ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1235/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 14
tháng
7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG
KÝ KHAI TỬ, ĐĂNG KÝ KẾT HÔN TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,
đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06
tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng
dụng dữ liệu về dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của
Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử; đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình tiếp nhận, giải
quyết thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn trực tuyến
trên địa bàn tỉnh Điện Biên (có quy trình và sơ đồ cụ thể kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các quy trình tại Điều 1
Quyết định này.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan, thiết lập,
số hóa quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký khai
tử, đăng ký kết hôn trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Điện Biên; kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lưu VT, KSTT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
QUY
TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, ĐĂNG KÝ
KẾT HÔN TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện
Biên)
I. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ
KHAI SINH TRỰC TUYẾN
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Người có yêu
cầu đăng ký khai sinh (ĐKKS) truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/ Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Điện Biên, đăng ký/đăng nhập tài
khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu
đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ ĐKKS trực tuyến.
Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn), Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Điện Biên (dichvucong.dienbien.gov.vn) bảo đảm việc xác thực định danh điện tử,
kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong
CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ
sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Điện Biên).
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
cung cấp thông tin trên biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký khai sinh
(quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ Quy định về Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến); thực hiện thao tác tải lên
(upload) các giấy tờ, hồ sơ theo quy định (bao gồm: bản chụp Giấy chứng sinh/Giấy
chứng sinh điện tử (nếu có); bản chụp Giấy CNKH (nếu có)/trường hợp thông tin về
Giấy CNKH đã có trong CSDLQGVDC thì không phải tải lên; bản chụp Giấy CMND/Thẻ
CCCD và Hộ khẩu/trường hợp các thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi
CSDLQGVDC thì không phải tải lên; Giấy ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc
ĐKKS theo ủy quyền); nộp phí, lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí
ĐKKS) thông qua chức năng thanh toán trực tuyến tích hợp trên Cổng dịch vụ
công quốc gia/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Điện Biên.
Hoàn tất việc nộp hồ sơ ĐKKS trực tuyến.
* Bước 2, 3, 4, 5 thực hiện như quy
trình ĐKKS hiện tại, cụ thể:
Bước 2: Công chức Bộ
phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ
của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
chuyển hồ sơ ĐKKS để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Trường hợp tiếp nhận
hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho
công dân trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước 2.1.
- Trường hợp người có yêu cầu ĐKKS
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có văn
bản từ chối giải quyết yêu cầu ĐKKS.
Bước 3: Công chức
làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các
thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
- Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn
thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về
tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ - thực hiện
lại bước 2.2 hoặc 2.3.
- Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định thì thực
hiện việc ghi vào sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin đăng ký khai sinh
trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung, lưu chính thức và
chuyển thông tin đến CSDLQGVDC đế lấy số định danh cá nhân.
Bước 4: Sau khi
CSDLQGVDC trả về số định danh cá nhân, công chức làm công tác hộ tịch in Giấy
khai sinh, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận một cửa trả kết quả cho công
dân.
Bước 5: Công dân kiểm
tra thông tin trên Giấy khai sinh, trong sổ đăng ký khai sinh, ký sổ ĐKKS, nộp
lệ phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí ĐKKS và nộp hồ sơ trực tuyến, chưa
nộp lệ phí tại bước 1), nhận Giấy khai sinh.
Lưu ý: Nếu người có yêu cầu ĐKKS có
yêu cầu cấp Giấy khai sinh điện tử thì công chức làm công tác hộ tịch tham mưu
thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 01/2022/TT-BTP , chuyển
trả kết quả là Giấy khai sinh được ký số cho người có yêu cầu sau khi hoàn
thành Bước 5.
2. Thành phần
hồ sơ ĐKKS điện tử
- Biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác
đăng ký khai sinh (do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai thác thông tin từ
CSDLQGVDC theo nội dung quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2022/TT-BTP).
- Người có yêu cầu tải lên bản chụp
các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng sinh, trường hợp không có
Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh, nếu
không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
+ Biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ
quan có thẩm quyền lập trường hợp trẻ em bị bỏ rơi.
+ Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã
thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ, trường hợp khai sinh
cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ.
+ Văn bản ủy quyền (được chứng thực)
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký
khai sinh. Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người
thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải
thống nhất với cha, mẹ trẻ em về nội dung khai sinh.
+ Giấy tờ tùy thân trong trường hợp
không sử dụng Thẻ CCCD.
+ Giấy chứng nhận kết hôn
trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn và chưa có thông tin về Giấy chứng
nhận kết hôn trong CSDLQGVDC.
+ Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi
cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ CSDLQGVDC.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ
sơ đăng ký khai sinh trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch
sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi
kèm trong hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản
điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận
kết quả (Giấy khai sinh/bản sao Giấy khai sinh) người có yêu cầu ĐKKS phải nộp
bản chính Giấy chứng sinh, xuất trình Giấy tờ tùy thân; bản chính Giấy CNKH (nếu
cha mẹ trẻ đã ĐKKH) trừ trường hợp đã tải lên bản điện tử Giấy chứng sinh, Giấy
CNKH.
Trường hợp người đi đăng ký khai sinh
cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền
của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung
khai sinh.
Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt
tên cho trẻ:
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên
cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập
quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử
dụng.
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận
được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc,
quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc,
quê quán của cha hoặc mẹ.
Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng
ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan
đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm,
hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải
quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có
cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
* Điều kiện:
Tái cấu trúc quy trình nộp, tiếp nhận,
giải quyết và trả kết quả ĐKKS trực tuyến (mức độ 3) trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Điện Biên được thực
hiện với điều kiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Điện
Biên đã hoàn thành việc kết nối, khai thác dữ liệu công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và kết nối, liên thông các dữ liệu hộ tịch với Phần mềm đăng ký,
quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp, bảo đảm về tính chính xác,
giá trị pháp lý của dữ liệu công dân.
3. Thời hạn
giải quyết: Ngay trong ngày làm việc, trường hợp nhận hồ sơ sau 15
giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo.
4. Lệ phí:
- Miễn lệ phí đối với trường hợp khai
sinh đúng hạn tại UBND cấp xã, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người
thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Đối với trường hợp đăng ký khai sinh
khác thực hiện theo Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên cụ thể như sau:
+ Đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của
UBND cấp xã: đăng ký khai sinh không đúng hạn; đăng ký lại khai sinh; đăng ký
khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân mức thu 8.000 đồng/lần.
+ Đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của
UBND cấp huyện: đăng ký khai sinh đúng hạn; đăng ký khai sinh không đúng hạn;
đăng ký lại khai sinh; đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
mức thu 75.000 đồng/lần.
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu
có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí
xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch; mức thu 8.000đ/bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
Trường hợp văn bản quy định về phí, lệ
phí thay đổi thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Trường hợp người yêu cầu ĐKKS chưa nộp
được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên cổng dịch vụ công thì nộp
tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
5. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu
về dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí
xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
- Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND ngày
15/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
II. QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ
KHAI TỬ TRỰC TUYẾN
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Người có yêu
cầu ĐKKT truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/ Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh Điện Biên, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh
điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện
quy trình nộp hồ sơ ĐKKT trực tuyến.
Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn), Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Điện Biên (dichvucong.dienbien.gov.vn) bảo đảm việc xác thực định danh điện tử,
kết nối với CSDLQGVDC để khai thác
các trường thông tin của công dân có trong CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai
thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ sở số định danh cá nhân, tự động
điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ công, bao gồm cả thông
tin của người đi khai tử và thông tin của người được khai tử).
Người có yêu cầu đăng ký khai tử cung
cấp thông tin trên biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký khai tử (quy định
tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ Quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến); thực hiện thao tác tải
lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ theo quy định (bao gồm: bản chụp Giấy báo tử hoặc
giấy tờ thay thế Giấy báo tử; Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường hợp
đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay
thế Giấy báo tử; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD và Hộ khẩu/trường hợp các thông
tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thi không phải tải lên; Giấy
ủy quyền trong trường hợp thực hiện việc ĐKKT theo ủy quyền); nộp phí, lệ phí
(nếu thuộc trường hợp phải nộp phí, lệ phí ĐKKT) thông qua chức năng thanh toán
trực tuyến tích hợp trên Cổng dịch
vụ công quốc gia/ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Điện
Biên. Hoàn tất việc nộp hồ sơ ĐKKT trực tuyến.
* Bước 2, 3, 4, 5 thực hiện như quy
trình ĐKKT hiện tại, cụ thể:
Bước 2: Công chức Bộ
phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ
của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
chuyển hồ sơ ĐKKT để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Trường hợp tiếp nhận
hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho
công dân trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi
hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước 2.1.
- Trường hợp người có yêu cầu ĐKKT
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có văn
bản từ chối giải quyết yêu cầu ĐKKT.
Bước 3: Công chức làm
công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ
của các thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
- Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn
thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về
tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ - thực hiện
lại bước 2.2 hoặc 2.3.
- Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định thì thực
hiện việc ghi vào sổ đăng ký khai
tử, cập nhật thông tin đăng ký khai tử trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch
điện tử dùng chung, lưu chính thức.
