ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1277/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 10 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ
CHUYÊN DÙNG TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6
năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ
Nghị định số 01/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ
Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về Công tác
văn thư;
Căn cứ
Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về
việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số
02/CT-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng chữ
ký số chuyên dùng Chính phủ trong hoạt động của cơ
quan nhà nước các cấp;
Căn cứ Thông tư số 41/2017/TT-BTTTT ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước;
Căn cứ
Thông tư số 01/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về quy định quy trình trao đổi, lưu
trữ, xử lý tài liệu điện
tử trong công tác văn thư, các chức năng cơ bản của hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ
quan, tổ chức;
Căn cứ Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc cung cấp, quản
lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên
dùng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 209/TTr-STTTT ngày 24 tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các
cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển
khai, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 9642/QĐ-UBND ngày 31 tháng
12 năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng về ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chữ
ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND, UBND thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận,
huyện, phường, xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND thành phố;
- CT, các PCT UBND thành phố;
- VP ĐĐBQH, HĐND, UBNDTP: CPVP, P.KTTC;
- Lưu: VT, STTTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG CÁC CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 1277/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm
2020 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc quản lý và
sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng Chính phủ do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp
cho các cơ quan, đơn vị, cá nhân trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này được
áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc cơ quan
nhà nước, bao gồm:
a) Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp.
b) Các sở ban ngành, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc UBND thành phố.
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
sở, ban, ngành, UBND quận, huyện.
d) Các cá nhân là cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động (CBCCVC-NLĐ) tại các cơ quan, đơn vị nêu trên.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Chữ ký số” là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự
biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, có khả
năng đảm bảo tính xác thực về nguồn gốc và sự toàn vẹn nội
dung của thông điệp dữ liệu.
2. “Hệ thống mật mã không đối xứng”
là hệ thống mật mã có khả năng tạo được cặp khóa bao gồm khóa bí mật và khóa công khai.
3. “Khóa bí mật” là một khóa trong cặp
khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo
chữ ký số.
4. “Khóa công
khai” là khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
5. “Thiết bị lưu
khóa bí mật” là thiết bị vật lý dùng để lưu trữ chứng thư số và khóa bí mật của thuê bao.
6. “Chứng thư số” là một dạng chứng thư điện tử do Cục Chứng thực
số và Bảo mật thông tin thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ cấp nhằm cung cấp thông tin
định danh cho khóa công khai của cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân
là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.
7. “Thuê bao” là cơ quan, cá nhân quy
định tại Khoản 2 Điều 1 Quy chế này được Cục Chứng thực số
và Bảo mật thông tin cấp chứng thư số.
8. “Chứng thư số cá nhân” là chứng thư số được cấp cho cá nhân, được
sử dụng để ký văn bản điện tử thay cho chữ ký tay.
9. “Chứng thư số
cơ quan” là chứng thư số được cấp cho cơ
quan, được sử dụng để ký văn bản điện
tử thay cho con dấu cơ quan.
10. “Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp”
là cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước trực tiếp quản lý thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
11. “Yêu cầu chứng thực” là các yêu cầu cấp mới, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin,
thu hồi chứng thư số và khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.
12. “Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực” là hệ thống điện tử
hỗ trợ đăng ký, quản lý dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên
dùng Chính phủ trên môi trường mạng.
Điều 3. Giá trị
pháp lý của chữ ký số
1. Văn bản điện tử được ký số bằng chứng
thư số cá nhân do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp trong thời gian còn hiệu lực thì có giá trị pháp lý như văn bản giấy được ký tay của cá
nhân đó.
2. Văn bản điện tử được ký số bằng chứng thư số cá nhân, chứng thư số
cơ quan do Ban Cơ yếu Chính phủ
cấp trong thời gian còn
hiệu lực thì có giá trị pháp lý tương đương với văn bản giấy có ký tay và đóng dấu.
Điều 4. Danh mục
văn bản áp dụng chữ ký số
1. Tất cả các loại văn bản phải sử dụng chuẩn PDF
(quy định định dạng pdf theo danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ
thông tin trong các cơ quan nhà nước) và bắt buộc sử dụng chữ ký số ngoại trừ
các văn bản mật.
2. Các loại văn bản bắt buộc gửi liên
thông (không gửi văn bản giấy) được quy định tại Phụ lục
I đính kèm Quy chế này. Những trường
hợp pháp luật quy định phải gửi bản giấy thì văn bản điện
tử phải gửi kèm văn bản giấy theo đúng quy định.
Điều 5. Tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số chuyên dùng Chính phủ là Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin trực
thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ.
2. Thông tin liên hệ:
a) Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin.
b) Địa chỉ: Số
23 Ngụy Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội
c) Điện thoại/Fax: 024.3773.8668
d) Địa chỉ thư điện tử: ca@bcy.gov.vn
đ) Trang thông tin điện tử:
http://ca.gov.vn
e) Mã định danh trao đổi văn bản điện
tử: 000.05.07.G11
Điều 6. Gửi, nhận
văn bản yêu cầu chứng thực
1. Gửi, nhận văn bản yêu cầu chứng thực
giữa cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và Cục Chứng thực
số và Bảo mật thông tin, Sở Thông tin và Truyền thông được
thực hiện bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có ký số
theo quy định của pháp luật.
Trường hợp cơ quan, tổ chức quản lý gửi
yêu cầu chứng thực về Sở Thông tin và Truyền thông, trong vòng 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, gửi Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
2. Gửi, nhận văn bản điện tử yêu cầu
chứng thực giữa cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Sở Thông tin và Truyền thông
được thực hiện trên Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý
yêu cầu chứng thực hoặc Phần mềm quản lý văn bản và điều
hành.
a) Văn bản điện tử yêu cầu chứng thực
đã ký số theo quy định của pháp luật gửi, nhận qua Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực hoặc Phần mềm quản lý văn bản và điều
hành có giá trị pháp lý tương đương văn bản giấy và thay cho việc gửi, nhận văn
bản giấy.
b) Văn bản điện
tử yêu cầu chứng thực không thuộc điểm a khoản 2 Điều này gửi, nhận qua Hệ thống
thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực hoặc Phần mềm quản lý văn bản và điều hành có giá trị để biết, tham khảo, không thay cho việc gửi, nhận văn bản
giấy. Trong trường hợp này, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải cung cấp bản
chính của văn bản giấy tại thời điểm
tiếp nhận chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật.
