|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1328/QĐ-BGTVT 2019 về mức độ ứng dụng công nghệ thông tin chế độ báo cáo định kỳ
Số hiệu:
|
1328/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Đông
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1328/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà
nước;
Căn cứ Thông tư số
06/2013/TT-BTTTT ngày 07/3/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ
báo cáo định kỳ về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2342/QĐ-BTTTT
ngày 18/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt phương pháp đánh giá
mức độ ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung
tâm Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin và chế độ báo
cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước thuộc
Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 945/QĐ-BGTVT ngày
08/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đánh giá mức độ ứng dụng
công nghệ thông tin và chế độ báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ
thông tin của các cơ quan nhà nước thuộc Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt
Nam, Cục trưởng các Cục trực thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu VT, TTCNTT (03 bản).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THUỘC BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1328/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 7 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định việc đánh giá mức
độ ứng dụng công nghệ thông tin và chế độ báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công
nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước thuộc Bộ Giao thông vận tải. Quy định
này áp dụng cho các Cục, Tổng cục trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Mục
đích đánh giá
1. Tổng hợp tình hình ứng dụng công
nghệ thông tin trong các cơ quan thuộc Bộ Giao thông vận tải theo quy định tại
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước để thực hiện chế độ
báo cáo định kỳ;
2. Giúp Lãnh đạo Bộ và Lãnh đạo các
cơ quan kịp thời chỉ đạo khắc phục những tồn tại hạn chế trong việc ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành;
3. Nâng cao hơn nữa trách nhiệm của
thủ trưởng và cán bộ công chức của các cơ quan trong triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin.
Điều 3. Nguyên
tắc thực hiện
Quá trình đánh giá phải tuân thủ các
nội dung của Quy định này, đảm bảo chính xác, khách quan, công khai, phản ánh
đúng tình hình thực tế kết quả ứng dụng công nghệ thông tin cụ thể của từng cơ
quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
VỀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 4. Nội dung
đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
Nội dung đánh giá mức độ ứng dụng
công nghệ thông tin bao gồm:
1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
tin;
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan;
3. Trang thông tin điện tử/ Cổng
thông tin điện tử;
4. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
5. Cơ chế, chính sách và các quy định
cho ứng dụng công nghệ thông tin;
6. Nhân lực cho ứng dụng công nghệ
thông tin;
7. Bảo đảm an toàn thông tin.
(Chi tiết các tiêu chí đánh giá quy định
tại Phụ lục 1).
Điều 5. Phương
pháp đánh giá
Phương pháp tính điểm và đánh giá mức
độ ứng dụng công nghệ thông tin được quy định chi tiết tại Phụ lục 2.
Điều 6. Trình tự,
thời gian thực hiện đánh giá
1. Hàng năm, các cơ quan tiến hành tự
đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin theo mẫu tại Phụ lục 1, và gửi báo cáo về Bộ Giao thông vận tải
(qua Trung tâm Công nghệ thông tin) bằng file điện tử theo địa chỉ [email protected]
và qua đường công văn.
2. Trên cơ sở kết quả tự đánh giá của
các cơ quan, Tổ thẩm định sẽ tiến hành thẩm định, đánh giá và thông báo kết quả
trong Quý II hàng năm.
Điều 7. Thẩm định
kết quả tự đánh giá
1. Trung tâm Công nghệ thông tin chịu
trách nhiệm thành lập Tổ thẩm định để thẩm định kết quả tự đánh giá mức độ ứng
dụng công nghệ thông tin của các Cục, Tổng cục.
Thành phần Tổ thẩm định gầm Lãnh đạo
Trung tâm CNTT làm Tổ trưởng, thành viên Tổ thẩm định gồm đại diện các Cục, Tổng
cục.
Kinh phí hoạt động của Tổ thẩm định
được chi trong dự toán giao ngân sách hàng năm và các nguồn chi hợp pháp khác.
2. Cơ sở tiến hành đánh giá, xếp hạng:
a) Số liệu cung cấp của các cơ quan
theo mẫu tại Phụ lục 1;
b) Đối chiếu, kiểm tra tính hợp lý về
thông tin, số liệu có liên quan.
c) Kết quả khảo sát thực tế (nếu có).
Điều 8. Phân loại
mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
Việc đánh giá mức độ ứng dụng công
nghệ thông tin tổng thể và theo từng nhóm tiêu chí được phân theo 4 mức tốt,
khá, trung bình và yếu. Các mức đánh giá được xác định trên mức điểm đạt được của
từng cơ quan, cụ thể như sau:
- Mức tốt: là cơ quan có điểm đánh
giá lớn hơn hoặc bằng 0,8 mức điểm tối đa;
- Mức khá: là cơ quan có điểm đánh giá
lán hơn hoặc bằng 0,65 mức điểm tối đa và nhỏ hơn 0,8 mức điểm tối đa;
- Mức trung bình: là cơ quan có điểm
đánh giá lớn hơn hoặc bằng 0,5 mức điểm tối đa và nhỏ hơn 0,65 mức điểm tối đa;
- Mức yếu: là cơ quan có điểm đánh
giá nhỏ hơn 0,5 mức điểm tối đa.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Các Cục,
Tổng cục
1. Thực hiện đánh giá mức độ ứng dụng
công nghệ thông tin của cơ quan đảm bảo đầy đủ, chính xác và kịp thời.
2. Gửi báo cáo về Bộ Giao thông Vận tải
(qua Trung tâm Công nghệ thông tin) theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy định
này.
Điều 10. Trung
tâm Công nghệ thông tin
1. Chủ trì tổ chức đánh giá mức độ ứng
dụng công nghệ thông tin của các cơ quan định kỳ hàng năm; theo dõi, hướng dẫn,
kiểm tra việc triển khai, tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Tổng hợp, báo cáo định kỳ về tình
hình ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 11. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân
có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ (qua Trung tâm Công nghệ thông tin) để tổng
hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ./.
PHỤ LỤC 1
BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN, PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ CÁC CỤC, TỔNG CỤC TRỰC THUỘC BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
Thông tin theo báo cáo này được sử dụng
để đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của các Cục, Tổng cục trực
thuộc Bộ Giao thông vận tải. Do đó, Trung tâm Công nghệ thông tin trân trọng đề
nghị các đơn vị cung cấp thông tin chính xác, phản ánh đúng thực trạng.
Mốc thời gian cho các số liệu thống
kê năm 2018: 01/01/2018 đến hết ngày 31/12/2018.
Vui lòng tham khảo mục “Giải thích từ
ngữ” (Mục 10) tại trang cuối trước khi thực hiện khai thông tin.
THÔNG TIN CHUNG
1. Năm báo cáo: ……..
2. Tên cơ quan báo cáo: ..............................................................................................
3. Địa chỉ cơ quan: . ....................................................................................................
4. Địa chỉ trang/cổng
thông tin điện tử (Website/Portal) chính thức: ................................
5. Phạm vi đánh giá ứng dụng CNTT:
5.1. Tổng số đơn vị thuộc Cục/Tổng
cục: ………………..
Ghi chú: Phạm vi thống kê bao gồm
các đơn vị trực thuộc Cục/Tổng cục, cụ thể như sau:
- Tổng cục ĐBVN: các cơ quan
tham mưu giúp việc Tổng cục trưởng, các Cục, Trung tâm Truyền thông và Thông
tin đường bộ;
- Cục HHVN: các cơ quan tham mưu
giúp việc Cục trưởng, các Chi cục hàng hải, các Cảng vụ hàng hải;
- Cục HKVN: các cơ quan tham mưu
giúp việc Cục trưởng, các Cảng vụ hàng không;
- Cục ĐKVN: các cơ quan tham mưu
giúp việc Cục trưởng, Trung tâm tin học, các Chi cục đăng kiểm;
- Cục ĐTNĐVN: các cơ quan tham
mưu giúp việc Cục trưởng, các Chi cục ĐTNĐ, các Cảng vụ ĐTNĐ;
- Cục ĐSVN: các cơ quan tham mưu
giúp việc Cục trưởng;
- Cục Y tế GTVT: các cơ quan
tham mưu giúp việc Cục trưởng.
5.2. Tổng số cán bộ, công chức,
viên chức của Cục/Tổng cục (viết tắt CBCCVC): ………người
CBCCVC của Cục/Tổng cục trong phạm
vi thống kê bao gồm các CBCCVC của các đơn vị thuộc Cục/Tổng cục nêu trên.
|
MỤC 1. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
|
1. Trang bị máy tính (bao gồm máy
tính để bàn, xách tay, máy tính bảng).
