|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1487/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Hưng
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1487/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày
15 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng
12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Vụ Pháp chế (để p/h);
- Trung tâm thông tin (để đưa tin);
- Lưu: VT, VP, NTT.26.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1487/QĐ-BTTTT ngày 15 tháng 11 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
A. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp
trung ương.
|
1
|
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy
phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài cố định, đài bờ
(không liên lạc với vệ tinh), thiết bị riêng lẻ và các trường hợp không quy
định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 và Điều 21 của Thông
tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Tần số vô tuyến
điện
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
2
|
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị phát thanh, truyền
hình
|
Tần số vô tuyến
điện
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
3
|
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với tuyến truyền dẫn vi ba
|
Tần số vô tuyến
điện
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
4
|
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vệ tinh trái đất (trừ
đài vệ tinh trái đất của cơ quan đại diện nước ngoài, đoàn đại biểu cấp cao
nước ngoài đến thăm Việt Nam được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao
và phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ cho đoàn và trừ đài vệ tinh trái đất
thuộc hệ thống GMDSS đặt trên tàu biển)
|
Tần số vô tuyến
điện
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
5
|
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đối với đài vô tuyến điện
của đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại
giao, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn (trừ đài vệ tinh trái đất)
|
Tần số vô tuyến
điện
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
6
|
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện
nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động
|
Tần số vô tuyến
điện
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
7
|
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài truyền thanh không dây
|
Tần số vô tuyến
điện
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
8
|
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài tàu (không áp dụng đối
với đài vệ tinh trái đất không thuộc hệ thống GMDSS)
|
Tần số vô tuyến
điện
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
9
|
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện đặt trên
phương tiện nghề cá
|
Tần số vô tuyến
điện
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
10
|
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện liên lạc
với phương tiện nghề cá
|
Tần số vô tuyến
điện
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
11
|
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy
phép sử dụng đài vệ tinh trái đất cho cơ quan đại diện nước ngoài, đoàn đại
biểu cấp cao nước ngoài được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, phóng
viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài
|
Tần số vô tuyến
điện
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
12
|
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện của Cơ
quan đại diện nước ngoài (trừ đài vệ tinh trái đất)
|
Tần số vô tuyến
điện
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
13
|
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư
|
Tần số vô tuyến
điện
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
14
|
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép
sử dụng băng tần
|
Tần số vô tuyến
điện
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
15
|
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị vô tuyến điện dùng
cho mục đích giới thiệu công nghệ tại triển lãm, hội chợ
|
Tần số vô tuyến
điện
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
16
|
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép
sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh
|
Tần số vô tuyến
điện
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
17
|
Cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối
với đài vô tuyến điện sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động hàng không,
nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không phải thực hiện việc phối hợp, đăng ký
tần số vô tuyến điện với Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) và Liên
minh Viễn thông quốc tế (ITU)
|
Tần số vô tuyến
điện
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
18
|
Gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng
tần số vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ
di động hàng không, nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không
|
Tần số vô tuyến
điện
|
Cục Tần số vô tuyến điện
|
Lĩnh vực tần số vô tuyến điện
|
1. Thủ tục
|
Cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối
với đài cố định, đài bờ (không liên lạc với vệ tinh), thiết bị riêng lẻ và
các trường hợp không quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18,
19, 20 và Điều 21 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức và cá nhân sử dụng tần số và thiết
bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin
cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị
vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT
ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người sử dụng gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần
số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở
Thông tin và Truyền thông (theo ủy quyền của Cục Tần số).
- Cục Tần số vô tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp
phép:
+ Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết
cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp đặc biệt, khi hồ sơ
đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
của cùng một tổ chức, cá nhân gửi trong vòng 20 ngày làm việc có số lượng tần
số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số thì trong thời hạn 5 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Tần số số vô tuyến điện
thông báo bằng văn bản lý do và dự kiến thời gian giải quyết
(tối đa không quá 6 tháng) cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục
Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+Trường hợp từ chối cấp giấy phép,
Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ
chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc hoặc tối đa không quá 6 tháng
đối với trường hợp đặc biệt.
+ Đối với trường hợp phải thay
đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn giải quyết cấp giấy
phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về xử lý nhiễu có hại.
- Người sử dụng căn cứ văn bản nhận
được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo,
sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua bưu điện.
|
- Cách thức thực hiện;
|
- Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển
phát
- Trụ sở cơ quan hành chính
- Thông qua phương tiện điện tử
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
- Hồ sơ cấp mới gồm:
+ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1a Phụ lục 2 của Thông tư
số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
+ Bản sao giấy phép thiết lập
mạng viễn thông có liên quan theo quy định;
+Bản sao có chứng thực theo quy định
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề nghị
cấp giấy phép.
- Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
+ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1a Phụ lục 2 của Thông tư
số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
+ Bản sao giấy phép thiết lập
mạng viễn thông có liên quan theo quy định (nếu giấy phép được cấp trước đây
có thay đổi).
- Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép gồm:
+ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1a Phụ lục 2 của Thông tư
số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
+ Các tài liệu giải thích nội dung
cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc hoặc tối đa không
quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt.
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ
Tài chính
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Mức phí cụ thể được tính theo Thông tư số 112/2013/TT-BTC
ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần
số vô tuyến điện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm):
|
Bản khai Mẫu 1a- Bản khai đề
nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT
ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông đính kèm.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
|
+ Điều kiện cấp giấy phép sử
dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
++Có giấy phép viễn thông theo quy
định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp giấy phép sử dụng
tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng truyền dẫn phát sóng
phát thanh, truyền hình;
++ Có phương án sử dụng tần số vô
tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị vô tuyến điện phù
hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện
và tương thích điện từ;
++ Cam kết thực hiện quy định
của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết
nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
++ Có Chứng chỉ vô tuyến điện viên
đối với người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di
động hàng hải, di động hàng không, vô tuyến điện nghiệp dư.
+ Điều kiện gia hạn giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu lực của giấy phép
còn lại ít nhất là 30 ngày đối với giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện;
++ Tổng thời hạn cấp lần đầu và các
lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng
thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét
gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa đổi, bổ sung
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến
điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần
số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi, bổ sung phải phù
hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Tần số vô tuyến điện;
- Luật Viễn thông;
- Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày
28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thông tư số 112/2013/TT-BTC
ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số
vô tuyến điện.
|
* Ghi chú: Phần sửa đổi, bổ sung được
in nghiêng.
Lĩnh vực tần số vô tuyến điện
|
2. Thủ tục
|
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết
bị vô tuyến điện đối với thiết bị phát thanh, truyền hình
|
- Trình tự thực hiện:
|
+ Tổ chức và cá
nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng)
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo
quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
+ Người sử dụng
gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số vô
tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông được Cục Tần số ủy
quyền.
+ Cục Tần số vô
tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Cục Tần số vô
tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong
thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Trường hợp đặc
biệt, khi hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần
số vô tuyến điện của cùng một tổ chức, cá nhân gửi trong vòng 20 ngày làm việc
có số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số thì
trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục
Tần số số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản lý do và dự kiến thời
gian giải quyết (tối đa không quá 6 tháng) cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép.
++ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ
chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý
do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc hoặc tối đa
không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt.
++ Đối với
trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn
giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về
xử lý nhiễu có hại.
++ Người sử
dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ,
nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc
qua đường bưu điện.
|
- Cách thức thực hiện;
|
+ Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển
phát
+ Trụ sở cơ quan hành chính
+ Thông qua phương tiện điện tử
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
Đối với tổ chức là cơ quan báo
chí
+ Hồ sơ cấp mới gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư
số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao giấy phép hoạt động báo
chí đối với nội dung kênh chương trình phát sóng.
+ Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư
số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao giấy phép hoạt động báo
chí đối với nội dung kênh chương trình phát sóng (nếu giấy phép được cấp trước
đây có thay đổi).
+ Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư
số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Các tài liệu giải thích nội dung
cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Đối với doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình:
+ Hồ sơ cấp mới gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư
số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao giấy phép cung cấp
dịch vụ truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình có liên quan theo quy
định.
+ Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư
số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao giấy phép cung cấp
dịch vụ truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình có liên quan theo quy
định (nếu giấy phép được cấp trước đây có thay đổi).
+ Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư
số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Các tài liệu giải thích nội dung
cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Đối với tổ chức không phải là cơ
quan báo chí phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình quảng bá:
+ Hồ sơ cấp mới gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư
số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Văn bản đồng ý của Sở Thông tin
và Truyền thông sở tại đối với việc phát lại chương trình phát thanh, truyền
hình của địa phương mình (nêu rõ tên chương trình được phát lạ
++ Việc phát lại chương trình phát
thanh, truyền hình của Trung ương hoặc địa phương khác, Cục Tần số vô tuyến
điện xem xét cấp giấy phép trên cơ sở ý kiến đồng ý của Cục Quản lý Phát thanh Truyền hình và Thông tin Điện tử - Bộ Thông tin và
Truyền thông.
+ Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
Bản khai đề nghị cấp Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư
số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 2 của Thông tư
số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Các tài liệu giải thích nội dung
cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc hoặc tối đa không
quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt.
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ
Tài chính
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Mức phí cụ thể được tính theo Thông tư số 112/2013/TT-BTC
ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần
số vô tuyến điện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm):
|
Bản khai Mẫu 1d- Bản khai đề
nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với thiết bị
phát thanh truyền hình) của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
|
+ Điều kiện cấp giấy phép sử
dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
++ Có giấy phép viễn thông theo quy
định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp giấy phép sử dụng
tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng truyền dẫn phát sóng
phát thanh, truyền hình;
++ Có giấy phép hoạt động báo chí
hoặc được quyền phát lại chương trình phát thanh, truyền hình theo quy định
của pháp luật;
++ Có phương án sử dụng tần số vô
tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị vô tuyến điện phù
hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện
và tương thích điện từ;
++ Cam kết thực hiện quy định
của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết
nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
+ Điều kiện gia hạn giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu lực của giấy phép
còn lại ít nhất là 30 ngày
++ Tổng thời hạn cấp lần đầu và các
lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng
thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét
gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa đổi, bổ sung
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến
điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng
tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi, bổ sung phải phù
hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Tần số vô tuyến điện;
- Luật Báo
chí;
- Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày
28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thông tư số 112/2013/TT-BTC
ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số
vô tuyến điện.
|
* Ghi chú: Phần sửa đổi, bổ sung được
in nghiêng.
Lĩnh vực tần số vô tuyến điện
|
3. Thủ tục
|
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết
bị vô tuyến điện đối với tuyến truyền dẫn vi ba
|
- Trình tự thực hiện:
|
+ Tổ chức và cá
nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng)
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo
quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
+ Người sử
dụng gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm
Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông được Cục
Tần số ủy quyền.
+ Cục Tần số vô
tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Cục Tần số vô
tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong
thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Trường hợp đặc
biệt, khi hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần
số vô tuyến điện của cùng một tổ chức, cá nhân gửi trong vòng 20 ngày làm việc
có số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số thì
trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục
Tần số số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản lý do và dự kiến thời
gian giải quyết (tối đa không quá 6 tháng) cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép.
++ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ
chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý
do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc hoặc tối đa
không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt.
++ Đối với
trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn
giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về
xử lý nhiễu có hại.
++ Người sử
dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ,
nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc
qua đường bưu điện.
|
- Cách thức thực hiện;
|
+ Thông qua hệ
thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ
quan hành chính
+ Thông qua phương
tiện điện tử
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
+ Hồ sơ cấp
mới gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1e Phụ
lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10 của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
++ Bản sao
giấy phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan theo quy định.
+ Hồ sơ gia
hạn giấy phép gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1e Phụ
lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
++ Bản sao
giấy phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan theo quy định (nếu giấy phép
được cấp trước đây có thay đổi).
+ Hồ sơ sửa
đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1e Phụ
lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
++ Các tài
liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm
việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và
Truyền thông
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Mức phí cụ thể được tính theo
Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô
tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm):
|
Mẫu 1e- Bản khai
đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với tuyến
truyền dẫn vi ba) của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
|
+ Điều kiện
cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật
không cấm;
++ Cấp giấy phép
viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng truyền
dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình;
++ Có phương án
sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị
vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++ Cam kết
thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm
tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
+ Điều kiện gia
hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu
lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày
++ Tổng thời
hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa
quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương
ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện
sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép
sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa
đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần
số vô tuyến điện.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Tần số vô tuyến điện;
- Luật Báo
chí;
- Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày
28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thông tư số
112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và
phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
|
* Ghi chú: Phần sửa đổi, bổ sung được
in nghiêng.
Lĩnh vực tần số vô tuyến điện
|
4. Thủ tục
|
Cấp, gia
hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện đối với đài vệ tinh trái đất (trừ đài vệ tinh trái đất của cơ quan đại
diện nước ngoài, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài đến thăm Việt Nam được hưởng
quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao và phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ
cho đoàn và trừ đài vệ tinh trái đất thuộc hệ thống GMDSS đặt trên tàu biển)
|
- Trình tự thực hiện:
|
+ Tổ chức và cá
nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng)
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo
quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
+ Người sử dụng
gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số
vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông được Cục Tần số
ủy quyền.
+ Cục Tần số vô
tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Cục Tần số vô
tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong
thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Trường hợp đặc
biệt, khi hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần
số vô tuyến điện của cùng một tổ chức, cá nhân gửi trong vòng 20 ngày làm việc
có số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số thì
trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục
Tần số số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản lý do và dự kiến thời
gian giải quyết (tối đa không quá 6 tháng) cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép.
++ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ
chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý
do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc hoặc tối đa
không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt.
++ Đối với
trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn
giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về
xử lý nhiễu có hại.
++ Người sử
dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ,
nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc
qua đường bưu điện.
|
- Cách thức thực hiện;
|
+ Thông qua hệ
thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ
quan hành chính
+ Thông qua phương
tiện điện tử
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
+ Hồ sơ cấp
mới gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1f Phụ
lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
++ Bản sao
giấy phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan theo quy định (áp dụng cho
đài vệ tinh trái đất thuộc mạng viễn thông đã được cấp giấy phép); hoặc Bản
sao công chứng hoặc chứng thực theo quy định Hợp đồng sử dụng dịch vụ thông
tin vệ tinh (áp dụng cho đài vệ tinh trái đất hoạt động độc lập của tổ chức,
doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh của các doanh nghiệp viễn
thông đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép); hoặc
++ Bản sao
giấy phép cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình qua vệ
tinh theo quy định (áp dụng đối với cơ quan báo chí, doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình); hoặc
++ Bản sao
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư (áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh ngoài biển,
công ty đa quốc gia, cơ quan Chính phủ, khu phát triển phần mềm và khu công
nghệ cao khi sử dụng vệ tinh khu vực hoặc quốc tế); hoặc
++ Bản sao có chứng
thực văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (áp dụng đối với tổ
chức, doanh nghiệp được phép tham gia hoạt động bảo đảm an toàn hàng không,
an toàn hàng hải theo quy định của Tổ chức Hàng không thế giới - ICAO, Tổ
chức Hàng hải thế giới – IMO khi sử dụng vệ tinh khu vực hoặc quốc tế).
