ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1421/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 09 tháng 7
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; 15 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC XUẤT BẢN IN VÀ
PHÁT HÀNH; PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 416/QĐ-BTTTT
ngày 26 tháng 3 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành mới, thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ
và Quyết định số 529/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng 4 năm 2018 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 830/TTr-STTTT ngày 28 tháng 6 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính mới ban hành, 15 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, 04 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực
xuất bản, in và phát hành; phát thanh truyền hình và thông tin điện tử thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các PCVP. UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC (kèm hồ sơ); TTTTĐT;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Phần I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh Bến Tre
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Phát thanh truyền hình
và thông tin điện tử
|
1
|
Thông báo thay đổi chủ sở hữu; địa
chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và
Truyền thông Bến Tre; địa chỉ: số 45, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, Thành phố
Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Đối với hồ sơ nộp qua “dịch vụ hành
chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre” địa chỉ:
http://motcua.bentre.gov.vn
|
Không
|
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Bến Tre
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
I. Lĩnh vực: Phát thanh truyền hình
và thông tin điện tử
|
1
|
|
Cấp giấy phép thiết lập trang thông
tin điện tử tổng hợp
|
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
|
2
|
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp
|
3
|
|
Cấp lại giấy phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp
|
4
|
|
Gia hạn giấy phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp
|
5
|
|
Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở
chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ của doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
|
6
|
|
Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức
của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng do chia tách, hợp
nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ
đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên.
|
7
|
|
Thông báo thay đổi phương thức,
phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê duyệt
|
8
|
|
Thông báo thay đổi tên miền trang
thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn
thông di động); thể loại trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính
của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng
|
9
|
|
Thông báo thay đổi cơ cấu tổ chức
của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2,G3,G4 trên mạng do chia
tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về
doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc
cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên
|
II. Lĩnh vực: Xuất bản, in và
Phát hành
|
1
|
|
Cấp giấy phép hoạt động in
|
Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày
28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
|
2
|
|
Cấp lại giấy phép hoạt động in
|
3
|
|
Đăng ký hoạt động cơ sở in
|
4
|
|
Thay đổi thông tin đăng ký hoạt
động cơ sở in
|
5
|
|
Đăng ký sử dụng máy photocopy màu,
máy in có chức năng photocopy màu
|
6
|
|
Chuyển nhượng máy photocopy màu,
máy in có chức năng photocopy màu
|
3. Danh mục thủ tục hành bị bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực: Xuất bản, in và
Phát hành
|
1
|
|
Cấp giấy phép chế bản, in, gia công
sau in cho nước ngoài
|
Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày
28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
|
II. Lĩnh vực: Phát thanh truyền hình
và thông tin điện tử
|
1
|
|
Thông báo thời gian chính thức cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
|
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
|
2
|
|
Thông báo thời gian chính thức cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng
|
3
|
|
Thông báo thời gian chính thức cung
cấp dịch vụ trò chơi G2, G3, G4 trên mạng cho công cộng
|
Phần II.
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG TỈNH BẾN TRE
I. Lĩnh vực:
Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử
1. Thông báo thay đổi chủ sở hữu;
địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp
- Trình tự thực hiện:
+ Trang thông tin điện tử tổng hợp đã
được cấp phép khi có sự thay đổi chủ sở hữu; địa chỉ trụ sở chính thì phải
thông báo đến cơ quan cấp phép trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ
ngày thay đổi.
+ Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm gửi giấy xác
nhận cho doanh nghiệp.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền
thông Bến Tre; địa chỉ: số 45, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP Bến Tre.
+ Đối với hồ sơ nộp qua “dịch vụ hành
chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre” địa chỉ: http://motcua.bentre.gov.vn.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ thông báo thay đổi chủ sở
hữu; địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp bao gồm: Thông báo thay đổi chủ sở hữu;
địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp, nội dung bao gồm: Tên tổ chức, doanh nghiệp;
số giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp; những nội dung thay
đổi.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận.
- Lệ phí:
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
2. Cấp giấy phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp
giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp gửi hồ sơ đề nghị tới Sở
Thông tin và Truyền thông.
+ Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông xem xét
cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Trường hợp từ chối,
Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của các cơ quan báo chí địa phương, Sở
Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố có trách nhiệm thẩm định và
chuyển hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị cấp giấy phép đến Cục Phát thanh, truyền
hình và Thông tin điện tử. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Thông tin và
Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
+ Sở Thông tin và Truyền thông cấp
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho tổ chức, doanh nghiệp trừ
cơ quan báo chí, cơ quan ngoại giao và lãnh sự, tổ chức trực thuộc Trung ương,
tổ chức tôn giáo hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, tổ chức chính phủ và phi
chính phủ nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền
thông Bến Tre; địa chỉ: số 45, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP Bến Tre).
+ Đối với hồ sơ nộp qua “dịch vụ hành
chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre” địa chỉ: http://motcua.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp (theo mẫu 23);
+ Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản
gốc một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy
chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận,
giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu
tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13); Điều lệ hoạt động
(đối với các tổ chức hội, đoàn thể), Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt
động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên
trang thông tin điện tử tổng hợp;
+ Đề án hoạt động có chữ ký, dấu
của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội
dung chính: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự
kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính;
phương án nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt
động của trang thông tin điện tử tổng hợp phụ thuộc với các quy định tại điểm
b, c, d, đ khoản 5 Điều 23 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP;
thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;
+ Văn bản chấp thuận của các tổ chức
cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy
định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng
hợp (Mẫu số 23).
