BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1545/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ
BÃI BỎ LĨNH VỰC AN TOÀN THÔNG TIN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định
số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục An toàn thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thông tin thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2020.
Bãi bỏ nội dung thủ
tục hành chính công bố tại Quyết định số 1361/QĐ-BTTTT ngày 16/8/2018 về việc
công bố “Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin
và Truyền thông” đã được công bố tại Quyết định này, kể từ ngày 01/10/2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục An toàn thông tin và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa tin);
- Lưu: VT, VP, CATTT (30).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Anh Tuấn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ
BÃI BỎ LĨNH VỰC AN TOÀN THÔNG TIN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1545/QĐ-BTTTT ngày 10 tháng 9 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính
cấp trung ương
|
1.
|
|
Cấp Giấy chứng nhận tên
định danh
|
Nghị định số
91/2020/NĐ-CP ngày 14/8/2020 của Chính phủ về chống tin nhắn rác, thư điện tử
rác, cuộc gọi rác.
|
An toàn thông tin
|
Cục An toàn thông tin - Bộ TTTT
|
2.
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận
tên định danh
|
3.
|
|
Gia hạn Giấy chứng nhận
tên định danh
|
PHẦN II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
1.
|
1.002819
|
Cấp mã số quản lý cho
nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, nhà cung cấp dịch vụ quảng
cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet
|
- Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13/08/2008 về chống thư rác;
- Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT
ngày 30/12/2008 về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP
ngày 13/8/2008 về chống thư rác;
- Thông tư số
03/2009/TT-BTTTT ngày 02/3/2009 quy định về mã số quản lý và mẫu giấy chứng
nhận MSQL đối với nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, nhà cung cấp
dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng
Internet;
- Thông tư số
09/2011/TT-BTTTT ngày 08/4/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư
số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24/12/2008 và Thông tư số 12/2008/TT-BTTT ngày
30/12/2008.
|
Viễn thông
|
Bộ TTTT
|
2.
|
1.004707
|
Gia hạn mã số quản lý
cho nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, nhà cung cấp dịch vụ quảng
cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet
|
3.
|
1.002810
|
Báo cáo định kỳ của nhà
cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng
tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet, doanh nghiệp viễn
thông di động
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
A.
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1. Cấp giấy chứng nhận tên định danh
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ đăng ký cấp tên định danh (theo quy định tại Điều 24 Nghị định số
91/2020/NĐ-CP);
- Tổ chức, cá nhân nộp
Hồ sơ đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin).
- Sau khi hồ sơ được tiếp
nhận, trong thời hạn một (01) ngày làm việc Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục
An toàn thông tin) xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và quyết định một trong các
trường hợp sau:
+ Cấp tên định danh cho
tổ chức, cá nhân và thông báo cho tổ chức, cá nhân biết thông qua thư điện tử
hoặc tin nhắn;
+ Không cấp tên định
danh cho tổ chức, cá nhân đối với trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc cần làm
rõ, tổ chức, cá nhân bổ sung, giải trình, hoàn thiện hồ sơ và nộp lại hồ sơ
theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 91/2020/NĐ-CP và thông báo lý do cho tổ
chức, cá nhân thông qua thư điện tử hoặc tin nhắn.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một
trong các phương thức sau:
- Qua dịch vụ bưu chính
(Địa chỉ: Cục An toàn thông tin, Tầng 8, Tòa nhà Cục Tần số Vô tuyến điện,
115 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội)
- Trực tuyến tại Hệ thống
quản lý tên định danh quốc gia (tendinhdanh.ais.gov.vn); Cổng dịch vụ công...
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với tổ chức:
- Bản khai đăng ký tên
định danh (Mẫu 01 phụ lục Nghị định
91/2020/NĐ-CP);
- Bản sao có chứng thực
Quyết định thành lập của tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Các giấy tờ khác có
liên quan tới quyền sở hữu trí tuệ, đăng ký thương hiệu (nếu có).
b) Đối với cá nhân:
- Bản khai đăng ký tên
định danh (Mẫu 01 phụ lục Nghị định
91/2020/NĐ-CP);
- Bản sao có chứng thực
chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
- Các giấy tờ khác có
liên quan tới quyền sở hữu trí tuệ, đăng ký thương hiệu (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
01 ngày kể từ khi nộp Hồ
sơ theo quy định.