+ Hồ sơ gia
hạn giấy phép gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1f Phụ
lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
++ Một trong các
giấy tờ sau nếu các bản tương ứng nộp khi xin cấp phép trước đây có thay đổi:
++ Bản sao
giấy phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan theo quy định (áp dụng cho
đài vệ tinh trái đất thuộc mạng viễn thông đã được cấp giấy phép); hoặc
++ Bản sao công
chứng hoặc chứng thực theo quy định Hợp đồng sử dụng dịch vụ thông tin vệ
tinh (áp dụng cho đài vệ tinh trái đất hoạt động độc lập của tổ chức, doanh
nghiệp sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh của các doanh nghiệp viễn thông đã
được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép); hoặc
++ Bản sao
giấy phép cung cấp dịch vụ truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình qua vệ
tinh theo quy định (áp dụng đối với cơ quan báo chí, doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình); hoặc
++ Bản sao
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư (áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh ngoài biển,
công ty đa quốc gia, cơ quan Chính phủ, khu phát triển phần mềm và khu công
nghệ cao khi sử dụng vệ tinh khu vực hoặc quốc tế); hoặc
++ Bản sao có
chứng thực văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định (áp dụng đối
với tổ chức, doanh nghiệp được phép tham gia hoạt động bảo đảm an toàn hàng
không, an toàn hàng hải theo quy định của Tổ chức Hàng không thế giới - ICAO,
Tổ chức Hàng hải thế giới – IMO khi sử dụng vệ tinh khu vực hoặc quốc tế).
+ Hồ sơ sửa
đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1f Phụ
lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
++ Các tài
liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm
việc hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và
Truyền thông
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Mức phí cụ thể được tính theo
Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô
tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm):
|
Bản khai Mẫu 1f-
Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối
với đài thông tin vệ tinh) của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
|
+ Điều kiện
cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật
không cấm;
++ Có giấy phép
viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng truyền
dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình;
++ Có giấy phép
hoạt động báo chí hoặc được quyền phát lại chương trình phát thanh, truyền
hình theo quy định của pháp luật;
++ Có phương án
sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị
vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++ Cam kết
thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm
tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
+ Điều kiện gia
hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn
hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày
++ Tổng thời
hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa
quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương
ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm
+ Điều kiện
sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép
sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa
đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần
số vô tuyến điện.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Tần số vô tuyến điện;
- Luật Báo
chí;
- Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày
28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thông tư số
112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và
phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
|
* Ghi chú: Phần sửa đổi, bổ sung được
in nghiêng.
Lĩnh vực tần số vô tuyến điện
|
5. Thủ tục
|
Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy
phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đối với đài vô tuyến
điện của đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ
ngoại giao, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn (trừ đài vệ tinh trái
đất)
|
- Trình tự thực hiện:
|
+ Tổ chức và cá
nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng)
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo
quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
+ Người sử dụng
gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số
vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông được Cục Tần số
ủy quyền
+ Cục Tần số vô
tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Cục Tần số vô
tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong
thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ
chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý
do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc.
++
Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại,
thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có
kết luận về xử lý nhiễu có hại.
++ Người sử dụng
căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí
theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua đường
bưu điện.
|
- Cách thức thực hiện;
|
+ Thông qua hệ
thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan
hành chính
+ Thông qua
phương tiện điện tử
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
Thành phần hồ sơ
bao gồm (trừ đài vệ tinh trái đất):
+ Hồ sơ cấp
mới gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1k Phụ
lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
++ Văn bản đề
nghị của cơ quan chủ quản đón đoàn.
+ Hồ sơ gia hạn
giấy phép gồm:
Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1k Phụ lục 2
của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
+ Hồ sơ sửa đổi,
bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1k Phụ
lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
+ Các tài liệu
giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức,
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin
và Truyền thông
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Mức phí cụ thể được tính
theo Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Bản khai mẫu 1k
- Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
+ Điều kiện cấp
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp
luật không cấm;
++ Có phương án
sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị
vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++ Cam kết thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra,
giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
+ Điều kiện gia
hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu
lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày
++ Tổng thời hạn
cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy
định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường
hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng
thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm
+ Điều kiện sửa
đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi,
bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số
vô tuyến điện.
|
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Tần số vô tuyến điện;
- Luật Báo chí;
- Thông tư số
24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thông tư số
112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và
phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
|
* Ghi chú: Phần
sửa đổi, bổ sung được in nghiêng.
Lĩnh vực tần số vô tuyến điện
|
6. Thủ tục
|
Cấp, gia hạn,
sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng sử
dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động
|
- Trình tự thực hiện:
|
+ Tổ chức và cá
nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng)
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo
quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
+ Người sử dụng
gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số
vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông được Cục Tần số
ủy quyền.
+ Cục Tần số vô
tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Cục Tần số vô
tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong
thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++
Trường hợp đặc biệt, khi hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện của cùng một tổ chức, cá nhân gửi trong
vòng 20 ngày làm việc có số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt
quá 100 tần số thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Cục Tần số số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản lý do và dự kiến thời gian giải quyết (tối đa không quá 6 tháng)
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
++ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ
chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý
do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc hoặc tối đa
không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt.
++ Đối với
trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn
giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về
xử lý nhiễu có hại.
++ Người sử dụng
căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp
phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua
đường bưu điện.
|
- Cách thức thực hiện;
|
+ Thông qua hệ
thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan
hành chính
+ Thông qua
phương tiện điện tử
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
+ Hồ sơ cấp mới
gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1g Phụ
lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
++ Bản sao giấy
phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng có liên quan theo quy định (không
áp dụng đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ);
++ Bản sao có
chứng thực theo quy định Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn
đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
+ Hồ sơ gia hạn
giấy phép gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1g Phụ
lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
++ Bản sao giấy
phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng có liên quan theo quy định (nếu
giấy phép được cấp trước đây có thay đổi).
+ Hồ sơ sửa đổi,
bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1g Phụ lục 2
của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
++ Các tài liệu
giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc
hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin
và Truyền thông
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Mức phí cụ thể được tính
theo Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Bản khai mẫu 1g
- Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
(Đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng sử
dụng tần số VTĐ thuộc nghiệp vụ di động) của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT
ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
+ Điều kiện cấp
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp
luật không cấm;
++ Có giấy phép
viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng
truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình;
++ Có phương án
sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị
vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++ Cam kết thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra,
giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
+ Điều kiện gia
hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu
lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày
++ Tổng thời hạn
cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy
định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường
hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng
thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa
đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi,
bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số
vô tuyến điện.
|
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Tần số vô tuyến điện;
- Luật Báo chí;
- Thông tư số
24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thông tư số
112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và
phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
|
* Ghi chú: Phần
sửa đổi, bổ sung được in nghiêng.
Lĩnh vực tần số vô tuyến điện
|
7. Thủ tục
|
Cấp, gia hạn,
sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
đối với đài truyền thanh không dây
|
- Trình tự thực hiện:
|
+ Tổ chức và cá
nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng)
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo
quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
+ Người sử dụng
gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số
vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông được Cục Tần số
ủy quyền.
+ Cục Tần số vô
tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Cục Tần số vô
tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong
thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo,
hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ
chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý
do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc.
++ Đối với
trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn
giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về
xử lý nhiễu có hại.
++ Người sử dụng
căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp
phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua
đường bưu điện.
|
- Cách thức thực hiện;
|
+ Thông qua hệ
thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan
hành chính
+ Thông qua
phương tiện điện tử
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
+ Hồ sơ cấp mới
gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1đ Phụ
lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
++ Văn bản đồng ý
của Sở Thông tin và Truyền thông sở tại đối với việc truyền tải thông tin bằng
đài truyền thanh không dây.
+ Hồ sơ gia hạn
giấy phép gồm
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1đ Phụ
lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
+ Hồ sơ sửa đổi,
bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1đ Phụ
lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
++ Các tài liệu
giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Mức phí cụ thể được tính
theo Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Bản khai Mẫu 1đ-
Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối
với đài truyền thanh không dây) của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày
28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
+ Điều kiện cấp
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp
luật không cấm;
++ Có phương án
sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị
vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++ Cam kết thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra,
giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
+ Điều kiện gia
hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu
lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày
++ Tổng thời hạn
cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy
định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường
hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng
thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa
đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi,
bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số
vô tuyến điện.
|
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Tần số vô tuyến điện;
- Luật Báo chí;
- Thông tư số
24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thông tư số
112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và
phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
|
* Ghi chú: Phần
sửa đổi, bổ sung được in nghiêng.
