ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1465/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 20 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN
ĐIỆN TỬ TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29/6/2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày
16/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016
của Chính phủ về việc phê duyệt Chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019
của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện
tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày
31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ
điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Căn cứ Công văn số 2055/BTTTT-THH ngày
27/6/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 900/QĐ-UBND ngày
17/3/2017 của UBND tỉnh Bình Định về việc Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng CNTT
trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1296/QĐ-UBND ngày
12/4/2017 của UBND tỉnh Bình Định về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết
17/NQ-CP về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử
giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 4679/QD-UBND ngày
16/12/2019 của UBND tỉnh Bình Định về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch đầu tư công năm 2020 nguồn
vốn ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 4668/QĐ-UBND ngày
16/12/2019 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 66/QĐ-BCĐ ngày 26/3/2020
của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Bình Định ban hành chương
trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Bình
Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 14/TTr-STTTT ngày 14/4/2020 (kèm theo Biên bản làm
việc của Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông ngày 01/4/2020).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai
xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Bình Định năm 2020.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì,
phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức triển khai thực hiện; tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế
hoạch triển khai xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Bình Định năm 2020 cho UBND
tỉnh theo dõi, chỉ đạo kịp thời.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Phi Long
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH BÌNH ĐỊNH
NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1465/QĐ-UBND ngày 20/4/2020 Chủ tịch của UBND tỉnh
Bình Định )
I. MỤC
TIÊU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục đầu tư, nâng cấp hạ
tầng kỹ thuật công nghệ thông tin (CNTT) cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh
nhằm đảm bảo triển khai các ứng dụng hệ thống thông tin của tỉnh; duy trì bảo
dưỡng hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh
Bình Định tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử tỉnh Bình Định. Tăng cường
công tác ứng dụng các hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động quản lý nhà nước và cải cách hành chính, phục vụ người dân và
doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
2. Mục tiêu cụ thể
- Nâng cấp các tính năng phần
mềm Văn phòng điện tử đáp ứng theo quy định của Chính phủ và của Bộ Nội vụ về
quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, các
chức năng cơ bản của hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quy trình xử lý
công việc của các cơ quan, tổ chức.
- Triển khai Hệ thống thống
tin báo cáo quốc gia và triển khai các dịch vụ công trực tuyến thực hiện thanh
toán điện tử bắt buộc (trừ các khoản chi bí mật về an ninh, quốc phòng) theo tiến
độ kế hoạch của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng UBND tỉnh chủ trì).
- Đảm bảo chất lượng dịch vụ
Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan nhà nước kết nối đến cấp huyện
và tương đương. 100% cơ quan nhà nước từ cấp huyện trở lên kết nối vào Mạng
truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan nhà nước.
- 20% số lượng người dân và
doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính phủ điện tử được xác thực định
danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp
chính quyền từ Trung ương đến địa phương.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực
tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính toàn tỉnh đạt từ 20% trở
lên; tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch
vụ công quốc gia; 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện thông
qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh. Tối thiểu 30% dịch vụ công trực
tuyến thực hiện ở mức độ 4; 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ
văn bản mật) dưới dạng điện tử; Rút ngắn từ 30% - 50% thời gian họp, giảm tối
đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý
công việc, văn phòng điện tử.
- Tiếp tục nâng cao mức độ ứng
dụng CNTT, phát triển Chính phủ điện tử; phấn đấu đến hết năm 2020, tỉnh Bình Định
nằm trong nhóm 20 tỉnh đứng đầu về Chỉ số mức độ ứng dụng CNTT, phát triển
Chính phủ điện tử theo đánh giá của Bộ Thông tin và Truyền thông.
II. NỘI
DUNG KẾ HOẠCH
1. Đầu
tư, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, phần mềm
1.1. Dự án: Đầu
tư, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng của mô hình chính quyền điện tử tỉnh
Bình Định giai đoạn 2016 - 2020.
1.1.1. Tên dự án: Đầu
tư, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng của mô hình chính quyền điện tử tỉnh
Bình Định giai đoạn 2016 - 2020
- Hạng mục: Đầu tư, nâng
cấp Hệ thống giao ban trực tuyến tỉnh.
1.1.2. Chủ đầu tư: Sở
Thông tin và Truyền thông Bình Định.
1.1.3. Nguồn vốn: Vốn
đầu tư theo Quyết định số 4679/QD-UBND ngày 16/12/2019 của UBND tỉnh Bình Định.
