|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1230/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Huy Dũng
|
Ngày ban hành:
|
10/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tiêu chí xét duyệt nền tảng số tham gia vào Chương trình chuyển đổi số DNNVV
Ngày 10/7/2023, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quyết định 1230/QĐ-BTTTT về khung tiêu chí và quy trình xét duyệt, công nhận, công bố và thu hồi công nhận nền tảng số quốc gia theo Quyết định 186/QĐ-BTTTT ngày 11/02/2022.Khung tiêu chí xét duyệt nền tảng số tham gia vào Chương trình chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo đó, khung tiêu chí xét duyệt nền tảng số tham gia vào Chương trình chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm:
- Nhóm tiêu chí kỹ thuật của nền tảng số
- Nhóm tiêu chí về an toàn, an ninh mạng
- Các tiêu chí yêu cầu chức năng, tính năng
- Nhóm tiêu chí về mức độ người dùng phổ biến
- Nhóm tiêu chí về doanh nghiệp nền tảng và các nguồn lực
- Nhóm tiêu chí về mô hình dịch vụ bảo đảm lợi ích cho người dân, doanh nghiệp và hỗ trợ hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước
Đơn cử, nhóm tiêu chí kỹ thuật của nền tảng số bao gồm các nội dung sau đây:
- Hạ tầng điện toán đám mây, có khả năng mở rộng theo nhu cầu sử dụng.
Về phần mô tả và ghi chú: là nền tảng đám mây công cộng (public) hoặc đám mây riêng (private) hoặc đám mây lai (hybrid).
“Theo nhu cầu sử dụng” có nghĩa là nền tảng đám mây có thể cấp phát thêm tài nguyên để đáp ứng nhu cầu sử dụng tăng vượt quá ngưỡng đáp ứng của tài nguyên hiện tại mà không gây gián đoạn dịch vụ của nền tảng.
Xác định nền tảng có đang chạy trên hạ tầng điện toán đám mây hay không dựa trên công cụ kỹ thuật (nếu có) hoặc dựa trên hồ sơ doanh nghiệp cung cấp.
Một số gợi ý về tài liệu cung cấp:
+ Hợp đồng thuê dịch vụ nền tảng điện toán đám mây.
+ Mô tả cấu hình kỹ thuật về hạ tầng điện toán đám mây và các công cụ kỹ thuật khác có liên quan.
Về kết quả đánh giá: sẽ là đạt/không đạt.
- Có khả năng cho phép phát triển tính năng mới, thay đổi tính năng mà không cần lập trình hoặc yêu cầu lập trình tối thiểu (no code/ low code).
Về phần mô tả và ghi chú: nêu rằng mô tả về công cụ kỹ thuật thực hiện no code / low code. Mô tả tính năng, chức năng được phát triển dựa trên no code / low code.
Về kết quả đánh giá: sẽ là đạt/không đạt.
- Có khả năng cho phép người dùng cuối tự thay đổi, tùy biến tính năng, quy trình, báo cáo… theo nhu cầu sử dụng thông qua giao diện người dùng (selfservice).
Về phần mô tả và ghi chú: doanh nghiệp cung cấp mô tả các tính năng cho phép người dùng tự phục vụ thông qua giao diện của nền tảng.
Kết quả đánh giá: sẽ là đạt/không đạt.
- Có khả năng cung cấp dịch vụ ngay cho người dùng mới.
Về phần mô tả và ghi chú: trường hợp phổ biến là sử dụng ngay dịch vụ của nền tảng thông qua cung cấp tài khoản sử dụng.
Kết quả đánh giá: sẽ là đạt/không đạt.
- Có khả năng cho phép các bên cùng tham gia hoạt động, cung cấp dịch vụ và tiêu dùng dịch vụ.
Về phần mô tả và ghi chú: doanh nghiệp cung cấp thông tin về khả năng tham gia của các bên (đối tác, khách hàng tiềm năng, người dùng tiềm năng…).
Một số hình thức tham gia có thể là:
+ Sử dụng tài khoản để sử dụng nền tảng như một dịch vụ.
+ Cung cấp API để cho bên thứ ba tham gia tích hợp, phát triển sản phẩm, dịch vụ.
Kết quả đánh giá sẽ là đạt/không đạt.