Tổng số máy tính: ………………chiếc
Tỷ lệ trang bị máy tính cho CCVC:
……..%
(Thống kê số liệu tại các đơn vị
đã liệt kê ở trên)
|
2. Cài đặt phần mềm diệt Virus bản
quyền:
Tổng số máy tính được cài đặt:
………chiếc Tỷ
lệ máy tính được cài đặt: ………%
(Thống kê số liệu tại trụ sở Cục/Tổng
cục)
|
3. Kết nối mạng Internet
- Tổng băng thông kết nối Internet
quy đổi của các đơn vị thuộc Cục/Tổng cục (cách tính xem tại mục 10.1):
…………………Mbps.
- Tỷ lệ băng thông kết nối Internet
quy đổi/ CBCCVC (cách tính xem tại mục 10.2): ………….Mbps/người
(Thống kê số liệu tại trụ sở Cục/Tổng
cục)
|
4. Kết nối mạng diện rộng của Cục/Tổng cục (WAN - Wide area network)
Ghi chú: Mạng diện rộng (WAN) của
Cục/Tổng cục là một hệ thống mạng kết nối các mạng cục bộ (LAN - Local Area
Network) của các đơn vị thuộc Cục/Tổng cục với nhau (trong trường hợp Cục/Tổng
cục có mạng kết nối các đơn vị với nhau thì cũng được tính tương tự).
Cục/Tổng cục đã có mạng diện rộng
□ Có
□
Không
Nếu có, cung cấp các thông tin
sau:
- Số lượng đơn vị đã kết nối với mạng
diện rộng của Cục/Tổng cục: ……………..đơn vị
- Tỷ lệ đơn vị đã kết nối với mạng
diện rộng của Cục/Tổng cục: ………………%
- Mạng diện rộng của Cục/Tổng cục
được kết nối theo phương thức nào:
□ Kênh riêng
□ Qua Internet
□ Phương thức khác (nêu rõ):
………………………………………………………………….
- Mạng diện rộng của Cục/Tổng cục
đang được vận hành theo hình thức nào:
□ Tự vận hành
□ Thuê nhà cung cấp dịch vụ vận
hành
□ Hình thức khác (nêu rõ):
…………………………………………………………………………
- Liệt kê các ứng dụng đang được sử
dụng trên mạng diện rộng của Cục/Tổng cục:
1) ………………………………………………………………………………………………………
2) ………………………………………………………………………………………………………
3) ………………………………………………………………………………………………………
|
5. Trung tâm dữ liệu/Phòng máy chủ của
Cục/Tổng cục
Ghi chú: Trung tâm dữ liệu/ Phòng
máy chủ có thể do Cục/Tổng cục tự xây dựng hoặc thuê dịch vụ.
Cục/Tổng cục hiện đang có
□ Trung tâm dữ liệu
□ Phòng máy chủ
□ Thuê dịch vụ
Thông tin dưới đây chỉ khảo sát đối
với Trung tâm dữ liệu/Phòng máy chủ do Cục/Tổng cục trực tiếp quản lý. Khái niệm
Trung tâm dữ liệu xem tại mục 10.3.
Nếu Cục/Tổng cục có Trung tâm dữ liệu,
cung cấp thông tin mục 5.1, 5.2, 5.3
Nếu Cục/Tổng cục có Phòng máy chủ,
cung cấp thông tin mục 5.4, 5.5
Nếu Cục/Tổng cục thuê dịch vụ,
cung cấp thông tin mục 5.6
• Thông tin về Trung tâm dữ liệu:
5.1. Trung tâm dữ liệu do Cục/Tổng cục
□ Tự vận hành và duy trì
□ Thuê nhà cung cấp dịch vụ, ghi rõ
tên đơn vị cung cấp:………………………………………………
5.2. Cục/Tổng cục có Trung tâm dữ liệu
dự phòng không?
Ghi chú: Trung tâm dữ liệu dự
phòng có thể do Cục/Tổng cục tự xây dựng hoặc thuê dịch vụ
□
Có
□ Không
5.3. Trung tâm dữ liệu đáp ứng tiêu
chuẩn nào:
a) Đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật đối với Trung tâm dữ liệu đã dược quy định tại Thông tư số
03/2013/TT-BTTTT ngày 22/01/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Trung tâm dữ liệu đã được Cục Viễn
thông “ Bộ Thông tin và Truyền thông công nhận đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật và được đã được đăng lên Website của Cục Viễn thông chưa?
□ Đã được công nhận
□ Chưa được công nhận
Nếu đã được công nhận, cung cấp địa
chỉ URLs kiểm chứng: ………..
b) Nếu đáp ứng tiêu chuẩn khác (như tiêu chuẩn Uptime (UTI) với 4 mức độ: Tier I-II-III- IV...), cung
cấp thông tin về:
+ Mức độ tiêu chuẩn của Trung tâm dữ
liệu: …………………………………………
+ Thông tin về tổ chức và giấy chứng
nhận (cung cấp địa chỉ URLs hoặc tài liệu kiểm chứng): ………………………………….
• Thông tin về Phòng máy chủ:
5.4. Phòng máy chủ của Cục/Tổng cục
đã triển khai các hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh nào sau đây:
TT
|
Tên hệ thống
|
Có:
1/Không: 0
|
1
|
Hệ thống phát hiện xâm nhập (IDS)
|
|
2
|
Hệ thống bảo vệ xâm nhập (IPS)
|
|
3
|
Hệ thống tường lửa (Firewall)
|
|
4
|
Hệ thống ngăn chặn virut
(Antivirus)
|
|
5
|
Hệ thống chặn thư rác (Spam
blockers)
|
|
6
|
Hệ thống an toàn báo cháy, nổ
|
|
7
|
Hệ thống an toàn chống sét
|
|
8
|
Hệ thống khác (nêu rõ): …………………………
|
|
5.5. Phòng máy chủ của Cục/Tổng cục
đã triển khai hệ thống lưu trữ, an toàn dữ liệu nào sau đây:
TT
|
Tên
hệ thống
|
Có:
1/ Không: 0
|
1
|
Hệ thống lưu trữ SAN (Storage Area
Network)
|
|
2
|
Hệ thống lưu trữ NAS (Network
Atteched Storage)
|
|
3
|
Hệ thống lưu trữ DAS (Direct
Attached Storage)
|
|
4
|
Hệ thống lưu trữ băng từ (Tape)
|
|
5
|
Hệ thống lưu trữ khác (nêu rõ):……………………………….
|
|
• Thông tin về Thuê dịch vụ:
5.6. Cung cấp bản sao tài liệu, hợp đồng
liên quan (Tên, số hiệu và ngày văn bản, hợp đồng...):……………………………………………………………………………………………
MỤC 2. ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
|
1. Hệ thống thư điện tử
Ghi chú: Cục/Tổng cục có thể
thuê dịch vụ, tự triển khai hoặc được Bộ GTVT cấp tài khoản thư điện tử cho
các CBCCVC sử dụng phục vụ cho công việc.
1 2. Số lượng CBCCVC được cấp tài
khoản thư điện tử: ……….người, Tỷ lệ:
……….%
1.2. Kích thước tập tin tối đa (KT)
cho phép đính kèm trong hệ thống thư điện tử của Cục/Tổng cục là bao nhiêu?
□ KT < 10
Mb □ 10Mb ≤ KT ≤
20Mb
□
KT > 20 Mb
1.3. Dung lượng hòm thư tối đa (DL)
cho mỗi tài khoản trong hệ thống thư điện tử của Cục/Tổng cục là bao nhiêu?
□ 500
Mb<DL<2Gb □ 2Gb≤DL≤5Gb
□
DL>5 Gb
1.4. Tỷ lệ CBCCVC thường xuyên sử dụng
thư điện tử trong công việc: …………….%
|
2. Hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành (QLVBĐH)
Ghi chú:
- Hệ thống QLVBĐH của Cục/Tổng cục
là hệ thống do Cục/Tổng cục trực tiếp quản lý, trang bị cho CBCCVC và các đơn
vị phục vụ trong công việc trao đổi văn bản điện tử và điều hành.
- Hệ thống QLVBĐH dùng riêng là
hệ thống do các đơn vị của Cục/Tổng cục triển khai, trang bị cho CBCCVC và
các đơn vị phục vụ trong công việc trao đổi văn bản điện tử và điều hành, do
các đơn vị tự quản lý (sau đây gọi là Hệ thống QLVBĐH dùng riêng)
- Kết nối các hệ thống QLVBĐH là
việc chuyển văn bản dưới dạng điện tử từ hệ thống QLVBĐH này đến hệ thống
QLVBĐH khác.