Điều 7. Gửi, nhận
thiết bị lưu khóa bí mật
Gửi, nhận thiết bị lưu khóa bí mật giữa
thuê bao, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin được thực hiện bằng phương thức trực tiếp, thông qua tổ chức cơ yếu hoặc
thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ
bưu chính công ích theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Các hành
vi bị nghiêm cấm
1. Sử dụng chữ
ký số nhằm chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, gây rối an ninh, trật tự, an
toàn xã hội, hoạt động buôn lậu hoặc tiến hành các hoạt động khác trái với pháp luật,
đạo đức xã hội.
2. Có hành vi trái phép gây cản trở
các cơ quan, tổ chức và cá nhân sử dụng chữ ký số.
3. Trộm cắp, gian lận, mạo nhận,
chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép khóa bí mật hoặc thiết bị lưu khóa bí mật của
cơ quan, cá nhân; làm giả hoặc hướng dẫn người khác làm giả chứng thư số.
4. Tiết lộ mật khẩu, giao chứng thư số của cơ quan,
cá nhân cho cơ quan, cá nhân khác sử dụng. Sử dụng các công cụ, chương trình
hay bất cứ hình thức nào khác làm thay đổi dữ liệu hoặc làm hư hỏng thiết bị
lưu khóa bí mật.
5. Cản trở hoặc ngăn chặn trái phép quá trình truyền,
gửi, nhận văn bản điện tử đã ký số.
Chương II
CẤP PHÁT VÀ QUẢN
LÝ CHỨNG THƯ SỐ
Điều 9. Cấp mới
chứng thư số
1. Cấp mới chứng thư số cho cá nhân:
a) Cá nhân có văn bản đề nghị cấp mới chứng thư số theo Mẫu
1a tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này gửi cơ quan, tổ chức quản
lý trực tiếp.
b) Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi văn bản đề
nghị cấp mới chứng thư số theo Mẫu 1b tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Quy chế này đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin.
2. Cấp mới chứng thư số cho cơ quan, tổ chức:
a) Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo
quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao
quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị cấp chứng thư số
theo Mẫu 2a tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Quy chế này gửi cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
b) Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi văn bản đề
nghị cấp mới chứng thư số theo Mẫu 2b tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Quy chế này đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin.
3. Cấp mới chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần
mềm:
a) Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo
quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao
quản lý chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm có văn bản đề nghị cấp chứng
thư số theo Mẫu 3a tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Quy chế này gửi cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
b) Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi văn bản đề
nghị cấp mới chứng thư số theo Mẫu 3b tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Quy chế này đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin.
4. Sau khi bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho
thuê bao, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi văn bản đề nghị thời điểm có
hiệu lực của chứng thư số theo Mẫu 7 tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Quy chế này về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
Điều 10. Gia hạn,
thay đổi nội dung thông tin chứng thư số
1. Thuê bao có văn bản đề nghị gia hạn,
thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Mẫu
4a tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này gửi cơ quan, tổ chức quản
lý trực tiếp.
2. Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
gửi văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Mẫu 4b tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế
này đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
Điều 11. Thu hồi
chứng thư số, thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật
1. Thu hồi chứng thư số:
a) Thuê bao có văn bản đề nghị thu hồi
chứng thư số theo Mẫu 5a tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Quy chế này gửi cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
b) Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
gửi văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số theo Mẫu
5b tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này đến Cục Chứng thực số và Bảo
mật thông tin.
2. Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật:
a) Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
có trách nhiệm thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật của chứng thư số hết hạn sử dụng
hoặc chứng thư số bị thu hồi, bàn giao cho Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin. Biên bản giao, nhận thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư số hết hạn
sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi theo Mẫu 8 tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này;
b) Trong trường hợp thiết bị lưu khóa
bí mật bị thất lạc, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp phải lập biên bản xác nhận
theo Mẫu 9 tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Quy chế này gửi ngay về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
Điều 12. Khôi phục
thiết bị lưu khóa bí mật
1. Thuê bao có văn bản đề nghị khôi phục thiết bị
lưu khóa bí mật theo Mẫu 6a tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Quy chế này gửi cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
2. Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi văn bản đề
nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật theo Mẫu
6b tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này đến Cục Chứng thực số và Bảo
mật thông tin hoặc tổ chức được Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin ủy quyền.
Điều 13. Quản lý
và sử dụng chứng thư số
1. Văn thư của cơ quan là người được lãnh đạo cơ
quan giao quản lý và sử dụng chứng thư số của cơ quan; có trách nhiệm thực hiện
các quy định tại Quy chế này đối với chữ ký số, chứng thư số cơ quan được giao
quản lý và sử dụng.
2. Chứng thư số của người có thẩm quyền của cơ quan
theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu chỉ được sử dụng để
thực hiện các giao dịch theo đúng chức danh của người đó.
3. Việc ký thay, ký thừa lệnh theo quy định của
pháp luật được thực hiện bởi người có thẩm quyền và người ký thay, ký thừa lệnh
phải sử dụng chứng thư số cá nhân của mình để ký.
Chương III
ỨNG DỤNG CHỮ KÝ
SỐ TRONG QUY TRÌNH HÀNH CHÍNH
Điều 14. Hình thức
chữ ký số của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản
1. Vị trí: Tại vị
trí ký của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản trên văn
bản giấy.