Lĩnh vực tần số vô tuyến điện
|
8. Thủ tục
|
Cấp, gia hạn,
sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
đối với đài tàu (không áp dụng đối với đài vệ tinh trái đất không thuộc hệ
thống GMDSS
|
- Trình tự thực hiện:
|
+ Tổ chức và cá
nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng)
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo
quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
+ Người sử dụng
gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số
vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông theo ủy quyền của
Cục Tần số.
+ Cục Tần số vô
tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Cục Tần số vô
tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo,
hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ
chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý
do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 10 ngày làm việc.
++
Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại,
thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có
kết luận về xử lý nhiễu có hại.
++ Người sử dụng
căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp
phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua
đường bưu điện.
|
- Cách thức thực hiện;
|
+ Thông qua hệ
thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan
hành chính
+ Thông qua
phương tiện điện tử
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
+ Hồ sơ cấp mới
gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1h Phụ
lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
++ Bản sao có
chứng thực theo quy định Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn
đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
+ Hồ sơ gia hạn
giấy phép gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1h Phụ
lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
+ Hồ sơ sửa đổi,
bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1h Phụ
lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
++ Các tài liệu
giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Mức phí cụ thể được tính
theo Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Bản khai Mẫu 1h-
Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối
với đài tàu) quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ
Thông tin và Truyền thông đính kèm.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
+ Điều kiện cấp
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp
luật không cấm;
++ Có thiết bị
vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++ Cam kết thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra,
giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
++ Có Chứng chỉ
vô tuyến điện viên đối với người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện
thuộc nghiệp vụ di động hàng hải, di động hàng không, vô tuyến điện nghiệp dư.
+ Điều kiện gia
hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu
lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày
++ Tổng thời hạn
cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy
định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường
hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng
thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa
đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi,
bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số
vô tuyến điện.
|
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Tần số vô tuyến điện;
- Luật Báo chí;
- Thông tư số
24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thông tư số
112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và
phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
|
* Ghi chú: Phần
sửa đổi, bổ sung được in nghiêng.
Lĩnh vực tần số vô tuyến điện
|
9. Thủ tục
|
Cấp, gia hạn,
sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá
|
- Trình tự thực hiện:
|
+ Tổ chức và cá
nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng)
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo
quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
+ Người sử dụng
gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số
vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan phối
hợp khác được Cục Tần số ủy quyền.
+ Cục Tần số vô
tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Tần số vô
tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ
chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý
do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 10 ngày làm việc.
++ Đối với
trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn
giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về
xử lý nhiễu có hại.
++ Người sử dụng
căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp
phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua
đường bưu điện.
|
- Cách thức thực hiện;
|
+ Thông qua hệ
thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan
hành chính
+ Thông qua
phương tiện điện tử
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
+ Hồ sơ cấp mới
gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1c Phụ
lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
++ Bản sao có
chứng thực theo quy định Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn
đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
+ Hồ sơ gia hạn
giấy phép gồm:
Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1c Phụ lục 2
của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Hồ sơ sửa đổi,
bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1c Phụ
lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
++ Các tài liệu
giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Mức phí cụ thể được tính
theo Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Bản khai Mẫu 1c-
Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối
với đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá) của Thông tư số
24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
+ Điều kiện cấp
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp
luật không cấm;
++ Có phương án
sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị
vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++ Cam kết thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra,
giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
+ Điều kiện gia
hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu
lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày;
++ Tổng thời hạn
cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy
định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường
hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng
thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa
đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi,
bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số
vô tuyến điện.
|
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Tần số vô tuyến điện;
- Luật Báo chí;
- Thông tư số
24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thông tư số
112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và
phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
|
* Ghi chú: Phần
sửa đổi, bổ sung được in nghiêng.
Lĩnh vực tần số vô tuyến điện
|
10. Thủ tục
|
Cấp, gia hạn,
sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá
|
- Trình tự thực hiện:
|
+ Tổ chức và cá
nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng)
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo
quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
+ Người sử dụng gửi
hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến
điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan phối hợp khác
do Cục Tần số ủy quyền.
+ Cục Tần số vô
tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Cục Tần số vô
tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong
thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ
chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý
do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc.
++
Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại,
thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có
kết luận về xử lý nhiễu có hại.
++ Người sử dụng
căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp
phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua
đường bưu điện.
|
- Cách thức thực hiện;
|
+ Thông qua hệ
thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan
hành chính
+ Thông qua
phương tiện điện tử
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
+ Hồ sơ cấp mới
gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1i Phụ
lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
++ Bản sao có
chứng thực theo quy định Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn
đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
+ Hồ sơ gia hạn
giấy phép gồm:
Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1i Phụ lục 2
của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
+ Hồ sơ sửa đổi,
bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1i Phụ
lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
++ Các tài liệu
giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Mức phí cụ thể được tính
theo Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Bản khai Mẫu 1i-
Ban khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối
với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá) của Thông tư số
24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
+ Điều kiện cấp
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp
luật không cấm;
++ Có phương án
sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị
vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++ Cam kết thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra,
giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
+ Điều kiện gia
hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu
lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày;
++ Tổng thời hạn
cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy
định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường
hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng
thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa
đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi,
bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số
vô tuyến điện.
|
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Tần số vô tuyến điện;
- Luật Báo chí;
- Thông tư số
24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thông tư số
112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và
phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
|
* Ghi chú: Phần
sửa đổi, bổ sung được in nghiêng.
Lĩnh vực tần số vô tuyến điện
|
11. Thủ tục
|
Cấp, gia hạn,
sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng đài vệ tinh trái đất cho cơ quan
đại diện nước ngoài, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài được hưởng quy chế ưu
đãi, miễn trừ ngoại giao, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn đại biểu
nước ngoài
|
- Trình tự thực hiện:
|
+ Tổ chức và cá
nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng)
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo
quy định tại Thông tư số 01/2006/TTLT-BBCVT-BNG-BCA ngày 03/3/2006
+ Người sử dụng
gửi hồ sơ xin cấp phép tương ứng theo các địa chỉ sau:
+ Vụ Lễ
tân (Bộ Ngoại giao) là đầu mối tiếp nhận hồ sơ xin cấp phép sử dụng đài thông
tin vệ tinh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài,
cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hiệp quốc, liên Chính
phủ tại Việt Nam.
Riêng đối
với các cơ quan lãnh sự nước ngoài, hồ sơ xin cấp phép do Sở Ngoại vụ các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận. Sở Ngoại vụ xác nhận và gửi
kèm theo hồ sơ cho Vụ Lễ tân trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
+ Cơ quan
chủ quản đón đoàn là đầu mối tiếp nhận hồ sơ xin cấp phép sử dụng đài thông tin
vệ tinh của đoàn đại biểu nước ngoài đến thăm Việt Nam theo lời mời của Lãnh
đạo Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ.
+ Cơ quan chủ quản đón đoàn hoặc Vụ Thông tin -
Báo chí (Bộ Ngoại giao) là đầu mối tiếp nhận hồ sơ xin cấp phép của Phóng
viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài.