Quyết định 1230/QĐ-BTTTT có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1230/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 07 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÉT DUYỆT, CÔNG NHẬN,
CÔNG BỐ VÀ THU HỒI CÔNG NHẬN NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
186/QĐ-BTTTT NGÀY 11 THÁNG 02 NĂM 2022
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin
và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ
số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định 186/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng 02 năm 2022 phê duyệt
Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ
chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Kinh tế số và Xã hội số.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Khung tiêu chí và quy
trình xét duyệt, công nhận, công bố và thu hồi công nhận nền tảng số quốc gia
theo Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng 02 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế số và Xã hội số và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng Thông tin và Truyền thông (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Huy Dũng;
- Các Hội, Hiệp hội: VINASA, VNISA, VDCA, VAIP;
- Lưu: VT, KTS&XHS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Huy Dũng
|
PHỤ LỤC
KHUNG TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÉT
DUYỆT NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 186/QĐ-BTTTT NGÀY 11 THÁNG 02 NĂM
2022
(Kèm theo Quyết định số 1230/QĐ-BTTTT ngày 10/07/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
1. Mục tiêu
- Xây
dựng bộ tiêu chí kỹ thuật, phi kỹ thuật để xét duyệt, công nhận các nền tảng số
quốc gia phục vụ chuyển đổi số.
- Xây
dựng quy trình và tổ chức thực hiện xét duyệt, công nhận các nền tảng số quốc
gia phục vụ chuyển đổi số.
2. Khái niệm
a)
Nền tảng số
Nền tảng
số trong Quyết định này được hiểu là hệ thống thông tin có một số đặc điểm như
sau:
- Là
tập hợp phần cứng, phần mềm và cơ sở dữ liệu được thiết lập với chức năng, tính
năng chính để phục vụ giao dịch điện tử, bảo đảm tính xác thực, tin cậy trong
các giao dịch điện tử.
- Tạo
môi trường điện tử cho phép các bên thực hiện giao dịch hoặc cung cấp, sử dụng
sản phẩm, dịch vụ hoặc sử dụng để phát triển sản phẩm, dịch vụ.
- Giải
quyết các bài toán cụ thể của chuyển đổi số, tạo lập và lưu trữ dữ liệu người
dùng, càng có nhiều người sử dụng thì dữ liệu càng nhiều, chi phí càng rẻ, giá
trị tạo ra càng lớn.
- Có
thể sử dụng ngay, đơn giản, thuận tiện, linh hoạt theo yêu cầu, dễ dàng phổ biến
trên diện rộng, các bên tham gia không cần tự đầu tư, quản lý, vận hành, duy
trì.
b)
Các tiêu chí nền tảng
- Các
tiêu chí kỹ thuật đặc trưng của nền tảng số: về hạ tầng và khả năng cung cấp dịch
vụ của nền tảng.
- Các
tiêu chí bảo đảm an toàn thông tin mạng: về phê duyệt hồ sơ cấp độ và triển
khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt.
c)
Các tiêu chí nền tảng số quốc gia
Nền tảng
số quốc gia theo Quyết định 186/QĐ-BTTTT
ngày 11 tháng 2 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông là nền tảng số với
các đặc điểm tại Khoản b, Điều này, bổ sung thêm một số nhóm tiêu chí như sau:
- Các
tiêu chí yêu cầu chức năng, tính năng: về các chức năng, tính năng đáp ứng yêu
cầu nghiệp vụ của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tham gia sử dụng nền tảng.
-
Tiêu chí về mức độ người dùng phổ biến;
-
Tiêu chí về doanh nghiệp nòng cốt (doanh nghiệp phát triển, vận hành nền tảng số
quốc gia);
-
Tiêu chí về mô hình cung cấp dịch vụ bảo đảm lợi ích cho người dân, doanh nghiệp
và hỗ trợ quản lý của cơ quan nhà nước.
3. Khung tiêu chí xét duyệt nền tảng số tham gia vào Chương
trình chuyển đổi số doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Nhóm tiêu chí / Tiêu chí
|
Mô tả / Ghi chú
|
Kết quả đánh giá
|
|
|
1.
|
Nhóm tiêu chí kỹ thuật
của nền tảng số
|
|
1.1.
|
Hạ tầng điện toán đám mây, có
khả năng mở rộng theo nhu cầu sử dụng.
|
Có thể là nền tảng đám mây
công cộng (public) hoặc đám mây riêng (private) hoặc đám mây lai (hybrid).
“Theo nhu cầu sử dụng”
có nghĩa là nền tảng đám mây có thể cấp phát thêm tài nguyên để đáp ứng nhu cầu
sử dụng tăng vượt quá ngưỡng đáp ứng của tài nguyên hiện tại mà không gây
gián đoạn dịch vụ của nền tảng.