2.1. Hiện trạng triển khai
Hiện trạng triển khai Hệ thống
QLVBĐH của Cục/Tổng cục thuộc trường hợp nào sau đây:
□ Trường hợp 1: Hệ thống dùng chung
của Cục/Tổng cục đã được tất cả các đơn vị sử dụng chung
□ Trường hợp 2: Cục/Tổng cục có hệ
thống dùng chung triển khai cho một số đơn vị và một số đơn vị có hệ thống
dùng riêng, nhưng tất cả các hệ thống này đã kết nối với nhau
□ Trường hợp 3: Cục/Tổng cục có hệ
thống dòng chung triển khai cho một số đơn vị và một số đơn vị có hệ thống
dùng riêng, nhưng các hệ thống này chưa kết nối hết với nhau
Nếu thuộc trường hợp 3, cung cấp
thông tin sau:
- Số lượng đơn vị đã có Hệ thống
QLVBĐH: …………. đơn vị,
Tỷ lệ:……………….%
- Số lượng đơn vị có Hệ thống
QLVBĐH dùng riêng đã kết nối với Hệ thống QLVBĐH dùng chung: ……………….. đơn vị,
Tỷ lệ: …………………%
2.2. Thông tin phục vụ đánh giá hiệu
quả sử dụng Hệ thống QLVBĐH
- Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các
đơn vị thuộc Cục/Tổng cục hoàn toàn dưới dạng điện tử:……………%
- Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các
đơn vị thuộc Cục/Tổng cục dưới dạng điện tử và song song với văn bản giấy:…………………%
- Tỷ lệ Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Cục/Tổng cục sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong xử lý công
việc:……………..%
* Thống kê tại Văn thư Cục/Tổng cục
- Thống kê văn bản điện tử: Tổng số
văn bản đi thống kê trên hệ thống QLVBĐH tại bộ phận Văn thư Cục/Tổng cục (gọi
tắt là tổng số văn bản điện tử - ƩVBĐT):……………văn bản
- Thống kê văn bản giấy: Tổng số
văn bản đi thống kê trên Sổ đăng ký văn bản đi tại bộ phận Văn thư Cục/Tổng cục
(gọi tắt là tổng số văn bản giấy - ƩVBG): ……………… văn bản
- Tỷ lệ giữa tổng số văn bản điện tử
(ƩVBĐT)/ tổng số văn bản giấy ƩVBG): ..……………………%
|
3. Ứng dụng chữ ký số
3.1. Trang bị chứng thư số do Ban Cơ
yếu Chính phủ cung cấp
- Tổng số đơn vị thuộc Cục/Tổng cục
đã được cấp chứng thư số: ……………….đơn vị
- Tỷ lệ đơn vị đã được cấp chữ ký số
tại Cục/Tổng cục: …………….%
- Tổng số CBCCVC đã được cấp chứng
thư số: ……………người
- Tỷ lệ CBCCVC đã được cấp chữ ký số:
……………%
3.2. Về sử dụng chữ ký số trong thư
điện tử
Hệ thống thư điện tử dùng chung của
Cục/Tổng cục đã tích hợp dịch vụ chứng thực chữ ký số do Ban Cơ yếu Chính phủ
cung cấp chưa?
□ Đã tích hợp
□ Chưa tích hợp
3.3. Về sử dụng chữ ký số trong Hệ
thống QLVBĐH
a. Tình hình tích hợp chữ ký số
trong hệ thống QLVBĐH dùng chung
□ Đã tích hợp
□ Chưa tích hợp
b. Tần suất trao đổi văn bản điện từ
có chữ ký số trung bình mỗi tháng
Giữa Cục/Tổng cục với Bộ GTVT
………../………./tháng (Số lượng trung bình văn bản điện tử có chữ ký Số/Tổng số
văn bản điện tử/tháng)
|
4. Các ứng dụng đã triển khai
Ghi chú: Cục/Tổng cục và các đơn
vị thuộc Cục/Tổng cục có thể triển khai nhiều ứng dụng
- Ứng dụng cơ bản là ứng dụng phục
vụ chung cho hoạt động của Cục/Tổng cục và công tác quản trị nội bộ (nhân sự,
tài sản, kinh phí hoạt động…).
- Ứng dụng chuyên ngành là ứng dụng
nhằm thực hiện những công việc, nghiệp vụ chuyên ngành phục vụ công tác quản
lý nhà nước đặc thù của Cục/Tổng cục.
4.1. Ứng dụng cơ bản
a. Quản lý nhân sự
- Số đơn vị thuộc Cục/Tổng cục triển
khai:……………đơn vị, Tỷ lệ: ………………%
b. Quản lý kế toán - tài chính
- Số đơn vị thuộc Cục/Tổng cục triển
khai:……………đơn vị, Tỷ lệ: ………………%
c. Quản lý tài sản
- Số đơn vị thuộc Cục/Tổng cục triển
khai:……………đơn vị, Tỷ lệ: ………………%
d. Quản lý Thi đua - Khen thưởng
- Số đơn vị thuộc Cục/Tổng cục triển
khai:……………đơn vị, Tỷ lệ: ………………%
đ. Các ứng dụng khác, nêu rõ tên ứng
dụng:
- Số đơn vị thuộc Cục/Tổng cục triển
khai:……………đơn vị, Tỷ lệ: ………………%
4.2. Ứng dụng chuyên ngành
Cung cấp danh sách các ứng dụng
chuyên ngành tại Bảng 1A.1
|
5. Hệ thống hội nghị truyền hình
Cục/Tổng cục có hệ thống hội nghị
truyền hình
□ Có
□ Không
|
MỤC 3. TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
HOẶC CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
|
1. Thông tin về Website/Portal của
Cục/Tổng cục
1.1 Số lượng truy cập trong năm
(theo công cụ đếm số lần truy cập): ……………….
1.2. Số lượng tin, bài, văn bản
cung cấp trên Website/Portal của Cục/Tổng cục:……………..
|
MỤC 4. CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN
(Chỉ liệt kê các dịch vụ do Cục/Tổng
cục cung cấp trực tuyến, không tỉnh các dịch vụ được Bộ GTVT ủy quyền cho địa
phương cung cấp)
1. Tổng số thủ tục hành chính của Cục/Tổng
cục chủ trì thực hiện: …………………thủ tục
2. Tổng số DVCTT mức độ 1,2:
……………….. dịch vụ
3. Tổng số DVCTT mức độ 3: ……………….
dịch vụ
- Số DVCTT mức độ 3 có phát sinh hồ
sơ: ……………….. dịch vụ
- Tổng số hồ sơ của các DVCTT mức độ
3 đã tiếp nhận, giải quyết trực tuyến (hồ sơ trực tuyến trong năm): ………………..
hồ sơ
- Tổng số hồ sơ của các DVCTT mức độ
3 đã tiếp nhận nhận, giải, quyết trực tiếp (hồ sơ không trực tuyến trong
năm): ………….. hồ sơ
Cung cấp danh sách các dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3 của Cục/Tổng cục tại Bảng 1A.2.
4. Tổng số dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4: ……………… dịch vụ
- Số DVCTT mức độ 4 có phát sinh hồ
sơ: ………………. dịch vụ
- Tổng số hồ sơ của các DVCTT mức độ
4 đã tiếp nhận, giải quyết trực tuyến (hồ sơ trực tuyến trong năm): …………………..
hồ sơ
- Tổng số hồ sơ của các DVCTT mức độ
4 tiếp nhận nhận, giải quyết trực tiếp (hồ sơ không trực tuyến trong năm):
………………… hồ sơ
Cung cấp danh sách các dịch vụ công
trực tuyến mức độ 4 của Cục/Tổng cục tại Bảng 1A.3.
5. Sử dụng giao thức https
- Số lượng website, portal cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của Cục/Tổng cục sử dụng giao thức
https:…………………...: Website/portal
- Tỷ lệ website, portal cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3,4 của Cục/Tổng cục sử dụng giao thức https / tổng
số website, portal cung cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của Cục/Tổng
cục: …………....../………………
|
MỤC 5. CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ CÁC
QUY ĐỊNH CHO ỨNG DỤNG CNTT
Ghi chú: Các nội dung dưới đây có
thể nằm trong một quyết định riêng hoặc chung trong một văn bản.