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Các tổ chức, doanh nghiệp,
cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục An toàn thông tin -
Bộ TT&TT.
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy chứng nhận tên định
danh.
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ
Tài chính1
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Bản khai tên định danh
theo Mẫu số 01 Phụ lục Nghị định
91/2020/NĐ-CP
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
Nghị định số
91/2020/NĐ-CP ngày 14/8/2020 của Chính phủ về chống tin nhắn rác, thư điện tử
rác, cuộc gọi rác.
|
BẢN KHAI ....................... (1) TÊN ĐỊNH DANH
Căn cứ Nghị định số
91/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về chống tin nhắn rác, thư
điện tử rác, cuộc gọi rác.
..... (2) đề nghị
được ..... (1) tên định danh với các nội dung sau:
Phần 1: Thông tin chung
1. Tên định danh
đăng ký
|
□ □ □ □ □ □ □ □ □ □ □
|
2. Hình thức sử dụng
(Cuộc gọi hoặc tin nhắn):
3. Sản phẩm/dịch vụ
dự kiến sử dụng tên định danh (đề nghị cung cấp tài liệu về sản phẩm, dịch vụ,
... kèm theo)
|
|
4. Lĩnh vực hoạt động
(xem danh sách website)
|
|
5. Dự kiến sử dụng
tên định danh trên các mạng
|
Viettel
□ MobiFone
□ Vinaphone □
Vietnamobile
□ Gtel
□ Mạng khác □
|
6. Cá nhân, Tổ chức/doanh
nghiệp đăng ký
|
|
7. Người quản lý tên
định danh (phải là cá nhân)
|
6.1. Tên Cá nhân, Tổ
chức/doanh nghiệp* _____________________
6.2. Giấy ĐKKD,
CMND/Hộ chiếu/CCCD __________________
6.3. Địa chỉ*
___________________________
6.4. Điện thoại*
________________________
6.5. Fax
______________________________
5.6. Email*
____________________________
|
7.1. Họ và tên* _______________________
7.2. CMND/Hộ
chiếu/CCCD ________________________
7.3. Ngày tháng
năm sinh ___________________________
7.4. Giới
tính*/Chức vụ ________________________
7.5. Địa chỉ *
_________________________
7.6. Điện thoại *
______________________
7.7. Fax
____________________________
7.8. Email *
__________________________
|
8. Người đại diện
làm thủ tục đăng ký tên định danh (phải
là cá nhân). (3)
|
8.1. Họ và tên *
_______________________________________________________________
8.2. CMND/Hộ chiếu/
CCCD ______________________________________________________________________
8.3. Ngày tháng năm
sinh _______________________________________________________
8.4. Giới tính*/Chức vụ
_________________________________________________________
8.5. Địa chỉ *
_________________________________________________________________
8.6. Điện thoại *
_______________________________________________________________
8.7. Fax
_____________________________________________________________________
8.8. Email *
__________________________________________________________________
|
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1.
.....................................................................................................................................................
2. .....................................................................................................................................................
Phần 3. Cam kết
..... (2) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị
..... (1) tên định danh và các tài liệu kèm theo.
2. Tự chịu trách nhiệm
trước pháp luật về mục đích sử dụng và tính chính xác của các thông tin cung cấp,
đảm bảo việc đăng ký và sử dụng tên định danh đúng quy định và không vi phạm
quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức khác.
3. Cập nhật kịp thời
thông tin liên quan tới tên định danh mỗi khi có thay đổi.
4. Nếu được ..... (1) tên
định danh, ..... (2) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt
Nam về sử dụng tên định danh, quảng cáo qua tin nhắn, gọi điện thoại và các quy
định khác có liên quan./.
|
....., ngày....tháng....năm....
