|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1580/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Huy Dũng
|
Ngày ban hành:
|
21/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1580/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển
nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030";
Căn cứ Quyết định số 834/QĐ-BTTTT ngày 15 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng,
tập huấn về chuyển đổi số năm 2023;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Chuyển đổi số quốc
gia,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt, ban hành
kèm theo Quyết định này Chương trình bồi dưỡng về chuyển đổi số năm 2023 cho đối
tượng bao gồm cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước,
các tập đoàn, tổng công ty nhà nước, các cơ quan báo chí, truyền thông và cho
thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng các địa phương.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cục Chuyển đổi số quốc gia chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai:
- Biên soạn nội dung và sản xuất học liệu điện tử
các khóa học theo Chương trình được phê duyệt để tổ chức bồi dưỡng trên Nền tảng
học trực tuyến mở đại trà OneTouch của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Trực tiếp tổ chức bồi dưỡng trên Nền tảng
OneTouch và cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng cho các cán bộ học
viên đủ điều kiện bao gồm:
+ Lãnh đạo và các thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi
số các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
+ Nhân sự chuyển đổi số của đơn vị chuyên trách về
công nghệ thông tin và các đơn vị quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực của các
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tập đoàn, tổng công ty nhà
nước.
+ Nhân sự chuyển đổi số của Sở Thông tin và Truyền
thông và các sở, ban, ngành thuộc UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
+ Nhân sự chuyển đổi số của UBND cấp huyện và cấp
xã.
+ Lãnh đạo và nhân sự chuyển đổi số tại các cơ quan
báo chí, truyền thông.
- Phối hợp với đơn vị đầu mối các bộ, ngành, địa
phương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước cung cấp bài giảng, học liệu điện tử để
thực hiện bồi dưỡng cho đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động tại các cơ quan, địa phương và cho đối tượng là thành viên Tổ công nghệ số
cộng đồng và nhân sự thuộc mạng lưới cộng đồng hỗ trợ chuyển đổi số tại các địa
phương.
- Rà soát, báo cáo và đề xuất Lãnh đạo Bộ Thông tin
và Truyền thông để cập nhật nội dung Chương trình bồi dưỡng, bảo đảm phù hợp với
thực tiễn trong quá trình tổ chức triển khai.
- Tổng kết kết quả triển khai bồi dưỡng trong năm
2023 và đề xuất Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông kế hoạch tổ chức Chương
trình bồi dưỡng trong năm tiếp theo.
2. Đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin của các
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tập đoàn, tổng công ty nhà
nước và Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
phối hợp với Cục Chuyển đổi số quốc gia - Bộ Thông tin và Truyền thông tham
mưu, đề xuất Lãnh đạo cơ quan, địa phương tổ chức triển khai Chương trình bồi
dưỡng bảo đảm phù hợp với Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động về chuyển đổi số của cơ quan, địa phương, doanh nghiệp.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tập đoàn, tổng
công ty nhà nước cử cán bộ tham gia Chương trình bồi dưỡng theo đúng đối tượng
của Chương trình; sử dụng Nền tảng học trực tuyến mở đại trà do Bộ Thông tin và
Truyền thông cung cấp đế chủ động tổ chức bồi dưỡng cho đối tượng là cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động tại các cơ quan, địa phương và thành
viên Tổ công nghệ số cộng đồng, nhân sự thuộc mạng lưới cộng đồng hỗ trợ chuyển
đổi số tại các địa phương trong năm 2023.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Chuyển đổi số quốc gia và Thủ
trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Huy Dũng;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc TƯ;
- Các tập đoàn, tổng công ty nhà nước;
- Đơn vị chuyên trách CNTT các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Lưu: VT, CĐSQG.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Huy Dũng
|
CHƯƠNG
TRÌNH BỒI DƯỠNG VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1580/QĐ-BTTTT ngày 21/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Đối tượng bồi dưỡng về chuyển đổi số theo Chương
trình bồi dưỡng của Bộ thông tin và Truyền thông trong năm 2023 bao gồm:
a) Lãnh đạo và các thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi
số các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Nhân sự chuyển đổi số của đơn vị chuyên trách về
công nghệ thông tin và các đơn vị quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực của các
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tập đoàn, tổng công ty nhà
nước.
c) Nhân sự chuyển đổi số của Sở Thông tin và Truyền
thông và các Sở, ngành thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d) Nhân sự chuyển đổi số của UBND cấp huyện.
đ) Nhân sự chuyển đổi số của UBND cấp xã.
e) Lãnh đạo và nhân sự chuyển đổi số tại các cơ
quan báo chí, truyền thông.
g) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
h) Thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng và nhân sự
thuộc mạng lưới cộng đồng hỗ trợ chuyển đổi số.
II. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyển đổi số gắn với
vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan
nhà nước, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước, trong các cơ quan báo chí, truyền
thông để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số quốc gia, xây dựng Chính phủ số,
chính quyền số, kinh tế số và xã hội số; khai thác, sử dụng dữ liệu số hiệu quả,
góp phần đưa hoạt động của chính quyền, người dân và doanh nghiệp lên môi trường
mạng một cách an toàn.
2. Mục tiêu cụ thể
Bồi dưỡng kiến thức chung, tổng quát về chuyển đổi
số cho đối tượng Lãnh đạo và các thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi số các bộ,
ngành, địa phương nhằm nâng cao nhận thức, phục vụ chỉ đạo và điều hành thực hiện
chuyển đổi số tại cơ quan, địa phương.
Bồi dưỡng kiến thức chuyên sâu về chuyển đổi số,
trong đó trọng tâm về dữ liệu số cho đối tượng nhân sự chuyên trách công nghệ
thông tin, chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước, các tập đoàn, tổng công ty nhà
nước để nâng cao năng lực tham mưu, thực thi chuyển đổi số.