- Yêu cầu, điều kiện:
* Tổ chức, doanh nghiệp được cấp
giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp khi có đủ các điều kiện
sau đây:
+ Là tổ chức, doanh nghiệp được
thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng
ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng
tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
* Có tổ chức, nhân sự đáp ứng theo
quy định sau: Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:
+ Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách
nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với
người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít
nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;
+ Có bộ phận quản lý nội dung
thông tin.
+ Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ
thuật.
+ Bộ phận quản lý kỹ thuật có tối
thiểu 01 người đáp ứng quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP.
* Đã đăng ký tên miền sử dụng để
thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội và đáp ứng quy định sau:
+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp không
phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng
với tên cơ quan báo chí.
+ Trang thông tin điện tử tổng hợp,
mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống
máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
+ Trang thông tin điện tử tổng hợp và
mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên
miền.
+ Tên miền “.vn” phải còn thời hạn sử
dụng ít nhất là 06 tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ quy
định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải
có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.
* Đáp ứng các Điều kiện về kỹ thuật
theo quy định sau:
+ Lưu trữ tối thiểu 90 ngày đối với
nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 năm
đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
+ Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông
tin vi phạm từ người sử dụng;
+ Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn
truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân
theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
+ Có phương án dự phòng bảo đảm duy
trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những
trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
+ Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống
máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc
thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông
tin điện tử, mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định tại các
điểm a, b, c, d và đ Khoản này.
* Có biện pháp bảo đảm an toàn thông
tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin theo quy định sau:
+ Có quy trình quản lý thông tin công
cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra
thông tin trước và sau khi đăng tải;
+ Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm
bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn;
+ Có cơ chế phối hợp để có thể loại
bỏ ngay nội dung vi phạm Khoản 1 Điều 5 Nghị định này chậm nhất sau 03 giờ kể
từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ
quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 23
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……….., ngày tháng năm
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính
gửi:………………………………………………………….
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có):
…………………………………………………………….
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
………………………………………………………………………………………………………
3. Mục đích thiết lập trang thông tin
điện tử tổng hợp: ………………………………………
4. Nội dung thông tin cung cấp trên
trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên Mục, loại hình thông tin:
5. Đối tượng phục vụ:
……………………………………………………………………………
6. Nguồn tin:
………………………………………………………………………………………
7. Phạm vi cung cấp thông tin: ………………………………………………………………….
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên
miền: ……………………………………………………
b) Qua hệ thống phân phối ứng dụng
khi cung cấp cho các thiết bị di động: ………………
8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối
Internet: ………………………………………………………
9. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:
…………………………………………………………
10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý
nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Họ và tên:
…………………………………………………………………………………………
- Chức danh:
……………………………………………………………………………………….
- Số điện thoại liên lạc (cả cố định
và di động): …………………………………………………
11. Trụ sở:
…………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………Fax:
……………………………………..
Email:
………………………………………………………………………………………………..
12. Thời gian đề nghị cấp phép:
……..năm ……tháng.
Cam đoan thực hiện đúng các quy định
về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên
mạng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chủ quản (nếu có);
……………………………….
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
(Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép
(họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
3. Sửa đổi, bổ
sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, doanh nghiệp có giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải làm thủ tục sửa đổi, bổ
sung giấy phép trong những trường hợp sau:
+ Thay đổi tên của tổ chức, doanh
nghiệp;
+ Thay đổi địa điểm đặt máy chủ
tại Việt Nam;
+ Thay đổi nhân sự chịu trách
nhiệm;
+ Thay đổi, bổ sung nội dung thông
tin, phạm vi cung cấp cung cấp thông tin (tên miền khi cung cấp trên trang
thông tin điện tử, hệ thống phân phối ứng dụng khi cấp cho các thiết bị di
động).
+ Tổ chức, doanh nghiệp gửi hồ sơ
đề nghị đến cơ quan cấp giấy phép.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định, cấp
sửa đổi, bổ sung giấy phép đã cấp. Trường hợp từ chối có văn bản trả lời nêu rõ
lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền
thông Bến Tre; địa chỉ: số 45, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP Bến Tre)
+ Đối với hồ sơ nộp qua “dịch vụ hành
chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre” địa chỉ: http://motcua.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (nêu rõ nội dung,
lý do cần sửa đổi, bổ sung);
+ Các tài liệu chứng minh có liên
quan đến cơ quan cấp giấy phép.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép thẩm định, cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép đã
cấp. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy phép có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung
4. Cấp lại giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
- Trình tự thực hiện:
+ Trường hợp giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp bị mất hoặc bị hư hỏng không còn sử dụng được,
tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép đến Sở
Thông tin và Truyền thông.
+ Trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Sở Thông tin và Truyền thông xem
xét, cấp giấy phép. Trong trường hợp từ chối sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền
thông Bến Tre; địa chỉ: số 45, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP Bến Tre)
+ Đối với hồ sơ nộp qua “dịch vụ hành
chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre” địa chỉ: http://motcua.bentre.gov.vn
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
(nêu rõ số giấy phép, ngày cấp của giấy phép đã cấp và lý do đề nghị cấp lại
giấy phép);
+ Trường hợp giấy phép bị hư hỏng thì
gửi kèm theo bản giấy phép bị hư hỏng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị, cơ quan cấp phép xem xét cấp lại giấy phép.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Lệ phí:
Không có.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Yêu cầu, điều kiện: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung
5. Gia hạn giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
- Trình tự thực hiện:
+ Chậm nhất trong thời hạn 30 (ba
mươi) ngày trước khi hết hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng
hợp, tổ chức, doanh nghiệp muốn gia hạn giấy phép đã được cấp gửi hồ sơ đề nghị
gia hạn giấy phép đến Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Trong 10 (mười) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định, cấp gia
hạn giấy phép. Trường hợp từ chối có văn bản trả lời
nêu rõ lý do. Giấy phép được gia hạn không quá 02 (hai) lần; mỗi lần không quá
02 (hai) năm.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền
thông Bến Tre; địa chỉ: số 45, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP Bến Tre);
+ Đối với hồ sơ nộp qua “dịch vụ hành
chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre” địa chỉ: http://motcua.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị gia hạn (nêu rõ
thời gian gia hạn);
+ Bản sao giấy phép.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép thẩm định, cấp gia hạn giấy phép
đã cấp. Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy phép có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung
6. Thông báo thay đổi địa chỉ trụ
sở chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ của doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc trước khi thay đổi địa chỉ trụ
sở chính nhưng vẫn trong cùng một tỉnh, thành phố, văn phòng giao dịch, địa
chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục
sửa đổi, bổ sung giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 nhưng phải
thông báo bằng văn bản tới Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
+ Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm gửi giấy xác
nhận cho doanh nghiệp.
+ Tổ chức chuẩn bị và nộp hồ sơ tại
bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ; Chiều:
từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên một cửa tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ ra biên nhận, hẹn trả kết quả; Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông chuyển toàn bộ
hồ sơ đến Phòng chuyên môn, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn
bản yêu cầu bổ sung;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì trình Sở Thông
tin và Truyền thông cấp phép.
Bước 3: Trong
thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông
sở tại có trách nhiệm gửi giấy xác nhận cho doanh nghiệp.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền
thông Bến Tre; địa chỉ: số 45, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP Bến Tre).
+ Đối với hồ sơ nộp qua “dịch vụ hành
chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre” địa chỉ: http://motcua.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ thông báo thay đổi trụ sở
chính, văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ bao gồm:
+ Thông báo thay đổi trụ sở chính,
văn phòng giao dịch, địa chỉ đặt hoặc cho thuê máy chủ bao gồm các nội dung:
Tên doanh nghiệp, số giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng;
những nội dung thay đổi.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận.
- Lệ phí:
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung
7. Thông báo thay đổi cơ cấu tổ
chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng do chia tách, hợp
nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có
phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các
doanh nghiệp đã được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 khi có
sự thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 trên
mạng do chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của
pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên
góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên phải thông
báo bằng văn bản tới Sở Thông tin và Truyền thông trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc kể từ ngày có quyết định thay đổi.
+ Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm gửi giấy xác
nhận cho doanh nghiệp.
+ Tổ chức chuẩn bị và nộp hồ sơ tại
bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ; Chiều:
từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên một cửa tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ ra biên nhận, hẹn trả kết quả; Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông chuyển toàn bộ
hồ sơ đến Phòng chuyên môn, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa hợp
lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung; Nếu hồ sơ hợp lệ thì trình Sở Thông tin và
Truyền thông cấp phép.
Bước 3: Trong
thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông
sở tại có trách nhiệm gửi giấy xác nhận cho doanh nghiệp.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Văn phòng Sở Thông tin và Truyền
thông Bến Tre; địa chỉ: số 45, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP Bến Tre)
+ Đối với hồ sơ nộp qua “dịch vụ hành
chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre” địa chỉ: http://motcua.bentre.gov.vn
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ thông báo thay đổi cơ cấu
tổ chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng do chia tách, hợp
nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có
phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử G1 bao gồm:
+ Thông báo thay đổi cơ cấu tổ
chức của doanh nghiệp cung cấp trò chơi điện tử G1 trên mạng do chia tách, hợp
nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có
phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên, bao gồm: Tên doanh nghiệp, số giấy
phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng; những nội dung thay đổi.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận.
- Lệ phí:
không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung
8. Thông báo thay đổi phương
thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê duyệt
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc, trước khi thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
G1 đã được phê duyệt (tên miền đối với trò chơi cung cấp trên internet, kênh
phân phối đối với trò chơi cung cấp trên mạng viễn thông di động) thì doanh
nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung quyết định nhưng phải
thông báo bằng văn bản tới Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Trong thời hạn 07 ngày kể từ
ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm gửi giấy
xác nhận cho doanh nghiệp.
Tổ chức chuẩn bị và nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre.
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ; Chiều:
từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên một cửa tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ ra biên nhận, hẹn trả kết quả; Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 2:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Thông tin và Truyền thông chuyển toàn bộ hồ sơ đến Phòng chuyên môn, kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn
bản yêu cầu bổ sung;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì trình Sở Thông
tin và Truyền thông cấp phép.
Bước 3: Trong
thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông
sở tại có trách nhiệm gửi giấy xác nhận cho doanh nghiệp.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền
thông Bến Tre; địa chỉ: số 45, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP Bến Tre.
+ Đối với hồ sơ nộp qua “dịch vụ hành
chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre” địa chỉ: http://motcua.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ thông báo thay đổi phương
thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 đã được phê duyệt bao gồm: Thông
báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 đã được
phê duyệt, bao gồm các nội dung: Tên doanh nghiệp; số giấy phép cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng; những nội dung thay đổi.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận.
- Lệ phí:
không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung
9. Thông báo thay đổi tên miền
trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng
viễn thông di động); thể loại trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở
chính của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
+ Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc, trước khi thay đổi tên miền khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên
trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng
viễn thông di động); thể loại trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở
chính của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng
thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận
đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử nhưng phải thông báo bằng văn bản tới
Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm gửi giấy xác
nhận cho doanh nghiệp.