Xác định nền tảng có đang chạy
trên hạ tầng điện toán đám mây hay không dựa trên công cụ kỹ thuật (nếu có)
hoặc dựa trên hồ sơ doanh nghiệp cung cấp.
Một số gợi ý về tài liệu cung
cấp:
- Hợp đồng thuê dịch vụ nền tảng
điện toán đám mây.
- Mô tả cấu hình kỹ thuật về
hạ tầng điện toán đám mây và các công cụ kỹ thuật khác có liên quan.
|
Đạt / Không đạt
|
|
1.2.
|
Có khả năng cho phép phát triển
tính năng mới, thay đổi tính năng mà không cần lập trình hoặc yêu cầu lập
trình tối thiểu (no code / low code)
|
Mô tả về công cụ kỹ thuật thực
hiện no code / low code.
Mô tả tính năng, chức năng được
phát triển dựa trên no code / low code.
|
Đạt / Không đạt
|
|
1.3.
|
Có khả năng cho phép người
dùng cuối tự thay đổi, tùy biến tính năng, quy trình, báo cáo… theo nhu cầu sử
dụng thông qua giao diện người dùng (self-service)
|
Doanh nghiệp cung cấp mô tả
các tính năng cho phép người dùng tự phục vụ thông qua giao diện của nền tảng.
|
Đạt / Không đạt.
|
|
|
1.4.
|
Có khả năng cung cấp dịch vụ
ngay cho người dùng mới.
|
Trường hợp phổ biến là sử dụng
ngay dịch vụ của nền tảng thông qua cung cấp tài khoản sử dụng.
|
Đạt / Không đạt.
|
|
|
1.5.
|
Có khả năng cho phép các bên
cùng tham gia hoạt động, cung cấp dịch vụ và tiêu dùng dịch vụ
|
Doanh nghiệp cung cấp thông
tin về khả năng tham gia của các bên (đối tác, khách hàng tiềm năng, người
dùng tiềm năng…).
Một số hình thức tham gia có
thể là:
- Sử dụng tài khoản để sử dụng
nền tảng như một dịch vụ.
- Cung cấp API để cho bên thứ
ba tham gia tích hợp, phát triển sản phẩm, dịch vụ.
|
Đạt / Không đạt.
|
|
|
2
|
Nhóm tiêu chí về an
toàn, an ninh mạng
|
|
2.1.
|
Nền tảng là hệ thống thông
tin được xây dựng, phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ và triển khai đầy đủ phương
án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin tối thiểu cấp độ 3 trở lên theo quy định
tại Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.
|
Nền tảng phục vụ doanh nghiệp,
xử lý thông tin riêng, thông tin cá nhân của một số lượng lớn người dùng.
Đánh giá dựa trên các tài liệu,
hồ sơ:
- Quyết định phê duyệt hồ sơ
đề xuất cấp độ 3 trở lên do Cơ quan chủ quản hệ thống phê duyệt.
- Báo cáo kiểm tra, đánh giá tình
hình triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin đã được phê duyệt.
|
Đạt / Không đạt.
|
|
2.2.
|
Toàn bộ dữ liệu được lưu trữ
tại Việt Nam theo quy định tại Luật An ninh mạng
năm 2018 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Sử dụng công cụ kiểm tra máy
chủ lưu trữ dữ liệu.
|
Đạt / Không đạt
|
|
3.
|
Các tiêu chí yêu cầu chức
năng, tính năng
|
|
3.1.
|
Các tiêu chí về chức năng,
tính năng sẽ do Cơ quan chủ quản xây dựng, đánh giá, xét duyệt.
|
|
4.
|
Nhóm tiêu chí về mức độ
người dùng phổ biến
|
|
4.1.
|
Đối tượng sử dụng nền tảng
chiếm thị phần chi phối trên thị trường trong lĩnh vực hoạt động.
|
Tối thiểu đạt 50% thị phần của
thị trường tiềm năng.
Một số việc cần làm đề xác định:
- Cần xác định đối tượng sử dụng
của nền tảng và quy mô thị trường.
- Xác định tỉ lệ đối tượng sử
dụng nền tảng trên quy mô thị trường.