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyển đổi số cho đội
ngũ lãnh đạo và nhân sự làm công tác chuyển đổi số tại các cơ quan báo chí,
truyền thông để thực hiện thành công các mục tiêu đề ra trong Chiến lược “Chuyển
đổi số báo chí đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” tại Quyết định số 348/QĐ-TTg ngày 06/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
Phổ cập kỹ năng số cơ bản và kỹ năng an toàn thông
tin cho thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng, nhân sự thuộc mạng lưới cộng đồng
hỗ trợ chuyển đổi số và cho người dân.
III. KẾT CẤU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức và thời
gian bồi dưỡng
Chương trình gồm 12 khóa học cụ thể sau:
TT
|
Tên khóa học
|
Tổng số tiết[1]
|
Đối tượng tham
dự
|
1
|
Tổng quan về Chương trình Chuyển đổi số quốc gia.
|
18
|
- Lãnh đạo và các thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi
số các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nhân sự chuyển đổi số của các đơn vị quản lý
nhà nước theo ngành, lĩnh vực của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước.
- Nhân sự chuyển đổi số của các sở, ngành thuộc
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nhân sự chuyển đổi số của UBND cấp huyện và cấp
xã.
|
2
|
Kiến thức nền tảng về chuyển đổi số.
|
18
|
- Nhân sự chuyển đổi số của các đơn vị quản lý
nhà nước theo ngành, lĩnh vực của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước.
- Nhân sự chuyển đổi số của các sở, ngành thuộc
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nhân sự chuyển đổi số của UBND cấp huyện và cấp
xã.
- Thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng và nhân sự
thuộc mạng lưới cộng đồng hỗ trợ chuyển đổi số.
|
3
|
Dữ liệu số.
|
16
|
- Lãnh đạo và các thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi
số các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nhân sự chuyển đổi số của đơn vị chuyên trách về
công nghệ thông tin và các đơn vị quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực của
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tập đoàn, tổng công ty
nhà nước.
- Nhân sự chuyển đổi số của Sở Thông tin và Truyền
thông và các sở, ngành thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Lãnh đạo và nhân sự chuyển đổi số tại các cơ
quan báo chí, truyền thông.
- Nhân sự chuyển đổi số của UBND cấp huyện và cấp
xã.
|
4
|
Dữ liệu mở.
|
16
|
- Nhân sự chuyển đổi số của đơn vị chuyên trách về
công nghệ thông tin và các đơn vị quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực của
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tập đoàn, tổng công ty
nhà nước.
- Nhân sự chuyển đổi số của Sở Thông tin và Truyền
thông và các sở, ngành thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Lãnh đạo và nhân sự chuyển đổi số tại các cơ
quan báo chí, truyền thông.
- Nhân sự chuyển đổi số của UBND cấp huyện và cấp
xã.
|
5
|
Dữ liệu và Cơ sở dữ liệu trong cơ quan nhà nước.
|
16
|
- Lãnh đạo và các thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi
số các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nhân sự chuyển đổi số của đơn vị chuyên trách về
công nghệ thông tin và các đơn vị quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực của
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tập đoàn, tổng công ty
nhà nước.
- Nhân sự chuyển đổi số của Sở Thông tin và Truyền
thông và các sở, ngành thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Lãnh đạo và nhân sự chuyển đổi số tại các cơ
quan báo chí, truyền thông.
- Nhân sự chuyển đổi số của UBND cấp huyện và cấp
xã.
|
6
|
Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu.
|
30
|
- Nhân sự chuyển đổi số của đơn vị chuyên trách về
công nghệ thông tin và các đơn vị quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực của
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tập đoàn, tổng công ty
nhà nước.
- Nhân sự chuyển đổi số của Sở Thông tin và Truyền
thông và các sở, ngành thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Lãnh đạo và nhân sự chuyển đổi số tại các cơ quan
báo chí, truyền thông.
- Nhân sự chuyển đổi số của UBND cấp huyện và cấp
xã.
|
7
|
Quản trị dữ liệu.
|
28
|
- Nhân sự chuyển đổi số của đơn vị chuyên trách về
công nghệ thông tin và các đơn vị quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực của
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tập đoàn, tổng công ty
nhà nước.
- Nhân sự chuyển đổi số của Sở Thông tin và Truyền
thông và các sở, ngành thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Lãnh đạo và nhân sự chuyển đổi số tại các cơ quan
báo chí, truyền thông.
- Nhân sự chuyển đổi số của UBND cấp huyện và cấp
xã.
|
8
|
Kết nối và chia sẻ dữ liệu.
|
16
|
- Nhân sự chuyển đổi số của đơn vị chuyên trách về
công nghệ thông tin và các đơn vị quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực của
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tập đoàn, tổng công ty
nhà nước.
- Nhân sự chuyển đổi số của Sở Thông tin và Truyền
thông và các sở, ngành thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Lãnh đạo và nhân sự chuyển đổi số tại các cơ
quan báo chí, truyền thông.
- Nhân sự chuyển đổi số của UBND cấp huyện và cấp
xã.
|
9
|
Nâng cao nhận thức về chuyển đổi số và bồi dưỡng
kỹ năng số cho phóng viên, nhà báo và người làm truyền thông.
|
16
|
- Lãnh đạo và nhân sự chuyển đổi số tại các cơ quan
báo chí, truyền thông.
|
10
|
Quản lý đầu tư cho chuyển đổi số, CNTT sử dụng
ngân sách nhà nước.
|
24
|
- Lãnh đạo và các thành viên Ban Chỉ đạo chuyển đổi
số các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nhân sự chuyển đổi số của đơn vị chuyên trách về
công nghệ thông tin và các đơn vị quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực của
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tập đoàn, tổng công ty
nhà nước.
- Nhân sự chuyển đổi số của Sở Thông tin và Truyền
thông và các sở, ngành thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Lãnh đạo và nhân sự chuyển đổi số tại các cơ
quan báo chí, truyền thông.