+ Các cơ quan
quản lý giải quyết thủ tục giải quyết cấp giấy phép như sau:
Thủ tục
giải quyết cấp phép sử dụng đài thông tin vệ tinh cho người sử dụng do các cơ
quan hữu quan của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an và Bộ Thông tin và Truyền thông
cùng phối hợp thực hiện theo quy trình sau đây:
Đối với
Cơ quan đại diện nước ngoài:
++ Vụ Lễ
tân (Bộ Ngoại giao) có ý kiến bằng văn bản gửi Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I (Bộ
Công an) và Cục Tần số vô tuyến điện (Bộ Thông tin và Truyền thông trong thời
hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Cục Kỹ
thuật nghiệp vụ I có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Lễ tân và Cục Tần số vô tuyến
điện trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
++ Trong
trường hợp cần phải có thêm thời gian xem xét, khi hết thời hạn nêu trên, Cục
Kỹ thuật nghiệp vụ I có văn bản thông báo về thời hạn xem xét thêm (nhưng
không quá 10 ngày làm việc) cho Vụ Lễ tân và Cục Tần số vô tuyến điện.
++ Sau
khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, chính xác, trong thời hạn 6 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản của Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I, Cục Tần số vô tuyến
điện tính toán ấn định tần số, cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát
sóng vô tuyến điện (đối với đài vệ tinh trái đất), gửi giấy phép cho cơ quan
đại diện nước ngoài, đồng thời thông báo kết quả cho Vụ Lễ tân và Cục Kỹ
thuật nghiệp vụ I.
++ Riêng
đối với đài vệ tinh trái đất cần phải phối hợp tần số quốc tế, Cục Tần số vô
tuyến điện chỉ cấp giấy phép tạm thời trong thời gian thực hiện phối hợp
(theo thủ tục quy định tại Điều 9, Thể lệ vô tuyến điện của Liên minh viễn
thông quốc tế). Việc cấp phép chính thức được xem xét sau khi hoàn thành phối
hợp tần số quốc tế.
Đối với
Đoàn đại biểu nước ngoài:
++ Cơ
quan chủ quản đón đoàn có ý kiến bằng văn bản gửi Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I và
Cục Tần số vô tuyến điện trong thời hạn 1 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
++ Cục Kỹ
thuật nghiệp vụ I có ý kiến bằng văn bản gửi Cơ quan chủ quản đón đoàn và Cục
Tần số vô tuyến điện trong thời hạn 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
++ Sau
thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, chính xác từ
Cơ quan chủ quản đón đoàn, nếu không có ý kiến của Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I,
Cục Tần số vô tuyến điện tính toán ấn định tần số, cấp Giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện (đối với đài vệ tinh trái đất) và gửi
giấy phép cho đoàn đại biểu nước ngoài, đồng thời thông báo kết quả cho Cơ
quan chủ quản đón đoàn và Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I.
+ Đối với
Phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài:
++ Cơ
quan chủ quản đón đoàn hoặc Vụ Thông tin - Báo chí có ý kiến bằng văn bản gửi
Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I và Cục Tần số vô tuyến điện trong thời hạn 5 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Cục Kỹ
thuật nghiệp vụ I có ý kiến bằng văn bản gửi Cơ quan chủ quản đón đoàn hoặc
Vụ Thông tin - Báo chí và Cục Tần số vô tuyến điện trong thời hạn 5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
++ Trong
trường hợp cần phải có thêm thời gian xem xét, khi hết thời hạn nêu trên, Cục
Kỹ thuật nghiệp vụ I có văn bản thông báo về thời hạn xem xét thêm (nhưng
không quá 10 ngày làm việc) cho Cơ quan chủ quản đón đoàn hoặc Vụ Thông tin -
Báo chí và Cục Tần số vô tuyến điện.
++ Sau
khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định, chính xác, trong thời hạn 5 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I, Cục Tần số vô
tuyến điện tính toán ấn định tần số, cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị
phát sóng vô tuyến điện (đối với đài vệ tinh trái đất) và gửi giấy phép cho
phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài, đồng thời
thông báo kết quả cho Cơ quan chủ quản đón đoàn hoặc Vụ Thông tin - Báo chí
và Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I.
++ Trong
trường hợp gấp, hồ sơ xin cấp phép sử dụng đài vệ tinh trái đất có thể được
xem xét cùng hồ sơ của đoàn đại biểu mà phóng viên đi cùng.
++ Trường
hợp hồ sơ không đầy đủ, không chính xác hoặc cần làm rõ nội dung:
Kể từ ngày
nhận được hồ sơ, trong thời hạn 3 ngày làm việc (đối với các đối tượng nêu
tại điểm 2.1; 2.3 mục I), và 1 ngày làm việc (đối với các đối tượng nêu tại
điểm 2.2 mục I của Thông tư số 01/2006/TTLT-BBCVT-BNG-BCA), Cục Tần
số vô tuyến điện gửi văn bản yêu cầu và hướng dẫn các đối tượng nêu trên hoàn
chỉnh hồ sơ.
Việc xem xét
ấn định tần số chỉ được tiến hành sau khi có đủ hồ sơ theo quy định, chính
xác gửi Cục Tần số vô tuyến điện.
++ Người sử dụng
căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp
phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua
đường bưu điện.
|
- Cách thức thực hiện;
|
+ Thông qua hệ
thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan
hành chính
+ Thông qua
phương tiện điện tử
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
+ Hồ sơ cấp mới
gồm:
++ Đơn
xin cấp phép sử dụng đài vệ tinh trái đất (theo mẫu quy định) có con dấu của
cơ quan và chữ ký, họ tên của người có thẩm quyền.
++ Bản
khai xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện đối
với đài vệ tinh trái đất (theo mẫu quy định) kèm theo hồ sơ kỹ thuật của đài.
++ Giấy
phép hoạt động báo chí do Bộ Ngoại giao cấp (đối với phóng viên nước ngoài đi
theo phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài).
+ Hồ sơ gia hạn
giấy phép gồm
++ Thủ
tục gia hạn giấy phép chỉ áp dụng đối với đối tượng là cơ quan đại diện nước
ngoài.
Trước khi
giấy phép hết hạn 30 ngày, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng (không sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép), cơ quan đại diện nước ngoài phải có Đơn đề nghị gia
hạn giấy phép (theo mẫu quy định) có con dấu của cơ quan và chữ ký, họ tên
của người có thẩm quyền.
++ Vụ Lễ
tân có ý kiến bằng văn bản gửi Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I và Cục Tần số vô
tuyến điện trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
++ Cục
Tần số vô tuyến điện xem xét gia hạn và gửi giấy phép cho Cơ quan đại diện
nước ngoài trong thời hạn 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, đồng thời
thông báo kết quả cho Vụ Lễ tân và Cục Kỹ thuật nghiệp vụ I.
+ Hồ sơ sửa đổi,
bổ sung nội dung giấy phép gồm:
Trong
thời gian hiệu lực của giấy phép, nếu người sử dụng có nhu cầu sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép, phải làm hồ sơ để được cấp lại giấy phép. Hồ sơ gồm:
++ Đơn đề
nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép (theo mẫu quy định) có con dấu của
cơ quan và chữ ký, họ tên của người có thẩm quyền.
++ Bản
khai ghi rõ các nội dung sửa đổi, bổ sung.
++ Các
tài liệu khác liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung.
Số lượng hồ sơ:
03 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
+ 20 ngày làm
việc đối với đối với Cơ quan đại diện nước ngoài
+ 6 ngày làm việc
đối với đối với Đoàn đại biểu nước ngoài
+ 15 ngày làm
việc đối với đối với Phóng viên nước ngoài đi theo
phục vụ đoàn đại biểu nước ngoài
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức,
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Mức phí cụ thể được tính
theo Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm):
|
+ Đơn xin cấp
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện (Đối với đài
thông tin vệ tinh)
+ Bản khai xin
cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện (Đối với đài
thông tin vệ tinh)
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
+ Điều kiện cấp
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp
luật không cấm;
++ Có giấy phép
viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng
truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình;
++ Có phương án
sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị
vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++Cam kết thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra,
giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
+ Điều kiện gia
hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu
lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30;
++ Tổng thời hạn
cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy
định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường
hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng
thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa
đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi,
bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số
vô tuyến điện.
+ Các điều kiện khác:
++ Việc thiết lập
và sử dụng đài thông tin vệ tinh chỉ để đảm bảo liên lạc công vụ, có đối tượng
liên lạc rõ ràng, không vì mục đích kinh doanh và các mục đích khác.