- So sánh tương quan với các ứng
dụng / nền tảng khác cùng phân khúc khách hàng.
|
Đạt / Không đạt
|
|
5.
|
Nhóm tiêu chí về doanh
nghiệp nền tảng và các nguồn lực
|
|
5.1.
|
Là doanh nghiệp Việt Nam quy
định tại Luật Doanh nghiệp năm 2020.
|
Là doanh nghiệp được thành lập
hoặc đăng ký thành lập theo quy định pháp luật của Việt Nam và có trụ sở
chính tại Việt Nam.
Đánh giá trên giấy đăng ký
thành lập doanh nghiệp do doanh nghiệp cung cấp.
|
Đạt / Không đạt
|
|
5.2.
|
Số lượng cổ phần của các cá
nhân, tổ chức Việt Nam trong doanh nghiệp chiếm trên 50%.
|
Áp dụng đối với doanh nghiệp
cổ phần. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, xác định theo tổ chức/ cá nhân
đứng đầu/ chủ sở hữu/ đại diện pháp luật của công ty là pháp nhân Việt Nam hoặc
công dân Việt Nam.
|
Đạt / Không đạt
|
|
5.3.
|
Tỉ lệ nhân sự chuyên môn về
CNTT / tổng số nhân sự chiếm tối thiểu 30%.
|
|
Đạt / Không đạt
|
|
5.4.
|
Về nguồn lực kỹ thuật, trang
thiết bị, máy móc…
|
Cung cấp thông tin, hồ sơ về
các trang thiết bị kỹ thuật, máy móc, phần mềm, hạ tầng… được sử dụng để phát
triển và vận hành nền tảng.
|
Đạt / Không đạt
|
|
5.5.
|
Về nguồn lực tài chính
|
Cung cấp thông tin, hồ sơ về
nguồn lực tài chính để phát triển, thúc đẩy sử dụng nền tảng.
Cung cấp thông tin về doanh thu,
lợi nhuận của 03 năm gần nhất.
|
Đạt / Không đạt
|
|
5.7.
|
Cam kết của doanh nghiệp
|
Cam kết về duy trì tỉ lệ cổ
phần do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam sở hữu đạt tối thiểu 50%
trong khoảng thời gian tham gia Chương trình.
Cam kết về duy trì nguồn lực
đầu tư phát triển, nâng cấp, mở rộng nền tảng.
Cam kết tuân thủ các quy định
về an toàn, an ninh mạng theo quy định về pháp luật an toàn, an ninh mạng.
Cam kết về cung cấp thông tin
thống kê số liệu, đăng tải tin bài về nền tảng trên Cổng thông tin nền tảng số
quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền thông vận hành
|
Đạt / Không đạt
|
|
6.
|
Nhóm tiêu chí về mô
hình dịch vụ bảo đảm lợi ích cho người dân, doanh nghiệp và hỗ trợ hoạt động
của cơ quan quản lý nhà nước
|
|
6.1.
|
Cung cấp miễn phí các tính
năng cơ bản cho người dân, doanh nghiệp.
|
Một nền tảng số quốc gia cung
cấp miễn phí các tính năng cơ bản phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chủ quản nền tảng
có thể thu phí dịch vụ đối với các dịch vụ nâng cao.
Cơ quan chủ quản cần xác định
danh sách tính năng cơ bản để cung cấp cho người dân.
|
Đạt / Không đạt
|
|
6.2
|
Cung cấp công cụ quản lý cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phục vụ công tác quản lý, điều hành.
|
Nền tảng số quốc gia là công
cụ hỗ trợ cơ quan nhà nước làm tốt hơn công tác quản lý nhà nước.
Cơ quan chủ quản cần xác định
yêu cầu quản lý nhà nước mà nền tảng cần đáp ứng.
Một số cách thức hỗ trợ có thể
bao gồm:
- Cấp tài khoản xem thông tin
trực tiếp trên nền tảng (trừ thông tin cá nhân) và không can thiệp vào quá
trình hoạt động của nền tảng.
- Cung cấp API kết nối, chia
sẻ thông tin tích hợp vào hệ thống quản lý của cơ quan nhà nước.
|
Đạt / Không đạt
|
|
PHỤ LỤC 2
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN, CÔNG BỐ VÀ THU HỒI CÔNG
NHẬN NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA
(Kèm theo Quyết định số 1230/QĐ-BTTTT ngày 10/07/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
1. Khái
niệm
Cơ quan chủ quản là một
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân một tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương hoặc một doanh nghiệp chủ trì điều phối, đặt hàng, phối hợp với Bộ
Thông tin và Truyền thông và một số doanh nghiệp nòng cốt để xây dựng và thúc đẩy
sử dụng nền tảng số.