- Nhân sự chuyển đổi số của UBND cấp huyện.
|
11
|
Bồi dưỡng kỹ năng số theo Khung Kỹ năng số cơ bản
dành cho người dân Việt Nam.
|
22
|
Khóa học mở cho các đối tượng.
|
12
|
Kỹ năng an toàn trên môi trường số.
|
20
|
Khóa học mở cho các đối tượng.
|
2. Cấu trúc và nội dung
chuyên đề từng khóa học
2.1. Khóa học “Tổng quan về
Chương trình Chuyển đổi số quốc gia”
TT
|
Nội
dung
|
Thời
lượng (tiết)
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Tổng
|
1
|
Chuyên đề 1: Tổng quan chung
- Các khái niệm liên quan.
- Bối cảnh xây dựng Chương trình
Chuyển đổi số quốc gia.
- Tầm nhìn của Chương trình Chuyển
đổi số quốc gia.
- Mục đích của Chương trình Chuyển
đổi số quốc gia.
- Ý nghĩa của Chương trình Chuyển đổi
số quốc gia.
- Cách tiếp cận trong giai đoạn mới.
|
2
|
2
|
4
|
2
|
Chuyên đề 2: Mục tiêu, quan điểm,
nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số quốc gia
- Hiểu 06 quan điểm của Chương
trình Chuyển đổi số quốc gia.
- Hiểu 06 nhiệm vụ và giải pháp
trong Chương trình Chuyển đổi số quốc gia.
- Hiểu 08 lĩnh vực cần ưu tiên
trong Chương trình Chuyển đổi số quốc gia.
- Mục tiêu cơ bản đến năm 2025 và đến
năm 2030.
- Bộ chỉ số đánh giá trong Chương
trình Chuyển đổi số quốc gia.
|
3
|
2
|
5
|
3
|
Chuyên đề 3: Hành trình chuyển đổi
số quốc gia
- Hành trình Chuyển đổi số quốc
gia: Nhìn lại – Đi tới.
- Việt Nam đã thay đổi như thế nào
khi chuyển đổi số.
- Việt Nam đứng ở đâu trên bản đồ
thế giới về chuyển đổi số (Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số) và kế hoạch
thăng hạng của Việt Nam.
|
2
|
2
|
4
|
4
|
Chuyên đề 4: Tổ chức triển khai
- Chuyển đổi số trong cơ quan nhà
nước.
- Chuyển đổi số các hoạt động của
cơ quan nhà nước như thế nào.
- Chuyển đổi số trong từng ngành,
lĩnh vực như thế nào.
- Hướng dẫn xây dựng kế hoạch hành
động và cơ chế điều phối triển khai thực hiện chuyển đổi số trong cơ quan.
- Giá trị và tầm quan trọng của việc
đánh giá chất lượng thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp chuyển đổi số: cách
làm và kinh nghiệm.
|
3
|
2
|
5
|
|
Tổng cộng
|
10
|
8
|
18
|
2.2. Khóa học “Kiến thức nền
tảng về chuyển đổi số”
TT
|
Nội
dung
|
Thời
lượng (tiết)
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Tổng
|
1
|
Chuyên đề 1: Chuyển đổi số là
gì?
- Chuyển đổi số là gì. Bản chất cốt
lõi của chuyển đổi số, các bài học, câu chuyện về chuyển đổi số.
- Ba cấp độ của chuyển đổi số.
- Các công nghệ của chuyển đổi số:
Trí tuệ nhân tạo (AI), Internet vạn vật, dữ liệu lớn, điện toán đám mây và
chuỗi khối.
- Vai trò, lợi ích của chữ ký số và
dịch vụ chứng thực chữ ký số trong chuyển đổi số.
- Khó khăn và thách thức của chuyển
đổi số tại Việt Nam.
- Giải pháp cho những “mặt trái” của
chuyển đổi số.
|
3
|
2
|
5
|
2
|
Chuyên đề 2: Tại sao lại cần
chuyển đổi số?
- Vì sao Việt Nam cần chuyển đổi số.
- Việt Nam có cơ hội chuyển đổi số
không.
- Tại sao cần thay đổi tổng thể và
toàn diện trong chuyển đổi số.
- Tại sao chuyển đổi số là cơ hội
cuối của chúng ta.
|
2
|
2
|
4
|
3
|
Chuyên đề 3: Chuyển đổi số là việc
của ai?
- Nhà lãnh đạo chuyển đổi số là ai.
- Người tham gia chuyển đổi số là
ai.
- Ai là người xây dựng chiến lược
và lộ trình chuyển đổi số của tổ chức.
- Các yếu tố thành công của chuyển
đổi số là gì.
- Tại sao lãnh đạo cao nhất của tổ
chức là người quyết định thành bại của chuyển đổi số.
|
2
|
2
|
4
|
4
|
Chuyên đề 4: Chuyển đổi số như
thế nào?
- Xây dựng chiến lược chuyển đổi số
như thế nào.
- Làm sao để khởi động chuyển đổi số
một cách dễ dàng.
- Thể chế cho chuyển đổi số được kiến
tạo như thế nào.
- Người quản lý cần có những kỹ
năng gì để thực hiện chuyển đổi số.
- Sử dụng nền tảng để chuyển đổi số
như thế nào cho phù hợp.
|
3
|
2
|
5
|
|
Tổng cộng
|
10
|
8
|
18
|
2.3. Khóa học “Dữ liệu số”
TT
|
Nội dung
|
Thời lượng (tiết)
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Tổng
|
1
|
Chuyên đề 1: Những khái niệm cơ
bản về thông tin, dữ liệu
- Hiểu về chuyển đổi số.
- Hiểu về dữ liệu, dữ liệu số và dữ
liệu lớn.
- Phân biệt dữ liệu, thông tin, tri
thức và mối quan hệ giữa chúng.
- Năm 2023 - Năm tạo lập và khai
thác dữ liệu để tạo ra giá trị mới. Mục tiêu và nhiệm vụ trọng tâm.
|
3
|
2
|
5
|
2
|
Chuyên đề 2: Vai trò của dữ liệu
trong chuyển đổi số
- Tại sao cần kiến tạo dữ liệu số để
làm sức bật cho chuyển đổi số.