+ Tổ chức chuẩn bị và nộp hồ sơ tại
bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ. Chiều:
từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên một cửa tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ ra biên nhận, hẹn trả kết quả; Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung;
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
chuyển toàn bộ hồ sơ đến Phòng chuyên môn, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu
hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung; Nếu hồ sơ hợp lệ thì trình Sở
Thông tin và Truyền thông cấp phép.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và
Truyền thông sở tại có trách nhiệm gửi giấy biên nhận cho doanh nghiệp.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền
thông Bến Tre; địa chỉ: số 45, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP Bến Tre)
+ Đối với hồ sơ nộp qua “dịch vụ hành
chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre” địa chỉ: http://motcua.bentre.gov.vn
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ thông báo thay đổi thay
đổi tên miền khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang thông tin điện tử
(trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động); thể
loại trò chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng bao gồm:
+ Thông báo thay đổi thay đổi tên
miền khi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên trang thông tin điện tử (trên
Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động); thể loại trò
chơi (G2, G3, G4); thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng; nội dung bao gồm: Tên doanh nghiệp;
số giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên
mạng; những nội dung thay đổi.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận.
- Lệ phí:
không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý; cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung
10. Thông báo thay đổi cơ cấu tổ
chức của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2,G3,G4 trên mạng do
chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật
về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn
(hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
+ Các doanh nghiệp đã được cấp
giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 khi có sự
thay đổi cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2,
G3, G4 trên mạng do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy
định của pháp luật về doanh nghiệp; thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi
thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên,
phải thông báo bằng văn bản tới Sở Thông tin và Truyền thông trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thay đổi.
+ Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm gửi giấy xác
nhận cho doanh nghiệp.
+ Tổ chức chuẩn bị và nộp hồ sơ tại
bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ. Chiều:
từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên một cửa tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ ra biên nhận, hẹn trả kết quả; Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông
chuyển toàn bộ hồ sơ đến Phòng chuyên môn, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn
bản yêu cầu bổ sung;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì trình Sở Thông
tin và Truyền thông cấp phép.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và
Truyền thông sở tại có trách nhiệm gửi giấy biên nhận cho doanh nghiệp.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền
thông Bến Tre; địa chỉ: số 45, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP Bến Tre.
+ Đối với hồ sơ nộp qua “dịch vụ hành
chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre” địa chỉ: http://motcua.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ thông báo thay đổi cơ cấu
tổ chức của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng
do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp
luật về doanh nghiệp; phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn
(hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp đã
được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4
bao gồm:
+ Thông báo thay đổi cơ cấu tổ
chức của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng do
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty theo quy định của pháp luật
về doanh nghiệp; phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ
đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp đã được cấp
giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4, bao gồm:
Tên doanh nghiệp; số giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
G2, G3, G4 trên mạng; những nội dung thay đổi.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận.
- Lệ phí:
không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
+ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày
01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung
II. Lĩnh vực: Xuất bản, in và Phát
hành
11. Cấp giấy phép hoạt động in
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
+ Trước khi hoạt động, cơ sở in thuộc
cơ quan, tổ chức thuộc địa phương thực hiện chế bản, in, gia công sau in các
sản phẩm quy định tại điểm a và c khoản 4 Điều 2 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
phải có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in gửi hồ sơ tới Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông Bến Tre (số 45,
Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP Bến Tre), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ
07 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ).
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp
lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ:
+ Đối với hồ sơ nộp trực tiếp: Công
chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Đối với hồ sơ được gửi qua bưu
điện: Thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới
tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
Bước 3: Trong
thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Thông tin và
Truyền thông xem xét hồ sơ, nếu đầy đủ phải thực hiện việc cấp giấy phép,
trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. (Khoản 4,
Điều 32, Luật xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012).
Bước 4: Tổ
chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết
tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc nhận
kết quả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền
thông Bến Tre; địa chỉ: số 45, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP Bến Tre.
+ Đối với hồ sơ nộp qua “dịch vụ hành
chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre” địa chỉ: http://motcua.bentre.gov.vn
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
in;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng
nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở in đối với cơ sở in sự nghiệp
công lập;
+ Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu
cơ sở in theo mẫu quy định.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mẫu số 01 - Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ
quy định về hoạt động in).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
* Điều kiện cấp giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm:
+ Có thiết bị phù hợp để thực hiện
một hoặc nhiều công đoạn chế bản, in, gia công sau in và đúng với nội dung đơn
đề nghị cấp giấy phép hoạt động in;
+ Có mặt bằng hợp pháp để thực
hiện chế bản, in, gia công sau in;
+ Có chủ sở hữu là tổ chức, cá
nhân Việt Nam và có người đứng đầu là công dân Việt Nam, thường trú hợp pháp
tại Việt nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
+ Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày
28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
+ Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 01
TÊN ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……
(nếu có)
|
……., ngày … tháng … năm ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động in
Kính
gửi: ………………………………………….1
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép: 2………………………………………………………………
2. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại: ………………….. Fax:
………………………………….. Email: .
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập Số …….. ngày …….
tháng …… năm ……, nơi cấp 3
5. Mã số doanh nghiệp (nếu có):
………………………………………………………………
6. Thông tin cơ sở in đề nghị cấp
phép ……………………………………………………….
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng
pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt
động in với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:
……………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………4
- Điện thoại: …………………… Fax: …………………….