Bước 4: Công chức
làm công tác hộ tịch in Trích lục khai tử, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận một
cửa trả kết quả cho công dân.
Bước 5: Công dân kiểm
tra thông tin trên Trích lục khai tử, trong Sổ đăng ký khai tử, ký Sổ ĐKKT, nhận
Trích lục khai tử.
Lưu ý: Nếu người có yêu cầu ĐKKT có
yêu cầu cấp Trích lục khai tử điện tử thì công chức làm công tác hộ tịch tham
mưu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 01/2022/TT-BTP ,
chuyển trả kết quả là Trích lục khai tử được ký sổ cho người có yêu cầu sau khi
hoàn thành Bước 5.
2. Thành phần
hồ sơ ĐKKT điện tử:
- Biểu mẫu hộ tịch điện tử
tương tác đăng ký khai tử (do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai thác thông
tin từ CSDLQGVDC theo nội dung quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2022/TT-BTP).
- Người có yêu cầu tải lên bản chụp
các giấy tờ sau:
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy
báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối
với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc
giấy tờ thay thế Giấy báo tử.
+ Văn bản ủy quyền hợp lệ theo quy định
của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử.
+ Giấy tờ tùy thân trong trường hợp
không sử dụng Thẻ CCCD.
+ Giấy tờ chứng minh thông tin về nơi
cư trú không phải tải lên do đã được khai thác từ CSDLQGVDC.
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ
sơ đăng ký khai tử trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch
sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi
kèm trong hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản
điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận
kết quả (Trích lục khai tử/bản sao Trích lục khai tử) người có yêu cầu ĐKKT xuất
trình Giấy tờ tùy thân, nộp bản chính các giấy tờ tại mục 4.2.1 đến 4.2.4 trừ
trường hợp đã tải lên bản sao điện tử các giấy tờ này.
* Điều kiện
Tái cấu trúc quy trình nộp, tiếp nhận,
giải quyết và trả kết quả ĐKKT trực tuyến (mức độ 3) trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Điện Biên được thực
hiện với điều kiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Điện
Biên đã hoàn thành việc kết nối, khai thác dữ liệu công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và kết nối, liên thông các dữ liệu hộ tịch với Phần mềm đăng ký,
quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp, bảo đảm về tính chính xác,
giá trị pháp lý của dữ liệu công dân.
3. Thời hạn
giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ
sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
4. Lệ phí:
- Miễn lệ phí đối với trường hợp khai
tử đúng hạn tại UBND cấp xã, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người
thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Đối với trường hợp đăng ký khai tử
không đúng hạn, các trường hợp đăng ký khai tử khác thực hiện theo Nghị quyết số
21/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về
Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Điện Biên cụ thể như sau:
+ Đăng ký khai tử thuộc thẩm quyền của
UBND cấp xã: đăng ký khai tử không đúng hạn; đăng ký lại khai tử mức thu 8.000
đồng/lần.
+ Đăng ký khai tử thuộc thẩm quyền của
UBND cấp huyện: đăng ký khai tử đúng hạn; đăng ký khai tử không đúng hạn; đăng
ký lại khai tử; mức thu 75.000 đồng/lần.
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử (nếu
có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí
xác nhận có quốc tịch việt nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch: mức thu 8.000đ/bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
Trường hợp văn bản quy định về phí, lệ
phí thay đổi thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Trường hợp người yêu cầu ĐKKT chưa nộp
được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên cổng dịch vụ công thì thực
hiện nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
5. Căn cứ
pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu
về dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí
xác nhận có quốc tịch việt nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND ngày
15/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
III. QUY TRÌNH ĐĂNG
KÝ KẾT HÔN TRỰC TUYẾN
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Người có yêu
cầu ĐKKH truy cập Cổng dịch vụ công
quốc gia/ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Điện Biên, đăng
ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân
người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ ĐKKH trực tuyến.
Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn), Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Điện Biên (dichvucong.dienbien.gov.vn) bảo đảm việc xác thực định danh điện tử,
kết nối với CSDLQGVDC để khai thác các trường thông tin của công dân có trong
CSDLQGVDC (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ CSDLQGVDC trên cơ
sở số định danh cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác trên cổng
dịch vụ công quốc gia/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Điện
Biên).
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn cung
cấp thông tin trên biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn (quy định
tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ Quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến); thực hiện thao tác tải
lên (upload) các giấy tờ, hồ sơ theo quy định (bao gồm: bản chụp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân; bản chụp Giấy CMND/Thẻ CCCD và Hộ khẩu/trường hợp các
thông tin này đã được xác thực và cung cấp bởi CSDLQGVDC thì không phải tải
lên. Hoàn tất việc nộp hồ sơ ĐKKH trực tuyến.