TT
|
Nội
dung
|
Nếu
có, vui lòng cung cấp số, tên, ngày văn bản và địa chỉ URLs (hoặc gửi kèm nếu
không có địa chỉ URLs)
|
1
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 5
năm
|
|
2
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm
báo cáo
|
|
3
|
Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo xây
dựng Chính phủ điện tử của Cục/Tổng cục
|
|
4
|
Quy chế đảm bảo an toàn thông tin
trong hoạt động ứng dụng CNTT
|
|
5
|
Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư
số và chữ ký số
|
|
6
|
Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống
thư điện tử công vụ
|
|
7
|
Quy chế vận hành và duy trì hoạt động
cho cổng thông tin điện tử, cổng dịch vụ công trực tuyến
|
|
8
|
Quy định hoạt động quản lý, cung cấp
dịch vụ công trực tuyến
|
|
9
|
Chính sách thúc đẩy người dân và
doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
|
10
|
Ban hành văn bản quy định về tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích (theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ)
|
|
11
|
Ban hành các văn bản gắn kết giữa ứng
dụng CNTT với cải cách hành chính
|
|
12
|
Các văn bản khác liên quan đến ứng
dụng CNTT
|
|
MỤC 6. NHÂN LỰC CHO ỨNG DỤNG
CNTT
|
1. Nhân lực cho ứng dụng CNTT
- Tổng số CBCCVC chuyên trách CNTT của
Cục/Tổng cục: …………… người
- Tỷ lệ CBCCVC chuyên trách CNTT
trung bình trên một đơn vị: ………….người / đơn vị
1.2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ
của CBCCVC chuyên trách CNTT (văn bằng trong lĩnh Vực CNTT):
Tiến sỹ: ……………….. người
|
Thạc sỹ: ……………….. người
|
Đại học: ……………….. người
|
Cao đẳng: ……………….. người
|
Trung cấp: ……………….. người
|
Khác: ……………….. người
|
Số lượng CBCCVC có chứng chỉ về An
toàn bảo mật (CISSP, Security+, CISA, CISM...):……………….người
Số lượng CBCCVC có các chứng chỉ về
Quản trị mạng (MCSE, MCSA, CCNA, CCNP...):…………………người
Số lượng CBCCVC có chứng chỉ về Quản
trị cơ sở dữ liệu (MCDBA, OCA, OCM, OCP...):.................... người
1.3. Kỹ năng ứng dụng CNTT các
CBCCVC trong Cục/Tổng cục
- Tỷ lệ CBCCVC thường xuyên sử dụng
máy tính để xử lý công việc: …………..%
- Tỷ lệ CBCCVC thường xuyên sử dụng
internet để xử lý công việc: …………….%
|
2. Đào tạo về CNTT
2.1. Đào tạo về CNTT cho CBCCVC
chuyên trách CNTT của Cục/Tổng cục
- Số lượng CBCCVC chuyên trách CNTT
được đào tạo về CNTT trong năm: ……….. người
-Tỷ lệ được đào tạo (so với tổng số
CBCCVC chuyên trách về CNTT của Cục/Tổng cục):………….%
2.2. Đào tạo về CNTT cho CBCCVC của
Cục/Tổng cục
- Số lượng CBCCVC (không tính số lượng
đã kê khai tại mục 2.1) được đào tạo về CNTT trong năm:……………..người
- Tỷ lệ được đào tạo (so với tổng số
CBCCVC của Cục/Tổng cục):…………..%
|
MỤC 7. BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN
1. Thành lập hoặc chỉ định đơn vị/bộ phận chuyên trách về an toàn thông tin:
□ Đã thành lập hoặc chỉ định
□ Chưa thành lập hoặc chỉ định
Nếu đã thành lập hoặc chỉ định,
vui lòng cung cấp số, tên, ngày văn bản và địa chỉ URLs (hoặc gửi kèm nếu
không có địa chỉ URLs)
2. Xác định cấp độ an toàn hệ thống
thông tin:
□ Đã xác định cấp độ
□
Chưa xác định cấp độ
Nếu đã xác định cấp độ, vui lòng
cung cấp số, tên, ngày văn bản và địa chỉ URLs (hoặc gửi kèm nếu không có địa
chỉ URLs)
3. Cục/Tổng cục tự tổ chức kiểm
tra, đánh giá an toàn thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/NĐ-CP ngày
01/7/2017 của Chính phủ:
□ Đã kiểm tra, đánh
giá
□ Chưa kiểm tra, đánh giá
Nếu đã kiểm tra, đánh giá, vui
lòng cung cấp văn bản, tài liệu chứng minh đã kiểm tra, đánh giá.
4. Triển khai hệ thống giám sát an
toàn thông tin
Ghi chú: Cục/Tổng cục có thể
thuê dịch vụ giám sát an toàn thông tin hoặc tự triển khai hệ thống giám sát
an toàn thông tin nhưng cần đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản
1 Điều 5 Thông tư số 31/201 7/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ TT&TT quy
định hoạt động giám sát an toàn thông tin.
□ Đã triển
khai
□ Chưa triển khai
Nếu đã triển khai, vui lòng cung
cấp văn bản, tài liệu chứng minh đã triển khai.
5. Đơn vị có để xảy ra sự cố an
toàn thông tin (trong năm đánh giá) không?
□ Có
□
Không
Nếu có, vui lòng cung cấp thông
tin trong năm qua xảy ra bao nhiêu sự cố an toàn thông tin
6. Tuyên truyền nâng cao nhận thức
và trách nhiệm an toàn thông tin
Đơn vị có tổ chức tuyên truyền nâng
cao nhận thức và trách nhiệm an toàn thông tin không?
□
Có
□ Không
Nếu có, phương thức tuyên truyền
nào được đơn vị sử dụng:
- Phương thức điện tử (có chuyên
mục tuyên truyền trên Trang/Cổng thông tin điện tử).
- Tổ chức hội nghị tuyên truyền
(cung cấp tài liệu chứng minh).
- Phương thức khác (cung cấp
thông tin cụ thể)
|
MỤC 8. THÔNG TIN KHÁC
|
Vui lòng cung cấp thêm thông tin
khác về tình hình ứng dụng CNTT ngoài các nội dung nêu trên và ý kiến khác (nếu
có):
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
|
MỤC 9. THÔNG TIN LIÊN HỆ
1. Họ và tên người thực hiện báo
cáo: …………………………………………………………..
2. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………….
3. Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..
4. Điện thoại cố định: ……………………….
Điện thoại di động:………………….
5. Thư điện tử:…………………….
|
………, ngày……..tháng……năm……
Người khai
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
……., ngày……tháng……năm…….
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
Bảng
1A.1: DANH SÁCH CÁC ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH CỦA CỤC/TỔNG CỤC
TT
|
Tên
ứng dụng
|
Đơn
vị chủ trì
|
Quy
mô sử dụng
Đánh dấu [x] vào ô phù hợp
|
Kết nối,
chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin khác
(Có:
1/Không: 0)
|
Đơn
vị thuộc Cục/Tổng cục
|
Các
đơn vị trong và ngoài Cục/Tổng cục
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Bảng
1A.2: DANH SÁCH CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 CỦA CỤC/TỔNG CỤC
Ghi chú: Trường hợp không khai báo
thông tin về số lượng hồ sơ tại cột (6) và cột (7) tương ứng với mỗi dịch vụ khai
báo được hiểu là không có hồ sơ phát sinh qua DVCTT.
TT
|
Nhóm
dịch vụ công
|
Tên
dịch vụ công
|
Địa
chỉ đăng tải dịch vụ
|
Tên
cơ quan cung cấp
|
Số
lượng hồ sơ trực tuyến đã giải quyết trong năm
|
Tổng
số hồ sơ đã tiếp nhận dưới cả hình thức trực tuyến và không trực tuyến trong
năm
|
Số
lượng tỉnh đã triển khai, sử dụng (nếu có)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
1A.3: DANH SÁCH CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
CỦA CỤC/TỔNG CỤC
Ghi chú:
- Không bao gồm các DVCTT mức độ 3
đã kê khai ở trên.
- Trường hợp không khai báo thông
tin về số lượng hồ sơ tại cột (6) và cột (7) tương ứng với mỗi dịch vụ khai báo
được hiểu là không có hồ sơ phát sinh qua DVCTT.