Xác nhận của cá nhân, tổ chức/
doanh nghiệp đăng ký tên định danh
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
(1) Cấp/cấp lại/gia
hạn.
(2) Tên Cá nhân,
tổ chức/doanh nghiệp.
(3) Trong trường
hợp tổ chức, doanh nghiệp ủy quyền cho đơn vị khác đăng ký, hai bên làm Giấy ủy
quyền.
(*) Các thông tin
có dấu (*) là bắt buộc.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN
Căn cứ Bộ luật
Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
Căn cứ vào các
văn bản Hiến pháp hiện hành,
....., ngày
... tháng ... năm 20… chúng tôi gồm có:
1. Bên Ủy quyền:
- Họ tên:
.........................................................................................................................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................................................
- Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu:......................... cấp ngày:........................ nơi cấp:...........................
- Quốc tịch:
....................................................................................................................................
- Là đại diện cho
Công ty ....................................., địa chỉ tại
................................., giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
..............................................................................................
2. Bên được Ủy
quyền:
- Họ tên:
..........................................................................................................................................
- Địa chỉ:
..........................................................................................................................................
- Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu: ............................. cấp ngày:.................................
nơi cấp: ...............................
- Quốc tịch:
....................................................................................................................................
- Là đại diện cho
Công ty ........................................................, địa chỉ tại
....................................., giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
........................................................................
3. Nội dung ủy
quyền:
Thực hiện các thủ
tục đăng ký tên định danh với Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông
tin).
4. Thời hạn ủy
quyền:
Từ ngày.........
tháng........ năm........ đến ngày........ tháng......... năm ...........
5. Cam kết
- Hai bên cam kết
sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
- Mọi tranh chấp
phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền
trên được lập thành ................ bản, mỗi bên giữ ................ bản.
BÊN ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
2. Cấp lại giấy chứng nhận tên định danh
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân khai
đăng ký cấp tên định danh với các thông tin cập nhật theo mẫu số 01 Phụ lục Nghị định số
91/2020/NĐ-CP .
- Tổ chức, cá nhân nộp
Hồ sơ đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin).
- Sau khi hồ sơ được tiếp
nhận, trong thời hạn một (01) ngày làm việc Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục
An toàn thông tin) cấp lại Giấy chứng nhận tên định danh theo quy định tại Điều
26 Nghị định này với thời hạn giữ nguyên như giấy chứng nhận tên định danh đã
được cấp trước đây.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một
trong các phương thức sau:
- Qua dịch vụ bưu chính
(Địa chỉ: Cục An toàn thông tin, Tầng 8, Tòa nhà Cục Tần số Vô tuyến điện,
115 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội)
- Trực tuyến tại Hệ thống
quản lý tên định danh quốc gia (tendinhdanh.ais.gov.vn), Cổng dịch vụ công...
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Bản khai đăng ký tên
định danh (Mẫu 01 phụ lục Nghị định
91/2020/NĐ-CP);
- Các giấy tờ khác có
liên quan (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
01 ngày kể từ khi nộp Hồ
sơ theo quy định.
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Các tổ chức, doanh nghiệp,
cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục An toàn thông tin -
Bộ TT&TT.
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy chứng nhận tên định
danh.
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ
Tài chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Bản khai tên định danh
theo Mẫu số 01 Phụ lục Nghị định
91/2020/NĐ-CP
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
|
Nghị định số
91/2020/NĐ-CP ngày 14/8/2020 của Chính phủ về chống tin nhắn rác, thư điện tử
rác, cuộc gọi rác.
|
BẢN KHAI ................. (1) TÊN ĐỊNH DANH
Căn cứ Nghị định
số 91/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về chống tin nhắn rác,
thư điện tử rác, cuộc gọi rác.
