|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1200/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Phan Tâm
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1200/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày
21/11/2007;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày
17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng
sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng
hóa; và Nghị định 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên
ngành;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 1 thuộc Cục Viễn
thông thực hiện việc chứng nhận đối với các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông. Danh sách sản phẩm, hàng
hóa và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng như trong phạm vi được
chỉ định kèm theo.
Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này là 03 (ba) năm kể từ
ngày ký.
Điều 3. Tổ chức chứng nhận có trách nhiệm thực hiện việc chứng nhận
phục vụ quản lý nhà nước khi có yêu cầu và phải tuân thủ các quy định, hướng dẫn
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; và chịu hoàn toàn trách nhiệm về kết quả chứng
nhận do mình thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, tổ chức
chứng nhận có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Phan Tâm;
- Trung tâm Thông tin (để ph/h);
- Bộ KHCN, Tổng cục TĐC (để biết);
- Lưu: VT, KHCN (5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Tâm
|
PHẠM
VI ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
(kèm theo Quyết định
số 1200/QĐ-BTTTT ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông)
1. Thông tin về tổ chức chứng
nhận:
Trung tâm Kiểm định và Chứng nhận 1 thuộc Cục Viễn
thông
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
được quy định tại Quyết định số 1138/QĐ-BTTTT ngày 22/7/2011 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà VNTA, Đường Dương
Đình Nghệ, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
2. Phạm vi được chỉ định:
TT
|
Tên sản phẩm,
hàng hóa
|
Tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật áp dụng
|
1
|
Thiết bị điện thoại không dây (kéo dài thuê bao)
|
QCVN 10:2015/BTTTT
|
2
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM
|
QCVN 12:2015/BTTTT
|
3
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD
|
QCVN 15:2015/BTTTT
|
4
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD
|
QCVN 16:2018/BTTTT
|
5
|
Thiết bị thông tin vô tuyến điện
|
QCVN 18:2014/BTTTT
|
6
|
Thiết bị đầu cuối viễn thông
|
QCVN 22:2010/BTTTT
|
7
|
Thiết bị vô tuyến điều chế góc băng tần dân dụng
27 MHz
|
QCVN 23:2011/BTTTT
|
8
|
Thiết bị thu phát vô tuyến VHF của các trạm ven
biển thuộc hệ thống GMDSS
|
QCVN 24:2010/BTTTT
|
9
|
Thiết bị vô tuyến điều chế đơn biên và/hoặc song
biên băng tần dân dụng 27 MHz
|
QCVN 25:2011/BTTTT
|
10
|
Thiết bị điện thoại VHF hai chiều lắp đặt cố định
trên tàu cứu nạn
|
QCVN 26:2010/BTTTT
|
11
|
Thiết bị trạm mặt đất Inmarsat-C sử dụng trên tàu
biển
|
QCVN 28:2010/BTTTT
|
12
|
Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều
biên (AM)
|
QCVN 29:2011/BTTTT
|
13
|
Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều
tần (FM)
|
QCVN 30:2011/BTTTT
|
14
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền
dùng cho thoại tương tự
|
QCVN 37:2018/BTTTT
|
15
|
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần C
|
QCVN 38:2011/BTTTT
|
16
|
Thiết bị VSAT hoạt động trong băng tần Ku
|
QCVN 39:2011/BTTTT