Email: ……………………………
- Địa chỉ xưởng sản xuất:5
………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………….. Fax:
…………………….. Email: …………………………….
- Họ tên người đứng đầu cơ sở
in:……………………… CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số
..................................................ngày …… tháng ..... năm…….
nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: ……………………………….
- Chức vụ:
…………………………………………………………………………………………
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở in (nếu có): ………………………………………
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia
công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp
luật): ……………………………………………………………
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là
kinh doanh hoặc không kinh doanh): .
………………………………………………………………………………………………………
7. Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công sau in)
Số
TT
|
Tên
thiết bị (Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãng
sản xuất
|
Model
|
Số
định danh thiết bị (Số máy)
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng (chiếc)
|
Chất
lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng)
|
Tính
năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in)
|
Số,
ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị
|
Số,
ngày, tháng, năm giấy phép nhập khẩu thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Giấy tờ về địa điểm, mặt bằng
sản xuất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ
khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng số
…………………. ngày …… tháng ….. năm …… nơi cấp hoặc bên giao, cho thuê của giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về
việc được giao đất; thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng.)
Cơ sở in xin chịu trách nhiệm về tính
chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của
pháp luật về hoạt động in./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________
1 Ghi
tên cơ quan cấp giấy phép.
2 Ghi
tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi
tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
3 Chỉ
ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định
thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập không có thu.
4 Ghi
theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại
giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà
xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ
sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
5 Ghi
theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại
giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà
xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ
sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
12. Cấp lại giấy phép hoạt động in
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ
sở in có nhu cầu cấp lại giấy phép hoạt động in (Giấy phép hoạt động in được
cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng ) gửi hồ sơ tới Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông Bến Tre (số 45,
Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP Bến Tre), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ
07 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ).
Bước 2: Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp
lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
* Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ:
+ Đối với hồ sơ nộp trực tiếp: Công
chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Đối với hồ sơ được gửi qua bưu
điện: Thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới
tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. Tại Khoản 5, Điều 32, Luật xuất bản số 19/2012/QH13
ngày 20/11/2012; Khoản 1 và Khoản 2, điều 14 của Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT
ngày 29/12/2014.
Bước 3: Trong
thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng TT-BCXB Sở
Thông tin và Truyền thông xem xét hồ sơ, nếu đầy đủ thì phải cấp lại giấy phép,
trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ
chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết
tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc nhận
kết quả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền
thông Bến Tre; địa chỉ: số 45, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP Bến Tre.
+ Đối với hồ sơ nộp qua “dịch vụ hành
chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre” địa chỉ: http://motcua.bentre.gov.vn
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép
hoạt động in xuất bản phẩm bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép
hoạt động in (Mẫu số 2 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP
ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in).
+ Các giấy tờ chứng minh sự thay đổi
trong các trường hợp cụ thể;
+ Giấy phép hoạt động in (đối với
trường hợp giấy phép bị hư hỏng).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Thông tin và Truyền thông Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
- Lệ phí:
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 2 - Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ
quy định về hoạt động in).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Luật Xuất Bản số 19/2012/QH13 (Có
hiệu lực từ 01/7/2013);
+ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
+ Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày
28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in;
+ Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
TÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……
(nếu có)
|
……., ngày … tháng … năm ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại giấy phép hoạt động in
Kính
gửi: …………………………………………….1
1. Tên đơn vị đề nghị: 2
………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………….
3. Số điện thoại: …………………….. Fax:
………………………… Email: .
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập Số ………… ngày ……
tháng ….. năm ……., nơi cấp 3
5. Mã số doanh nghiệp (nếu có):
……………………………………………………………….
6. Cơ sở in đã được cấp giấy phép
hoạt động in số ………… ngày ………. tháng ….. năm ……… của
……………………………………………………………………………………
Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi
thông tin, làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin,
mất, hỏng) …………………………………………………………………………
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng
quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp lại
giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:
…………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………4
- Điện thoại: ……………………. Fax:
…………………………. Email: ………………………
- Địa chỉ xưởng sản xuất:5
………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………… Fax:
…………………………..Email: ………………………
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:
…………………………………CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số ……………………… ngày …….
tháng ……. năm ………; nơi cấp hoặc số định danh cá nhân:
………………………………………………………………………………………………………
- Chức vụ:
…………………………………………………………………………………………
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở in (nếu có): ………………………………………
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia
công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp
luật): ………………………………………………………………………..
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là
kinh doanh hoặc không kinh doanh):
……………………………………………………………………………………………………..
7. Thay đổi về thiết bị in (Nếu
có): …………………………………………………………….6
8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản
xuất (Nếu có): ………………………………………7
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài
liệu liên quan đến thay đổi thông tin, việc mất, hỏng giấy phép hoạt động in
theo quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________
1 Ghi
tên cơ quan cấp giấy phép.
2 Ghi
tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi
tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
3 Chỉ
ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
chứng nhận đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định
thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập không có thu.
4 Ghi
theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại
giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà
xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ
sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
5 Ghi
theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại
giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà
xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ
sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
6 Nếu
có sự thay đổi (thêm hoặc bớt) về thiết bị so với lần cấp phép trước đó thì kê
khai đầy đủ thông tin của thiết bị thay đổi: Tên, hãng sản xuất, model, số máy,
nước sản xuất, năm sản xuất, chất lượng, tính năng sử dụng; số, ngày, tháng,
năm hóa đơn mua, bán hàng và giấy phép nhập khẩu (nếu thiết bị nhập khẩu trong
thời gian quy định phải có giấy phép).
