao phí nhân công chức danh người thể hiện ngôn ngữ khiếm thính được
tính bằng tổng mức hao phí nhân công của các chức danh phát thanh viên, mức hao
phí nhân công chức danh quay phim viên được tính bằng tổng mức hao phí nhân
công của các chức danh phát thanh viên, mức hao phí sử dụng máy quay phim tính
bằng thời gian làm việc của người thể hiện ngôn ngữ khiếm thính.
e) Số lượng tin, bài trong một số
thể loại chương trình truyền hình đã ghi chú ở một số bảng mức là số lượng tin,
bài bình quân phổ biến. Trường hợp số lượng tin, bài thực tế khác với số lượng
tin, bài bình quân phổ biến nhưng đảm bảo đủ thời lượng chương trình thì được
áp dụng định mức đã quy định trong bảng mức;
g) Định mức kinh tế - kỹ thuật về
sản xuất chương trình truyền hình là căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền tổ
chức lập, phê duyệt đơn giá, giá sản phẩm truyền hình, dự toán kinh phí sản
xuất chương trình truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước và quản lý kinh tế
trong quá trình sản xuất chương trình truyền hình theo quy định của pháp luật.
Trong đó:
- Xác định các chức danh lao động:
+ Các chức danh lao động trong thành
phần hao phí nhân công của bảng định mức áp dụng theo Thông tư liên tịch số
11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07 tháng 4 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền
thông - Bộ Nội vụ về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các
chức danh viên chức biên chức Biên tập viên hạng III, Phóng viên hạng III, Biên
dịch viên hạng III và Đạo diễn truyền hình hạng III truyền hình thuộc chuyên
ngành thông tin và truyền thông và Thông tư số 46/2017-TT-BTTTT ngày 29 tháng
12 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức âm thanh viên hạng III, phát thanh viên hạng III, kỹ thuật
dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông.
Trường hợp các chức danh lao động
trong thành phần hao phí nhân công không có trong Thông tư liên tịch số
11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07 tháng 4 năm 2016 và Thông tư số 46/2017/TT-
BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 thì áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ Về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang và các văn bản sửa đổi, bổ sung. Đối với người
thể hiện ngôn ngữ khiếm thính (chưa quy định trong định mức): Khi lập đơn giá,
giá sản phẩm truyền hình, dự toán kinh phí sản xuất chương trình truyền hình
được xác định chức danh, cấp bậc phù hợp với thực tế sử dụng lao động.
+ Định mức hao phí nhân công thể
hiện trong định mức chưa bao gồm hao phí về thời gian di chuyển ra ngoài phạm
vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ quan sản xuất chương
trình truyền hình đóng trụ sở (bao gồm việc cử lao động sản xuất chương trình
tại nước ngoài). Trường hợp đơn vị có kế hoạch sản xuất ngoài phạm vi địa bàn
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ quan sản xuất chương trình truyền
hình đóng trụ sở thì được xác định các hao phí này theo các quy định hiện hành
của Nhà nước khi lập đơn giá, dự toán sản xuất chương trình truyền hình.