2. Hình ảnh: Chữ
ký của người có thẩm quyền trên văn bản giấy, màu xanh, định dạng
(.png).
Điều 15. Hình thức
chữ ký số của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
1. Vị trí: Trùm lên khoảng 1/3 chữ ký
của người có thẩm quyền về phía bên trái.
2. Hình ảnh: Dấu của cơ quan, tổ chức
ban hành văn bản, màu đỏ, kích thước bằng kích thước thực tế của dấu, định dạng (.png).
Điều 16. Trình tự
ký số văn bản
1. Ban hành văn bản điện tử:
a) Bộ phận soạn thảo văn bản và trình dự thảo văn bản điện tử cho lãnh đạo cơ quan;
b) Lãnh đạo cơ quan sử dụng chứng thư
số cá nhân để thực hiện ký số lên văn
bản điện tử theo quy định tại Điều 14, chuyển bộ phận văn thư;
c) Văn thư sử dụng
chứng thư số cơ quan để thực hiện ký số lên văn bản điện tử
theo quy định tại Điều 15 và phát hành văn bản.
2. Ban hành văn
bản số hóa từ văn bản giấy:
Văn thư số hóa
văn bản giấy và thực hiện ký số bằng chứng thư số của cơ quan và phát hành:
- Vị trí chữ ký:
Góc trên, bên phải, trang đầu văn bản;
- Hình ảnh: Dấu của cơ quan, tổ chức
số hóa văn bản, màu đỏ, kích thước bằng kích thước thực tế của dấu, định dạng
.png;
- Thông tin: Tên cơ quan, tổ chức, thời
gian ký.
3. Ban hành văn
bản giấy từ văn bản được ký số:
Văn thư cơ quan
thực hiện in văn bản đã được ký số của người có thẩm quyền
ra giấy, đóng dấu của cơ quan, tổ chức để tạo bản chính văn bản giấy và phát hành văn bản.
4. Trong trường hợp văn bản giấy cần nhiều
chữ ký và con dấu của các bên có trách nhiệm tương đương (như đồng trình, biên
bản làm việc,...) khi chuyển đổi sang môi trường điện tử, văn bản điện tử sẽ được
ký tuần tự với các chữ ký số tương ứng. Trường hợp này,
văn bản điện tử chỉ có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký số của các bên tham
gia.
5. Đối với các văn bản được luân chuyển
xử lý và ban hành trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành, khuyến khích các
cơ quan, cá nhân sử dụng chức năng ký số đã được tích hợp trên phần mềm để đơn
giản hóa các thao tác và tiết kiệm thời gian thực hiện.
Điều 17. Dấu
giáp lai, dấu treo, bản sao trong môi trường điện tử
1. Dấu giáp lai:
Trong môi trường điện tử, chữ ký số bảo
đảm tính toàn vẹn và xác thực nguồn gốc của văn bản điện tử. Do đó, văn bản điện
tử khi có chữ ký số hợp pháp không cần cơ chế giáp lai.
2. Dấu treo:
a) Trường hợp tài liệu, phụ lục đi
kèm với văn bản chính không thuộc cùng một tệp điện tử, tài liệu, phụ lục đi kèm, Văn thư cơ quan thực hiện ký số của cơ
quan, tổ chức trên từng tệp tin kèm theo, cụ thể:
- Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu của mỗi tệp tin.
- Hình ảnh chữ ký số cơ quan: Không
hiển thị.
- Thông tin: Số và ký hiệu văn bản,
thời gian ký.
b) Trường hợp tài liệu, phụ lục đi
kèm với văn bản chính thuộc cùng một
tệp điện tử có chữ ký số hợp pháp thì không cần ký số xác thực bổ sung.
3. Bản sao:
a) Vị trí: Góc trên, bên phải, trang
đầu của văn bản.
b) Hình ảnh chữ ký số của cơ quan, tổ
chức: Không hiển thị.
c) Thông tin: Hình
thức sao, tên cơ quan, tổ chức sao văn bản, thời gian ký.
Điều 18. Kiểm
tra văn bản điện tử được ký số
Khi tiếp nhận văn bản điện tử có chữ
ký số văn thư phải thực hiện kiểm tra tính toàn vẹn của văn bản và xác thực chữ
ký số như sau:
1. Sử dụng chức
năng “Xác thực” trên phần mềm VsignPDF của Ban Cơ yếu
Chính phủ để xác thực chữ ký số trên văn bản điện tử. Chữ ký số trên văn bản điện tử là hợp lệ khi việc kiểm tra, xác thực thông tin về chứng thư số của người ký số tại thời điểm ký còn hiệu lực và văn bản điện tử đảm
bảo tính toàn vẹn.
2. Nếu văn bản đảm bảo tính toàn vẹn và chữ ký số hợp lệ thì tiếp nhận, đăng ký văn bản đến vào Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành và xử lý
ngay theo đúng trình tự được quy định mà không cần chờ văn bản giấy.
3. Nếu văn bản
không đảm bảo tính toàn vẹn hoặc chữ ký số không hợp lệ
thì từ chối tiếp nhận và thông báo lại với đơn vị gửi văn bản biết.
Điều 19. Lưu trữ,
sử dụng văn bản điện tử đã ký số
1. Văn bản điện tử hình thành trong
quá trình hoạt động của cơ quan phải được lập hồ sơ và lưu
trữ theo đúng quy định của pháp luật về lưu trữ.
2. Văn bản điện tử phải được lưu trữ có tổ chức,
khoa học bảo đảm cho việc tìm kiếm, tra cứu được dễ dàng và thuận lợi.
3. Hồ sơ lưu trữ điện tử phải được bảo
quản an toàn theo thời hạn bảo quản hồ sơ. Bộ phận lưu trữ
cơ quan phải thường xuyên kiểm tra, sao lưu định kỳ
sang các thiết bị lưu trữ chuyên dùng để bảo đảm an toàn, tính toàn vẹn, khả năng truy cập của hồ sơ lưu trữ điện tử.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 20. Trách
nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. UBND thành phố Đà Nẵng ủy quyền cho Sở Thông tin
và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ quản lý, triển khai, sử dụng dịch vụ chứng
thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ theo Điều 12 Thông tư số 185/2019/TT-BQP ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc cung cấp, quản
lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính
phủ.