* Bước 2, 3, 4, 5 thực hiện như quy
trình ĐKKH hiện tại, cụ thể:
Bước 2: Công chức Bộ
phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ
của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
chuyển hồ sơ ĐKKH để công chức làm công tác hộ tịch xử lý. Trường hợp tiếp nhận
hồ sơ sau 15h00 mà không thể giải quyết ngay thì có Phiếu hẹn, trả kết quả cho
công dân trong ngày làm việc tiếp theo (Đối với ĐKKH có yếu tố nước ngoài thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện là 15 ngày).
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
thì có văn bản hướng dẫn người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi
hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước 2.1.
- Trường hợp người có yêu cầu ĐKKH
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa có văn
bản từ chối giải quyết yêu cầu ĐKKH.
Bước 3: Công chức
làm công tác hộ tịch thẩm tra hồ sơ (thẩm tra tính thống nhất, hợp lệ của các
thông tin trong hồ sơ, giấy tờ, tài liệu đính kèm).
- Trường hợp hồ sơ cần bổ sung, hoàn
thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về
tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ - thực hiện lại
bước 2.2 hoặc 2.3.
- Nếu thấy đầy đủ, hợp lệ, đúng quy định
thì thực hiện việc ghi vào số đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết
hôn trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.
Bước 4: Công chức
làm công tác hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển
Bộ phận một cửa trả kết quả cho công dân.
Bước 5: Công dân (hai
bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để đối chiếu) kiểm tra
thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự
tự nguyện kết hôn và ký Sổ ĐKKH, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận
01 bản chính Giấy CNKH.
2. Thành phần
hồ sơ ĐKKH điện tử:
- Biểu mẫu hộ tịch điện tử
tương tác đăng ký kết hôn (do người yêu cầu cung cấp thông tin/khai thác thông
tin từ CSDLQGVDC theo nội dung quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2022/TT-BTP).
- Người có yêu cầu tải lên bản chụp
các giấy tờ sau:
+ Bản chụp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu
cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn
(đối với trường hợp đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã);
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm
quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm
thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình (đối với trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền
của UBND cấp huyện).
+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn
nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công
dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không
có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay
bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều
kiện kết hôn theo pháp luật nước đó (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của
UBND cấp huyện); giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam định
cư tại nước ngoài.
+ Bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị
thay thế hộ chiếu đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài (đối với đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện).
* Lưu ý:
- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ
sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội
dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết
bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch
sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi
kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản
điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.
- Khi tới cơ quan đăng ký hộ tịch nhận
kết quả (Giấy chứng nhận kết hôn) người có yêu cầu ĐKKH phải nộp bản chính Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, giấy xác
nhận của tổ chức y tế;
- Hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất
trình giấy tờ tùy thân để xác định
nhân thân, có trách nhiệm kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn,
trong sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký số đăng ký kết
hôn, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng
nhận kết hôn.
* Điều kiện:
Tái cấu trúc quy trình nộp, tiếp nhận,
giải quyết và trả kết quả ĐKKH trực tuyến (mức độ 3) trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Điện Biên
được thực hiện với điều kiện Cổng dịch vụ công/ Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Điện Biên đã hoàn thành việc kết nối, khai thác dữ liệu
công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và kết nối, liên thông các dữ liệu
hộ tịch với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư
pháp, bảo đảm về tính chính xác, giá trị pháp lý của dữ liệu công dân.
3. Thời hạn
giải quyết:
- Ngay trong ngày làm việc, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo.
- Đối với việc ĐKKH thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện thời hạn là 15 ngày.
4. Lệ phí:
- Miễn lệ phí đăng ký kết hôn lần đầu
tại UBND cấp xã; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; người khuyết tật.
- Lệ phí đăng ký kết hôn khác thực hiện
theo Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Điện Biên về Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên cụ thể như sau:
+ Đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của
UBND cấp xã: đăng ký lại kết hôn mức thu 30.000 đồng/lần.
+ Đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của
UBND cấp huyện: đăng ký kết hôn mới; đăng ký lại kết hôn; mức thu 1.500.000 đồng/lần.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn (nếu
có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch : mức
thu 8.000đ/bản sao trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
Trường hợp văn bản quy định về phí, lệ
phí thay đổi thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
Trường hợp người yêu cầu ĐKKH chưa nộp
được lệ phí thông qua chức năng thanh toán trên cổng dịch vụ công quốc gia/ Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Điện Biên thì nộp tại cơ
quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
5. Căn cứ
pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch
trực tuyến;
- Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu
về dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính
phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí
xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND ngày
15/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.