TT
|
Nhóm
dịch vụ công
|
Tên
dịch vụ công
|
Địa
chỉ đăng tải dịch vụ
|
Tên
cơ quan cung cấp
|
Số
lượng hồ sơ trực tuyến đã giải quyết trong năm
|
Tổng
số hồ sơ đã tiếp nhận dưới cả hình thức trực tuyến và không trực tuyến trong
năm
|
Số
lượng tỉnh đã triển khai, sử dụng (nếu có)
|
Hình
thức thanh toán
(Ghi
rõ: Chuyển khoản, thẻ, hình thức khác nếu có)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MỤC 10. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
10.1. Tổng băng thông kết nối
Internet quy đổi của các đơn vị thuộc Cục/Tổng cục được tính bằng công thức
(đơn vị tính Mbps):
Ʃ Băng thông kết nối Internet quy đổi
= (Ʃ Băng thông Leased Line) * 5 + (Ʃ Băng thông FTTH) * 5 + Ʃ Băng thông xDSL
+ Ʃ Băng thông khác
10.2. Tỷ lệ băng thông kết nối
Internet quy đổi được tính bằng công thức:
Ʃ
Băng thông kết nối Internet quy đổi
|
Ʃ
CBCCVC
|
10.3. Trung tâm dữ liệu là một công
trình xây dựng, bao gồm hạ tầng kỹ thuật (nhà trạm, hệ thống
cáp) và hệ thống máy tính cùng các thiết bị phụ trợ được lắp đặt vào đó để lưu trữ, trao đổi và quản lý tập trung dữ liệu
của một hay nhiều, tổ chức, cá nhân (theo Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT ngày
22/01/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu).
10.4. Sổ đăng ký văn bản đi được sử dụng
để quản lý văn bản đi của cơ quan được Quy định tại Thông tư số 07/2012/TT-BNV
ngày 22/11/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ
sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan.
10.5. Thường xuyên sử dụng: được tính
bằng sử dụng trung bình ít nhất một ngày một lần phục vụ cho nhu cầu công việc.
10.6. Nội dung về đơn vị chuyên trách
công nghệ thông tin được quy định tại Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/04/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước.
PHỤ LỤC 2
CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ CÁC CỤC, TỔNG CỤC TRỰC THUỘC
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin
|
TT
|
Tiêu
chí
|
Cách
tính điểm
|
Điểm
tối đa
|
Ghi
chú
|
|
Tổng điểm
|
|
200
|
|
1
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức
được trang bị máy tính
|
Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa
|
40
|
|
2
|
Tỷ lệ máy tính được cài phần mềm diệt
Virus bản quyền
|
Điểm = Tỷ lệ * điểm tối đa
|
40
|
|
3
|
Tỷ lệ băng thông kết nối Internet
quy đổi/ CBCCVC (TLBT)
|
Điểm tính theo ngưỡng như sau:
0 Mb <TLBT ≤ 2Mb: 10 điểm
2 Mb < TLBT ≤ 5 Mb: 15 điểm
5 Mb. < TLBT ≤ 8 Mb: 20 điểm
8 Mb < TLBT ≤ 10 Mb: 30 điểm
TLBT > 10 Mb: Điểm tối đa
|
40
|
|
4
|
Mạng diện rộng của Cục/Tổng cục
|
Có mạng diện rộng: Điểm tối đa
Không có: 0 điểm
|
10
|
|
5
|
Trung tâm dữ liệu/Phòng máy chủ
|
1. Trung tâm dữ liệu (tối đa 60
điểm):
1.1. Có Trung tâm dữ liệu: 50 điểm
1.2. Đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật (tính điểm cho trường hợp nào có điểm cao nhất) như sau:
a. Trường hợp a: Đáp ứng tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin
và Truyền thông (Bộ TTTT). 10 điểm
b. Trường hợp b: Đáp ứng tiêu
chuẩn khác:
- Có đầy đủ thông tin xác minh mức
độ tiêu chuẩn đạt được của Trung tâm dữ liệu (tên tiêu chuẩn, mức độ, địa chỉ
URL hoặc tài liệu kiểm chứng): 10 điểm.
- Trường hợp không cung cấp thông
tin hoặc thông tin cung cấp không xác minh được mức độ tiêu chuẩn đạt được của
Trung tâm dữ liệu: 0 điểm
1.3. Có Trung tâm dữ liệu dự
phòng: 10 điểm
2. Phòng máy chủ (tối đa 60
điểm):
- Có Phòng máy chủ: 45 điểm
- Triển khai các hệ thống đảm bảo
an toàn, an ninh: 9 điểm
(Triển khai mỗi hệ thống an
toàn, an ninh: 1 điểm (có 7 hệ thống, tối đa 7 điểm); mỗi hệ thống khai báo
thêm: 0,5 điểm, tổng điểm cho các hệ thống khai báo thêm không quá 2 điểm)
- Triển khai các hệ thống lưu trữ
dữ liệu: 6 điểm
(Triển khai mỗi hệ thống lưu trữ
dữ liệu: 1 điểm; mỗi hệ thống khai báo thêm: 0,5 điểm, tổng điểm cho các hệ
thống khai báo thêm không quá 2 điểm)
3. Thuê dịch vụ (tối đa 50 điểm)
- Cung cấp đầy đủ bản sao tài liệu,
hợp đồng liên quan: 50 điểm;
- Không đầy đủ: 30 điểm.
*** Nếu Cục/Tổng cục khai báo cả
Trung tâm dữ liệu, Phòng máy chủ và Thuê dịch vụ chỉ tính điểm cho hạng
mục nào có điểm cao hơn.
|
70
|
|
II. Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan
|
TT
|
Tiêu
chí
|
Cách
tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Ghi
chú
|
|
Tổng điểm
|
|
350
|
|
1
|
Hệ thống thư điện tử
|
|
60
|
|
1.1
|
Tỷ lệ CBCCVC được cấp tài khoản thư
điện tử
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
20
|
|
1.2
|
Tỷ lệ CBCCVC thường xuyên sử dụng
thư điện tử trong công việc
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
20
|
|
1.3
|
Kích thước tập tin tối đa (KT) cho
phép đính kèm
|
KT< 10 Mb: 3 điểm
10Mb ≤ KT ≤ 20 Mb: 5 điểm
KT > 20 Mb: Điểm tối đa
|
10
|
|
1.4
|
Dung lượng hòm thư tối đa (DL) cho
mỗi tài khoản
|
500 Mb < DL < 2Gb: 5 điểm
2Gb ≤ DL ≤ 5Gb: 5 điểm
DL > 5Gb: Điểm tối đa
|
10
|
|
2
|
Hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành (QLVBĐH)
|
|
90
|
|
2.1
|
Hiện trạng triển khai Hệ thống
QLVBĐH của Cục/Tổng cục thuộc trường hợp nào sau đây
|
- Điểm tối đa 40 điểm cho các
trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: Hệ thống dùng
chung của Cục/Tổng cục đã được tất cả các đơn vị sử dụng chung
+ Trường hợp 2: Cục/Tổng cục có
hệ thống dùng chung triển khai cho một số đơn vị và một số đơn vị có hệ thống
dùng riêng nhưng tất cả các hệ thống này đã kết nối với nhau
- Điểm tối đa 20 điểm cho trường
hợp Cục/Tổng cục có hệ thống dùng chung triển khai cho một số đơn vị và một số
đơn vị có hệ thống dùng riêng; nhưng các hệ thống này chưa kết nối hết với
nhau Điểm cụ thể được tính:
Điểm = (Tỷ lệ đơn vị có Hệ thống
QLVBĐH đã được kết nối được với Hệ thống QLVBĐH dùng chung) *20
|
40
|
|
2.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các đơn
vị thuộc Cục/Tổng cục hoàn toàn dưới dạng điện tử
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
30
|
Tổng tỷ lệ 2.2 + 2.3 tối đa là 100%
|
2.3
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các đơn
vị thuộc Cục/Tổng cục dưới dạng điện tử và song song với văn bản giấy
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
15
|
2.4
|
Tỷ lệ Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục/Tổng
cục sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành trong xử lý công việc
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
10
|
|
2.5
|
Tỷ lệ giữa tổng số văn bản điện tử/
tổng số văn bản giấy (thống kê tại Văn thư Cục/Tổng cục)
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
10
|
|
3
|
Ứng dụng chữ ký số
|
|
60
|
|
3.1
|
Trang bị chứng thư số
|
|
30
|
|
|
Tỷ lệ đơn vị đã được cấp
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
15
|
|
|
Tỷ lệ CBCCVC đã được cấp
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
15
|
|
3.2
|
Tích hợp dịch vụ chứng thực chữ ký
số cho Hệ thống thư điện tử dùng chung
|
Đã tích hợp: Điểm tối đa
Chưa tích hợp: 0 điểm
|
10
|
|
3.3
|
Sử dụng chữ ký số trong Hệ thống
QLVBĐH
|
|
20
|
|
|
Tích hợp chữ ký số trong hệ thống
QLVBĐH dùng chung
|
Đã tích hợp: Điểm tối đa
Chưa tích hợp: 0 điểm
|
10
|
|
|
Tần suất trao đổi văn bản điện tử
có chữ ký số với Bộ
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
10
|
|
4
|
Các ứng dụng đã triển khai
|
|
130
|
|
4.1
|
Ứng dụng cơ bản
|
|
50
|
|
a
|
Quản lý nhân sự
Tỷ lệ đơn vị thuộc Cục/Tổng cục triển
khai
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
10
|
|
b
|
Quản lý kế toán - tài chính
Tỷ lệ đơn vị thuộc Cục/Tổng cục triển
khai
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
10
|
|
c
|
Quản lý tài sản
Tỷ lệ đơn vị thuộc Cục/Tổng cục triển
khai
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
10
|
|
d
|
Quản lý Thi đua - Khen thưởng
Tỷ lệ đơn vị thuộc Cục/Tổng cục triển
khai
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
10
|
|
đ
|
Các ứng dụng khác
Tỷ lệ đơn vị thuộc Cục/Tổng cục triển
khai
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
Điểm cho 1 ứng dụng triển khai:
2.5 điểm
(tổng điểm tối đa cho các ứng dụng
khai báo không quá 10 điểm)
|
10
|
|
4.2
|
Ứng dụng chuyên ngành
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
Trong đó, Tỷ lệ = Số nghiệp vụ
có ứng dụng đã đáp ứng / Tổng số nghiệp vụ cần được tin học hóa.