7 Nếu
có sự thay đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất so với lần cấp phép trước đó thì
kê khai lại số, ngày, tháng, năm, nơi cấp hoặc bên giao, cho thuê của giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng
minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng.
13. Đăng ký hoạt động cơ sở in
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ
sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in sản phẩm không thuộc đối tượng cấp
giấy phép hoạt động cơ sở in phải đăng ký hoạt động cơ sở in với Sở Thông tin
và Truyền thông. Tổ chức chuẩn bị và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Thông tin và Truyền thông.
+ Sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ; Chiều:
từ 13 giờ đến 17 giờ. Chuyên viên một cửa tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ ra biên nhận, hẹn trả kết quả; Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung;
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp
lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Đối
với hồ sơ nộp trực tiếp công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Đối với hồ sơ được gửi qua bưu điện: Thông báo bằng
văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ.
Bước 3: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở in,
Phòng TT-BCXB Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xác nhận đăng ký;
trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ
chức căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận
tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc nhận kết quả qua
đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền
thông Bến Tre; địa chỉ: số 45, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP Bến Tre.
+ Đối với hồ sơ nộp qua “dịch vụ hành
chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre” địa chỉ: http://motcua.bentre.gov.vn
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở
in (Mẫu số 11 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày
28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in).
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận.
- Lệ phí:
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in (Mẫu số 11 - Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ
quy định về hoạt động in).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
+ Có thiết bị phù hợp để thực hiện
một hoặc nhiều công đoạn chế bản, in, gia công sau in đúng với nội dung tờ khai
đăng ký hoạt động cơ sở in;
+ Có mặt bằng hợp pháp để thực hiện chế
bản, in, gia công sau in.
- Căn cứ pháp lý thực hiện TTHC:
+ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
+ Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày
28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
+ Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 11
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG IN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../………
(nếu có)
|
……, ngày … tháng … năm ….
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN 1
Kính
gửi: …………………………………….2
- Tên cơ sở in khai đăng ký:
……………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………….………………………….…3
- Điện thoại: ……………………………….. Fax:……………………………… Email: ………
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc mã số doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp
hoặc phụ thuộc số ……………………………….. ngày ……… tháng …….. nơi cấp ………………………..
- Địa chỉ xưởng sản xuất: ……………………………………………………………………….4
- Điện thoại: …………………….. Fax:
…………………………… Email: …….……………..
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:
……………………………CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số……….ngày……. tháng …….
năm ……..; nơi cấp …… hoặc số định danh cá nhân: …………………………………………………………
- Chức vụ:
………………………………………………………………………………………….
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở in (nếu có): ……………………………………….
- Nội dung đăng ký hoạt động chế
bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là
kinh doanh hoặc không kinh doanh): ………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công
sau in)………………………………………….
Số
TT
|
Tên thiết bị (Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãng
sản xuất
|
Mode
1
|
Số
định danh thiết bị (Số máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số
lượng (chiếc)
|
Chất
lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng)
|
Tính
năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in)
|
Số,
ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị
|
Số,
ngày, tháng, năm giấy phép nhập khẩu thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giấy tờ về địa điểm, mặt bằng
sản xuất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ
khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng
số………… ngày…… tháng….. năm ……. nơi cấp hoặc bên giao, cho thuê của giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về
việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng.)
Chúng tôi cam kết tính chính xác nội
dung đăng ký trên đây và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động
in.
Tờ khai này được
lập thành 02 (hai) bản giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để
cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ./.
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
- Đăng ký: □5
- Không đăng ký: □6
(Ký,
ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Vào sổ:
Số ……………./CXBIPH (STTTT)-ĐKHĐI
Ngày ……. tháng ……. năm …………
_____________
1 Tờ
khai đăng ký chỉ sử dụng đối với cơ sở in không phải cấp giấy phép hoạt động in.
2 Cơ
quan xác nhận đăng ký.
3 Ghi
theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại
giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà
xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ
sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
4 Ghi
theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại
giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà
xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ
sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
5 Đánh
dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận đăng ký hoặc không xác nhận đăng ký.
6 Không
đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Lưu
ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
14. Thay đổi thông tin đăng ký
hoạt động cơ sở in
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
+ Cơ sở in thực hiện thay đổi
thông tin đăng ký hoạt động cơ sở in trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày có một trong các thay đổi về thông tin đã đăng ký.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở in, Sở Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm xác nhận đăng ký và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu của cơ
quan mình để quản lý; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp
lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
* Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ:
+ Đối với hồ sơ nộp trực tiếp: công
chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Đối với hồ sơ được gửi qua bưu
điện: Thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới
tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
Bước 3: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở in,
Phòng TT-BCXB Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xác nhận đăng ký;
trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ
chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết
tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc nhận
kết quả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền
thông Bến Tre; địa chỉ: số 45, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP Bến Tre.
+ Đối với hồ sơ nộp qua “dịch vụ hành
chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre” địa chỉ: http://motcua.bentre.gov.vn
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai thay đổi thông tin đăng
ký đăng ký hoạt động cơ sở in (Mẫu số 12 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 cửa Chính phủ quy định về hoạt động
in).
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông
- Kết quả thực hiện TTHC: Xác nhận
- Lệ phí:
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký đăng ký hoạt động cơ sở in (Mẫu
số 12 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: không có.
- Căn cứ pháp lý thực hiện TTHC:
+ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
+ Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày
28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
+ Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Lưu
ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 12
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÔNG TIN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……….(nếu
có)
|
……, ngày … tháng … năm ….
|
TỜ
KHAI
THAY
ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ IN 1
Kính
gửi: ……………………………….2
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO
- Tên cơ sở in:
……………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………..3
- Điện thoại:……………………… Fax:
…………………………….. Email: …………………..