2. Chủ trì, quản lý, hướng dẫn, đào tạo,
tập huấn, thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng chữ ký
số, chứng thư số của các cơ quan, cá nhân
trên địa bàn thành phố.
3. Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch
triển khai, tăng cường ứng dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng cho các cơ
quan nhà nước của thành phố.
4. Định kỳ hoặc
đột xuất báo cáo UBND thành phố, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ban Cơ yếu Chính phủ về việc
quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong các cơ quan nhà nước của
thành phố.
5. Định kỳ hàng quý phối hợp với Sở Nội
vụ để cập nhật thay đổi về các vị trí lãnh đạo cơ quan, phòng ban thuộc các cơ
quan trên địa bàn
thành phố nhằm theo dõi nhu cầu đăng ký cấp mới, thu hồi chữ ký số.
Điều 21. Trách
nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Tổ chức triển
khai sử dụng có hiệu quả chữ ký số, chứng thư số đã cấp
cho cơ quan, cá nhân thuộc thẩm quyền
quản lý nhằm tăng cường trao đổi văn bản điện tử ký số qua môi trường mạng.
2. Thường xuyên kiểm tra nhằm đảm bảo
việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số tại cơ quan
mình thực hiện theo đúng Quy chế này
và các quy định khác liên quan.
3. Chịu trách nhiệm về tính chính xác
của các thông tin về thuê bao đề nghị cấp, gia hạn, thu hồi,
thay đổi thông tin hoặc khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.
4. Có trách nhiệm phân công và cử cán
bộ tiếp nhận chứng thư số, tiếp nhận chuyển giao việc cài đặt phần mềm ký số và đào tạo hướng dẫn sử dụng ký số tại đơn vị.
5. Đối với chứng thư số cơ quan, có
quyết định giao thiết bị lưu khóa bí mật cho cán bộ văn thư của cơ quan sử dụng
để ký số; đảm bảo an toàn việc sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật tại cơ quan.
6. Định kỳ (trước ngày 15 tháng 12 hàng năm) báo cáo kết quả quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong hoạt động của cơ quan theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy chế này, gửi về Sở
Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
7. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan có liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số của
cơ quan, cá nhân thuộc quyền quản lý.
Điều 22. Trách
nhiệm của thuê bao
1. Tuân thủ các
quy định của Quy chế này và các văn bản pháp luật có liên quan về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng
thư số.
2. Cung cấp chính xác và đầy đủ các thông
tin liên quan đến việc cấp gia hạn, thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số.
3. Thông báo kịp
thời cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thu hồi chứng thư số theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Quy chế này.
4. Bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật
thu hồi cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp theo quy định
tại khoản 2 Điều 11 Quy chế này.
5. Đề nghị khôi
phục thiết bị lưu khóa bí mật trong trường hợp thiết bị
lưu khóa bí mật bị khóa theo quy định tại Điều 12 Quy chế này.
6. Cung cấp chứng
thư số và những thông tin cần thiết cho các cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an
ninh để phục vụ việc bảo đảm an ninh quốc gia hoặc điều tra tội phạm theo quy định của pháp luật.
7. Người ký chữ ký điện tử phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật về hậu quả do không tuân thủ quy định.
Điều 23. Văn thư
của cơ quan có nhiệm vụ
1. Tiếp nhận, quản lý và sử dụng chứng
thư số cơ quan, thiết bị Iưu khóa bí mật khi được phân công, đảm bảo theo đúng các quy
định của Quy chế này và các quy định khác có liên quan.
2. Trực tiếp thực hiện ký số bằng chứng
thư số cơ quan và phát hành văn bản điện tử theo đúng quy trình tại Quy chế này; không giao chứng thư số của cơ quan cho người khác khi chưa được phép
bằng văn bản của người có thẩm quyền.
3. Kiểm tra, xác
thực tính hợp lệ của chữ ký số trên văn bản điện tử trước
khi tiếp nhận, xử lý. Trường hợp văn bản không hợp lệ thì từ chối tiếp nhận và thông báo lại đơn vị
gửi văn bản biết lý do từ chối văn bản.
Điều 24. Bộ phận
chuyên trách công nghệ thông tin có nhiệm vụ
1. Hỗ trợ kỹ thuật,
cài đặt và cập nhật phần mềm ký số, hướng dẫn sử dụng chữ ký số cho cá nhân được cấp chứng thư số tại cơ quan.
2. Tiếp nhận và bàn giao chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật của thiết bị, dịch vụ, phần mềm khi được phân công, đảm bảo theo đúng các quy định của Quy chế
này và các quy định khác có liên quan.
3. Theo dõi báo cáo tình hình sử dụng
chứng thư số, chữ ký số của cơ quan, báo cáo cho Thủ trưởng
cơ quan đề nghị thu hồi chứng thư số đối với cá nhân nghỉ hưu,
thôi việc và chuyển công tác hoặc từ trần.
4. Tham mưu cho lãnh đạo cơ quan thực
hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh tại cơ quan đối
với văn bản điện tử được ký số.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25. Khen
thưởng, xử lý vi phạm
1. Sở Thông tin và Truyền thông đưa
các tiêu chí đánh giá tình hình triển khai chữ ký số, chứng thư số vào Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin hằng năm. Trên cơ sở đó đề xuất UBND
thành phố xem xét khen thưởng, xử
lý vi phạm đối với các cơ quan, cá nhân theo quy định hiện hành.