..... (2) đề nghị
được ......... (1) tên định danh với các nội dung sau:
Phần 1: Thông tin chung
1. Tên định danh
đăng ký
|
□ □ □ □ □ □ □ □ □ □ □
|
2. Hình thức sử dụng
(Cuộc gọi hoặc tin nhắn):
3. Sản phẩm/dịch vụ
dự kiến sử dụng tên định danh (đề nghị cung cấp tài liệu về sản phẩm, dịch vụ,
... kèm theo)
|
|
4. Lĩnh vực hoạt động
(xem danh sách website)
|
|
5. Dự kiến sử dụng tên
định danh trên các mạng
|
Viettel
□ MobiFone
□ Vinaphone □
Vietnamobile
□ Gtel
□ Mạng khác □
|
6. Cá nhân, Tổ chức/doanh
nghiệp đăng ký
|
|
7. Người quản lý tên
định danh (phải là cá nhân)
|
6.1. Tên Cá nhân, Tổ
chức/doanh nghiệp * _____________________
6.2. Giấy ĐKKD,
CMND/Hộ chiếu/CCCD __________________
6.3. Địa chỉ *
___________________________
6.4. Điện thoại *
________________________
6.5. Fax
______________________________
5.6. Email * ____________________________
|
7.1. Họ và tên *
_______________________
7.2. CMND/Hộ chiếu/CCCD
________________________
7.3. Ngày tháng
năm sinh ___________________________
7.4. Giới
tính*/Chức vụ ________________________
7.5. Địa chỉ *
_________________________
7.6. Điện thoại *
______________________
7.7. Fax
____________________________
7.8. Email *
__________________________
|
8. Người đại diện
làm thủ tục đăng ký tên định danh (phải
là cá nhân). (3)
|
8.1. Họ và tên *
_______________________________________________________________
8.2. CMND/Hộ chiếu/
CCCD ______________________________________________________________________
8.3. Ngày tháng năm
sinh _______________________________________________________
8.4. Giới tính*/Chức vụ
_________________________________________________________
8.5. Địa chỉ *
_________________________________________________________________
8.6. Điện thoại *
_______________________________________________________________
8.7. Fax
_____________________________________________________________________
8.8. Email *
__________________________________________________________________
|
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1....................................................................................................................................................
2....................................................................................................................................................
Phần 3. Cam kết
.......... (2) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị
........... (1) tên định danh và các tài liệu kèm theo.
2. Tự chịu trách nhiệm
trước pháp luật về mục đích sử dụng và tính chính xác của các thông tin cung cấp,
đảm bảo việc đăng ký và sử dụng tên định danh đúng quy định và không vi phạm
quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức khác.
3. Cập nhật kịp thời
thông tin liên quan tới tên định danh mỗi khi có thay đổi.
4. Nếu được ........... (1)
tên định danh, ........... (2) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật Việt Nam về sử dụng tên định danh, quảng cáo qua tin nhắn, gọi điện thoại
và các quy định khác có liên quan./.
|
....., ngày....tháng....năm....
Xác nhận của cá nhân, tổ chức/
doanh nghiệp đăng ký tên định danh
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
(1) Cấp/cấp lại/gia
hạn.
(2) Tên Cá nhân,
tổ chức/doanh nghiệp.
(3) Trong trường
hợp tổ chức, doanh nghiệp ủy quyền cho đơn vị khác đăng ký, hai bên làm Giấy ủy
quyền.
(*) Các thông tin
có dấu (*) là bắt buộc.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN
Căn cứ Bộ luật
Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ vào các
văn bản hiến pháp hiện hành.
................,
ngày .......... tháng ........... năm 20...... chúng tôi gồm có:
1. Bên Ủy quyền:
- Họ tên:
........................................................................................................................................
- Địa chỉ:
........................................................................................................................................
- Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu:........................................ cấp
ngày:............................. nơi cấp:..................
- Quốc tịch:
.................................................................................................................................
- Là đại diện cho
Công ty ................................................, địa chỉ tại
..........................., giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
...........................................................................................................
2. Bên được Ủy
quyền:
- Họ tên:
........................................................................................................................................
- Địa chỉ:
........................................................................................................................................
- Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu: .................................. cấp
ngày:................................ nơi cấp:....................
- Quốc tịch:
...................................................................................................................................
- Là đại diện cho
Công ty .............................................................., địa chỉ
tại ..............................., giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.....................................................................
3. Nội dung ủy
quyền:
Thực hiện các thủ
tục đăng ký tên định danh với Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông
tin).
4. Thời hạn ủy
quyền:
Từ ngày
............ tháng ......... năm ......... đến ngày ......... tháng .........
năm ................
5. Cam kết
- Hai bên cam kết
sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
- Mọi tranh chấp
phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên
được lập thành ........... bản, mỗi bên giữ ........... bản.
BÊN ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
3. Gia hạn giấy chứng nhận tên định danh
Trình tự thực hiện:
|
- Trước thời điểm hết hạn
ít nhất 15 ngày, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm gửi Bản khai tên định danh với
các thông tin cập nhật theo Mẫu số 01
Phụ lục Nghị định 91/2020/NĐ-CP và các tài liệu có liên quan đến Bộ Thông tin
và Truyền thông (Cục An toàn thông tin).
- Sau khi hồ sơ được tiếp
nhận, trong thời hạn một (01) ngày làm việc Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục
An toàn thông tin) gia hạn Giấy chứng nhận tên định danh theo quy định tại Điều
26 Nghị định này với thời hạn thêm là 03 năm.
|
Cách thức thực hiện:
|
Thực hiện thông qua một
trong các phương thức sau:
- Qua dịch vụ bưu chính
(Địa chỉ: Cục An toàn thông tin, Tầng 8, Tòa nhà Cục Tần số Vô tuyến điện,
115 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội)
- Trực tuyến tại Hệ thống
quản lý tên định danh quốc gia (tendinhdanh.ais.gov.vn), Cổng dịch vụ công...
|
Thành phần, số lượng hồ
sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Bản khai đăng ký tên
định danh (Mẫu 01 phụ lục Nghị định
91/2020/NĐ-CP);
- Các giấy tờ khác có
liên quan (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
01 ngày kể từ khi nộp Hồ
sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Các tổ chức, doanh nghiệp,
cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Cục An toàn thông tin -
Bộ TT&TT
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy chứng nhận tên định
danh
|
Lệ phí (nếu có):
|
Theo quy định của Bộ
Tài chính
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đính kèm ngay sau thủ tục):
|
Bản khai tên định danh
theo Mẫu số 01 Phụ lục Nghị định
91/2020/NĐ-CP
|
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
|
Nghị định số
91/2020/NĐ-CP ngày 14/8/2020 của Chính phủ về chống tin nhắn rác, thư điện tử
rác, cuộc gọi rác.
|
BẢN KHAI ...................... (1) TÊN ĐỊNH DANH
Căn cứ Nghị định số
91/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về chống tin nhắn rác, thư
điện tử rác, cuộc gọi rác.