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc mã số doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp
hoặc phụ thuộc số ……….. ngày ….. tháng …… nơi cấp ……………..
- Địa chỉ xưởng sản xuất:
…………………………………………………………………………4
- Điện thoại: ………………………. Fax:
………………………….. Email: …………………….
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:
………………………………………. CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số ……………ngày……..
tháng ………….. năm ………………. ……………… ; nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: …………………………………………………..
- Chức vụ:
…………………………………………………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở in (nếu có): ……………………………
- Nội dung đăng ký hoạt động chế
bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là
kinh doanh hoặc không kinh doanh): ………………………..
- Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công sau in)
Số TT
|
Tên
thiết bị (Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãng
sản xuất
|
Model
|
Số
định danh thiết bị (Số máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng (chiếc)
|
Chất
lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng)
|
Tính
năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in)
|
Số,
ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị
|
Số,
ngày, tháng, năm giấy phép nhập khẩu thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI
(KHAI BÁO LẠI)
- Tên cơ sở in:
……………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………5
- Điện thoại:……………………………
Fax:…………………………… Email:……………….
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc mã số doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp
hoặc phụ thuộc số.... ngày .... tháng ……. nơi cấp …….
- Địa chỉ xưởng sản xuất:
………………………………………………………………………..6
- Điện thoại: ………………………. Fax:
………………………………….. Email: ……………
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:
……………………………………………… CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số …….ngày……
tháng ….. năm …………; nơi cấp hoặc số định danh cá nhân:
……………………………………………………………………
- Chức vụ:
…………………………………………………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở in (nếu có): ………………………………………..
- Nội dung đăng ký hoạt động chế
bản/in/gia công sau in (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là
kinh doanh hoặc không kinh doanh ……………………………
- Danh mục thiết bị in (Chế bản, in,
gia công sau in)
Số
TT
|
Tên
thiết bị (Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãng
sản xuất
|
Model
|
Số
định danh thiết bị (Số máy)
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng (chiếc)
|
Chất
lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng)
|
Tính
năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in)
|
Số,
ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị
|
Số,
ngày, tháng, năm giấy phép nhập khẩu thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CƠ SỞ IN CAM KẾT TÍNH CHÍNH
XÁC NỘI DUNG ĐĂNG KÝ TRÊN ĐÂY VÀ CHẤP HÀNH ĐÚNG CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ
HOẠT ĐỘNG IN
Tờ khai này được lập thành 02 bản
giống nhau, 01 bản lưu tại cơ quan xác nhận đăng ký để cập nhật vào hồ sơ, dữ
liệu quản lý, 01 bản gửi cơ sở in lưu giữ./.
XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
- Đăng ký: □ 7
- Không đăng ký: □ 8
(Ký,
ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Vào sổ: ………………………..9
Số ………….…/-ĐKHĐI
Ngày…… tháng …… năm……
_____________
1 Tờ
khai đăng ký thay đổi thông tin chỉ sử dụng đối với cơ sở in đã đăng ký hoạt
động in.
2 Cơ
quan xác nhận đăng ký.
3 Ghi
theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại
giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà
xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ
sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
4 Ghi
theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại
giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà
xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ
sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ. thành
5 Ghi
theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại
giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà
xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ
sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
6 Ghi
theo địa chỉ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại
giấy tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà
xưởng để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường hợp có nhiều địa chỉ
sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
7 Đánh
dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận đăng ký hoặc không xác nhận đăng ký.
8 Không
xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
9 Chữ
viết tắt của cơ quan xác nhận đăng ký
15. Đăng ký sử dụng máy photocopy
màu, máy in có chức năng photocopy màu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước
khi sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu, cơ quan, tổ
chức, cơ sở in phải gửi hồ sơ đăng ký sử dụng đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 45, Đại lộ Đồng Khởi, Phường
3, TP Bến Tre), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, buổi
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ).
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp
lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Hồ sơ nộp trực tiếp: công chức tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Đối với hồ sơ được gửi qua bưu
điện: Thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới
tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
Bước 3: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng TT-BCXB Sở Thông tin
và Truyền thông phải xác nhận đăng ký bằng văn bản; trường hợp không xác nhận
phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ
chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết
tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc nhận
kết quả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền
thông Bến Tre; địa chỉ: số 45, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP Bến Tre)
+ Đối với hồ sơ nộp qua “dịch vụ hành
chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre” địa chỉ: http://motcua.bentre.gov.vn
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký sử dụng máy
photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu (Mẫu số 05 - Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về
hoạt động in).
+ Bản sao có bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực (nếu gửi bằng đường bưu chính, chuyển phát) giấy
phép nhập khẩu máy do Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp; hợp đồng và hóa đơn
mua máy hoặc chứng từ thuê mua máy;
+ Đơn đề nghị chuyển nhượng (đối với
máy đã đăng ký sử dụng) có xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông nơi đã đăng
ký máy đó.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng
photocopy màu.
- Lệ phí:
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng
photocopy màu (Mẫu số 05 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP
ngày 28/02/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in).
- Yêu cầu, điều kiện: Không có.
- Cơ sở pháp lý:
+ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
+ Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày
28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
+ Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu số 05
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……
(nếu có)
|
……, ngày … tháng … năm ….
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
Sử
dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu 1
Kính
gửi:……………………………… 2
1. Tên tổ chức, cá nhân sử dụng máy:
………………………………………………………..
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………..
- Số điện thoại: ………………………... Fax:
………………………………… Email: ……….