2. Tùy theo mức độ vi phạm, Sở
Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan tham mưu
UBND thành phố áp dụng hình thức xử lý thích hợp đối với
cá nhân và người đứng đầu cơ quan khi vi phạm nguyên tắc quản lý và sử dụng chứng thư số.
Điều 26. Điều
khoản thi hành
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Quy chế này.
2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết về công tác văn thư lưu trữ đối với văn bản điện tử để các cơ quan, đơn vị thực hiện.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc và cần sửa đổi, bổ sung Quy chế này, các cơ quan, cá nhân kịp
thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND thành phố Đà Nẵng xem xét, quyết
định./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC LOẠI VĂN BẢN BẮT BUỘC ÁP DỤNG CHỮ KÝ SỐ
VÀ KHÔNG GỬI VĂN BẢN GIẤY
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1277/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm
2020 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Loại văn bản
|
I
|
Văn bản quy phạm pháp luật
|
1
|
Nghị quyết của HĐND thành phố, quận, huyện, phường, xã
|
2
|
Quyết định của
UBND thành phố, quận, huyện, phường,
xã
|
II
|
Văn bản hành chính
|
1
|
Nghị quyết (cá
biệt)
|
2
|
Quyết định (cá biệt)
|
3
|
Chỉ thị
|
4
|
Quy chế
|
5
|
Quy định
|
6
|
Thông báo
|
7
|
Thông cáo
|
8
|
Hướng dẫn
|
9
|
Kế hoạch
|
10
|
Chương trình
|
11
|
Phương án
|
12
|
Đề án
|
13
|
Dự án
|
14
|
Báo cáo
|
15
|
Tờ trình
|
16
|
Công văn
|
17
|
Công điện
|
18
|
Giấy ủy quyền
|
19
|
Giấy mời (Bao
gồm Giấy mời và tài liệu họp, hội
nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn,...)
|
20
|
Phiếu gửi
|
21
|
Phiếu chuyển
|
22
|
Phiếu báo
|
23
|
Thư công
|
24
|
Lịch làm việc
|
25
|
Văn bản để biết,
để báo cáo
|
26
|
Văn bản đề nghị
góp ý kèm theo dự thảo
|
PHỤ LỤC II
CÁC BIỂU MẪU BIỂU VỀ CHỮ KÝ SỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1277/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm
2020 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Mẫu
biểu
|
Nội dung
|
1
|
Mẫu 1a
|
Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của
cá nhân
|
2
|
Mẫu 1b
|
Văn bản đề nghị cấp chứng thư số
cho các cá nhân của Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
|
3
|
Mẫu
2a
|
Văn bản đề nghị
cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức của người được cơ quan, tổ chức giao quản
lý chứng thư số
|
4
|
Mẫu
2b
|
Văn bản đề nghị cấp chứng thư số
cho các cơ quan tổ chức của Cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp
|
5
|
Mẫu
3a
|
Văn bản đề nghị cấp chứng thư số cho
thiết bị, dịch vụ phần mềm của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng
thư số
|
6
|
Mẫu
3b
|
Văn bản đề nghị cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ phần mềm của Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
|
7
|
Mẫu
4a
|
Văn bản đề nghị
gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của Thuê bao
|
8
|
Mẫu
4b
|
Văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số cho các Thuê bao của Cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp
|
9
|
Mẫu
5a
|
Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số
của Thuê bao
|
10
|
Mẫu
5b
|
Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số
cho các Thuê bao của Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp
|
11
|
Mẫu
6a
|
Văn bản đề nghị khôi phục thiết bị
lưu khóa bí mật của Thuê bao
|
12
|
Mẫu
6b
|
Văn bản đề nghị khôi phục thiết bị
lưu khóa bí mật cho các thuê bao của Cơ quan, tổ chức quản
lý trực tiếp
|
13
|
Mẫu
7
|
Văn bản bàn
giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao và đề nghị thời điểm hiệu lực của chứng thư số
|
14
|
Mẫu
8
|
Biên bản giao/nhận thiết bị lưu khóa bí mật sau
khi chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi
|
15
|
Mẫu
9
|
Biên bản xác nhận thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật
|
Mẫu 1a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN
Kính gửi:
<Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>
Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………………..Giới tính: □ Nam □ Nữ
Ngày sinh: …./..../……………
Nơi sinh: …………………………………………………..
Số CMND: ………………………Ngày cấp: ……/..../....Nơi cấp: ……………………….
Địa chỉ thư điện tử công vụ (1):
……………………………………………………………
Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………………………….
Số điện thoại di động: …………………………………………………………………….
SIM PKI (2): ……………………………………………………………………………….
Số hiệu chứng
thư số cũ (nếu có): …………..
- Ngày cấp: .../.../……
- Ngày hết hạn: .../.../…..
|
Đà Nẵng, ngày….
tháng… năm…
Người đề nghị cấp chứng thư số
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ hộp
thư điện tử của cá nhân được cấp bởi cơ quan nhà nước.
(2) SIM PKI là thiết bị thẻ SIM điện thoại có chức
năng lưu khóa bí mật phục vụ ký số dữ liệu trên thiết bị di động đảm bảo an
toàn. Nếu thuê bao muốn đăng ký sử dụng SIM PKI thì điền thông tin nhà mạng viễn
thông (Viettel, Vinaphone, Mobifone); Thuê bao muốn chuyển số đang sử dụng sang
SIM PKI thì ghi thêm ký hiệu “cs” (Ví dụ: Viettel/cs).
Mẫu
1b
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC
QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…..
V/v đề nghị cấp chứng thư số cho cá
nhân
|
Đà Nẵng, ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:
|
- Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng.
|
1. Thông tin người tiếp nhận chứng
thư số (thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: …………………………………………….Số CMND: …………………………………
Ngày cấp: ……./……/………………………………… Nơi cấp: ……………………………………
- Chức vụ: …………………………………………..Số điện thoại di động:………………………….
Địa chỉ thư điện tử công vụ: …………………………………………………………………………..