- Các cơ sở dữ liệu ưu tiên cấp quốc
gia.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu của các bộ,
ngành, địa phương.
- Tại sao dữ liệu ở các bộ ngành, địa
phương cần kết nối và chia sẻ.
- Tại sao cần chuyển đổi sang sử dụng
điện toán đám mây.
|
4
|
2
|
6
|
3
|
Chuyên đề 3: Những kiến thức, vấn
đề cần quan tâm về dữ liệu trong cơ quan nhà nước
- Hoàn thiện hạ tầng, pháp lý và
các quy định liên quan đến dữ liệu, dữ liệu số để quản lý.
- Dữ liệu mở và cung cấp dữ liệu mở.
- Quy hoạch dữ liệu.
- Chia sẻ và kết nối dữ liệu giữa
các bộ, ngành, địa phương.
- Cơ sở dữ liệu dung chung.
|
3
|
2
|
5
|
|
Tổng cộng
|
10
|
6
|
16
|
2.4. Khóa học “Dữ liệu mở”
TT
|
Nội dung
|
Thời lượng (tiết)
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Tổng
|
1
|
Chuyên đề 1: Tổng quan dữ liệu mở
- Nguồn gốc dữ liệu mở và quá trình
hình thành nhận thức về dữ liệu mở.
- Vai trò của dữ liệu mở trong phát
triển kinh tế, xã hội.
- Mối quan tâm và kinh nghiệm phát
triển dữ liệu mở trên thế giới.
- Các khái niệm cơ bản dữ liệu mở.
- Phân biệt dữ liệu mở với mở dữ liệu.
|
2
|
1
|
3
|
2
|
Chuyên đề 2: Quy định pháp lý dữ
liệu mở trong cơ quan nhà nước
- Văn bản pháp lý quy định về dữ liệu
mở.
- Đặc điểm của dữ liệu mở.
- Yêu cầu của cơ quan nhà nước đối
với dữ liệu mở.
- Dữ liệu nào nên là dữ liệu mở.
- Hướng dẫn triển khai xác định dữ
liệu mở.
|
2
|
1
|
3
|
3
|
Chuyên đề 3: Dữ liệu mở và các đặc
tính kỹ thuật liên quan đến dữ liệu mở
- Tầm quan trọng của chất lượng dữ
liệu, nguyên tắc 5 sao và tiêu chuẩn chất lượng dữ liệu mở.
- Tổng quan về các mô hình của danh
mục Dữ liệu mở.
- Tổng quan về các nền tảng dữ liệu
mở thường được sử dụng.
|
3
|
2
|
5
|
4
|
Chuyên đề 4: Các hoạt động cần
thực hiện để thúc đẩy dữ liệu mở
- Hướng dẫn lập kế hoạch dữ liệu mở.
- Cổng dữ liệu mở.
- Các yêu cầu kỹ thuật đối với Cổng
dữ liệu mở.
- Mối quan hệ giữa các cổng dữ liệu
mở.
- Tuyên truyền và khai thác dữ liệu
mở.
|
3
|
2
|
5
|
|
Tổng cộng
|
10
|
6
|
16
|
2.5. Khóa học “Dữ liệu và Cơ
sở dữ liệu trong cơ quan nhà nước”
TT
|
Nội dung
|
Thời lượng (tiết)
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Tổng
|
1
|
Chuyên đề 1: Quy định pháp lý về
dữ liệu và cơ sở dữ liệu trong cơ quan nhà nước
- Vai trò của dữ liệu trong CQNN đối
với Chính phủ số.
- Hệ thống cơ sở dữ liệu trong cơ
quan nhà nước.
- Cơ sở dữ liệu quốc gia là gì.
- CSDL của các bộ, ngành, địa
phương là gì.
- Quản lý nhà nước về dữ liệu.
- Một số kết quả triển khai.
|
3
|
2
|
5
|
2
|
Chuyên đề 2: Xây dựng danh mục CSDL
dùng chung của các Bộ, ngành, địa phương
- Chia sẻ dữ liệu là gì, các quy định
liên quan.
- Xác định danh mục CSDL của các bộ,
ngành địa phương.
- CSDL của bộ, ngành.
- CSDL của địa phương.
|
3
|
2
|
5
|
3
|
Chuyên đề 3: Kiến trúc dữ liệu
Cung cấp cho học viên những lý thuyết
cơ bản về kiến trúc dữ liệu, phương pháp xây dựng kiến trúc về dữ liệu:
- Khái niệm kiến trúc dữ liệu.
- Phân loại dữ liệu.
- Các loại mô hình dữ liệu.
- Nguồn dữ liệu.
- Cấu trúc dữ liệu.
- Triển khai kiến trúc dữ liệu.
|
4
|
2
|
6
|
|
Tổng cộng
|
10
|
6
|
16
|
2.6. Khóa học “Nền tảng tổng
hợp, phân tích dữ liệu”
TT
|
Nội dung
|
Thời lượng (tiết)
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Tổng
|
|
1
|
Chuyên đề 1: Tổng quan về tổng hợp, phân tích
dữ liệu
Giới thiệu tổng quan về tổng hợp, phân tích dữ liệu;
vai trò của tổng hợp, phân tích dữ liệu trong cơ quan nhà nước, lợi ích của
hoạt động này để học viên hiểu được tầm quan trọng của tổng hợp và phân tích
dữ liệu.
- Tổng hợp, dữ liệu là gì, phân tích dữ liệu là
gì.
- Vai trò của tổng hợp, phân tích dữ liệu.
- Các công nghệ tổng hợp phân tích dữ liệu cần
dùng.
- Trình diễn dữ liệu.
|
3
|
2
|
5
|
|
2
|
Chuyên đề 2: Công nghệ phục vụ xử lý dữ liệu
và triển khai CSDL tích hợp tại địa phương
Cung cấp thông tin về tổng quan các công nghệ xử lý
dữ liệu hiện tại, các nền tảng và thuật toán, kỹ thuật, kinh nghiệm trên thế
giới và Việt Nam.