1.1.4. Sự cần thiết phải
đầu tư:
Hệ thống giao ban trực tuyến
cũ được UBND tỉnh đầu tư từ năm 2012. Đến nay, hệ thống đã không còn đáp ứng
các nhu cầu cơ bản của các cuộc họp trực tuyến, nhiều điểm cầu thiết bị đã bị
xuống cấp, hư hỏng, không còn hoạt động, các đơn vị tự bổ sung thay thế các thiết
bị của các hãng sản xuất khác nhau, các công nghệ khác nhau, ảnh hưởng đến tính
ổn định của hệ thống vì không đảm bảo tương thích kỹ thuật công nghệ. Hơn nữa,
nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý nhà nước, điều hành của lãnh đạo tỉnh,
do đó việc triển khai giải pháp nâng cấp hội nghị truyền hình trực tuyến đáp ứng
tiêu chuẩn cao hơn trong cuộc cách mạng 4.0 là hết sức cần thiết, không những đạt
được mục tiêu của dự án mà còn đem lại các lợi ích sau:
+ Giảm thiểu thời gian, chi
phí đi lại, hội họp;
+ Tận dụng được các cơ sở hạ
tầng mạng sẵn có;
+ Mang lại khả năng ứng biến
tức thời, quyết định nhanh chóng, chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo UBND tỉnh;
+ Lưu lại toàn bộ nội dung
cuộc họp ở dạng biên bản điện tử;
+ Khả năng bảo mật cao,
tương thích với các chuẩn bảo mật khác nhau.
1.1.5. Mục tiêu đầu tư:
Triển khai Giải pháp Hệ thống
hội nghị truyền hình đạt được mục tiêu tổng quát là góp phần vào sự phát triển
kinh tế - xã hội toàn tỉnh trong những năm tiếp theo mà còn phải đạt được những
mục tiêu cụ thể như sau:
- Xây dựng thành công, hiệu
quả giải pháp Hội nghị truyền hình, giải pháp có chất lượng tốt và dễ dàng sử dụng
cho các cơ quan nhà nước.
- Nâng cao, đẩy mạnh công tác
quản lý hành chính, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh và lãnh đạo các huyện, thị
xã, thành phố.
- Có khả năng mở rộng trong
tương lai và mang tính kế thừa để phục vụ cho việc phát triển hệ thống tới các
cơ quan, ban, ngành, đơn vị trực thuộc liên quan. Dễ dàng cho việc vận hành quản
lý. Có tính mềm dẻo, dịch chuyển khi thay đổi địa điểm phòng họp; tăng cường
tính thẩm mỹ, tính công nghệ cho phòng họp của các cơ quan hành chính.
- Có khả năng tương thích,
nâng cấp đồng bộ với các thiết bị đã có của tỉnh, trở thành một hệ thống thống
nhất, có thể quản lý tập trung hoặc hoạt động độc lập theo từng nhu cầu cụ thể,
phù hợp với yêu cầu định hướng xây dựng thành phố thông minh.
- Có khả năng kết nối với hệ
thống thiết bị hội nghị trực tuyến của các đơn vị khác. Hỗ trợ tích hợp giải
pháp, thiết bị bảo mật của Ban Cơ yếu chính phủ.