(Căn cứ theo danh sách nghiệp vụ
cần được tin học hóa ở các Cục/Tổng cục theo yêu cầu tại Kiến trúc Chính phủ
điện tử Bộ GTVT phiên bản 1.0)
|
80
|
|
6
|
Hệ thống hội nghị truyền hình
|
|
10
|
|
|
Cục/Tổng cục có hệ thống hội nghị
truyền hình
|
- Có: Điểm tối đa
- Không: 0 điểm
|
10
|
|
III. Hạng mục Trang/Cổng thông tin điện tử
|
TT
|
Tiêu
chí
|
Cách
tính điểm
|
Điểm
tối đa
|
Ghi
chú
|
|
Tổng điểm
|
|
100
|
|
1
|
Thông tin giới thiệu
|
|
|
|
1.1
|
- Thông tin giới thiệu chung (sơ đồ cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và
đơn vị trực thuộc, tóm lược
quá trình hình thành và phát triển của cơ quan)
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo
bước 0,25 theo Tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm
|
5
|
|
1.2
|
- Thông tin về lãnh đạo của cơ
quan (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức, nhiệm vụ
đảm nhiệm của lãnh đạo trong đơn vị)
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo
bước 0,25 theo Tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm
|
4
|
Cập nhật khi có sự thay đổi
|
1.3
|
- Thông tin giao dịch chính thức
của cơ quan (bao gồm địa chỉ, điện thoại, số fax,
địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch và tiếp nhận các thông tin)
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo
bước 0,25 theo Tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm
|
4
|
Cập nhật khi có sự thay đổi
|
1.4
|
- Thông tin chính thức của từng
đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền (họ và tên, chức vụ, điện
thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức)
|
- Cung cấp đầy đủ: 4 điểm
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước
0,25 theo Tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm
|
4
|
Cập nhật khi có sự thay đổi
|
2
|
Thông tin chỉ đạo điều hành
|
|
|
|
2.1
|
- Thông tin chỉ đạo, điều hành:
Ý kiến chỉ đạo điều hành của thủ trưởng cơ quan
|
- Cung cấp đầy đủ: 4 điểm
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo
bước 0,25 theo Tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm
|
4
|
Cập nhật thường xuyên (biên độ
trễ thời gian cập nhật: 1 tuần)
|
2.2
|
- Thông tin chỉ đạo, điều hành:
Ý kiến xử lý phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức cá nhân
|
- Cung cấp đầy đủ: 4 điểm
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo
bước 0,25 theo Tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm
|
4
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập
nhật là 6 tháng
|
2.3
|
- Thông tin chỉ đạo, điều hành: Thông
tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
quản lý nhà nước của cơ quan
|
- Cung cấp đầy đủ: 4 điểm
- Không cung cấp/không cập nhật
trong vòng 12 tháng: 0 điểm
|
4
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập
nhật là 12 tháng
|
2.4
|
- Thông tin chỉ đạo, điều hành:
Lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan
|
- Cung cấp đầy đủ: 21 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập
nhật là 1 tuần
|
3
|
Thông tin tuyên
truyền
|
|
|
|
3.1
|
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn việc thực hiện pháp luật nói chung
|
- Cung cấp đầy đủ: 2 điểm
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo
bước 0,25 theo Tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập
nhật là 12 tháng
|
3.2
|
- Tuyên truyền về chế độ, chính
sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
- Cung cấp đầy đủ: 2 điểm
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo
bước 0,25 theo Tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập
nhật là 12 tháng
|
4
|
Thông tin chiến lược, định hướng,
quy hoạch, kế hoạch phát triển
|
- Cung cấp đầy đủ: 2 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập
nhật là 6 tháng
|
5
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
|
- Thông tin cập nhật đều hàng
tháng trong vòng 12 tháng: 2 điểm
- Thông tin cập nhật đều hàng
Quý trong vòng 12 tháng: 1 điểm
- Thông tin cập nhật đều hàng 6
tháng trong vòng 12 tháng: 0,5 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
|
6
|
Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư
|
|
|
|
6.1
|
- Danh sách các dự án đang chuẩn
bị đầu tư, các dự án đã triển khai, các dự án đã hoàn tất
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Cung cấp không đầy đủ, có cập
nhật trong năm trên 1 lần: 1 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập
nhật là 12 tháng
|
6.2
|
- Mỗi dự án cần có các thông tin
gồm: tên dự án; mục tiêu chính; lĩnh vực chuyên môn; loại dự án; thời gian thực
hiện; kinh phí dự án; loại hình tài trợ, nhà tài trợ; tình trạng dự án
|
- Mỗi dự án có đầy đủ thông tin
và được cập nhật trong vòng 12 tháng: 2 điểm
- Mỗi dự án có đầy đủ thông tin
nhưng không được cập nhật trong vòng 12 tháng: 1 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
2
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập
nhật là 12 tháng
|
7
|
Thông tin về dịch vụ. công trực tuyến
|
|
|
|
7.1
|
- Thông báo danh mục các dịch vụ
hành chính công và các dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện
|
- Cung cấp đầy đủ: 2 điểm
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo
bước 0,5 theo Tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
|
7.2
|
- Với mỗi dịch vụ hành chính
công hoặc dịch vụ công trực tuyến có nêu rõ quy trình, thủ tục, hồ sơ, nơi tiếp
nhận, tên và thông tin giao dịch của người trực tiếp xử lý hồ sơ, thời hạn giải
quyết, phí, lệ phí.
|
- Cung cấp đầy đủ: 2 điểm
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo
bước 0,25 theo Tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
|
7.3
|
- Đối với mỗi dịch vụ hành chính
công trực tuyến: có nêu rõ mức độ. của dịch vụ hành chính công trực tuyến
không?
|
- Cung cấp đầy đủ: 2 điểm
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo
bước 0,25 theo Tỷ lệ đầy đủ
- Không: 0 điểm
|
2
|
|
7.4
|
- Các dịch vụ công trực tuyến được
tổ chức, phân loại theo ngành, lĩnh vực
|
- Phân loại đầy đủ: 2 điểm
- Không: 0 điểm
|
2
|
|
8
|
Thông tin chương trình nghiên cứu,
đề tài khoa học
|
|
|
|
8.1
|
- Danh sách các chương trình, đề
tài bao gồm: mã số; tên chương trình/đề tài; cấp quản lý; lĩnh vực; đơn vị chủ
trì; thời gian thực hiện
|
- Có cập nhật danh sách các đề
tài trong vòng 12 tháng: 2 điểm
- Không cập nhật danh sách dự án
trên 12 tháng: 1 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập
nhật là 12 tháng
|
8.2
|
- Kết quả các chương trình, đề
tài sau khi đã được Hội đồng nghiệm thu khoa học thông qua bao gồm: báo cáo tổng
hợp; báo cáo kết quả triển khai áp dụng của công trình, đề tài
|
- Cập nhật đầy đủ kết quả tất cả
các các đề tài của năm trước trong vòng 18 tháng: 2 điểm
- Cập nhật không đầy đủ kết quả
tất cả các các đề tài của năm trước trong vòng 18 tháng: 0,5 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
Đề xuất: Biên độ trễ thời gian cập
nhật là 18 tháng
|
9
|
Thông tin báo cáo, thống kê
|
- Có báo cáo tổng hợp hàng Quý
trong các lĩnh vực quản lý của Cục/Tổng cục: 2 điểm
- Có báo cáo tổng hợp hàng năm
trong các lĩnh vực quản lý của Cục/Tổng cục: 1 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
|
10
|
Tin tức, sự kiện: các tin, bài về
hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
- Cập nhật thường xuyên và đầy đủ
thông tin trong vòng 3 ngày: 2 điểm
- Cập nhật thường xuyên và không
đầy đủ: 0,5 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
|
11
|
Thông tin tiếng nước ngoài
|
|
|
|
11.1
|
- Sơ đồ cơ cấu tổ chức
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo
bước 0,25 theo Tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
Cập nhật khi có sự thay đổi
|
11.2
|
- Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
của từng cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo
bước 0,5 theo Tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
2
|
Cập nhật khi có sự thay đổi
|
11.3
|
- Họ và tên, chức vụ, điện thoại,
địa chỉ thư điện tử chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong đơn vị
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo
bước 0,25 theo Tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
Cập nhật khi có sự thay đổi về
nhân sự
|
11.4
|
- Thông tin giao dịch: địa chỉ,
điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao dịch và tiếp nhận
các thông tin
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa.