- Định mức này quy định các hao phí
trực tiếp trong sản xuất chương trình truyền hình. Khi lập đơn giá, dự toán sản
xuất chương trình truyền hình ngoài việc xác định các chi phí trực tiếp thì
được tính bổ sung các chi phí sau đây (nếu có):
+ Chi phí di chuyển (lương nhân công
di chuyển, công tác phí) ngoài phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương mà cơ quan sản xuất chương trình truyền hình đóng trụ sở (nếu có) theo quy
định hiện hành. Trường hợp sản xuất các chương trình truyền hình ở trong nước
hoặc tại nước ngoài mà cơ quan sản xuất chương trình không cử lao động đi công
tác để sản xuất hoặc do đại diện thường trú tại địa bàn sản xuất thực hiện, khi
lập dự toán, đơn giá sản xuất các chương trình truyền hình trong các trường hợp
này không được tính hao phí di chuyển ra ngoài địa bàn cơ quan báo hình đóng
trụ sở;
+ Chi phí chuyên gia: Đơn vị sản
xuất chương trình lập dự toán đơn giá theo quy định hiện hành;
+ Chi phí quản lý chung phân bổ cho
sản xuất các chương trình truyền hình cấu thành đơn giá, dự toán: Do cơ quan có
thẩm quyền xem xét khi ban hành đơn giá, phê duyệt dự toán phù hợp với điều
kiện thực tế. Đối với cơ quan báo chí có nhiều loại hình báo chí thực hiện phân
bổ chi phí quản lý chung giữa các loại hình báo chí làm cơ sở phân bổ chi phí
quản lý chung cấu thành đơn giá, dự toán kinh phí sản xuất chương trình truyền
hình;
+ Chi phí mua tài liệu, bản quyền:
Trường hợp cơ quan báo hình có khai thác, kế thừa tư liệu hoặc nội dung chương
trình truyền hình đã có để sản xuất mà không thuộc sở hữu của mình, đơn vị phải
mua thì được tính chi phí mua bản quyền (nếu có) cho phần thời lượng không trực
tiếp sản xuất theo quy định.
Chương II
ĐỊNH MỨC SẢN XUẤT CÁC
CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH
01.03.01.00.00 Bản tin truyền hình
01.03.01.10.00 Bản tin truyền hình
ngắn
a) Thành phần công việc:
- Sản xuất tin:
+ Đăng ký đề tài.
+ Duyệt đề tài.
+ Lập kế hoạch sản xuất.
+ Duyệt kế hoạch.
+ Quay phim.
+ Sao lưu dữ liệu.
+ Xem hình và dựng sơ bộ.
+ Viết lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh
sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Lập khung chương trình bản tin
truyền hình:
+ Lập khung chương trình bản tin.
+ Duyệt khung chương trình bản tin.
+ Tập hợp các phông nền của bản tin.
+ Lập kịch bản dẫn.
+ Duyệt kịch bản dẫn.
+ Ghi hình dẫn bản tin.
+ Sắp xếp, ghép nối theo khung bản
tin.
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
b) Định mức sản xuất bản tin ngắn
b1) Thời lượng 05 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Trị số
định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị số
định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30%
đến 50%
|
Trên
50% đến 70%
|
Trên
70%
|
01.03.01.10.10
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,30
|
0,26
|
0,21
|
0,17
|
0,11
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,06
|
0,05
|
0,04
|
0,03
|
0,02
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,12
|
0,10
|
0,08
|
0,06
|
0,04
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
0,01
|
0,01
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
2,45
|
1,96
|
1,47
|
0,98
|
0,37
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
1,98
|
1,59
|
1,20
|
0,81
|
0,33
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
3,16
|
2,66
|
2,16
|
1,66
|
1,04
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
0,25
|
0,20
|
0,15
|
0,10
|
0,04
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
|
Máy quay phim
|
Giờ
|
15,00
|
12,00
|
9,00
|
6,00
|
2,25
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
6,34
|
5,33
|
4,31
|
3,30
|
2,03
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,04
|
0,04
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
Mực in
|
Hộp
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Ghi chú: Số lượng tin trong một bản tin
ngắn
|
Thời lượng phát sóng
|
05 phút
|
Tin trong nước
|
5
|
01.03.01.20.00 Bản tin truyền hình
trong nước
01.03.01.21.00 Bản tin truyền hình
trong nước phát trực tiếp
a) Thành phần công việc:
- Sản xuất tin:
+ Đăng ký đề tài.
+ Duyệt đề tài.
+ Lập kế hoạch sản xuất.
+ Duyệt kế hoạch.
+ Quay phim.
+ Sao lưu dữ liệu.
+ Xem hình và dựng sơ bộ.
+ Viết lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh
sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Sản xuất phóng sự:
+ Nghiên cứu, đề xuất ý tưởng.
+ Duyệt ý tưởng.