1.1.6. Nội dung, quy mô đầu
tư:
Quy mô triển khai giải pháp
hội nghị truyền hình trực tuyến tại UBND tỉnh Bình Định, bao gồm:
Số TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Số lượng
|
I
|
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
TRUNG TÂM
|
|
|
1
|
Bản quyền kích hoạt
|
Gói
|
1
|
2
|
Thiết bị quản lý đa điểm
(MCU)
|
Bộ
|
1
|
3
|
Thiết bị quản lý cuộc gọi,
tài nguyên
|
Bộ
|
1
|
4
|
Laptop điều khiển hội nghị
truyền hình
|
Cái
|
1
|
II
|
ĐIỂM CẦU TRUNG TÂM CẤP
TỈNH
|
|
|
1
|
Bộ Thiết bị đầu cuối
|
Bộ
|
1
|
1.1
|
Bộ thiết bị codec
|
Bộ
|
1
|
1.2
|
Camera
|
Cái
|
1
|
1.3
|
Microphone
|
Cái
|
1
|
1.4
|
Remote điều khiển
|
Cái
|
1
|
2
|
Camera mở rộng
|
Cái
|
1
|
3
|
Thiết bị kéo dài Cable
Camera
|
Bộ
|
1
|
4
|
Cable Camera 10m
|
Cái
|
1
|
III
|
ĐIỂM CẦU DỰ PHÒNG CẤP TỈNH
|
|
|
1
|
Bộ thiết bị đầu cuối
|
Bộ
|
1
|
1.1
|
Bộ thiết bị codec
|
Bộ
|
1
|
1.2
|
Camera
|
Cái
|
1
|
1.3
|
Microphone
|
Cái
|
1
|
1.4
|
Remote điều khiển
|
Cái
|
1
|
2
|
Hệ thống âm thanh phòng họp
|
Bộ
|
1
|
2.1
|
Bộ điều khiển trung tâm
|
Cái
|
1
|
2.2
|
Micro chủ tọa
|
Cái
|
1
|
2.3
|
Micro đại biểu
|
Cái
|
14
|
2.4
|
Cáp kéo dài 15m
|
Dây
|
1
|
2.5
|
Tủ Rack âm thanh chuyên
dụng 12U
|
Cái
|
1
|
2.6
|
Amply
|
Cái
|
1
|
2.7
|
Loa gắn tường
|
Cái
|
4
|
2.8
|
Phụ kiện
|
Bộ
|
1
|
IV
|
ĐIỂM CẦU PHÒNG HỌP CẤP
HUYỆN
|
Bộ
|
10
|
1
|
Bộ thiết bị codec
|
Bộ
|
1
|
2
|
Camera
|
Cái
|
1
|
3
|
Microphone
|
Cái
|
1
|
4
|
Remote điều khiển
|
Cái
|
1
|
1.1.7. Địa điểm đầu tư:
Số TT
|
Địa điểm đầu tư
|
I
|
Hệ thống điều khiển
trung tâm
|
|
Tại Trung tâm Công nghệ
thông tin và Truyền thông Bình Định
|
II
|
Điểm cầu Trung tâm cấp
tỉnh
|
|
Tại Văn phòng UBND tỉnh
|
III
|
Điểm cầu dự phòng cấp tỉnh
|
|
Tại Sở Thông tin và Truyền
thông Bình Định
|
IV
|
Điểm cầu phòng họp cấp
huyện
|
1
|
UBND thị xã An Nhơn
|
2
|
UBND huyện Tuy Phước
|
3
|
UBND huyện Vân Canh
|
4
|
UBND huyện Tây Sơn
|
5
|
UBND huyện Vĩnh Thạnh
|
6
|
UBND huyện Phù Cát
|
7
|
UBND huyện Phù Mỹ
|
8
|
UBND huyện Hoài Nhơn
|
9
|
UBND huyện Hoài Ân
|
10
|
UBND huyện An Lão
|
1.1.8. Tổng mức đầu tư: 4.500.000.000
đồng.
Bằng chữ: Bốn
tỷ, năm trăm triệu đồng chẵn.
Trong đó:
+ Chi phí lắp đặt, thiết bị,
phần mềm: 4.317.112.000 đồng.
+ Chi phí QLDA: 87.888.000 đồng.
+ Chi phí tư vấn: 43.126.300
đồng.
+ Chi phí khác:
43.005.000 đồng.
+ Chi phí dự phòng:
8.868.700 dồng.
1.1.9. Thời gian thực hiện:
Năm 2020.
1.2. Hạng mục: Đầu
tư, nâng cấp trang thiết bị, bản quyền phần mềm tại Trung tâm CNTT và TT.
1.2.1. Chủ đầu tư: Sở
Thông tin và Truyền thông Bình Định.
1.2.2. Địa điểm đầu tư: Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông.
1.2.3. Sự cần thiết phải
đầu tư:
Nhằm đảm bảo an toàn bảo mật
thông tin ngày càng cao cho Trung tâm tích hợp dữ liệu phục vụ công tác triển
khai các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh, kết nối với Trung tâm điều
hành đô thị thông minh của tỉnh, đồng thời xây dựng nền tảng kết nối, chia sẻ
quy mô cấp tỉnh, đảm bảo khả năng kết nối liên thông, tích hợp các hệ thống
thông tin, chia sẻ thông tin qua mạng giữa các cơ quan nhà nước trên cơ sở
Khung kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Định (phiên bản 2.0) sẽ được ban
hành trong năm 2020. Do đó, phải tiếp tục đầu tư, nâng cấp mua sắm các trang
thiết bị CNTT và bản quyền phần mềm.