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo
bước 0,25 theo Tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
2
|
Cập nhật khi có sự thay đổi
|
11.5
|
- Thông báo các quy trình thủ tục
liên quan đến người nước ngoài
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo
bước 0,25 theo Tỷ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
Cập nhật khi có sự thay đổi
|
12
|
Xin ý kiến góp ý của tổ chức, cá
nhân cho các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
Đề xuất: biên độ trễ thời gian
là 12 tháng
|
12.1
|
- Đăng tải danh sách văn bản quy
phạm pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến
|
- Cung cấp đầy đủ (trong đó có
nêu rõ thời hạn xin ý kiến): 2 điểm
- Không đầy đủ: 0,5 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
|
12.2
|
- Trả lời tiếp thu ý kiến góp ý
của tổ chức cá nhân đối với các văn bản xin ý kiến
|
- Cung cấp đầy đủ (mỗi ý kiến
góp ý đều có trả lời tiếp thu, giải thích bảo lưu): 2 điểm
- Không đầy đủ (có thể chỉ có 1
báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải thích bảo lưu): 0,5 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
|
13
|
Có chức năng tiếp nhận, phản hồi
thông tin từ các tổ chức, cá nhân
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
2
|
|
14
|
Đăng đầy đủ các câu hỏi, trả lời
trong mục Trao đổi - Hỏi đáp đối với những vấn đề có liên quan chung
|
- Có đầy đủ (mỗi câu hỏi đều có
trả lời): 2 điểm
- Không đầy đủ: 1 điểm
- Không cung cấp: 0 điểm
|
2
|
Đề xuất: biên độ trễ thời gian
là 06 tháng
|
15
|
Các chức năng hỗ trợ người khuyết tật
tiếp cận thông tin (tăng, giảm cỡ chữ; bộ đọc bài viết,...)
|
|
|
|
15.1
|
Có chức năng tăng/giảm cỡ chữ
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
1
|
|
15.2
|
Có chức năng đọc bài viết tự động
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
1
|
|
15.3
|
Có chức năng thay đổi độ tương
phản
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
1
|
|
16
|
Sử dụng công cụ đa phương tiện (audio,
video,...) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
2
|
|
17
|
Hỗ trợ truy cập từ các thiết bị di
động cầm tay (có giao diện riêng cho thiết bị di động)
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
2
|
|
18
|
Cung cấp công cụ cho phép tổ chức,
cá nhân đánh giá và xếp hạng đối với một số nội dung thông tin mà cơ quan
cung cấp
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
2
|
|
19
|
Chức năng cho phép tổ chức, cá nhân
theo dõi quá trình xử lý dịch vụ công trực tuyến
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
2
|
|
20
|
Cho phép tải về văn bản quy phạm
pháp luật
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
2
|
|
21
|
Công cụ tìm kiếm riêng cho các văn
bản quy phạm pháp luật
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
4
|
|
22
|
Công cụ tìm kiếm, tra cứu thuận tiện
các dịch vụ công trực tuyến trên Trang/Cổng thông tin điện tử
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
2
|
|
23
|
Chức năng hướng dẫn sử dụng dịch vụ
công trực tuyến đối với mỗi dịch vụ công từ mức độ 3 trở lên
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
2
|
|
24
|
Cục/Tổng cục có chức năng cho phép
người dân đánh giá thái độ phục vụ của từng cơ quan chuyên môn không?
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
2
|
|
IV. Hạng mục Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
TT
|
Tiêu
chí
|
Cách
tính điểm
|
Điểm
tối đa
|
Ghi
chú
|
|
Tổng điểm
|
|
190
|
|
1
|
Cung cấp đầy đủ thông tin về: số lượng
thủ tục hành chính (TTHC), số lượng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) tại các mức
độ
|
- Cung cấp đầy đủ thông tin: 25
điểm
- Cung cấp không đầy đủ thông
tin: 10 điểm
- Không khai báo thông tin: 0 điểm
|
30
|
|
2
|
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
|
|
75
|
|
2.1
|
Tỷ lệ số lượng DVCTT mức độ 3 / Tổng
số TTHC của Cục/Tổng cục
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
25
|
|
2.2
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 3 có phát sinh hồ
sơ trong năm
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
25
|
|
2.3
|
Tỷ lệ Hồ sơ trực tuyển/ Tổng hồ sơ
đã tiếp nhận
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
25
|
|
3
|
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
|
|
150
|
|
3.1
|
Tỷ lệ số lượng DVCTT mức độ 4 / Tổng
số TTHC của Cục/Tổng cục
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
50
|
|
3.2
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 3 có phát sinh hồ
sơ trong năm
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
50
|
|
3.3
|
Tỷ lệ số lượng hồ sơ trực tuyến/ Tổng
hồ sơ đã tiếp nhận
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
50
|
|
4
|
Tỷ lệ website, portal cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của Cục/Tổng cục sử dụng giao thức https / Tổng
số website, portal cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của Cục/Tổng cục
|
Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa
|
10
|
|
V. Cơ chế, chính sách và các quy
định cho ứng dụng công nghệ thông tin
|
TT
|
Tiêu
chí
|
Cách
tính điểm
|
Điểm
tối đa
|
Ghi
chú
|
|
Tổng điểm
|
|
60
|
|
1
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 5
năm
|
- Có ban hành văn bản và cung cấp
đầy đủ thông tin (tên văn bản, số văn bản, ngày tháng, đường liên kết đến văn
bản): điểm tối đa
- Có ban hành văn bản nhưng
không cung cấp đầy đủ thông tin: bằng 1/2 điểm tối đa
- Không khai báo: 0 điểm
|
5
|
|
2
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm
báo cáo
|
- Có ban hành văn bản và cung cấp
đầy đủ thông tin (tên văn bản, số văn bản, ngày tháng, đường liên kết đến văn
bản): điểm tối đa
- Có ban hành văn bản nhưng
không cung cấp đầy đủ thông tin: bằng 1/2 điểm tối đa
- Không khai báo: 0 điểm
|
5
|
|
3
|
Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo
xây dựng Chính phủ điện tử của Cục/Tổng cục
|
- Có ban hành văn bản và cung cấp
đầy đủ thông tin (tên văn bản, số văn bản, ngày tháng, đường liên kết đến văn
bản): điểm tối đa
- Có ban hành văn bản nhưng
không cung cấp đầy đủ thông tin: bằng 1/2 điểm tối đa
- Không khai báo: 0 điểm
|
5
|
|
4
|
Quy chế đảm bảo an toàn thông tin
trong hoạt động ứng dụng CNTT
|
- Có ban hành văn bản và cung cấp
đầy đủ thông tin (tên văn bản, số văn bản, ngày tháng, đường liên kết đến văn
bản): điểm tối đa
- Có ban hành văn bản nhưng
không cung cấp đầy đủ thông tin: bằng 1/2 điểm tối đa
- Không khai báo: 0 điểm
|
5
|
|
5
|
Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số
và chữ ký số
|
- Có ban hành văn bản và cung cấp
đầy đủ thông tin (tên văn bản, số văn bản, ngày tháng, đường liên kết đến văn
bản): điểm tối đa
- Có ban hành văn bản nhưng