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi
tiết địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký:
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
sinh
|
Số
CMND; Ngày cấp, nơi cấp
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ (1)
|
Tên
cơ quan, tổ chức công tác
|
Chức
vụ
|
Số
điện thoại di động
|
Số
hiệu chứng thư số cũ (nếu có)
|
Thiết
bị
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
□ USB token
□ Sim PKI (2)
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người
đăng ký: ……… người.
Tổng số thiết bị đăng ký: .... USB và
... Sim PKI.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…
|
Lãnh đạo Cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ hộp thư điện tử của cá nhân được cấp bởi cơ quan nhà nước
(2) Nếu Thuê bao muốn đăng ký sử dụng SIM PKI
thì điền thông tin nhà mạng viễn thông (Viettel, Vinaphone, Mobifone); Thuê bao
muốn chuyển sổ đang sử dụng sang SIM PKI thì ghi thêm ký hiệu “cs” (Ví dụ:
Viettel/cs).
Mẫu
2a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CƠ QUAN,
TỔ CHỨC
Kính gửi:
<Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>
Tên cơ quan, tổ chức được cấp chứng
thư số: ……………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
Mã quan hệ ngân sách: …………………………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử công vụ (1): ......................................................................................
Số hiệu chứng thư số cũ (nếu có):
…………………………………….
Ngày cấp: ..../……/…….
Ngày hết hạn: ..../……/…….
|
Đà Nẵng, ngày …
tháng … năm….
Lãnh đạo cơ quan, tổ chức đề nghị cấp chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ hộp thư điện tử của cơ
quan, tổ chức sử dụng chứng thư số được cấp bởi cơ quan nhà nước
Mẫu 2b
Kính gửi:
|
- Cục Chứng thực số và Bảo mật
thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng.
|
1. Thông tin người tiếp nhận chứng
thư số (thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: …………………………………Số CMND: ……………………………….
Ngày cấp: ……../……./………….. Nơi cấp:……………………………………………
- Chức vụ: ………………………………….. Số điện thoại di động: ……………………………..
Địa chỉ thư điện tử công vụ: ……………………………………………………………………….
- Địa chỉ tiếp
nhận: <Chi tiết địa chỉ của cơ quan, tổ
chức công tác>.
2. Số
lượng và danh sách đăng ký:
TT
|
Tên
cơ quan, tổ chức
|
Địa
chỉ
|
Mã số
thuế
|
Mã
quan hệ ngân sách
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ (1)
|
Số
hiệu chứng thư số cũ (nếu có)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: ………..
cơ quan, đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…
|
Lãnh đạo Cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp
|
Ghi chú:
(1) Địa
chỉ hộp thư điện tử của
cơ quan, tổ chức sử dụng chứng thư số được cấp bởi cơ quan nhà nước
Mẫu 3a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO THIẾT BỊ,
DỊCH VỤ, PHẦN MỀM
Kính gửi:
<Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>
Loại chứng thư số (1): …………………………………………………………………………………
Tên chứng thư số (2): ………………………………………………………………………………..
Cơ quan, tổ chức (3): ……………………………………………………………………………….
|
Lãnh đạo cơ
quan, tổ chức đề nghị cấp chứng thư số
|
Ghi chú:
(1) Các loại chứng thư số Web Server (SSL), VPN
Server, Mail Server, Code Signing … thuộc quyền sở hữu của cơ quan, tổ chức.
(2) Tên đăng ký chứng thư số
được khai báo theo thứ tự ưu tiên như sau: Tên miền hoặc địa chỉ IP hoặc Tên
thiết bị.
(3) Cơ quan, tổ chức quản lý thiết
bị, dịch vụ, phần mềm.
Mẫu
3b
Kính gửi:
|
- Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ
yếu Chính phủ;
- Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng.
|
1. Thông tin người tiếp nhận chứng
thư số (Thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: ……………………………………Số CMND: ………………………………
Ngày cấp: …./…../…………………………….Nơi cấp:………………………………….
- Chức vụ:…………………………………….. Số điện thoại di động: …………………………
Địa chỉ thư điện tử công vụ: ……………………………………….
- Địa chỉ tiếp
nhận: <Chi tiết địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký:
TT
|
Loại chứng thư số
(1)
|
Tên chứng thư số
(2)
|
Cơ quan, tổ chức
(3)
|
01
|
|
|
|
02
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Tổng số: ….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…
|
Lãnh đạo Cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp
|
Ghi chú:
(1) Các loại chứng thư số Web Server (SSL), VPN
Server, Mail Server, Code Signing … thuộc quyền sở hữu của cơ quan, tổ chức.
(2) Tên đăng ký chứng thư số
được khai báo theo thứ tự ưu tiên như sau: Tên miền hoặc địa chỉ IP hoặc Tên
thiết bị.
(3) Cơ quan, tổ chức quản lý thiết
bị, dịch vụ, phần mềm.
Mẫu 4a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG
THÔNG TIN CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
<Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>
I. Thông tin chứng thư số:
- Loại chứng thư số: □ Cá nhân
□ Cơ quan, tổ chức □ Thiết bị, dịch vụ, phần mềm
- Tên chứng thư số (1): …………………………………………………………..
- Số điện thoại di động (2): ……………………………………………………….
- Số hiệu chứng thư số:
……………….. Ngày cấp: …../.../…...Ngày hết hạn: …../.../…...
- Địa chỉ thư điện tử công vụ (3): ………………………………………………………………….
II. Thông tin đề nghị (4):
- Gia hạn chứng thư số: □
- Thay đổi nội dung thông tin chứng
thư số: □
Thông
tin cần thay đổi
|
Thông
tin mới
|
|
|
|
|
|
Đà Nẵng, ngày …
tháng … năm …
Lãnh đạo Cơ quan, tổ chức
|
Ghi chú:
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết
bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp gia hạn, thay đổi nội dung thông
tin chứng thư số đối với SIM PKI.