- Số ……….. ngày ……. tháng ……. năm …….
nơi cấp CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân3
Đề nghị được đăng ký máy với các
thông tin sau:
Tên máy: …………………………….. Tên hãng: ………………………………………………
Model: ……………………………………………………………………………………………..
Số định danh máy (số máy):
…………………………………………………………………….
Nước sản xuất: ………………………… Năm sản
xuất: ………………………………………
Đặc tính kỹ thuật, công nghệ:
……………………………………………………………………
Khuôn khổ bản in,
photo lớn nhất: ………………………………………………………………
Đã được nhập khẩu theo giấy phép: số:
…………ngày………. tháng …… năm ……………. của
…………………………………………………………………………...
Đơn đề nghị chuyển nhượng số
………………ngày...tháng....năm....đã được Sở Thông tin và Truyền thông xác nhận (đối
với máy đã đăng ký sử dụng)4.
2. Mục đích sử dụng:
…………………………………………………………………………..5.
3. Địa chỉ đặt máy:
………………………………………………………………………………..
Đơn vị (Cá nhân tôi) cam kết thực
hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về sử dụng thiết bị./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên hoặc ký, ghi rõ họ
tên nếu là cá nhân)
|
______________
1 Tùy
theo loại máy để ghi (máy photocopy màu hoặc máy in có chức năng photocopy màu).
2 Ghi
tên cơ quan cấp phép
3 Nội
dung này chỉ ghi khi đối tượng nhập khẩu là cá nhân.
4 Đối
với máy đã được tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng sau đó chuyển nhượng cho đơn vị
khác.
5 Ghi
rõ: Phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ công việc nội bộ của tổ chức, cá
nhân (không kinh doanh).
16. Chuyển
nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ
quan, tổ chức sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu khi
chuyển nhượng máy phải có hồ sơ gửi tới Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - Văn
phòng Sở Thông tin và Truyền thông (số 45, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP Bến
Tre), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13
giờ đến 17 giờ).
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp
lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Hồ sơ nộp trực tiếp: công chức tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Đối với hồ sơ được gửi qua bưu
điện: Thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới
tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
Bước 3: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng TT-BCXB Sở Thông tin
và Truyền thông phải xác nhận vào đơn đề nghị chuyển nhượng, trả lại 01 bản cho
cơ quan, tổ chức đề nghị chuyển nhượng máy, 01 bản lưu hồ sơ và cập nhật thay
đổi đăng ký máy trong dữ liệu quản lý, trường hợp không xác nhận phải có văn
bản trả lời nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ
chức, cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết
tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Thông tin và Truyền thông hoặc nhận
kết quả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Sở Thông tin và Truyền
thông Bến Tre; địa chỉ: số 45, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, TP Bến Tre.
+ Đối với hồ sơ nộp qua “dịch vụ hành
chính công - một cửa điện tử tỉnh Bến Tre” địa chỉ: http://motcua.bentre.gov.vn
- Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ chuyển nhượng máy photocopy
màu, máy in có chức năng photocopy màu gồm có:
+ Đơn đề nghị chuyển nhượng máy
photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu (02 bản);
+ Bản sao có bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực nếu gửi bằng đường bưu chính, chuyển phát giấy tờ
đảm bảo tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng máy;
+ Bản chính giấy xác nhận đã đăng ký
máy đó.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện TTHC: Xác nhận.
- Lệ phí:
Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng
photocopy màu (Mẫu số 06 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP
ngày 28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không có.
- Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
+ Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày
28/02/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
+ Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu số
06
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…….
(nếu có)
|
……, ngày … tháng … năm ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Chuyển
nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu 1
Kính
gửi:………………………………… 2
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển
nhượng: ……………………………………………….
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
- Số điện thoại: ……………….. Fax:
……………………………………… Email: ……………
- Số ……………..ngày ……. tháng ……. năm
……. nơi cấp CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân3
Đang sử dụng máy photocopy màu (hoặc
máy in có chức năng photocopy màu):
Tên máy: ……………………………. Tên hãng: …………………………………………………
Model: ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh máy (số máy): ………………………………………………………………………
Nước sản xuất: ………………………. Năm sản xuất: ………………………………………….
Đặc tính kỹ thuật, công nghệ: …………………………………………………………………….
Khuôn khổ bản
in, photo lớn nhất: ……………………………………………………………….
Máy đã đăng ký và được cấp giấy xác
nhận số: ……………… ngày …….. tháng …….
năm ………….. của
Nay không còn nhu cầu sử dụng nên đã
làm thủ tục chuyển nhượng cho đơn vị khác theo hợp đồng số: ……………ngày…….. tháng
…… năm ………
Tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhượng: ………………………………………………….
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:
………………………………………………………………………………………
- Số ………………… ngày……… tháng …… năm ………
nơi cấp …………………………. CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân3
Đề nghị Sở Thông
tin và Truyền thông xác nhận để tổ chức, cá nhân sử dụng mới được đăng ký sử
dụng theo quy định hiện hành của pháp luật./.
XÁC
NHẬN CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG4
- Đồng ý: □
- Không đồng ý: □ 5
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên hoặc ký, ghi rõ họ
tên nếu là cá nhân)
|
______________
1 Tùy
theo loại máy để ghi (máy photocopy màu hoặc máy in có chức năng photocopy màu).
2 Ghi
tên cơ quan xác nhận.
3 Nội
dung này chỉ ghi khi đối tượng nhập khẩu là cá nhân.
4 Đánh
dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận hoặc không xác nhận
5 Không
đồng ý xác nhận việc chuyển nhượng phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.