+ Lập kế hoạch sản xuất.
+ Duyệt kế hoạch.
+ Quay phim.
+ Sao lưu dữ liệu.
+ Xem hình và dựng sơ bộ.
+ Viết lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh
sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Lập khung chương trình bản tin
truyền hình:
+ Lập khung chương trình bản tin.
+ Duyệt khung bản tin.
+ Tập hợp các phông nền của bản tin.
+ Sắp xếp file hình của tin và phóng
sự theo khung bản tin.
+ Biên tập và dựng tiêu đề chính của
bản tin (áp dụng đối với thời lượng trên 15 phút).
+ Duyệt file hình.
+ Lập kịch bản dẫn.
+ Duyệt kịch bản dẫn.
+ Ghi hình dẫn bản tin.
b) Định mức bản tin truyền hình
trong nước phát trực tiếp:
b1) Thời lượng 10 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Trị số
định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị số
định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên
30% đến 50%
|
Trên
50% đến 70%
|
Trên
70%
|
01.03.01.21.10
|
Nhân công (Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,31
|
0,31
|
0,31
|
0,31
|
0,31
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,67
|
0,58
|
0,49
|
0,39
|
0,28
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,12
|
0,09
|
0,07
|
0,05
|
0,03
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
|
Kỹthuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,50
|
0,45
|
0,41
|
0,37
|
0,32
|
|
Kỹ thuật viên
|
5/12
|
Công
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,07
|
0,06
|
0,04
|
0,03
|
0,01
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
5,10
|
4,08
|
3,06
|
2,04
|
0,77
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
4,04
|
3,29
|
2,54
|
1,79
|
0,85
|
|
Kỹthuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
6,23
|
5,03
|
3,84
|
2,64
|
1,15
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
0,56
|
0,45
|
0,34
|
0,22
|
0,08
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
1,17
|
1,17
|
1,17
|
1,17
|
1,17
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,09
|
0,08
|
0,07
|
0,07
|
0,06
|
|
Máy quay phim
|
Giờ
|
29,00
|
23,20
|
17,40
|
11,60
|
4,35
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
13,73
|
11,38
|
9,02
|
6,67
|
3,73
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,10
|
0,09
|
0,09
|
0,08
|
0,07
|
|
Mực in
|
Hộp
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong 01
bản tin truyền hình
|
Thời lượng phát sóng
|
10 phút
|
Tin trong nước
|
8
|
Phóng sự trong nước
|
1
|
b2) Thời lượng 15 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Trị số
định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị số
định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên
30% đến 50%
|
Trên
50% đến 70%
|
Trên
70%
|
01.03.01.21.20
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,38
|
0,38
|
0,38
|
0,38
|
0,38
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,80
|
0,69
|
0,57
|
0,46
|
0,32
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,14
|
0,12
|
0,09
|
0,06
|
0,03
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
|
Kỹthuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,56
|
0,51
|
0,46
|
0,41
|
0,35
|
|
Kỹ thuật viên
|
5/12
|
Công
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,09
|
0,07
|
0,05
|
0,04
|
0,01
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,28
|
0,28
|
0,28
|
0,28
|
0,28
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
6,28
|
5,03
|
3,77
|
2,51
|
0,94
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
4,70
|
3,83
|
2,95
|
2,07
|
0,97
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
8,47
|
6,77
|
5,08
|
3,39
|
1,27
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
0,72
|
0,58
|
0,43
|
0,29
|
0,11
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,12
|
0,11
|
0,10
|
0,09
|
0,08
|
|
Máy quay phim
|
Giờ
|
34,00
|
27,20
|
20,40
|
13,60
|
5,10
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
17,86
|
14,29
|
10,72
|
7,14
|
2,68
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,14
|
0,14
|
0,12
|
0,11
|
0,10
|
|
Mực in
|
Hộp
|
0,05
|
0,05
|
0,04
|
0,04
|
0,03
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong 01