1.2.4. Mục tiêu đầu tư:
Tiếp tục đầu tư, nâng cấp hạ
tầng kỹ thuật CNTT cho Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thuộc Sở
Thông tin và Truyền thông, gồm: Đầu tư, nâng cấp các trang thiết bị bảo mật, an
toàn an ninh thông tin, lưu trữ; đầu tư, nâng cấp bản quyền các phần mềm. Nhằm
đảm bảo các hệ thống thông tin của tỉnh hoạt động thông suốt và ổn định trong
thời gian tới.
1.2.5. Nội dung, quy mô đầu
tư:
- Thiết bị lưu trữ dữ
liệu tập trung: 01 bộ.
- Bộ lưu điện APC: 01 bộ.
- Bình Ắc quy (Battery) mở rộng
cho UPS: 01 cái.
- Card mạng tốc độ 10Gb HP
Ethernet 10Gb 2-port Adapter for Svr Gen8, Gen9 & Gen10: 10 cái.
- Card mạng tốc độ 10Gb IBM
Dual Port 10G BaseT Adapter: 04 cái
- Module quang + Cable quang
5m: 06 bộ.
- License chống các
loại tấn công có chủ đích (Advanced Persistent Threat - APT, unknown malware)
cho tường lửa Palo Alto 3020: 01 license/năm.
- Gia hạn License cho
FortiMail 400F: 01 năm.
- Phần mềm Anti Malware dành
cho máy chủ Server Security: 90 license.
- Thanh quản lý cáp
PATCH PANEL CAT6 24 PORT: 06 thanh.
- Dây nhảy cáp mạng, UTP,
cat6
1.2.6. Thời gian thực hiện:
Năm 2020.
1.3. Hạng mục: Nâng
cấp phần mềm Văn phòng điện tử.
1.3.1. Chủ đầu tư: Sở
Thông tin và Truyền thông Bình Định.
1.3.2. Địa điểm đầu tư: Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông.
1.3.3. Sự cần thiết phải
đầu tư:
Nhằm đảm bảo phần mềm Văn
phòng điện tử đáp ứng quy trình về trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử
trong công tác văn thư và các chức năng cơ bản của hệ thống quản lý tài liệu điện
tử, xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức.
1.3.4. Mục tiêu đầu tư:
Nâng cấp phần mềm Văn phòng
điện tử đáp ứng theo quy định của Chính phủ và của Bộ Nội vụ về quy trình trao
đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư để đáp ứng theo quy
định.
1.3.5. Nội dung, quy mô đầu
tư:
Thực hiện hoàn chỉnh lưu trữ
điện tử và hồ sơ công việc; tích hợp chứng thư số (SSL), chuyển tên miền cấp 5
thành tên miền cấp 4; phân tách dữ liệu lưu trữ cũ theo giai đoạn; kết nối nền
tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP đáp ứng theo quy định của Chính phủ và của
Bộ Nội vụ về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác
văn thư, các chức năng cơ bản của hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quy
trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức.
1.3.6. Thời gian thực hiện:
Năm 2020.
1.4. Hạng mục: Xây
dựng trục liên thông LGSP giai đoạn 1
1.4.1. Chủ đầu tư: Sở
Thông tin và Truyền thông Bình Định.
1.4.2. Địa điểm đầu tư: Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Bình Định.
1.4.3. Sự cần thiết phải
đầu tư:
Xây dựng nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) giai đoạn 1 nhằm tạo tính kết nối, chia sẻ dữ
liệu dùng chung giữa các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh,
tạo sự đồng bộ và thống nhất trong việc tổ chức, liên thông tác nghiệp vụ giữa
các đơn vị.
1.4.4. Mục tiêu đầu tư:
Đảm bảo mục tiêu theo Nghị
quyết số 121/NQ-CP và Quyết định số 153/QĐ- TTg, đến hết năm 2020, 100% các bộ,
địa phương phải có Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp Bộ/cấp tỉnh (LGSP) và
kết nối, liên thông với Hệ thống thông tin ở Trung ương (NGSP).