(3) Địa chỉ thư điện tử công vụ thuê bao đã đăng
ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(4) Gia hạn hoặc thay đổi nội dung thông tin hoặc
gia hạn và thay đổi nội dung thông tin.
Mẫu 4b
Kính gửi:
|
- Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ
yếu Chính phủ;
- Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng.
|
1. Thông tin người tiếp nhận
chứng thư số (Thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: ……………………………………..Số CMND: …………………………………………..
Ngày cấp: .../.../……………………………………
Nơi cấp: ………………………………………….
- Chức vụ: ………………………………………Số điện thoại di động: ………………………………
Địa chỉ thư điện tử công vụ: ………………………………………………………………………..
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết
địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký:
TT
|
Tên
chứng thư số (1)
|
Số
hiệu chứng thư số
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ
|
Số
điện thoại di động (2)
|
Thông
tin cần thay đổi (3)
|
Thông
tin mới (4)
|
Dịch
vụ yêu cầu (5)
|
Gia
hạn (6)
|
Thay
đổi thông tin (7)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
□
|
□
|
02
|
|
|
|
|
|
|
□
|
□
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…
|
Lãnh đạo Cơ quan,
tổ chức quản lý trực tiếp
|
Ghi chú:
(1)
Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch
vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp gia hạn, thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số đối với SIM PKI.
(3) và (4) Trường hợp đăng ký
thay đổi nội dung thông tin chứng thư số.
(5) Nếu đăng ký gia hạn chứng
thư số đánh dấu “x” vào ô vuông trống tại cột (6); nếu đăng ký thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số đánh dấu “x” vào ô vuông trống tại cột (7); Nếu đăng
ký cả gia hạn và thay đổi nội dung thông tin chứng thư số thì đánh dấu “x” vào
ô vuông trống tại cột (6) và (7).
Mẫu 5a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
<Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.
Họ và tên (chữ in hoa):
……………………………….. Giới tính. □ Nam.. □ Nữ
Ngày sinh: .../.../………………………….
Nơi sinh: …………………………………….
Số CMND: ………………………………..Ngày cấp: .../....../.......... Nơi cấp: .../..../…………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Cơ quan, tổ chức công tác: …………………………………………………………………..
Số điện thoại di động: ………………………………………………………………………….
Đề nghị thu hồi chứng thư số:
Tên chứng thư số (1): …………………………………………………………………………..
Số CMND (2): ……………………………..Ngày cấp:.../.../…………….. Nơi cấp:.../..../………….
Mã số thuế (3): ………………………………………………………………………………….
Mã quan hệ ngân sách (4): …………………………………………………………………….
Địa chỉ thư điện tử công vụ (5): ……………………………………………………………….
Số hiệu chứng thư số: ………………………………………………………………………….
Số hiệu Thiết bị
lưu khóa bí mật: …………………………………………………………….
Số điện thoại di động (6): …………………………………………………………………….
Lý do thu hồi: …………………………………………………………………………………..
|
Đà Nẵng, ngày …
tháng … năm …
Lãnh đạo Cơ quan, tổ chức
|
Ghi chú:
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết
bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp thu hồi chứng thư số
của cá nhân.
(3), (4) Trường hợp thu hồi chứng
thư số của cơ quan, tổ chức
(5) Địa chỉ thư điện tử của Thuê bao đã đăng ký trong
đề nghị cấp chứng thư số.
(6) Trường hợp thu hồi chứng thư số
đối với SIM PKI.
Mẫu
5b
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC
QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../………
V/v đề nghị thu hồi chứng thư số
|
Đà Nẵng, ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:
|
- Cục Chứng thực số và Bảo mật
thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng.
|
1. Thông tin đầu mối phối hợp thu
hồi Thiết bị lưu khóa bí mật:
- Họ và tên: ……………………………………..Số CMND: …………………………………………..
Ngày cấp: .../.../………………………………… Nơi cấp: ………………………………………….
- Chức vụ: ………………………………………Số điện thoại di động: ………………………………
Địa chỉ thư điện tử công vụ: ………………………………………………………………………..
- Địa chỉ thu hồi: <Chi tiết địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách thu hồi:
TT
|
Tên
chứng thư số
|
Số
CMND/CCCD/Hộ chiếu; Ngày cấp, nơi cấp (1)
|
Mã số
thuế (2)
|
Mã
quan hệ ngân sách (3)
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ (4)
|
Số
hiệu chứng thư số
|
Số hiệu
thiết bị lưu khóa bí mật
|
Số
điện thoại di động (5)
|
Lý
do thu hồi
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ....
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…
|
Lãnh đạo Cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp
|
Ghi chú:
(1) Trường
hợp thu hồi chứng thư số của cá nhân.
(2), (3) Trường hợp thu hồi chứng thư số của cơ quan, tổ chức.
(4) Địa chỉ thư điện tử của Thuê bao đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
(5) Trường hợp thu hồi chứng thư số đối với SIM PKI.
Mẫu
6a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC THIẾT BỊ LƯU KHÓA
BÍ MẬT
Kính gửi:
<Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>
Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………………..
Giới tính: ...□ Nam …□
Nữ
Ngày sinh: …../…/…… Nơi sinh: …………………………………………………..
Số CMND: ………………………. Ngày cấp: .../..../…………. Nơi
cấp: ……………………………
Cơ quan, tổ chức công tác: ……………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại di động: ………………………………………………………………………………….
Đề nghị khôi phục Thiết bị lưu khóa bí mật:
Số hiệu Thiết bị
lưu khóa bí mật: ………………………………………………………..
Tên chứng thư số (1): …………………………………………………………………….
Địa chỉ thu điện tử công vụ (2): …………………………………………………………
|
Đà Nẵng, ngày
…. tháng … năm….
Lãnh đạo Cơ quan, tổ chức
|
Ghi chú:
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết
bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Địa chỉ thư điện tử của Thuê bao đã đăng ký trong
đề nghị cấp chứng thư số.