bản tin truyền hình
|
Thời lượng phát sóng
|
15 phút
|
Tin trong nước
|
8
|
Phóng sự trong nước
|
2
|
b3) Thời lượng 20 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Trị số
định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị số
định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên
30% đến 50%
|
Trên 50%
đến 70%
|
Trên
70%
|
01.03.01.21.30
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,46
|
0,46
|
0,46
|
0,46
|
0,46
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,97
|
0,84
|
0,71
|
0,58
|
0,42
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,16
|
0,13
|
0,10
|
0,07
|
0,03
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,80
|
0,74
|
0,68
|
0,62
|
0,54
|
|
Kỹ thuật viên
|
5/12
|
Công
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,11
|
0,09
|
0,07
|
0,04
|
0,02
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,54
|
0,54
|
0,54
|
0,54
|
0,54
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
7,47
|
5,98
|
4,48
|
2,99
|
1,12
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
5,53
|
4,53
|
3,52
|
2,51
|
1,25
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
10,64
|
8,65
|
6,66
|
4,67
|
2,18
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
0,88
|
0,70
|
0,53
|
0,35
|
0,13
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,15
|
0,14
|
0,13
|
0,12
|
0,11
|
|
Máy quay phim
|
Giờ
|
39,00
|
31,20
|
23,40
|
15,60
|
5,85
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
22,60
|
18,78
|
14,97
|
11,15
|
6,39
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,18
|
0,17
|
0,16
|
0,15
|
0,14
|
|
Mực in
|
Hộp
|
0,06
|
0,06
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong 01
bản tin truyền hình
|
Thời lượng phát sóng
|
20 phút
|
Tin trong nước
|
8
|
Phóng sự trong nước
|
3
|
b4) Thời lượng 30 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Trị số
định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị số
định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên
30% đến 50%
|
Trên
50% đến 70%
|
Trên
70%
|
01.03.01.21.40
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,62
|
0,62
|
0,62
|
0,62
|
0,62
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
1,32
|
1,13
|
0,95
|
0,76
|
0,52
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,25
|
0,21
|
0,17
|
0,12
|
0,07
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
|
Kỹthuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,98
|
0,90
|
0,82
|
0,73
|
0,63
|
|
Kỹ thuật viên
|
5/12
|
Công
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,16
|
0,12
|
0,09
|
0,06
|
0,02
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,62
|
0,62
|
0,62
|
0,62
|
0,62
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
10,61
|
8,49
|
6,37
|
4,24
|
1,59
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
7,79
|
6,35
|
4,90
|
3,45
|
1,65
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
14,80
|
12,01
|
9,23
|
6,44
|
2,95
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
1,24
|
0,99
|
0,74
|
0,50
|
0,19
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,22
|
0,20
|
0,19
|
0,18
|
0,17
|
|
Máy quay phim
|
Giờ
|
56,00
|
44,80
|
33,60
|
22,40
|
8,40
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
31,91
|
26,56
|
21,20
|
15,84
|
9,15
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,26
|
0,25
|
0,23
|
0,22
|
0,20
|
|
Mực in
|
Hộp
|
0,09
|
0,08
|
0,08
|
0,07
|
0,07
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong 01
bản tin truyền hình
|
Thời lượng phát sóng
|
30 phút
|
Tin trong nước
|
12
|
Phóng sự trong nước
|
4
|
01.03.01.22.00 Bản tin truyền hình
trong nước ghi hình phát sau
a) Thành phần công việc:
- Sản xuất tin:
+ Đăng ký đề tài.
+ Duyệt đề tài.
+ Lập kế hoạch sản xuất.
+ Duyệt kế hoạch.
+ Quay phim.
+ Sao lưu dữ liệu.
+ Xem hình và dựng sơ bộ.
+ Viết lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh
sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Sản xuất phóng sự:
+ Nghiên cứu, đề xuất ý tưởng.
+ Duyệt ý tưởng.
+ Lập kế hoạch sản xuất.
+ Duyệt kế hoạch.
+ Quay phim.
+ Sao lưu dữ liệu.