- Giới thiệu các công nghệ.
- Các đặc điểm công nghệ xử lý dữ liệu.
- Lựa chọn công nghệ.
- Cơ sở dữ liệu tích hợp.
- Yêu cầu và đặc tính triển khai CSDL tích hợp phục
vụ tổng hợp, phân tích dữ liệu.
|
3
|
2
|
5
|
|
3
|
Chuyên đề 3: Thu thập và tiền xử
lý dữ liệu
Chuyên đề giúp học viên nắm được tại
sao cần xử lý dữ liệu trước khi thực hiện công việc phân tích & trình diễn
dữ liệu. Học viên sẽ nắm được các phương pháp thu thập và tiền xử lý dữ liệu
để tối ưu hóa nguồn dữ liệu đưa vào phân tích, tổng hợp.
- Các phương pháp thu thập và tích
hợp dữ liệu.
- Phương pháp làm sạch dữ liệu
& lập hồ sơ dữ liệu.
- Các kỹ thuật thao tác, tiền xử lý
dữ liệu khác nhau.
- Các kỹ thuật phổ biến để tối ưu
hóa dữ liệu.
|
3
|
2
|
5
|
|
4
|
Chuyên đề 4: Phân tích và trình
diễn (trực quan hóa) dữ liệu
Chuyên đề này giúp học viên nắm được
các phương pháp và kỹ thuật phân tích, trực quan hóa dữ liệu phù hợp với đặc
tính của từng loại dữ liệu. Học viên cũng được thực hành cách lập báo cáo
phân tích dữ liệu, “kể chuyện” với dữ liệu nhằm giải quyết một bài toán phân
tích dữ liệu cụ thể.
- Phương pháp phân tích mô tả dữ liệu.
- Các kỹ thuật phân tích dữ liệu phổ
biến hiện nay.
- Hiểu và sử dụng các phương pháp
thống kê dữ liệu.
- Sử dụng hình thức trực quan hóa,
trình diễn dữ liệu phù hợp với đặc tính của từng loại dữ liệu.
- Nguyên tắc lập báo cáo và xác định
các yêu cầu của một báo cáo dữ liệu.
- Các hình thức lập một báo cáo
phân tích dữ liệu.
|
3
|
2
|
5
|
|
5
|
Chuyên đề 5: Dữ liệu lớn, dữ liệu
phục vụ AI
Giới thiệu về dữ liệu lớn, trí tuệ
nhân tạo, vai trò của dữ liệu phục vụ phát triển trí tuệ nhân tạo. Học viên
có thể hiểu và ứng dụng AI đồng thời phát triển, hoạch định dữ liệu phục vụ
cho máy học, khai thác dữ liệu lớn.
- Tổng quan về công nghệ xử lý dữ
liệu.
- Trí tuệ nhân tạo (AI).
- Dữ liệu phục vụ đào tạo trí tuệ
nhân tạo.
- Vai trò dữ liệu lớn.
- Nguồn dữ liệu lớn.
- Công nghệ xử lý dữ liệu lớn.
- Ứng dụng công nghệ xử lý dữ liệu.
|
3
|
2
|
5
|
|
6
|
Chuyên đề 6: Kỹ năng triển khai
thực hiện tổng hợp, phân tích dữ liệu bằng nền tảng sẵn có (Google Looker)
Chuyên đề thực hành phân tích,
trình diễn dữ liệu trên nền tảng cụ thể. Nền tảng Looker miễn phí của google.
Chuyên đề này giúp học viên có thể phân tích, xử lý dữ liệu bắt đầu từ những
bài toán đơn giản nhất để ứng dụng trong công việc mà không cần đầu tư, hoặc
kiến thức chuyên sâu về công nghệ.
- Giới thiệu nền tảng.
- Các chức năng nền tảng.
- Nguồn dữ liệu.
- Đặt bài toán để tổng hợp phân
tích.
- Các cách biểu diễn phân tích, xử
lý dữ liệu.
- Thực nghiệm.
- Giới thiệu, phân tích kết quả.
|
3
|
2
|
5
|
|
|
Tổng cộng
|
18
|
12
|
30
|
|
2.7. Khóa học “Quản trị dữ
liệu”
TT
|
Nội dung
|
Thời lượng (tiết)
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Tổng
|
1
|
Chuyên đề 1: Tổng quan về quản
trị dữ liệu
- Thế nào là quản trị dữ liệu.
- Các nội dung về quản trị dữ liệu.
- Mô hình chia sẻ dữ liệu.
- Quy trình chia sẻ dữ liệu.
- Trách nhiệm chia sẻ dữ liệu.
|
3
|
2
|
5
|
2
|
Chuyên đề 2: Chiến lược dữ liệu,
kế hoạch về dữ liệu
- Thế nào là chiến lược về dữ liệu.
- Xây dựng chiến lược dữ liệu, kế
hoạch triển khai.
- Các thành phần, yêu cầu đối với
chiến lược.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược,
kế hoạch.
|
3
|
2
|
5
|
3
|
Chuyên đề 3: Kiểm kê dữ liệu
Chuyên đề cung cấp cho học viên những
nội dung, quy định, yêu cầu về kiểm kê dữ liệu trong CNTT và trong cơ quan
nhà nước
- Vai trò của kiểm kê dữ liệu.
- Quy định pháp lý về kiểm kê.
- Thế nào là kiểm kê.
- Các yêu cầu và nội dung cần kiểm
kê.
- Quy trình kiểm kê và báo cáo.
|
3
|
2
|
5
|
4
|
Chuyên đề 4: Đánh giá chất lượng
dữ liệu
Chuyên đề này cung cấp cho học viên
những quy định, kỹ năng cơ bản về đánh giá chất lượng dữ liệu, những nội dung
cần thực hiện, vai trò của chất lượng dữ liệu trong quản lý nhà nước.
