BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1386/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 09
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
TRUNG TÂM THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trung tâm Thông tin là đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có chức năng tổ chức các hoạt động thông
tin, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông phục vụ công tác quản lý nhà
nước về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội của Bộ, ngành; cung cấp các
dịch vụ liên quan đến thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của
pháp luật.
Trung tâm Thông tin có tên giao dịch
quốc tế là: Labour and Social Affairs Information Center,
viết tắt là LASIC.
Điều 2. Trung tâm Thông tin có nhiệm vụ:
1. Trình Bộ chương trình, kế hoạch
dài hạn và hàng năm về phát triển hệ thống thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin
thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội; tổ chức thực hiện sau khi được
phê duyệt.
2. Về hoạt động thông tin:
a) Trình Bộ trưởng ban hành các quy
chế về công tác thông tin phục vụ quản lý nhà nước của Bộ;
b) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị
liên quan thuộc Bộ nghiên cứu, xây dựng trình Bộ về phương
án tổ chức hệ thống thông tin thống nhất trong ngành Lao động - Thương binh và
Xã hội;
c) Thực hiện chức năng đầu mối thu thập,
xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước của Bộ, ngành;
d) Tổ chức xây dựng
các cơ sở dữ liệu chuyên ngành lĩnh vực lao động, người có công và xã hội phục
vụ quản lý nhà nước của Bộ, ngành; phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ quản lý cơ
sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ;
đ) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện các hoạt động thông tin đối ngoại theo quy định và phân công của Bộ;
e) Phát hành các sản phẩm thông tin
theo quy định.
3. Về hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin:
a) Trình Bộ trưởng ban hành, sửa đổi
các quy chế ứng dụng công nghệ thông tin trong Bộ, ngành;
b) Thực hiện chức năng đơn vị chuyên
trách công nghệ thông tin của Bộ theo quy định;
c) Xây dựng và thực hiện các phương
án đảm bảo an toàn, an ninh thông tin của Bộ, ngành; phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ triển khai các biện pháp an toàn, an
ninh thông tin theo quy định; quản trị hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin của
Bộ, bảo đảm hoạt động ổn định, an toàn, thông suốt; hỗ trợ sử dụng công nghệ
thông tin cho công chức, viên chức của Bộ, ngành;
d) Xây dựng, quản lý, duy trì hoạt động
cổng thông tin điện tử của Bộ và Hệ điều hành tác nghiệp (eMolisa) của Bộ; phối
hợp các đơn vị thuộc Bộ xây dựng, quản lý, vận hành website (trang thông tin điện
tử) của mỗi đơn vị;
đ) Chủ trì tổ chức ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ cải cách hành chính của Bộ, kết nối với mạng thông tin hành
chính điện tử và cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
e) Chủ trì thẩm định thiết kế sơ bộ
và tham gia với Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm định các phần mềm ứng dụng, các hệ
thống hoặc cấu phần công nghệ thông tin thuộc các dự án công nghệ thông tin do
Bộ quản lý; tiếp nhận, quản lý, vận hành hệ thống công nghệ thông tin được bàn
giao cho Bộ thông qua các dự án công nghệ thông tin của Chính phủ hoặc của các
tổ chức trong và ngoài nước.
4. Về hoạt động thống kê:
a) Tổ chức điều tra, báo cáo, phân
tích thông tin thống kê lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo sự phân
công của Bộ.
b) Phối hợp với
các đơn vị thuộc Bộ tổ chức thực hiện các cuộc điều tra thống kê và cập nhật,
lưu trữ dữ liệu, tài liệu điều tra thống kê trong lĩnh lao động, người có công
và xã hội.
5. Tổ chức các
hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn, khả năng của đơn vị và đúng
quy định của pháp luật.
6. Thực hiện hợp tác quốc tế theo quy
định của Nhà nước và của Bộ.
7. Tổng kết, báo cáo định kỳ và đột
xuất về lĩnh vực được phân công.
8. Thực hiện nghiên cứu khoa học
trong lĩnh vực được phân công; tham gia đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
về thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông cho cán bộ, công chức,
viên chức của Bộ, ngành.
9. Quản lý công chức, viên chức, người
lao động; quản lý cơ sở vật chất, tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật
và phân cấp của Bộ.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ
trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin:
1. Trung tâm Thông tin có Giám đốc và
một số Phó Giám đốc;
2. Các phòng chức năng gồm:
a) Phòng Thông tin Lao động;
b) Phòng Thông tin Xã hội;
c) Phòng Thông tin Đối ngoại;
d) Phòng Hệ thống;
đ) Phòng Phát triển ứng dụng;
e) Văn phòng.
Điều 4. Giám đốc Trung tâm Thông tin có trách nhiệm ban
hành và tổ chức thực hiện Quy chế làm việc và quan hệ công tác của Trung tâm;
quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng trực thuộc; sắp xếp và phân công nhiệm
vụ cụ thể cho công chức, viên chức và người lao động thuộc quyền quản lý để thực
hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Trung tâm Thông tin có tư cách pháp nhân, có con
dấu, tài khoản riêng theo quy định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 513/QĐ-LĐTBXH ngày 10 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Trung tâm Thông tin.
Điều 7. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Hải Chuyền
|