+ Xem hình và dựng sơ bộ.
+ Viết lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh
sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Lập khung chương trình bản tin
truyền hình:
+ Lập khung chương trình bản tin.
+ Duyệt khung chương trình bản tin.
+ Tập hợp các phông nền của bản tin.
+ Biên tập và dựng tiêu đề chính của
bản tin (áp dụng đối với thời lượng trên 15 phút).
+ Lập kịch bản dẫn.
+ Duyệt kịch bản dẫn.
+ Ghi hình dẫn bản tin.
+ Sắp xếp, ghép nối theo khung bản
tin.
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
b) Định mức bản tin truyền hình
trong nước ghi hình phát sau:
b1) Thời lượng 10 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Trị số
định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị số
định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên
30% đến 50%
|
Trên
50% đến 70%
|
Trên
70%
|
01.03.01.22.10
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,22
|
0,22
|
0,22
|
0,22
|
0,22
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,51
|
0,42
|
0,33
|
0,23
|
0,12
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,12
|
0,09
|
0,07
|
0,05
|
0,03
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,26
|
0,22
|
0,17
|
0,13
|
0,08
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,07
|
0,06
|
0,04
|
0,03
|
0,01
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
5,10
|
4,08
|
3,06
|
2,04
|
0,77
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
3,79
|
3,04
|
2,29
|
1,54
|
0,60
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
6,80
|
5,60
|
4,40
|
3,21
|
1,71
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
0,56
|
0,45
|
0,34
|
0,22
|
0,08
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,06
|
0,05
|
0,05
|
0,04
|
0,03
|
|
Máy quay phim
|
Giờ
|
29,00
|
23,20
|
17,40
|
11,60
|
4,35
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
13,46
|
11,11
|
8,76
|
6,40
|
3,46
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,07
|
0,06
|
0,06
|
0,05
|
0,04
|
|
Mực in
|
Hộp
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,01
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong 01
bản tin
|
Thời lượng phát sóng
|
10 phút
|
Tin trong nước
|
8
|
Phóng sự trong nước
|
1
|
b2) Thời lượng 15 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Trị số
định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị số
định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên
30% đến 50%
|
Trên
50% đến 70%
|
Trên
70%
|
01.03.01.22.20
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,30
|
0,29
|
0,28
|
0,27
|
0,25
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,62
|
0,51
|
0,40
|
0,28
|
0,14
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,14
|
0,12
|
0,09
|
0,06
|
0,03
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,33
|
0,28
|
0,23
|
0,18
|
0,12
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,09
|
0,07
|
0,05
|
0,04
|
0,01
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
6,28
|
5,03
|
3,77
|
2,51
|
0,94
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
4,44
|
3,56
|
2,68
|
1,80
|
0,70
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
9,27
|
7,67
|
6,08
|
4,49
|
2,59
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
0,72
|
0,58
|
0,43
|
0,29
|
0,11
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,08
|
0,07
|
0,06
|
0,06
|
0,05
|
|
Máy quay phim
|
Giờ
|
34,00
|
27,20
|
20,40
|
13,60
|
5,10
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
17,53
|
14,35
|
11,17
|
7,99
|
4,06
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,09
|
0,08
|
0,08
|
0,07
|
0,06
|
|
Mực in
|
Hộp
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong 01
bản tin truyền hình
|
Thời lượng phát sóng
|
15 phút
|
Tin trong nước
|
8
|
Phóng sự trong nước
|
2
|
b3) Thời lượng 20 phút
Đơn vị tính: 01 bản tin truyền hình
Mã
hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trị