++ Đối với các đối
tượng nêu tại điểm 2.1; 2.2; 2.3 mục I của Thông tư số 01/2006/TTLT-BBCVT-BNG-BCA,
việc cấp phép sử dụng đài thông tin vệ tinh được áp dụng theo nguyên tắc có
đi có lại. Phía nước ngoài cũng phải tạo điều kiện cho các cơ quan đại diện
và đoàn đại biểu của Việt Nam được lắp đặt sử dụng đài thông tin vệ tinh khi
có nhu cầu
|
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Tần số vô tuyến điện;
- Luật Báo chí;
- Thông tư số
24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thông tư số
112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và
phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
|
Lĩnh vực tần số vô tuyến điện
|
12. Thủ tục
|
Cấp, gia hạn,
sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
đối với đối với đài vô tuyến điện của Cơ quan đại diện nước ngoài (trừ đài vệ
tinh trái đất)
|
- Trình tự thực hiện:
|
+ Tổ chức và cá
nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng)
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo
quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
+ Người sử dụng
gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số
vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông theo ủy quyền của
Cục Tần số
+ Cục Tần số vô
tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Cục Tần số vô
tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong
thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++
Trường hợp đặc biệt, khi hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện của cùng một tổ chức, cá nhân gửi trong
vòng 20 ngày làm việc có số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt
quá 100 tần số thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Cục Tần số số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản lý do và dự kiến thời gian giải quyết (tối đa không quá 6 tháng)
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
++ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ
chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý
do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc hoặc tối đa
không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt.
++ Đối với
trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn giải
quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về xử lý
nhiễu có hại.
++ Người sử dụng
căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp
phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua
bưu điện.
|
- Cách thức thực hiện;
|
+ Thông qua hệ
thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan
hành chính
+ Thông qua
phương tiện điện tử
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
+ Hồ sơ cấp mới
gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu tương
ứng quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010
của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao giấy
phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan theo quy định;
++ Văn bản đề
nghị của Bộ Ngoại giao (đối với đài vô tuyến điện của cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự).
+ Hồ sơ gia hạn
giấy phép gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu tương
ứng quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010
của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao giấy
phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan theo quy định (nếu giấy phép được
cấp trước đây có thay đổi).
+ Hồ sơ sửa đổi,
bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu tương
ứng quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010
của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Các tài liệu
giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc
hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức,
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Mức phí cụ thể được tính
theo Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm):
|
+ Người sử dụng
tùy theo nhu cầu về sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện lựa chọn một
hoặc một số bản khai quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày
28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông đính kèm để kê khai:
+ Bản khai Mẫu
1a- Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
+ Bản khai Mẫu
1b - Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
(Đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư)
+ Bản khai mẫu
1c - Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
(Đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá)
+ Ban khai mẫu 1d
- Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối
với thiết bị phát thanh truyền hình)
+ Bản khai Mẫu
1đ- Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
(Đối với đài truyền thanh không dây)
+ Bản khai Mẫu
1e - Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
(Đối với tuyến truyền dẫn vi ba)
+ Bản khai mẫu
1g - Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
(Đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng sử
dụng tần số VTĐ thuộc nghiệp vụ di động)
+ Bản khai mẫu
1h - Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
(Đối với đài tàu)
+ Bản khai mẫu
1i - Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
(Đối với đài VTĐ liên lạc với phương tiện nghề cá)
+ Bản khai mẫu
1k - Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
+ Điều kiện cấp
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp
luật không cấm;
++ Có giấy phép
viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng
truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình;
++ Có phương án
sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị
vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++ Cam kết thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra,
giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
++ Có Chứng chỉ
vô tuyến điện viên đối với người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện
thuộc nghiệp vụ di động hàng hải, di động hàng không, vô tuyến điện nghiệp dư.
+ Điều kiện gia
hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu
lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày đối với giấy phép sử dụng tần số
và thiết bị vô tuyến điện;
++ Tổng thời hạn
cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy
định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường
hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng
thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa
đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi,
bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số
vô tuyến điện
|
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Tần số vô tuyến điện;
- Luật Báo chí;
- Thông tư số
24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thông tư số
112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và
phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
|
* Ghi chú: Phần
sửa đổi, bổ sung được in nghiêng.
Lĩnh vực tần số vô tuyến điện
|
13. Thủ tục
|
Cấp, gia hạn,
sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư
|
- Trình tự thực hiện:
|
+ Tổ chức và cá
nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng)
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo
quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
+ Người sử dụng
gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số
vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông được Cục Tần số
ủy quyền.
+ Cục Tần số vô
tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Cục Tần số vô
tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ
chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý
do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 10 ngày làm việc.
++
Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại,
thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có
kết luận về xử lý nhiễu có hại.
++ Người sử dụng
căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp
phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua
đường bưu điện.
|
- Cách thức thực hiện;
|
+ Thông qua hệ
thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan
hành chính
+ Thông qua
phương tiện điện tử
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
+ Hồ sơ cấp mới
gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1b Phụ
lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
++ Bản sao có
chứng thực theo quy định Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư
được cấp hoặc công nhận theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BTTTT ngày 04 tháng 4
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành quy định
về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư;
++ Bản sao có
chứng thực theo quy định Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn
đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
+ Hồ sơ gia hạn
giấy phép gồm:
Bản khai đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1b Phụ lục 2
của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
+ Hồ sơ sửa đổi,
bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1b Phụ
lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
++ Các tài liệu
giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Mức phí cụ thể được tính
theo Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Bản khai Mẫu 1b-
Ban khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối
với đài vô tuyến điện nghiệp dư) của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày
28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
+ Điều kiện cấp
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp
luật không cấm;
++ Có phương án
sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
++ Có thiết bị
vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
++ Cam kết thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra,
giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
++ Có Chứng chỉ
vô tuyến điện viên đối với người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện
thuộc nghiệp vụ di động hàng hải, di động hàng không, vô tuyến điện nghiệp dư.
+ Điều kiện gia
hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu
lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày
++ Tổng thời hạn
cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy
định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường
hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng
thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa
đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi,
bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số
vô tuyến điện.
|
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Tần số vô tuyến điện;
- Luật Báo chí;
- Thông tư số
24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thông tư số
112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và
phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
|
* Ghi chú: Phần
sửa đổi, bổ sung được in nghiêng.
Lĩnh vực tần số vô tuyến điện
|
14. Thủ tục
|
Cấp, gia hạn,
sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng băng tần
|
- Trình tự thực hiện:
|
+ Tổ chức sử
dụng băng tần (sau đây gọi là người sử dụng) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp,
gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng băng tần (sau đây gọi là
hồ sơ cấp phép) theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày
28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Người sử dụng
gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện.
+ Cục Tần số vô
tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
+
Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung
Giấy phép sử dụng băng tần như sau:
++
Đối với trường hợp đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện: cấp
mới trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp thắng
trong đấu giá hoặc trúng tuyển trong thi tuyển được cấp giấy phép viễn thông;
gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn không quá 60 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Không
áp dụng quy định này khi trong Quy định về đấu giá, thi tuyển có quy định
riêng.
++
Đối với trường hợp cấp giấy phép trực tiếp: cấp mới, gia hạn, sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép trong thời hạn không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo,
hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ
chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý
do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 60 ngày làm việc
++ Người sử dụng
căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp
phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại Cục Tần số vô tuyến điện.
|
- Cách thức thực hiện;
|
+ Thông qua hệ
thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan
hành chính
+ Thông qua
phương tiện điện tử
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
+
Hồ sơ cấp mới gồm:
++
Đối với tổ chức, doanh nghiệp đã thắng trong đấu giá hoặc trúng tuyển trong
thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện thì không phải nộp hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép sử dụng băng tần và được cấp Giấy phép sử dụng băng tần sau khi
đã được cấp giấy phép viễn thông có liên quan.
