THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
149/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 02
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VIỄN THÁM QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2040
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13
tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 01 tháng 01 năm 2014;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đo đạc và Bản đồ ngày
14 tháng 6 năm 2018;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Chiến lược phát triển viễn thám quốc
gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040” (sau đây gọi là Chiến lược) với các nội
dung chủ yếu sau đây:
I. QUAN ĐIỂM
1. Phát triển viễn thám với thiết bị,
công nghệ tiên tiến, hiện đại; có trọng tâm, trọng điểm phù hợp nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội.
2. Nhà nước tập trung đầu tư hệ thống
thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám, cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia, phát triển công
nghệ viễn thám, quan trắc và giám sát bằng viễn thám trong
một số lĩnh vực; khuyến khích, huy động hiệu quả các nguồn lực xã hội trong
phát triển ứng dụng viễn thám.
3. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm viễn
thám phải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và được chia sẻ, sử dụng có hiệu
quả trong các ngành, lĩnh vực.
II. MỤC TIÊU
1. Giai đoạn từ nay đến năm 2030
a) Làm chủ công nghệ chế tạo vệ tinh
viễn thám, hệ thống trạm thu nhận, xử lý dữ liệu viễn thám, trạm điều khiển vệ
tinh viễn thám, hệ thống chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ các thiết bị bay không người
lái, khinh khí cầu;
b) Xây dựng hệ thống trạm thu, hệ thống
xử lý dữ liệu, cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia đáp ứng nhu cầu phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh;
c) Ứng dụng rộng rãi công nghệ viễn
thám, sử dụng sản phẩm, dữ liệu viễn thám trong các ngành,
lĩnh vực, trọng tâm là điều tra cơ bản, quan trắc, giám
sát tài nguyên, môi trường, tìm kiếm cứu nạn cứu hộ, phòng chống thiên tai, ứng
phó biến đổi khí hậu; tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế về viễn thám;
d) Đào tạo được nguồn nhân lực viễn
thám có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng được nhu cầu quản lý, ứng dụng
và phát triển công nghệ viễn thám.
2. Tầm nhìn đến năm 2040
Chủ động công nghệ chế tạo và hoàn
thành việc xây dựng chùm vệ tinh viễn thám, hệ thống trạm thu nhận, xử lý dữ liệu
viễn thám, trạm điều khiển vệ tinh viễn thám, hệ thống chụp ảnh bề mặt Trái Đất
từ các thiết bị bay không người lái, khinh khí cầu đồng bộ, hiện đại, cung cấp
đầy đủ dữ liệu viễn thám đáp ứng nhu cầu ứng dụng công nghệ
viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng - an ninh;
đưa trình độ ứng dụng công nghệ viễn thám của Việt Nam ngang tầm với các nước
trong khu vực, các nước đang phát triển trên thế giới.
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP
1. Hoàn thiện thể chế, chính sách
pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về viễn thám. Đến
năm 2020, hoàn thiện danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực viễn thám
và cơ chế thu nhận, chia sẻ thông tin, dữ liệu viễn thám.
2. Tăng cường năng lực quản lý nhà nước
về viễn thám, trong đó tập trung kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý nhà nước về viễn thám.
3. Xây dựng và phát triển hệ thống
thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám
a) Đầu tư chế tạo vệ tinh viễn thám
quang học độ phân giải siêu cao, radar độ phân giải siêu cao, siêu phổ và chùm
vệ tinh viễn thám nhỏ; tăng cường đầu tư phần cứng, phần mềm viễn thám phục vụ
cập nhật, chia sẻ, khai thác dữ liệu viễn thám;
b) Xây dựng và hoàn thiện mạng lưới
trạm thu dữ liệu viễn thám (trạm cố định, trạm di động, trạm ảo và trạm thu dữ
liệu viễn thám khí tượng), trạm điều khiển; hệ thống lưu trữ, xử lý dữ liệu viễn
thám và mạng lưới truyền dẫn dữ liệu viễn thám để cung cấp dữ liệu viễn thám
cho các bộ, ngành, địa phương;
c) Phát triển thiết bị bay không người
lái, khinh khí cầu để cung cấp dữ liệu viễn thám phục vụ nhu cầu giám sát tài
nguyên môi trường và dự báo khí tượng thủy văn;
d) Đẩy mạnh xã hội hóa việc ứng dụng
công nghệ viễn thám.
4. Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn
thám quốc gia
a) Xây dựng, cập nhật thường xuyên cơ
sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia, trong đó dữ liệu ảnh viễn thám có độ phân giải
cao được cập nhật hàng năm, dữ liệu ảnh viễn thám có độ phân giải siêu cao được
cập nhật 05 năm một lần phủ trùm lãnh thổ Việt Nam và hàng năm cho khu vực đô
thị;
b) Tích hợp dữ
liệu viễn thám được thu nhận tại các trạm thu và các nguồn khác vào cơ sở dữ liệu
ảnh viễn thám quốc gia;
c) Mua dữ liệu viễn thám của nước
ngoài trong trường hợp cần thiết phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
5. Đẩy mạnh sử dụng thông tin, dữ liệu,
sản phẩm viễn thám
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu viễn
thám, định kỳ công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia;
b) Tăng cường phối hợp, chia sẻ thông
tin, dữ liệu, sản phẩm viễn thám giữa các cơ quan quản lý dữ liệu với các bộ,
ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng;
c) Thúc đẩy sử dụng thông tin, dữ liệu,
sản phẩm viễn thám trong các ngành, lĩnh vực.
6. Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc
tế
a) Tổ chức thực hiện các chương trình
nghiên cứu khoa học về viễn thám trong đó tập trung nghiên cứu đổi mới, chuyển
giao công nghệ theo hướng hiện đại;
b) Nghiên cứu thiết kế và làm chủ
công nghệ chế tạo vệ tinh viễn thám vừa và nhỏ, thiết bị bay không người lái,
khinh khí cầu, thiết bị cảm biến viễn thám, trạm thu dữ liệu và trạm điều khiển
vệ tinh viễn thám, mạng lưới truyền dẫn, phần cứng, phần mềm xử lý dữ liệu viễn
thám;
c) Khuyến khích, huy động chuyên gia,
nhà khoa học trong và ngoài nước nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ viễn
thám, nhất là trong quan trắc, giám sát bằng công nghệ viễn thám;
d) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong việc
xây dựng và khai thác hạ tầng thu nhận, xử lý dữ liệu viễn thám, chia sẻ dữ liệu
viễn thám, khuyến khích, thúc đẩy phát triển ứng dụng và chuyển giao công nghệ
với các nước trong khu vực và trên thế giới.
IV. CÁC CHƯƠNG
TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
Để thực hiện Chiến lược, cần thực hiện
các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ trong phụ lục kèm theo.
V. NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN
1. Huy động nguồn vốn
a) Nguồn ngân sách nhà nước cấp theo
các quy định hiện hành;
b) Lồng ghép trong các Chương trình mục
tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác;
c) Nguồn vốn ODA (nếu có);
d) Các nguồn vốn huy động khác.
2. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư
viễn thám
a) Ngân sách nhà nước ưu tiên đầu tư
cho phát triển công nghệ và hạ tầng kỹ thuật, sản phẩm viễn thám;
b) Đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư vào các hoạt động viễn thám
theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm:
a) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện Chiến
lược; hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao
xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án bảo đảm
phù hợp với các quan điểm, mục tiêu, nội dung và giải pháp của Chiến lược này;
b) Chỉ đạo rà soát, thống kê, đánh
giá và phối hợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan đề xuất các đề án, dự
án, nhiệm vụ ưu tiên đầu tư, trên cơ sở đó xây dựng các chương trình cụ thể,
xác định những đề án, dự án, nhiệm vụ trọng điểm trong từng giai đoạn trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
c) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Chiến lược này; định kỳ 5 năm sơ kết, tổng kết,
đánh giá, rút kinh nghiệm thực hiện Chiến lược; trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định điều chỉnh Chiến lược trong trường hợp cần thiết.
2. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư theo chức năng nhiệm vụ chủ trì phối hợp với các bộ, ngành liên quan trình cấp
có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chiến lược theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật liên
quan.
3. Các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện Chiến
lược phần liên quan đến bộ, ngành, địa phương mình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục: CN, NN, QHQT, QHĐP,
KSTT;
- Lưu: VT, KGVX (2).XH
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VIỄN THÁM QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2040
(Kèm theo Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian phê duyệt
|
1
|
Đề án Giám sát tài nguyên và môi
trường bằng công nghệ viễn thám
|
Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương liên quan
|
2019
|
2
|
Đề án Tăng cường năng lực quản lý
viễn thám
|
Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các Bộ: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo
|
2020
|
3
|
Đề án Ứng dụng viễn thám phục vụ
công tác quốc phòng
|
Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt
|
Bộ Quốc phòng
|
Các bộ, ngành, các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương liên quan
|
2020
|
4
|
Đề án Ứng dụng viễn thám phục vụ
công tác đảm bảo an ninh quốc gia Việt Nam
|
Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành, các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương liên quan
|
2020
|
5
|
Chương trình KH&CN trọng điểm cấp
quốc gia “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám phục vụ phát triển kinh tế
xã hội và quốc phòng - an ninh”
|
Chương trình được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương liên quan
|
2020
|
6
|
Đề án Ứng dụng viễn thám phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội (bao gồm: Xây dựng cơ sở dữ
liệu ảnh viễn thám quốc gia; ứng dụng viễn thám trong nông nghiệp và phát triển
nông thôn, quy hoạch xây dựng và quản lý phát triển theo
quy hoạch, giao thông vận tải, công thương)
|
Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương và các bộ, ngành
liên quan
|
2021
|
7
|
Đề án Nghiên cứu, phát triển vệ tinh viễn thám
|
Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Các bộ, ngành, các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương liên quan
|
2021
|
8
|
Đề án Xây dựng cơ chế, chính sách về
viễn thám (trong đó hoàn thiện danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực
viễn thám, cơ chế thu nhận, chia sẻ thông tin, dữ liệu viễn thám)
|
Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành,
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên quan
|
2022
|
9
|
Đề án Phát triển hạ tầng thu nhận dữ
liệu ảnh viễn thám (trong đó có kế hoạch phát triển trạm thu)
|
Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Các bộ, ngành, các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương liên quan
|
2025
|