1.4.5. Nội dung, quy mô đầu
tư:
Xây dựng và triển khai nền tảng
liên thông kết nối tập trung cho toàn bộ các hệ thống; hỗ trợ giao tiếp tương
tác và tích hợp dịch vụ, xử lý thông điệp, kiểm soát truy cập dịch vụ, định tuyến
thông điệp; kết nối với NGSP, cung cấp dịch vụ Lý lịch tư pháp thông qua NGSP;
kết trục liên thông văn bản tỉnh; quản lý dịch vụ API/HTTP. Nền tảng xác thực định
danh đối với người dùng là cán bộ, công chức; cho phép các hệ thống xác thực tập
trung, cung cấp định danh, hỗ trợ đăng nhập một lần. Nền tảng hỗ trợ thanh toán
trực tuyến hỗ trợ và quản lý các hoạt động thanh toán trực tuyến tập trung. Nền
tảng danh mục dùng chung hỗ trợ và quản lý các bộ danh mục dùng chung sử dụng
trên địa bàn tỉnh.
1.4.6. Thời gian thực hiện:
Năm 2020.
2. Ứng
dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Xây dựng kế hoạch, thực hiện
chuyển đổi ứng dụng từ IPv4 sang IPv6 giai đoạn 1 cho mạng lưới, dịch vụ CNTT
(máy chủ DNS, Router, Firewall, Switch... tại Datacenter) tại Trung tâm dữ liệu
của tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông nhằm đảm bảo sự phát triển, tính sẵn
sàng tương thích với sự phát triển mạnh mẽ của các xu hướng công nghệ mới trong
cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
- Cập nhật, triển khai Khung
Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bình Định lên phiên bản 2.0 đáp ứng theo quy
định của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày
31/12/2019 về việc Ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản
2.0; đảm bảo theo đúng thời hạn của Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về một
số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019 -
2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định được ban hành tại Quyết định
số 1296/QĐ-UBND ngày 12/4/2019 của UBND tỉnh Bình Định.
- Triển khai Hệ thống thống
tin báo cáo quốc gia theo tiến độ kế hoạch của Văn phòng Chính phủ.
3. Ứng
dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Duy trì, nâng cấp phần mềm
quản lý lưu trú trực tuyến nhằm đáp ứng yêu cầu về quản lý của các cơ quan, đơn
vị quản lý (công an, thuế, du lịch), góp phần thực hiện tốt công tác quản lý về
thuế và an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai các dịch vụ
công trực tuyến thực hiện thanh toán điện tử bắt buộc (trừ các khoản chi bí mật
về an ninh, quốc phòng) theo tiến độ kế hoạch của Văn phòng Chính phủ.
III. CÁC
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CỦA KẾ HOẠCH
(Danh mục các nhiệm vụ, dự
án cụ thể theo các Phụ lục I, II đính kèm)
IV. GIẢI
PHÁP
1. Giải pháp môi trường
chính sách
Triển khai, duy trì và cập
nhật Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bình Định phù hợp với Khung kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam; xây dựng các văn bản triển khai Khung kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh.
2. Giải pháp tài chính
- Đảm bảo công tác đầu tư, nội
dung triển khai phải có trọng tâm, trọng điểm và có tính kế thừa từ các hạ tầng
kỹ thuật CNTT sẵn có, chú trọng nâng cấp các hệ thống thông tin đã triển khai
trước đây.
- Vốn ngân sách tỉnh bố trí
chi cho ứng dụng CNTT phù hợp với lộ trình triển khai Kế hoạch này.
3. Giải pháp triển khai
- Ban Chỉ đạo xây dựng Chính
quyền điện tử tỉnh tăng cường chỉ đạo ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan
nhà nước. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo các cấp, các ngành. Người
đứng đầu các cơ quan phải chủ động, có quyết tâm và ủng hộ quá trình ứng dụng
CNTT vào cơ quan, đơn vị mình. Kết hợp chặt chẽ việc triển khai thực hiện ứng dụng
CNTT với hoạt động cải cách hành chính.
- Tổ chức tuyên truyền rộng
rãi nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức về các lợi ích trong việc xây dựng Chính
phủ điện tử cho cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp. Quán triệt các chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, của tỉnh về phát triển và ứng dụng
CNTT. Đặc biệt bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT cho lãnh đạo các
cơ quan nhà nước.
- Tăng cường công tác ứng dụng
CNTT trong cải cách hành chính, cải tiến quy trình làm việc, chuẩn hóa nghiệp vụ.
4. Giải pháp đảm bảo an
toàn thông tin
- Thực hiện nghiêm túc các
quy định về công tác đảm bảo an toàn thông tin trong quá trình sử dụng các hệ
thống thông tin dùng chung của tỉnh.