++ Đối với tổ chức, doanh nghiệp được
xét cấp giấy phép theo hình thức cấp giấy phép trực tiếp, hồ sơ gồm:
+++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng băng tần theo mẫu 2 Phụ lục 2 của Thông tư số
24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
+++ Bản sao giấy
phép viễn thông có liên quan theo quy định.
+ Hồ sơ gia hạn
giấy phép gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng băng tần theo mẫu 2 Phụ lục 2 của Thông tư số
24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao giấy
phép viễn thông có liên quan theo quy định (nếu giấy phép viễn thông được cấp
trước đây có thay đổi).
+ Hồ sơ sửa đổi,
bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng băng tần theo mẫu 2 Phụ lục 2 của Thông tư số
24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Các tài liệu
giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
+
Đối với trường hợp đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện: cấp
mới trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp thắng
trong đấu giá hoặc trúng tuyển trong thi tuyển được cấp giấy phép viễn thông;
gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn không quá 60 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
+ Đối với trường
hợp cấp giấy phép trực tiếp: cấp mới, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy
phép trong thời hạn không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức,
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Mức phí cụ thể được tính
theo Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Bản khai Mẫu 2-
Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng băng tần của Thông tư số
24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
+ Điều kiện cấp
giấy phép sử dụng băng tần
++ Trong trường
hợp trường hợp cấp phép bằng phương thức cấp phép trực tiếp;
+++ Sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp
luật không cấm;
+++ Có giấy phép
viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng
truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình;
+++ Có phương án
sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;
+++ Có thiết bị
vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn
bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;
+++ Cam kết thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra,
giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
++ Trong trường
hợp đấu giá, thi tuyển:
+++ Thắng trong
đấu giá hoặc trúng tuyển trong thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện.
+ Điều kiện gia
hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu
lực của giấy phép còn lại ít nhất 60 ngày;
++ Tổng thời hạn
cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy
định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường
hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng
thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa
đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi,
bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số
vô tuyến điện.
|
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Tần số vô tuyến điện;
- Luật Báo chí;
- Thông tư số
24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thông tư số
112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và
phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
|
Lĩnh vực tần số vô tuyến điện
|
15. Thủ tục
|
Cấp, gia hạn,
sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
đối với thiết bị vô tuyến điện dùng cho mục đích giới thiệu công nghệ tại
triển lãm, hội chợ
|
- Trình tự thực hiện:
|
+ Tổ chức và cá
nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là người sử dụng)
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo
quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
+ Người sử dụng
gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện hoặc các Trung tâm Tần số
vô tuyến điện khu vực hoặc các Sở Thông tin và Truyền thông được Cục Tần số
ủy quyền.
+ Cục Tần số vô
tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++ Cục Tần số vô
tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong
thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
++
Trường hợp đặc biệt, khi hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện của cùng một tổ chức, cá nhân gửi trong
vòng 20 ngày làm việc có số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt
quá 100 tần số thì trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Cục Tần số số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản lý do và dự kiến thời gian giải quyết (tối đa không quá 6 tháng)
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
++ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ
chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý
do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc hoặc tối đa
không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt.
++
Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại,
thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có
kết luận về xử lý nhiễu có hại.
++ Người sử dụng
căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp
phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua
đường bưu điện.
|
- Cách thức thực hiện;
|
+ Thông qua hệ
thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan
hành chính
+ Thông qua
phương tiện điện tử
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
+
Hồ sơ cấp mới gồm:
++
Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo
mẫu 1k Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
++
Bản sao văn bản cho phép tạm nhập tái xuất thiết bị vô tuyến điện do Bộ Thông
tin và Truyền thông cấp.
+
Hồ sơ gia hạn giấy gồm:
Bản
khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu
1k Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
+
Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++Bản
khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu
1k Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông
tin và Truyền thông;
++
Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc
hoặc tối đa không quá 6 tháng đối với trường hợp đặc biệt
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Mức phí cụ thể được tính
theo Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Bản khai Mẫu 1k-
Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện của
Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
+ Điều kiện cấp
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp
luật không cấm;
++ Cam kết thực
hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra,
giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;
+ Điều kiện gia
hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu
lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày c) Tổng thời hạn cấp lần đầu và
các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng
loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu
bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem
xét gia hạn tối đa là một năm.
+ Điều kiện sửa
đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi,
bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số
vô tuyến điện.
|
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Tần số vô tuyến điện;
- Luật Báo chí;
- Thông tư số
24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thông tư số
112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và
phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
|
* Ghi chú: Phần
sửa đổi, bổ sung được in nghiêng.
Lĩnh vực tần số vô tuyến điện
|
16. Thủ tục
|
Cấp, gia hạn,
sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh
|
- Trình tự thực hiện:
|
+ Tổ chức sử
dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh (sau đây gọi là người sử dụng) chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và
quỹ đạo vệ tinh (sau đây gọi là hồ sơ cấp phép) theo quy định tại Thông tư số
24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Người sử dụng
gửi hồ sơ xin cấp phép về Cục Tần số vô tuyến điện.
+ Cục Tần số vô
tuyến điện thụ lý hồ sơ cấp phép:
++
Cục Tần số vô tuyến điện thẩm định và giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép trong thời hạn không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định;
++
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo,
hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
++ Trường hợp từ
chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý
do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong 45 ngày làm việc.
++ Người sử dụng
căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp
phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại Cục Tần số vô tuyến điện
|
- Cách thức thực hiện;
|
+ Thông qua hệ
thống bưu chính, chuyển phát
+ Trụ sở cơ quan
hành chính
+ Thông qua
phương tiện điện tử
|
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
+
Hồ sơ cấp mới gồm:
++
Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh theo mẫu 3
Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin
và Truyền thông;
++
Bản sao giấy phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan theo quy định.
+ Hồ sơ gia hạn
giấy phép gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh theo mẫu 3 Phụ lục 2 của
Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Bản sao giấy
phép thiết lập mạng viễn thông có liên quan theo quy định (nếu giấy phép được
cấp trước đây có thay đổi).
+ Hồ sơ sửa đổi,
bổ sung nội dung giấy phép gồm:
++ Bản khai đề
nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh theo mẫu 3 Phụ lục 2 của
Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
++ Các tài liệu
giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
45 ngày làm việc
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức,
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cục Tần số vô tuyến điện
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Bộ Tài chính
|
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Mức phí cụ thể được tính
theo Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Gồm các bản khai
kèm theo Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông sau đây:
+ Bản khai Mẫu
3a.- Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh (Đối
với vệ tinh địa tĩnh)
+ Bản khai Mẫu
3b.- Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh (Đối
với vệ tinh phi địa tĩnh)
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
+ Điều kiện cấp
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
++ Có năng lực về tài chính, kỹ thuật và nguồn nhân lực để quản lý,
khai thác vệ tinh;
++ Có phương án sử
dụng quỹ đạo vệ tinh hiệu quả, khả thi vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện
mà pháp luật không cấm;
++ Cam kết thực
hiện quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên về sử
dụng tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh và khoảng không vũ trụ.
+ Điều kiện gia
hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Thời hạn hiệu
lực của giấy phép còn lại ít nhất 90 ngày;
++ Tổng thời hạn
cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy
định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường
hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng
thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm
+ Điều kiện sửa
đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
++ Giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
++ Tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
++ Việc sửa đổi,
bổ sung phải phù hợp với quy định tại các điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số
vô tuyến điện.
|
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Tần số vô tuyến điện;
- Luật Báo chí;
- Thông tư số
24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thông tư số
112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và
phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
|
* Ghi chú: Phần
sửa đổi, bổ sung được in nghiêng.
Lĩnh vực tần số vô tuyến điện
|
17. Thủ tục
|
Cấp giấy phép sử dụng tần
số vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di
động hàng không, nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không phải thực hiện việc
phối hợp, đăng ký tần số vô tuyến điện với Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế
(ICAO) và Liên minh Viễn thông quốc tế (ITU).