- Chất lượng dữ liệu là gì.
- Vai trò của đánh giá chất lượng.
- Các yêu cầu của đánh giá chất lượng
dữ liệu.
- Quy trình và những công việc phải
làm.
|
2
|
1
|
3
|
5
|
Chuyên đề 5: Lưu trữ dữ liệu
Chuyên đề này cung cấp cho học viên
những kỹ thuật cơ bản nhất nhằm lưu trữ dữ liệu, hiểu được vai trò của lưu trữ
dữ liệu trong quy trình quản lý vòng đời của dữ liệu. Ngoài ra, học viên hiểu
được mối tương quan giữa lưu trữ dữ liệu và đảm bảo an toàn thông tin, bảo mật
dữ liệu.
- Nén dữ liệu.
- Di chuyển dữ liệu.
- Lưu trữ dữ liệu.
- Kho dữ liệu.
- Phá hủy dữ liệu.
- Duy trì và lưu trữ dữ liệu đã bị
xóa.
|
3
|
2
|
5
|
6
|
Chuyên đề 6: An toàn thông tin
và bảo mật dữ liệu
Đảm bảo an toàn thông tin – bảo mật
dữ liệu là một nhiệm vụ không thể tách rời trong chu trình quản trị dữ liệu.
Chuyên đề nay cung cấp cho học viên các kiến thức cơ bản nhất về bảo mật dữ
liệu, các giải pháp kỹ thuật để nhằm bảo vệ dữ liệu, bảo đảm an toàn thông
tin đối với hệ thống cơ sở dữ liệu do mình quản lý.
- Vai trò và trách nhiệm của các
bên liên quan đến việc quản trị và bảo mật dữ liệu.
- Rủi ro và các phương thức quản lý
rủi ro mất an toàn dữ liệu.
- Vai trò của công nghệ trong việc
quản trị dữ liệu & bảo mật dữ liệu:
+ Các cơ chế bảo vệ dữ liệu khi
truy cập từ xa.
+ Bảo mật dữ liệu khi sử dụng công
nghệ và các dịch vụ điện toán đám mây.
+ Quản lý các thiết bị đầu cuối.
+ Nâng cao khả năng bảo mật của hệ
thống thông tin.
+ Tổng quan về kỹ thuật mã hóa dữ
liệu, chuyển đổi dữ liệu và khử nhận dạng dữ liệu.
+ Quản lý danh tính và quyền truy cập
dữ liệu.
+ Giám sát và lưu vết các hành vi
truy nhập dữ liệu trên hệ thống.
+ Quản lý khóa, các giao thức truyền
thông & truyền tải dữ liệu.
|
3
|
2
|
5
|
|
Tổng cộng
|
17
|
11
|
28
|
2.8. Khóa học “Kết nối và
chia sẻ dữ liệu”
TT
|
Nội dung
|
Thời lượng (tiết)
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Tổng
|
1
|
Chuyên đề 1: Chia sẻ dữ liệu,
các quy định pháp lý và kỹ thuật
- Chia sẻ dữ liệu là gì, các quy định
liên quan.
- Dịch vụ chia sẻ dữ liệu là gì.
- Mô hình chia sẻ dữ liệu.
- Quy trình chia sẻ dữ liệu.
- Trách nhiệm chia sẻ dữ liệu.
|
2
|
1
|
3
|
2
|
Chuyên đề 2: Mô hình kết nối,
trao đổi dữ liệu
- Mô hình chia sẻ dữ liệu trong kiến
trúc.
- Dịch vụ chia sẻ dữ liệu.
- Các hình thức chia sẻ dữ liệu.
- Triển khai kết nối từ Trung ương
đến địa phương.
|
3
|
2
|
5
|
3
|
Chuyên đề 3: Các tiêu chuẩn về kết
nối, chia sẻ dữ liệu
- Dữ liệu CSDLQG về dân cư.
- Dữ liệu trao đổi với CSDLQG về bảo
hiểm.
- Dữ liệu trao đổi với đất đai.
- Dữ liệu trao đổi với CSDLQG về
đăng ký doanh nghiệp.
|
3
|
2
|
5
|
4
|
Chuyên đề 4: Xây dựng tiêu chuẩn,
quy định kỹ thuật về cấu trúc dữ liệu chia sẻ
- Các quy định kỹ thuật cần thiết
khi chia sẻ dữ liệu.
- Các mô hình cấu trúc dữ liệu.
- Phân tích, thiết kế mô hình cấu
trúc dữ liệu.
- Các tiêu chuẩn về cấu trúc dữ liệu
đã ban hành.
- Hướng dẫn thực hành và hỏi đáp.
|
2
|
1
|
3
|
|
Tổng cộng
|
10
|
6
|
16
|
2.9. Khóa học “Nâng cao
nhận thức về chuyển đổi số và bồi dưỡng kỹ năng số cho phóng viên, nhà báo và
người làm truyền thông”
TT
|
Nội dung
|
Thời lượng (tiết)
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Tổng
|
1
|
Chuyên đề 1: Chuyển đổi số trong
lĩnh vực báo chí – truyền thông
- Tổng quan về chuyển đổi số.
- Hiểu về Chương trình Chuyển đổi số
quốc gia.
- Chuyển đổi số trong báo chí, truyền
thông không chỉ là vấn đề công nghệ.
- Chuyển đổi số trong lĩnh vực báo
chí – truyền thông như thế nào?
- Chuyển đổi số báo chí – truyền thông cần thay đổi từ dịch
vụ đến con người như thế nào?
|
4
|
2
|
6
|
2
|
Chuyên đề 2: Những vấn đề đặt ra về chuyển đổi số
trong lĩnh vực báo chí – truyền thông
- Chuyển đổi số trong báo chí – truyền thông bắt nguồn từ
đâu?
- Mối quan hệ giữa báo chí – truyền thông truyền thông,
báo chí – truyền thông hiện đại và xu hướng của báo chí – truyền thông trong
tương lai.