số định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị
số định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến
30%
|
Trên
30% đến 50%
|
Trên
50% đến 70%
|
Trên
70%
|
01.03.01.22.30
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,38
|
0,38
|
0,38
|
0,38
|
0,38
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,74
|
0,61
|
0,48
|
0,35
|
0,18
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,16
|
0,13
|
0,10
|
0,07
|
0,03
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,40
|
0,34
|
0,28
|
0,22
|
0,15
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,05
|
0,36
|
0,28
|
0,21
|
0,11
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,11
|
0,09
|
0,07
|
0,04
|
0,02
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
7,47
|
5,98
|
4,48
|
2,99
|
1,12
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
5,09
|
4,08
|
3,07
|
2,07
|
0,81
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
11,79
|
9,80
|
7,81
|
5,81
|
3,33
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
0,88
|
0,70
|
0,53
|
0,35
|
0,13
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
0,42
|
0,42
|
0,42
|
0,42
|
0,42
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,10
|
0,09
|
0,08
|
0,07
|
0,06
|
|
Máy quay phim
|
Giờ
|
39,00
|
31,20
|
23,40
|
15,60
|
5,85
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
21,76
|
17,95
|
14,13
|
10,32
|
5,55
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,12
|
0,11
|
0,10
|
0,09
|
0,08
|
|
Mực in
|
Hộp
|
0,04
|
0,04
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong 01
bản tin truyền hình
|
Thời lượng phát sóng
|
20 phút
|
Tin trong nước
|
8
|
Phóng sự trong nước
|
3
|
b4) Thời lượng 30 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Trị số
định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị số
định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên
30% đến 50%
|
Trên
50% đến 70%
|
Trên
70%
|
01.03.01.22.40
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,56
|
0,56
|
0,56
|
0,56
|
0,56
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
1,07
|
0,88
|
0,69
|
0,51
|
0,27
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,25
|
0,21
|
0,17
|
0,12
|
0,07
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,58
|
0,49
|
0,41
|
0,33
|
0,22
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,62
|
0,51
|
0,40
|
0,29
|
0,16
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,16
|
0,12
|
0,09
|
0,06
|
0,02
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,21
|
0,21
|
0,21
|
0,21
|
0,21
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
10,61
|
8,49
|
6,37
|
4,24
|
1,59
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
7,29
|
5,85
|
4,40
|
2,95
|
1,15
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
16,55
|
13,76
|
10,97
|
8,18
|
4,70
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
1,24
|
0,99
|
0,74
|
0,50
|
0,19
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,14
|
0,13
|
0,12
|
0,11
|
0,09
|
|
Máy quay phim
|
Giờ
|
56,00
|
44,80
|
33,60
|
22,40
|
8,40
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
31,01
|
25,66
|
20,30
|
14,94
|
8,25
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,17
|
0,14
|
0,14
|
0,13
|
0,13
|
|
Mực in
|
Hộp
|
0,06
|
0,05
|
0,05
|
0,04
|
0,04
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong 01
bản tin truyền hình
|
Thời lượng phát sóng
|
30 phút
|
Tin trong nước
|
12
|
Phóng sự trong nước
|
4
|
01.03. 01.30.00 Bản tin truyền hình
tiếng dân tộc biên dịch
a) Thành phần công việc:
+ Khai thác tin, phóng sự tiếng
Việt.
+ Lập khung chương trình bản tin.
+ Duyệt khung bản tin.
+ Biên tập lại lời bình tiếng Việt.
+ Duyệt lời bình tiếng Việt.
+ Biên dịch sang tiếng dân tộc.
+ Đọc lời bình tiếng dân tộc.
+ Ghi hình dẫn bản tin.
+ Sắp xếp, ghép nối theo khung bản
tin.
+ Gắn phụ đề tiếng Việt.