- Tập trung vào đầu tư, nâng
cấp hạ tầng kỹ thuật CNTT tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh đảm bảo cho
các hệ thống hoạt động ổn định, an toàn.
- Thường xuyên kiểm tra,
giám sát hoạt động của hệ thống tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh; phối hợp
kịp thời với các cơ quan, đơn vị trong tỉnh và Cục An toàn thông tin, Trung tâm
Ứng cứu Khẩn cấp máy tính Việt Nam (VNCERT) để xử lý những sự cố có thể xảy ra.
- Duy trì hoạt động Đội ứng cứu
sự cố an toàn thông tin mạng trong cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định.
V. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
- Tổng kinh phí thực
hiện Kế hoạch: 10.179.000.000 đồng
(Bằng chữ: Mười
tỷ, một trăm bảy mươi chín triệu đồng)
Trong đó:
+ Nguồn vốn đầu tư: 4.500.000.000
đồng (tại Quyết định số 4679/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 của UBND tỉnh Bình Định
về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 -
2020 và kế hoạch đầu tư công năm 2020 nguồn vốn ngân sách địa phương)
+ Nguồn vốn sự nghiệp: 5.679.000.000
đồng (tại Quyết định số 4668/QĐ- UBND ngày 16/12/2019 của UBND tỉnh về việc
giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020).
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Là cơ quan đầu mối, chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai
thực hiện Kế hoạch; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh việc đảm bảo tiến độ và kết
quả thực hiện Kế hoạch.
- Kịp thời tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo đối với các nội dung khó khăn, vướng mắc vượt thẩm
(nếu có).
2. Văn phòng UBND tỉnh
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các đơn vị, địa phương liên quan hướng dẫn, đẩy mạnh việc triển
khai sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên hệ thống Dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh và hệ thống thông tin báo cáo quốc gia theo đúng kế hoạch của
Văn phòng Chính phủ.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các đơn vị, địa phương liên quan hướng dẫn việc quản lý, sử dụng
kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Các sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và
các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đúng mục tiêu và
tiến độ đề ra.
- Tăng cường chỉ đạo việc thực
hiện đồng bộ hệ thống Văn phòng điện tử kết nối liên thông của tỉnh; đẩy mạnh sử
dụng văn bản điện tử gửi/nhận liên thông giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh; đẩy mạnh sử dụng chữ ký số trong việc xử lý hồ
sơ, văn bản của cơ quan, đơn
vị mình; tăng cường việc xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng.
- Tăng cường triển khai sử dụng
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
tại cơ quan, đơn vị mình. Thực hiện việc cập nhật thông tin giải quyết thủ tục
hành chính trên hệ thống Dịch vụ công trực tuyến toàn tỉnh, theo dõi và xử lý
trách nhiệm đối với các cán bộ, công chức, viên chức giải quyết thủ tục hành
chính trễ hẹn.
- Chủ động xây dựng kế hoạch
triển khai hệ thống Văn phòng điện tử kết nối liên thông đến cấp xã tại địa
phương; đảm bảo hạ tầng kỹ thuật CNTT tại các đơn vị cấp xã dự kiến triển khai
áp dụng trong năm 2020./.