- Mô hình tòa soạn hội tụ trong chuyển đổi số.
- Chuyển đổi số đã thay đổi báo chí – truyền thông tại Việt
Nam như thế nào?
- Các cơ quan báo chí, tòa soạn và các doanh nghiệp truyền
thông cần chuẩn bị và hành động như thế nào trong chuyển đổi số.
- Chuyển đổi số có đích thực chỉ là “đổi tên”.
-
Truyền thông xã hội và những thách thức “chỗ đứng”
của nhà báo trong bối cảnh chuyển đổi số.
|
3
|
2
|
5
|
3
|
Chuyên đề 3: Kỹ năng số cho
phóng viên, nhà báo và người làm truyền thông
- Sáng tạo nội dung số trong báo
chí – truyền thông.
- Kỹ thuật và công nghệ số trong
báo chí – truyền thông.
- Kỹ năng báo chí – truyền thông dữ
liệu.
- Báo chí – truyền thông đa nền tảng.
- Làm báo trên thiết bị di động.
- Kỹ năng an toàn thông tin, khai
thác, chia sẻ nội dung an toàn trên môi trường mạng.
|
3
|
2
|
5
|
|
Tổng cộng
|
10
|
6
|
16
|
2.10. Khóa học “Quản lý đầu
tư cho chuyển đổi số, CNTT sử dụng ngân sách nhà nước”
TT
|
Nội dung
|
Thời lượng (tiết)
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Tổng
|
1
|
Chuyên đề 1: Tổng quan về pháp luật
quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- Những điểm mới của pháp luật hiện hành, Hệ thống
các văn bản quy định, hướng dẫn quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng ngân
sách nhà nước.
- Quản lý rủi ro trong đầu tư ứng dụng
CNTT sử dụng ngân sách nhà nước (quán triệt nội dung “5 đúng”)
|
2
|
2
|
4
|
2
|
Chuyên đề 2: Quy trình quản lý dự
án đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng ngân sách nhà nước
- Quy trình chuẩn bị đầu tư.
- Quy trình thực hiện đầu tư.
- Quy trình kết thúc đầu tư; bảo
trì, vận hành, duy trì sản phẩm dự án sau đầu tư.
|
3
|
2
|
5
|
3
|
Chuyên đề 3: Quản lý hoạt động lập
đề cương và dự toán chi tiết ứng dụng CNTT sử dụng ngân sách nhà nước
- Lập, thẩm định, phê duyệt đề
cương và dự toán chi tiết.
- Quản
lý chất lượng hoạt động ứng dụng CNTT theo hình thức lập đề cương và dự toán
chi tiết.
|
2
|
2
|
4
|
4
|
Chuyên đề 4: Lập và quản lý chi
phí đầu tư ứng dụng CNTT; quản lý chất lượng đầu tư ứng dụng CNTT.
- Lập và quản lý chi phí hoạt động
đầu tư ứng dụng CNTT.
- Quản lý chất lượng hoạt động đầu
tư ứng dụng CNTT.
|
4
|
2
|
6
|
5
|
Chuyên đề 5: Quản lý hoạt động
thuê dịch vụ CNTT.
- Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch
thuê dịch vụ CNTT; hướng dẫn phương pháp tính chi phí thuê dịch vụ CNTT.
- Quản lý chất lượng hoạt động thuê
dịch vụ CNTT.
|
3
|
2
|
5
|
|
Tổng cộng
|
14
|
10
|
24
|
2.11. Khóa học “Bồi dưỡng
kỹ năng số theo Khung Kỹ năng số cơ bản dành cho người dân Việt Nam”
TT
|
Nội dung
|
Thời lượng (tiết)
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Tổng
|
1
|
Chuyên đề 1: Kỹ năng quản lý
thông tin, dữ liệu trên môi trường số
+ Kỹ năng sử
dụng công cụ tìm kiếm để tìm kiếm thông tin.
+ Kỹ năng
đánh giá dữ liệu, thông tin và các nội dung số.
+ Kỹ năng
lưu trữ, sắp xếp, quản lý, chia sẻ và sao lưu dữ liệu trên thiết bị hoặc
trong đám mây.
|
5
|
3
|
8
|
2
|
Chuyên đề 2: Kỹ năng học tập
trên môi trường số
+ Tìm kiếm
thông tin và học tập kiến thức trên Internet.
+ Đăng ký
và sử dụng các nền tảng dạy học trực tuyến để học tập.
+ Tham
gia, trao đổi ý kiến trên các diễn đàn về học tập, giáo dục trên Internet.
+ Học tập
qua các bài giảng trực tuyến dưới dạng video, phát trực tiếp (livestream), tệp
âm thanh số (podcast), trình chiếu (slideshow), đồ họa thông tin
(infographic).
+ Sử dụng
các công cụ, nền tảng số để hỗ trợ, phục vụ học tập.
|
5
|
3
|
8
|
3
|
Chuyên đề 3: Kỹ năng sáng tạo nội dung số
+ Tạo và xử
lý văn bản.
+ Tạo và
thực hiện trình chiếu phục vụ hoạt động thuyết trình, trình bày.
+ Chỉnh sửa
hình ảnh, tệp âm thanh, video bằng các công cụ, ứng dụng.
+ Tạo và xử
lý bảng tính.
+ Sử dụng
các phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu.
+ Tạo, thiết
kế và quản trị các trang thông tin điện tử (website).
|
4
|
2
|
6
|
|
Tổng cộng
|
14
|
8
|
22
|
2.12. Khóa học “Kỹ năng
an toàn trên môi trường số”
TT
|
Nội dung
|
Thời lượng (tiết)
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Tổng
|
1
|
Chuyên đề 1: Nhận thức về an toàn
thông tin trong môi trường số
- Tổng quan chính sách và quy định
pháp luật về an toàn thông tin mạng.
- Vai trò, tầm quan trọng của an
toàn thông tin mạng.
- Các hình thức tấn công mạng và
các mối đe dọa trên không gian mạng.