Mẫu
6b
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC
QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../………
V/v đề nghị khôi phục Thiết bị lưu khóa bí mật
|
Đà Nẵng, ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:
|
- Cục Chứng thực số và Bảo mật
thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng.
|
1. Thông tin về Thiết bị
lưu khóa bí mật cần khôi phục:
TT
|
Số
hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật
|
Thông
tin của thuê bao
|
Tên
chứng thư số (1)
|
Cơ
quan, tổ chức công tác
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2. Thông tin về người phối hợp hỗ
trợ khôi phục Thiết bị lưu khóa bí mật:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Số CMND: ……………………… Ngày cấp: .../.../……….. Nơi cấp: …../…../…………
Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………………………………………………………
Số điện thoại di động: …………………………….Số điện thoại cơ quan: ……………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…
|
Lãnh đạo Cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp
|
Ghi chú:
(1) Tên
cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức
hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
Mẫu
7
Kính gửi:
|
- Cục Chứng thực số và Bảo mật
thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng.
|
Số lượng đề nghị: …………………………………………………………………………….
Danh sách đề nghị:
TT
|
Tên
chứng thư số (1)
|
Số
hiệu chứng thư số
|
Số
hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật
|
Thời
điểm bàn giao Thiết bị lưu khóa bí mật (Giờ, phút, ngày, tháng, năm) (2)
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…
|
Lãnh đạo Cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp
|
Ghi chú:
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Thời điểm Cơ quan, tổ chức quản
lý trực tiếp bàn giao chứng thư số cho Thuê bao.
Mẫu 8
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đà Nẵng, ngày ... tháng... năm ...
BIÊN BẢN GIAO/NHẬN THIẾT BỊ LƯU KHÓA
BÍ MẬT SAU KHI CHỨNG THƯ SỐ HẾT HẠN SỬ DỤNG/BỊ THU HỒI
1. Bên giao:
Ông/Bà: ………………………………………………………………………………………………
Số CMND: ………………………. Ngày cấp: …./…./….. Nơi cấp:
…………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….
Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………………………………………………………
2. Bên nhận:
Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………
Số CMND: ………………………. Ngày cấp: …./…./….. Nơi cấp:
………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
Cơ quan, tổ chức công tác: ……………………………………………………………………
3. Địa điểm giao/nhận:
…………………………………………………………………………………………………….
4. Danh sách Thiết bị lưu khóa bí
mật thu hồi
TT
|
Tên
chứng thư số (1)
|
Cơ
quan, tổ chức
|
Số
hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
Hai bên thống nhất các nội dung giao/nhận như trên.
Biên bản được lập thành 03 bản có giá
trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi về Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin.
Ghi chú:
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết
bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
Mẫu 9
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN THẤT LẠC THIẾT BỊ
LƯU KHÓA BÍ MẬT
Kính gửi:
|
- Cục Chứng thực số và Bảo mật
thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng.
|
Hôm nay, ngày ……
tháng ….. năm ………..
Tại: …………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
I. Đại diện cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp:
1. Họ và tên: …………………………………… Chức vụ: …………………………..
2. Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………………………………………..
3. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
II. Người quản lý Thiết bị lưu
khóa bí mật:
1. Họ và tên: ……………………………………. Ngày sinh: .../.../……………………
2. Số CMND: …………………… Ngày cấp: .../.../………… Nơi cấp: ……………………
3. Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………………………………………….
4. Số điện thoại
di động: ……………………………………………………………..
Chúng tôi xác nhận việc Ông (bà): …………………………………………………..
Đã làm thất lạc Thiết bị lưu khóa
bí mật có thông tin như sau:
- Tên chứng thư số (1): ………………………………………………………..
- Số hiệu chứng thư số: …………………..
Số hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật: …………….
- Địa chỉ thư điện tử công vụ (2): ……………………………………………….
- Lý do thất lạc: ………………………………………………………….
Chúng tôi cam đoan các thông tin trên
là đúng sự thật và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc thất lạc Thiết bị lưu khóa bí mật nêu trên.
Người quản lý
Thiết bị lưu khóa bí mật
|
Lãnh đạo Cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp
|
Ghi chú:
(1)
Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề
nghị cấp chứng thư số.
(2) Địa chỉ thư điện tử của thuê
bao đã đăng ký trong đề
nghị cấp chứng thư số.
PHỤ LỤC III
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ
CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG
<CƠ QUAN, TỔ CHỨC
QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………
|
Đà Nẵng, ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
Kính
gửi: Sở Thông tin và Truyền thông
<Tên cơ quan, đơn vị> báo cáo tình hình sử dụng chữ ký số chuyên dùng năm ... như sau:
STT
|
Loại văn bản
|
Số
lượng phát hành
|
Số
lượng phát hành bằng chữ ký điện tử
|
A
|
Trong hoạt động nội bộ của mỗi
cơ quan
|
1
|
Giấy mời họp
|
|
|
2
|
Báo cáo định kỳ các cấp
|
|
|
3
|
Văn bản để biết, để báo cáo
|
|
|
4
|
Văn bản đề nghị góp ý, kèm theo dự
thảo
|
|
|
5
|
Thông báo
|
|
|
6
|
Chương trình, Kế hoạch
|
|
|
7
|
Các loại tài liệu khác (nếu có, ghi
cụ thể):
|
|
|
|
- …………………………
|
|
|
|
- …………………………
|
|
|
B
|
Với cơ quan, tổ chức, cá nhân
bên ngoài
|
1
|
Văn bản hành chính
|
|
|
2
|
Hồ sơ công việc
|
|
|
3
|
Gửi bản điện tử kèm theo văn bản giấy
cho Chính phủ
|
|
|
4
|
Gửi bản điện tử kèm theo văn bản giấy
cho UBND các cấp
|
|
|
Kiến nghị, đề xuất:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ...
|
LÃNH ĐẠO CƠ
QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
|