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ THUỘC KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1465/QĐ-UBND ngày 20/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bình Định)
Số TT
|
Nhiệm vụ/ dự án
|
Nội dung thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Ghi chú
|
I
|
Đầu tư, nâng cấp hạ tầng
kỹ thuật, phần mềm
|
|
|
|
1
|
Dự án: Đầu tư, nâng
cấp hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng của mô hình chính quyền điện tử tỉnh Bình Định
giai đoạn 2016 - 2020
Hạng mục: Đầu tư,
nâng cấp Hệ thống giao ban trực tuyến tỉnh
|
Đầu tư, nâng cấp hệ thống
giao ban trực tuyến từ tỉnh đến các huyện, thị xã.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
|
2
|
Đầu tư, nâng cấp trang thiết
bị, bản quyền phần mềm tại Trung tâm CNTT và TT
|
Đầu tư, nâng cấp các trang
thiết bị bảo mật, an toàn an ninh thông tin, lưu trữ, bản quyền các phần mềm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trung tâm CNTT&TT
|
|
3
|
Nâng cấp phần mềm Văn
phòng điện tử
|
Nâng cấp tính năng phần mềm
hệ thống Văn phòng điện tử (hoàn chỉnh lưu trữ điện tử và hồ sơ công việc;
tích hợp SSL; phân tách dữ liệu lưu trữ cũ theo giai đoạn) đáp ứng theo quy định
của Chính phủ và của Bộ Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
|
4
|
Xây dựng trục liên thông
LGSP giai đoạn 1
|
Xây dựng nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) giai đoạn 1
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
|
5
|
Triển khai Hệ thống thông
tin phục vụ họp và xử lý công việc tại HĐND, UBND tỉnh và cấp huyện
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
|
II
|
Ứng dụng CNTT trong nội
bộ cơ quan nhà nước
|
|
|
|
1
|
Thuê bao dịch vụ ký số phần
mềm Văn phòng điện tử trên thiết bị di động (mobile CA) cho CBCC các CQNN của
tỉnh
|
Thuê bao SIM PKI ký số
(Viettel, Vinaphone) trên phần mềm Văn phòng điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
|
2
|
Xây dựng, cập nhật Khung
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh (Phiên bản 2.0)
|
Xây dựng, nâng cấp Khung
Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh lên phiên bản 2.0
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
|
3
|
Triển khai chuyển đổi IPv6
giai đoạn I
|
Xây dựng, triển khai ứng dụng
IPv6 giai đoạn 1 tại Trung tâm dữ liệu tỉnh và Sở TT&TT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trung tâm CNTT và Truyền thông
|
|
4
|
Triển khai Hệ thống thống
tin báo cáo quốc gia theo kế hoạch của Trung ương
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
III
|
Ứng dụng CNTT phục vụ
người dân và doanh nghiệp
|
|
|
|
1
|
Duy trì, nâng cấp phần mềm
quản lý lưu trú trực tuyến
|
|
Trung tâm CNTT và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
|
2
|
Đẩy mạnh việc triển khai dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
Đẩy mạnh việc triển khai dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, xã
|
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kế hoạch triển khai xây dựng Chính quyền
điện tử tỉnh Bình Định năm 2020
(Kèm theo Quyết định số 1465/QĐ-UBND ngày 20/4/2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bình Định)
Số TT
|
Tên dự án/ nhiệm vụ
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm đầu tư
|
Tổng mức đầu tư (đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP HẠ TẦNG
KỸ THUẬT,
PHẦN MỀM
|
|
|
|
|
1
|
Dự án: Đầu
tư, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng của mô hình chính quyền điện tử tỉnh
Bình Định giai đoạn 2016 - 2020.
Hạng mục: Đầu
tư, nâng cấp Hệ thống giao ban trực tuyến tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông Bình Định
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm CNTT - TT và 10 UBND cấp huyện
|
4.500.000.000
|
|
1.1
|
Chi phí lắp đặt, thiết
bị, phần mềm
|
|
|
4.317.112.000
|
|
1.2
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
87.888.000
|
|
1.3
|
Chi phí tư vấn đầu tư
|
|
|
43.126.300
|
|
1.4
|
Chi phí khác
|
|
|
43.005.000
|
|
1.5
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
8.868.700
|
|
2
|
Đầu tư, nâng cấp trang thiết
bị, bản quyền phần mềm tại Trung tâm CNTT - TT
|
Sở Thông tin và Truyền thông Bình Định
|
Trung tâm CNTT - TT
|
5.087.022.000
|
|
3
|
Nâng cấp phần mềm Văn
phòng điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông Bình Định
|
Trung tâm CNTT -TT
|
|
4
|
Xây dựng trục liên thông
LGSP giai đoạn 1
|
Sở Thông tin và Truyền thông Bình Định
|
Trung tâm CNTT - TT
|
|
II
|
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG, TƯ
VẤN VÀ THUÊ DỊCH VỤ CNTT
|
|
|
591.978.000
|
|
1
|
Thuê bao dịch vụ ký số phần
mềm Văn phòng điện tử trên thiết bị di động (mobile CA) cho CBCC các CQNN của
tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông Bình Định
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
90.000.000
|
|
2
|
Xây dựng, nâng cấp Khung
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh (phiên bản 2.0)
|
Sở Thông tin và Truyền thông Bình Định
|
150.180.000
|
|
3
|
Triển khai chuyển đổi IPv6
giai đoạn 1
|
Sở Thông tin và Truyền thông Bình Định
|
208.370.000
|
|
4
|
Duy trì, nâng cấp phần mềm
quản lý lưu trú trực tuyến
|
Trung tâm CNTT -TT
|
143.428.000
|
|