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép lập 02 bộ hồ sơ và gửi Cục Tần số vô tuyến điện - Bộ Thông tin và
Truyền thông.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Cục Tần số vô
tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định của tổ chức, cá nhân,
Cục Tần số vô tuyến điện gửi văn bản kèm theo hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề
nghị Cục Hàng không Việt Nam phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện.
- Trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam
thực hiện các công việc sau:
+ Phối hợp quốc tế về tần số
vô tuyến điện với các Nhà chức trách hàng không quốc tế, Tổ chức Hàng không
dân dụng quốc tế.
+ Phối hợp với tổ chức, cá
nhân triển khai phát, thu thử tần số vô tuyến điện khi cần thiết, trên cơ sở
ý kiến đồng ý của Cục Tần số vô tuyến điện. Cục Tần số vô tuyến điện có ý
kiến về việc phát, thu thử trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu phát, thu thử của Cục Hàng không Việt Nam.
+ Gửi văn bản thông báo cho
Cục Tần số vô tuyến điện về kết quả phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện
bao gồm cả trường hợp phối hợp thành công và không thành công. Trường hợp
phối hợp thành công, trong thông báo bao gồm thông tin về các tần số phối hợp
thành công kèm theo nhận dạng của đài vô tuyến điện.
Trường hợp từ chối phối hợp và
đăng ký tần số vô tuyến điện với Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế, Cục
Hàng không Việt Nam thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối gửi Cục Tần
số vô tuyến điện trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị của Cục Tần số vô tuyến điện.
Trường hợp việc ấn định tần số
vô tuyến điện và phối hợp tần số trong nước là khả thi, Cục Tần số vô tuyến
điện giải quyết cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện trong thời hạn 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Hàng không Việt Nam về
kết quả phối hợp quốc tế thành công với Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế.
Trường hợp việc ấn định tần số
vô tuyến điện và phối hợp tần số trong nước không khả thi, trong thời hạn 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Cục Hàng không Việt Nam về
kết quả phối hợp quốc tế, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản,
gửi Cục Hàng không Việt Nam để thực hiện lại việc phối hợp quốc tế về tần số
vô tuyến điện theo quy trình quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 8 của
Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BTTTT-BGTVT ngày 24/2/2012, đồng thời
thông báo cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp từ chối cấp giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện: Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn
bản nêu rõ lý do từ chối, gửi tổ chức, cá nhân trong thời hạn 3 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông báo về kết quả việc phối hợp quốc tế không
thành công hoặc công văn từ chối phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện của
Cục Hàng không Việt Nam.
|
- Cách thức thực hiện;
|
Tiếp nhận hồ sơ và giao nhận
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện thực hiện thông qua phương thức:
- Nộp trực tiếp tại Cục Tần số
VTĐ
- Thông qua hệ thống bưu chính
- Qua phương tiện điện tử.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
- Bản khai đề nghị cấp giấy
phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (theo mẫu ban hành kèm theo
Thông tư 01/2012/TTLT-BTTTT-BGTVT ngày 24/02/2012)
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
53 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định đối với các trường hợp không phải thực hiện lại việc
phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Cục Tần số Vô tuyến điện
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Cục Tần số Vô tuyến điện
- Cơ quan phối hợp: Cục
Hàng không Việt Nam - Bộ Giao thông Vận tải
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Mức phí cụ thể được tính
theo Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Bản khai đề nghị cấp giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư
01/2012/TTLT-BTTTT-BGTVT ngày 24/02/2012)
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Phải thực hiện việc phối hợp,
đăng ký tần số vô tuyến điện với Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO)
và Liên minh Viễn thông quốc tế (ITU).
|
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật tần số
vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Luật hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 06 năm 2006;
- Nghị định
số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng
06 năm 2011 của Chính phủ;
- Nghị định
số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải;
- Quyết định
số 125/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy hoạch phổ tần số
vô tuyến điện quốc gia
- Thông tư
liên tịch số 01/2012/TTLT-BTTTT-BGTVT ngày 24/2/2012 hướng dẫn việc quản lý,
cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện sử dụng
tần số thuộc nghiệp vụ di động hàng không, nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng
không
- Thông tư số
112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và
phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
|
* Ghi chú: Phần
sửa đổi, bổ sung được in nghiêng.
Lĩnh vực tần số vô tuyến điện
|
18. Thủ tục
|
Gia hạn, sửa đổi, bổ sung
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện sử dụng tần
số thuộc nghiệp vụ di động hàng không, nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng không
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Gia hạn giấy phép: Trước khi
giấy phép hết hạn ít nhất 30 ngày, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện phải lập và gửi hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BTTTT-BGTVT ngày 24/2/2012
Cục Tần số vô tuyến điện thực
hiện giải quyết gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định
- Sửa đổi, bổ sung: Khi giấy
phép còn hiệu lực, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung giấy
phép (trừ việc sửa đổi thời hạn hiệu lực của giấy phép) thì phải lập và gửi
hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép theo quy định tại Điều 6 và
Điều 7 của Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BTTTT-BGTVT ngày 24/2/2012
+ Trường hợp nội dung đề nghị
sửa đổi, bổ sung không ảnh hưởng đến tần số vô tuyến điện đã được cấp giấy
phép, Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định.
+ Trường hợp nội dung đề nghị
sửa đổi, bổ sung ảnh hưởng đến tần số vô tuyến điện đã được cấp giấy phép
(như thay đổi về tần số, công suất phát, mục đích sử dụng, địa điểm đặt thiết
bị) thì thực hiện theo quy trình, thủ tục quy định tại Điều 8 và khoản 1 Điều
9 của Thông tư số 01/2012/TTLT-BTTTT-BGTVT ngày 24/2/2012.
|
- Cách thức thực hiện;
|
Tiếp nhận hồ sơ và giao nhận
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện thực hiện thông qua phương thức:
- Nộp trực tiếp tại Cục Tần số
VTĐ
- Thông qua hệ thống bưu chính
- Qua phương tiện điện tử.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
Bản khai đề nghị cấp giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư
01/2012/TTLT-BTTTT-BGTVT ngày 24/02/2012)
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp gia hạn và trường hợp nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung không ảnh hưởng đến tần số vô tuyến điện đã được cấp
giấy phép.
- 53 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định đối với trường hợp hợp nội dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung ảnh hưởng đến tần số vô tuyến điện đã được cấp giấy phép và phải
thực hiện việc phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Cục Tần số Vô tuyến điện
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Cục Tần số Vô tuyến điện
- Cơ quan phối hợp: Cục
Hàng không Việt Nam - Bộ Giao thông Vận tải
|
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Mức phí cụ thể được tính
theo Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Bản khai đề nghị cấp giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư
01/2012/TTLT-BTTTT-BGTVT ngày 24/02/2012)
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép (trừ việc sửa đổi thời hạn hiệu lực của
giấy phép) thì phải lập và gửi hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy
phép khi giấy phép còn hiệu lực
- Trước khi giấy phép hết hạn
ít nhất 30 ngày, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện phải lập và gửi hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép
|
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật tần số
vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Luật hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 06 năm 2006;
- Nghị định
số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng
06 năm 2011 của Chính phủ;
- Nghị định
số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông Vận tải;
- Quyết định
số 125/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy hoạch phổ tần số
vô tuyến điện quốc gia
- Thông tư
liên tịch số 01/2012/TTLT-BTTTT-BGTVT ngày 24/2/2012 hướng dẫn việc quản lý,
cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện sử dụng
tần số thuộc nghiệp vụ di động hàng không, nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường hàng
không
- Thông tư số
112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và
phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
|
* Ghi chú: Phần
sửa đổi, bổ sung được in nghiêng.
Quyết định 1487/QĐ-BTTTT năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1487/QĐ-BTTTT ngày 15/11/2013 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
4.027
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|