không cung cấp đầy đủ thông tin: bằng 1/2 điểm tối đa
- Không khai báo: 0 điểm
|
5
|
|
6
|
Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống
thư điện tử công vụ
|
- Có ban hành văn bản và cung cấp
đầy đủ thông tin (tên văn bản, số văn bản, ngày tháng, đường liên kết đến văn
bản): điểm tối đa
- Có ban hành văn bản nhưng không
cung cấp đầy đủ thông tin: bằng 1/2 điểm tối đa
- Không khai báo: 0 điểm
|
5
|
|
7
|
Quy chế vận hành và duy trì hoạt động
cho cổng thông tin điện tử, cổng dịch vụ công trực tuyến
|
- Có ban hành văn bản và cung cấp
đầy đủ thông tin (tên văn bản, số văn bản, ngày tháng, đường liên kết đến văn
bản): điểm tối đa
- Có ban hành văn bản nhưng
không cung cấp đầy đủ thông tin: bằng 1/2 điểm tối đa
- Không khai báo: 0 điểm
|
5
|
|
8
|
Quy định hoạt động quản lý, cung cấp
dịch vụ công trực tuyến
|
- Có ban hành văn bản và cung cấp
đầy đủ thông tin (tên văn bản, số văn bản, ngày tháng, đường liên kết đến văn
bản): điểm tối đa
- Có ban hành văn bản nhưng
không cung cấp đầy đủ thông tin: bằng 1/2 điểm tối đa
- Không khai báo: 0 điểm
|
5
|
|
9
|
Chính sách thúc đẩy người dân và
doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
- Có ban hành văn bản và cung cấp
đầy đủ thông tin (tên văn bản, số văn bản, ngày tháng đường liên kết đến văn
bản): điểm tối đa
- Có ban hành văn bản nhưng
không cung cấp đầy đủ thông tin: bằng 1/2 điểm tối đa
- Không khai báo: 0 điểm
|
5
|
|
10
|
Ban hành văn bản quy định về tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công
ích (theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ)
|
- Có ban hành văn bản và cung cấp
đầy đủ thông tin (tên văn bản, số văn bản, ngày tháng, đường liên kết đến văn
bản): điểm tối đa
- Có ban hành văn bản nhưng
không cung cấp đầy đủ thông tin: bằng 1/2 điểm tối đa
- Không khai báo: 0 điểm
|
5
|
|
11
|
Ban hành các văn bản gắn kết giữa ứng
dụng CNTT với cải cách hành chính
|
- Có ban hành văn bản và cung cấp
đầy đủ thông tin (tên văn bản, số văn bản, ngày tháng, đường liên kết đến văn
bản): điểm tối đa
- Có ban hành văn bản nhưng
không cung cấp đầy đủ thông tin: bằng 1/2 điểm tối đa
- Không khai báo: 0 điểm
|
5
|
|
12
|
Các văn bản khác liên quan đến ứng
dụng CNTT
|
Điểm cho 01 văn bản được tính
như sau:
- Có ban hành văn bản và cung cấp
đầy đủ thông tin (tên văn bản, số văn bản, ngày tháng, đường liên kết đến văn
bản): 1 điểm
- Có ban hành văn bản nhưng
không cung cấp đầy đủ thông tin: 05 điểm
* Tổng điểm cho các văn bản khác
= tổng điểm các văn bản khai báo (tổng điểm không quá 10 điểm)
|
5
|
|
VI. Nhân lực cho ứng dụng CNTT
|
TT
|
Tiêu
chí
|
Cách
tính điểm
|
Điểm
tối đa
|
Ghi
chú
|
|
Tổng điểm
|
|
55
|
|
I
|
CBCCVC chuyên trách CNTT
|
|
25
|
|
1
|
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của
CBCCVC chuyên trách CNTT
|
- Từ 80% Tỷ lệ CBCCVC chuyên
trách CNTT có trình độ đại học trở lên: điểm tối đa
- Từ 60% đến dưới 80% Tỷ lệ
CBCCVC chuyên trách CNTT có trình độ đại học trở lên: 10 điểm
- Từ 40% đến dưới 60% Tỷ lệ
CBCCVC chuyên trách CNTT có trình độ đại học trở lên: 7 điểm
- Từ 20% đến dưới 40% Tỷ lệ
CBCCVC chuyên trách CNTT có trình độ đại học trở lên: 5 điểm
- Dưới 20% Tỷ lệ CBCCVC chuyên
trách CNTT có trình độ đại học trở lên: 2 điểm
|
15
|
|
2
|
Tỷ lệ CBCCVC chuyên trách có các chứng
chỉ nâng cao (MCSA, CCNA, CCNP, Network Security...)
|
- Nếu Tỷ lệ >=50%: Điểm = Điểm
tối đa
- Nếu Tỷ lệ <50%: Điểm =Tỷ lệ*
Điểm tối đa
|
5
|
|
3
|
Tỷ lệ CBCCVC chuyên trách CNTT trung
bình trên một đơn vị (người / đơn vị)
|
- Từ 04 cán bộ trở lên: Điểm tối
đa
- Từ 02 đến dưới 04 cán bộ: 4 điểm
- Từ 01 đến dưới 02 cán bộ: 3 điểm
- Dưới 01 cán bộ: 1 điểm
|
5
|
|
II
|
Kỹ năng ứng dụng CNTT của CBCCVC
|
|
20
|
|
1
|
Tỷ lệ CBCCVC thường xuyên sử dụng
máy tính để xử lý công việc (%)
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
10
|
|
2
|
Tỷ lệ CBCCVC thường xuyên sử dụng
Internet để xử lý công việc (%)
|
Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa
|
10
|
|
III
|
Đào tạo về CNTT
|
|
10
|
|
1
|
Tỷ lệ CBCCVC chuyên trách được đào
tạo về CNTT trong năm
|
+ Có được đào tạo: Điểm tối đa
+ Không được đào tạo: 0 điểm
|
5
|
|
2
|
Số lượng CBCCVC của Cục/Tổng cục được
đào tạo về CNTT trong năm
|
+ Có được đào tạo: Điểm tối đa
+ Không được đào tạo: 0 điểm
|
5
|
|
VII.
BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN
|
TT
|
Tiêu
chí
|
Cách
tính điểm
|
Điểm
tối đa
|
Ghi
chú
|
|
Tổng điểm
|
|
50
|
|
1
|
Thành lập hoặc chỉ định đơn vị/bộ
phận chuyên trách về an toàn thông tin
|
- Đã lập hoặc chỉ định đơn vị/bộ
phận chuyên trách về an toàn thông tin: 10 điểm
- Chưa lập hoặc chỉ định đơn vị/bộ
phận chuyên trách về an toàn thông tin: 0 điểm
|
10
|
|
2
|
Xác định cấp độ an toàn hệ thống
thông tin
|
- Đã phê duyệt cấp độ an toàn hệ
thống thông tin: 5 điểm
- Đã phê duyệt phương án bảo đảm
an toàn hệ thống tin: 5 điểm
- Chưa phê duyệt cấp độ an toàn
hệ thống thông tin: 0 điểm
|
10
|
|
3
|
Tổ chức kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/NĐ-CP ngày 01/7/2017 của Chính phủ
|
- Đã tổ chức kiểm tra, đánh giá
an toàn thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/NĐ-CP ngày 01/7/2017 của
Chính phủ: 10 điểm
- Đã tổ chức kiểm tra, đánh giá an
toàn thông tin nhung chưa tuân thủ theo quy định tại Nghị định số 85/NĐ-CP
ngày 01/7/2017 của Chính phủ: 5 điểm
- Chưa tổ chức kiểm tra, đánh
giá an toàn thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/NĐ-CP ngày 01/7/2017
của Chính phủ: 0 điểm
|
10
|
Đánh giá theo định kỳ tương ứng với
cấp độ an toàn thông tin
|
4
|
Triển khai hệ thống giám sát an
toàn thông tin
|
- Đã triển khai hệ thống giám
sát an toàn thông tin: 10 điểm
- Chưa triển khai hệ thống giám
sát an toàn thông tin: 0 điểm
|
10
|
|
5
|
Đơn vị có để xảy ra sự cố an toàn
thông tin (trong năm đánh giá) không?
|
- Không xảy ra sự cố an toàn
thông tin: 5 điểm
- Có xảy ra sự cố an toàn thông
tin: 0 điểm
|
5
|
|
6
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức và
trách nhiệm an toàn thông tin
|
- Tuyên truyền trên Trang/Cổng
thông tin điện tử: 1 điểm
- Tổ chức hội nghị tuyên truyền:
3 điểm
- Phương thức tuyên truyền khác
(cung cấp thông tin cụ thể): 1 điểm
|
5
|
|
Quyết định 1328/QĐ-BGTVT năm 2019 quy định về đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin và chế độ báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước thuộc Bộ Giao thông vận tải
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1328/QĐ-BGTVT ngày 15/07/2019 quy định về đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin và chế độ báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước thuộc Bộ Giao thông vận tải
3.059
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|