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
b) Định mức bản tin truyền hình
tiếng dân tộc biên dịch:
b1) Thời lượng 15 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Trị số
định mức
|
0103.01.30.10
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,37
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,83
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,09
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,03
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,17
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,03
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,05
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,11
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
2,46
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
0,42
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
0,87
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,01
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
8,40
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,01
|
|
Mực in
|
Hộp
|
0,003
|
|
1
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong 01
bản tin truyền hình
|
Thời lượng phát sóng
|
15 phút
|
Tin
|
7
|
Phóng sự
|
2
|
b2) Thời lượng 30 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Trị số
định mức
|
01.03.01.30.20
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,06
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,58
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
1,54
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,16
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,06
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,36
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,06
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,06
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,06
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,13
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,13
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,06
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
5,92
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
1,00
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
1,00
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,02
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
13,55
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,03
|
|
Mực in
|
Hộp
|
0,01
|
|
1
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong 01
bản tin truyền hình
|
Thời lượng phát sóng
|
30 phút
|
Tin
|
10
|
Phóng sự
|
4
|
01.03. 01.40.00 Bản tin truyền hình
chuyên đề
a) Thành phần công việc:
- Sản xuất tin:
+ Đăng ký đề tài.
+ Duyệt đề tài.
+ Lập kế hoạch sản xuất.
+ Duyệt kế hoạch.
+ Quay phim.
+ Sao lưu dữ liệu.
+ Xem hình và dựng sơ bộ.
+ Viết lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh
sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Sản xuất phóng sự:
+ Nghiên cứu, đề xuất ý tưởng.
+ Duyệt ý tưởng.
+ Lập kế hoạch sản xuất.
+ Duyệt kế hoạch.
+ Quay phim.
+ Sao lưu dữ liệu.
+ Xem hình và dựng sơ bộ.
+ Viết lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh
sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Lập khung chương trình bản tin
truyền hình:
+ Lập khung chương trình bản tin.
+ Duyệt khung chương trình bản tin.
+ Tập hợp các phông nền của bản tin.
+ Lập kịch bản dẫn.
+ Duyệt kịch bản dẫn.
+ Ghi hình dẫn bản tin.
+ Sắp xếp, ghép nối theo khung bản
tin.
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
b) Định mức bản tin truyền hình
chuyên đề:
b1) Thời lượng 05 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Trị số
định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị số
định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên
30% đến 50%
|
Trên
50% đến 70%
|
Trên
70%
|
01.03.01.40.10
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,30
|
0,26
|
0,21
|
0,17
|
0,11
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,06
|
0,05
|
0,04
|
0,03
|
0,02
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,12
|
0,10
|
0,08
|
0,06
|
0,04
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
0,01
|
0,01
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
2,45
|
1,96
|
1,47
|
0,98
|
0,37
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
1,98
|
1,59
|
1,20
|
0,81
|
0,33
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
3,03
|
2,53
|
2,03
|
1,53
|
0,91
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
0,25
|
0,20
|
0,15
|
0,10
|
0,04
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
0,28
|
0,28
|
0,28
|
0,28
|
0,28
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
|
Máy quay phim
|
Giờ
|
15,00
|
12,00
|
9,00
|
6,00
|
2,25
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
6,34
|
5,33
|
4,31
|
3,30
|
2,03
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,04
|
0,04
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
|
Mực in
|
Hộp
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,01
|
0,01
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong 01
bản tin truyền hình
|
Thời lượng phát sóng
|
5 phút
|
Tin trong nước
|
5
|
b2) Thời lượng 15 phút
Đơn vị
tính: 01 bản tin truyền hình
Mã hiệu
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Trị số
định mức sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị số
định mức sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên
30% đến 50%
|
Trên
50% đến 70%
|
Trên
70%
|
01.03.01.40.20
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,32
|
0,31
|
0,30
|
0,30
|
0,29
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,56
|
0,47
|
0,38
|
0,29
|
0,17
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,13
|
0,11
|
0,08
|
0,06
|
0,03
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,28
|
0,24
|
0,20
|
0,15
|
0,10
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,08
|
0,06
|
0,05
|
0,03
|
0,01
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
5,59
|
4,47
|
3,35
|
2,24
|
0,84
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
4,21
|
3,37
|
2,54
|
1,71
|
0,67
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
7,53
|
6,23
|
4,94
|
3,64
|
2,02
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
0,61
|
0,49
|
0,37
|
0,24
|
0,09
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,08
|
0,07
|
0,06
|
0,05
|
0,05
|
|
M | | |