- Nhận biết các dấu hiệu thiết bị bị
nhiễm virus, tấn công mạng.
|
4
|
3
|
7
|
2
|
Chuyên đề 2: Bảo vệ bản thân
trong môi trường số
- Kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn
thông tin cơ bản khi sử dụng các hệ điều hành (Windows, Mac OS, Android…).
- Bảo đảm an toàn thông tin khi sử
dụng thư điện tử.
- Kỹ năng thiết lập, quản lý, sử dụng
mật khẩu an toàn.
- Nhận diện và phòng tránh tấn công
phi kỹ thuật.
- Bảo đảm an toàn và sao lưu, phục
hồi dữ liệu.
- Mã độc và các chương trình diệt
Virus.
- Bảo đảm an toàn, xử lý tệp tin
trước khi sử dụng (văn bản, media...).
- Nếu gặp sự cố thì hỏi ai.
|
4
|
3
|
7
|
3
|
Chuyên đề 3: Tham gia môi trường
số an toàn – bảo mật – hợp pháp
- Các hình thức tấn công mạng và các mối đe dọa
trên không gian mạng.
- Nhận biết các dấu hiệu thiết bị bị nhiễm virus,
tấn công mạng.
- Nhận biết, phòng ngừa lừa đảo trên không gian mạng.
- Hướng dẫn sử dụng internet, mạng xã hội an
toàn.
- Kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin khi sử dụng
các thiết bị đầu cuối.
- Hướng dẫn, lưu ý kỹ năng bảo đảm an toàn thông
tin khi làm việc từ xa.
- Hướng dẫn thanh toán, giao dịch trực tuyến an
toàn.
|
4
|
2
|
6
|
|
Tổng cộng
|
12
|
8
|
20
|
IV. YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC BIÊN SOẠN,
GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Biên soạn tài liệu
- Các khóa học phải hệ thống hóa được kiến thức nhằm
nâng cao nhận thức, kiến thức lý thuyết về chuyển đổi số, dữ liệu số; bảo đảm
bám sát chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về chuyển đổi
số.
- Biên soạn tài liệu phải có tính khoa học và phù hợp
với vị trí việc làm, gắn với thực tiễn công việc thực hiện của từng nhóm đối tượng
học viên.
- Biên soạn tài liệu giảng dạy bao gồm: Bài giảng
điện tử, hệ thống câu hỏi, kiểm tra, đánh giá, danh mục tài liệu tham khảo phải
được bố cục hợp lý, hài hòa về mặt kiến thức và thời lượng.
- Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm
biên soạn tài liệu các khóa học của Chương trình bồi dưỡng để sử dụng thống nhất
trên Nền tảng học trực tuyến mở đại trà của Bộ Thông tin và Truyền thông. Căn cứ
vào nội dung các chuyên đề của từng khóa học nêu trên, các bộ, ngành, địa
phương có thể chủ động bổ sung thêm nội dung kiến thức phù hợp với tình hình thực
tiễn của cơ quan, địa phương để chủ động bồi dưỡng theo kế hoạch của cơ quan, địa
phương.
2. Đối với việc giảng dạy
- Giảng viên giảng dạy phải đạt tiêu chuẩn theo quy
định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017
của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Trình bày các chuyên đề báo cáo là giảng viên hoặc
nhà quản lý, nhà khoa học có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm trong nội dung giảng
dạy, có khả năng sư phạm.
- Giảng viên phải cung cấp đầy đủ thông tin liên hệ
của bản thân để thuận tiện cho việc hỏi đáp với học viên.
- Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm mời
các giảng viên bảo đảm đáp ứng các yêu cầu nêu trên trong quá trình xây dựng
bài giảng điện tử để thực hiện bồi dưỡng trên Nền tảng học trực tuyến mở đại
trà.
3. Đối với việc học tập của học viên
- Tham gia học tập đầy đủ thời gian của khóa học.
- Chủ động, trách nhiệm trong học tập; chủ động
nghiên cứu các tài liệu liên quan đến khóa học và các tài liệu tham khảo.
- Tích cực, sáng tạo trong thực hành các kỹ năng để
có thể ứng dụng vào thực tế công việc sau khi kết thúc khóa học.
- Yêu cầu có máy tính để bàn hoặc máy tính xách
tay, máy tính bảng với cấu hình tối thiểu và đường truyền truy cập Internet ổn
định cho phép sử dụng trình duyệt Internet để truy cập Nền tảng học trực tuyến
mở đại trà của Bộ Thông tin và Truyền thông để tham gia khóa học.
V. ĐIỀU KIỆN THAM GIA KHÓA HỌC
Đúng đối tượng được cơ quan, tập đoàn, tổng công ty
nhà nước cử tham gia khóa bồi dưỡng theo Chương trình.
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
1. Học viên tham gia học 100% các chuyên đề của
khóa học theo Chương trình trên Nền tảng, bảo đảm thời gian học trên Nền tảng tối
thiểu 80% tổng thời gian của khóa học để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận
hoàn thành khóa học.
2. Thông qua lịch trình học từng chuyên đề của khóa
học, học viên làm bài kiểm tra trắc nghiệm trên Nền tảng. Kết quả kiểm tra phải
đạt 7,0 điểm trở lên (chấm theo thang điểm 10), trường hợp dưới 7,0 điểm phải làm
lại bài kiểm tra (tối đa 3 lần).
3. Học viên hoàn thành đủ thời gian khóa học trên Nền
tảng và hoàn thành bài kiểm tra theo yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận hoàn
thành khoá bồi dưỡng (bản điện tử trên Nền tảng)./.
[1] Bao gồm cả lý thuyết, thực hành và làm bài kiểm
tra của khóa học.
Quyết định 1580/QĐ-BTTTT phê duyệt Chương trình bồi dưỡng về chuyển đổi số năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1580/QĐ-BTTTT phê duyệt Chương trình bồi dưỡng về chuyển đổi số ngày 21/08/2023 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
232
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|