............ (2)
đề nghị được .............. (1) tên định danh với các nội dung sau:
Phần 1: Thông tin chung
1. Tên định danh
đăng ký
|
□ □ □ □ □ □ □ □ □ □ □
|
2. Hình thức sử dụng
(Cuộc gọi hoặc tin nhắn):
3. Sản phẩm/dịch vụ
dự kiến sử dụng tên định danh (đề nghị cung cấp tài liệu về sản phẩm, dịch vụ,
... kèm theo)
|
|
4. Lĩnh vực hoạt động
(xem danh sách website)
|
|
5. Dự kiến sử dụng tên
định danh trên các mạng
|
Viettel
□
MobiFone □ Vinaphone □
Vietnamobile
□ Gtel
□ Mạng khác □
|
6. Cá nhân, Tổ chức/doanh
nghiệp đăng ký
|
|
7. Người quản lý tên
định danh (phải là cá nhân)
|
6.1. Tên Cá nhân, Tổ
chức/doanh nghiệp * _____________________
6.2. Giấy ĐKKD,
CMND/Hộ chiếu/CCCD __________________
6.3. Địa chỉ *
___________________________
6.4. Điện thoại *
________________________
6.5. Fax
______________________________
5.6. Email *
____________________________
|
7.1. Họ và tên *
_______________________
7.2. CMND/Hộ
chiếu/CCCD ________________________
7.3. Ngày tháng
năm sinh ___________________________
7.4. Giới
tính*/Chức vụ ________________________
7.5. Địa chỉ *
_________________________
7.6. Điện thoại *
______________________
7.7. Fax
____________________________
7.8. Email *
__________________________
|
8. Người đại diện
làm thủ tục đăng ký tên định danh (phải
là cá nhân). (3)
|
8.1. Họ và tên * _______________________________________________________________
8.2. CMND/Hộ chiếu/
CCCD ______________________________________________________________________
8.3. Ngày tháng năm
sinh _______________________________________________________
8.4. Giới tính*/Chức vụ
_________________________________________________________
8.5. Địa chỉ *
_________________________________________________________________
8.6. Điện thoại *
_______________________________________________________________
8.7. Fax
_____________________________________________________________________
8.8. Email *
__________________________________________________________________
|
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1......................................................................................................................................................
2.....................................................................................................................................................
Phần 3. Cam kết
.......... (2) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị
................ (1) tên định danh và các tài liệu kèm theo.
2. Tự chịu trách nhiệm
trước pháp luật về mục đích sử dụng và tính chính xác của các thông tin cung cấp,
đảm bảo việc đăng ký và sử dụng tên định danh đúng quy định và không vi phạm
quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức khác.
3. Cập nhật kịp thời
thông tin liên quan tới tên định danh mỗi khi có thay đổi.
4. Nếu được
.............. (1) tên định danh, .............. (2) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật Việt Nam về sử dụng tên định danh, quảng cáo qua tin
nhắn, gọi điện thoại và các quy định khác có liên quan./.
|
....., ngày....tháng....năm....
Xác nhận của cá nhân, tổ chức/
doanh nghiệp đăng ký tên định danh
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
(1) Cấp/cấp lại/gia
hạn.
(2) Tên Cá nhân,
tổ chức/doanh nghiệp.
(3) Trong trường
hợp tổ chức, doanh nghiệp ủy quyền cho đơn vị khác đăng ký, hai bên làm Giấy ủy
quyền.
(*) Các thông tin
có dấu (*) là bắt buộc.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN
Căn cứ Bộ luật
Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ vào các
văn bản hiến pháp hiện hành.
.........., ngày
........ tháng ......... năm 20...... chúng tôi gồm có:
1. Bên Ủy quyền:
- Họ tên:
........................................................................................................................................
- Địa chỉ: ........................................................................................................................................
- Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu:........................................ cấp
ngày:............................. nơi cấp:..................
- Quốc tịch:
.................................................................................................................................
- Là đại diện cho
Công ty ................................................, địa chỉ tại
..........................., giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
...........................................................................................................
2. Bên được Ủy
quyền:
- Họ tên:
........................................................................................................................................
- Địa chỉ:
........................................................................................................................................
- Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu: .................................. cấp
ngày:................................ nơi cấp:....................
- Quốc tịch:
...................................................................................................................................
- Là đại diện cho
Công ty .............................................................., địa chỉ
tại ..............................., giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.....................................................................
3. Nội dung ủy
quyền:
Thực hiện các thủ
tục đăng ký tên định danh với Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông
tin).
4. Thời hạn ủy
quyền:
Từ ngày
............ tháng ......... năm ......... đến ngày ......... tháng .........
năm ................
5. Cam kết
- Hai bên cam kết
sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
- Mọi tranh chấp
phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền
trên được lập thành ........... bản, mỗi bên giữ ........... bản.
BÊN ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
1 200.000 đồng (theo quy định tại Thông tư 269/TT-BTC ngày
14/11/2016, điểm 2.1 khoản 2 mục B, Biểu mức thu phí và lệ phí thuộc lĩnh vục
an toàn thông tin)