Doanh nghiệp nòng cốt phát triển
nền tảng số quốc gia (Doanh nghiệp nòng cốt) là doanh nghiệp Việt Nam đăng ký đầu
tư nghiên cứu, làm chủ công nghệ, phát triển nền tảng đạt yêu cầu, tiêu chí của
nền tảng số quốc gia đó.
2. Quy
trình xét duyệt, công nhận, công bố và thu hồi công nhận nền tảng số quốc gia.
Đối với một nền tảng thuộc Danh
mục Nền tảng số quốc gia, Cơ quan chủ quản tương ứng cần thực hiện theo Quy
trình 5 bước như sau:
a) Bước 1: Xây dựng Ban
hành tiêu chí Nền tảng số quốc gia
Trên cơ sở khung tiêu chí cơ bản
tại Phụ lục 1 của Quyết định này, Cơ quan chủ quản cụ thể hóa các tiêu chí bảo
đảm phù hợp với tính chất của nền tảng. Đối với một số tiêu chí định lượng
(tiêu chí 4.1, 5.7 tại Phụ lục 1 của Quyết định này), cơ quan chủ quản có thể
xem xét quy định khác, nhưng không thấp hơn ngưỡng tối thiểu được ban hành tại
quy định này.
Đồng thời, Cơ quan chủ quản bổ
sung thêm các tiêu chí về tính năng, nghiệp vụ chuyên ngành mà nền tảng quốc
gia trong lĩnh vực đó cần đáp ứng (nhóm tiêu chí 3 tại Phụ lục 1 của Quyết định
này).
Bộ tiêu chí do Cơ quan chủ quản
ban hành trên cơ sở tham khảo ý kiến của Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ,
ngành, cơ quan liên quan.
b) Bước 2: Tổ chức đánh
giá đáp ứng tiêu chí và cấp giấy chứng nhận
Trên cơ sở bộ tiêu chí nền tảng
số đã được phê duyệt, Cơ quan chủ quản chủ trì tổ chức đánh giá đáp ứng đối với
nền tảng do doanh nghiệp nòng cốt đăng ký. Hình thức đánh giá có thể dựa trên
cơ sở thành lập Hội đồng hoặc Nhóm chuyên gia hoặc thuê đơn vị có năng lực để
đánh giá.
Trong trường hợp nền tảng số
đáp ứng tiêu chí nền tảng số quốc gia, Cơ quan chủ quản cấp Giấy chứng nhận
công nhận nền tảng số quốc gia, với thời gian công nhận là 01 năm từ ngày Giấy
chứng nhận có hiệu lực. Đồng thời, gửi đề nghị tới Bộ Thông tin và Truyền thông
tổ chức công bố nền tảng số quốc gia.
Việc cấp lại Giấy chứng nhận
công nhận nền tảng số quốc gia được thực hiện trong trường hợp Giấy chứng nhận
bị mất hoặc bị hư hỏng.
c) Bước 3: Tổ chức công bố
nền tảng số quốc gia
Bộ Thông tin và Truyền thông phối
hợp với Cơ quan chủ quản tổ chức công bố Nền tảng số quốc gia, đăng tải thông
tin về nền tảng trên Cổng thông tin nền tảng số quốc gia và các phương tiện
truyền thông đại chúng.
d) Bước 4: Định kỳ đánh
giá
Cơ quan chủ quản định kỳ hàng
năm rà soát, cập nhật tiêu chí và tổ chức đánh giá lại với các nền tảng số quốc
gia đã được công bố.
đ) Bước 5: Thu hồi quyết
định
Trong trường hợp nền tảng số quốc
gia đã được công bố không còn đáp ứng tiêu chí nền tảng số quốc gia, Cơ quan chủ
quản (cơ quan ra quyết định công bố nền tảng quốc gia) ra quyết định thu hồi
quyết định đã công bố trước đó.
Quyết định 1230/QĐ-BTTTT năm 2023 về khung tiêu chí và quy trình xét duyệt, công nhận, công bố và thu hồi công nhận nền tảng số quốc gia theo Quyết định 186/QĐ-BTTTT do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1230/QĐ-BTTTT ngày 10/07/2023 về khung tiêu chí và quy trình xét duyệt, công nhận, công bố và thu hồi công nhận nền tảng số quốc gia theo Quyết định 186/QĐ-BTTTT do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
3.075
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|