|
17
|
Trạm đầu cuối di động mặt đất của hệ thống thông
tin di động toàn cầu qua vệ tinh phi địa tĩnh trong băng tần 1-3 GHz
|
QCVN 40:2011/BTTTT
|
18
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM
|
QCVN 41:2016/BTTTT
|
19
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời
dùng cho truyền số liệu (và thoại)
|
QCVN 42:2011/BTTTT
|
20
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời
dùng cho thoại tương tự
|
QCVN 43:2011/BTTTT
|
21
|
Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền
dùng cho truyền dữ liệu và thoại
|
QCVN 44:2018/BTTTT
|
22
|
Thiết bị thu phát vô tuyến điện
|
QCVN 47:2015/BTTTT
|
23
|
Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên tàu cứu nạn
|
QCVN 50:2011/BTTTT
|
24
|
Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên sông
|
QCVN 51:2011/BTTTT
|
25
|
Thiết bị điện thoại VHF sử dụng cho nghiệp vụ lưu
động hành hải
|
QCVN 52:2011/BTTTT
|
26
|
Thiết bị vi ba số Điểm - Điểm
|
QCVN 53:2017/BTTTT
|
27
|
Thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều
chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz
|
QCVN 54:2011/BTTTT
|
28
|
Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 9 MHz-25 MHz
|
QCVN 55:2011/BTTTT
|
29
|
Thiết bị vô tuyến nghiệp dư
|
QCVN 56:2011/BTTTT
|
30
|
Phao vô tuyến chỉ vị trí khẩn cấp hàng hải
(EPIRB) hoạt động ở băng tần 406,0 MHz đến 406,1 MHz
|
QCVN 57:2018/BTTTT
|
31
|
Thiết bị gọi chọn số DSC
|
QCVN 58:2011/BTTTT
|
32
|
Điện thoại vô tuyến MF và HF
|
QCVN 59:2011/BTTTT
|
33
|
Bộ phát đáp Ra đa tìm kiếm cứu nạn
|
QCVN 60:2011/BTTTT
|
34
|
Điện thoại vô tuyến UHF
|
QCVN 61:2011/BTTTT
|
35
|
Thiết bị Radiotelex sử dụng trong nghiệp vụ hàng
hải
|
QCVN 62:2011/BTTTT
|
36
|
Thiết bị thu truyền hình số mặt đất DVB-T2
|
QCVN 63:2012/BTTTT
|
37
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truy nhập
vô tuyến băng tần 5 GHz
|
QCVN 65:2013/BTTTT
|
38
|
Thiết bị lập thông tin di động W-CDMA FDD
|
QCVN 66:2018/BTTTT
|
39
|
Thiết bị trạm mặt đất INMARSAT F77 sử dụng trên
tàu biển
|
QCVN 67:2013/BTTTT
|
40
|
Thiết bị trong hệ thống nhận dạng tự động AIS sử
dụng trên tàu biển
|
QCVN 68:2013/BTTTT
|
41
|
Thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều
tần (FM) băng tần từ 54 MHz đến 68 MHz
|
QCVN 70:2013/BTTTT
|
42
|
Thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp
|
QCVN 72:2013/BTTTT
|
43
|
Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 25 MHz-1 GHz
|
QCVN 73:2013/BTTTT
|
44
|
Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 1 GHz-40 GHz
|
QCVN 74:2013/BTTTT
|
45
|
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ thấp dải tần
5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
QCVN 75:2013/BTTTT
|
46
|
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao dải tần
5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
QCVN 76:2013/BTTTT
|
47
|
Máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2
|
QCVN 77:2013/BTTTT
|
48
|
Thiết bị đầu cuối và phụ trợ trong hệ thống thông
tin di động GSM và DCS
|
QCVN 86:2019/BTTTT
|
49
|
Thiết bị truy nhập vô tuyến tốc độ cao băng tần
60 GHz
|
QCVN 88:2015/BTTTT
|
50
|
Thiết bị âm thanh không dây dải tần 25 MHz đến
2000 MHz
|
QCVN 91:2015/BTTTT
|
51
|
Thiết bị truyền hình ảnh số không dây dải tần từ
1,3 GHz đến 50 GHz
|
QCVN 92:2015/BTTTT
|
52
|
Thiết bị truyền hình ảnh số không dây
|
QCVN 93:2015/BTTTT
|
53
|
Thiết bị thông tin băng siêu rộng
|
QCVN 94:2015/BTTTT
|
54
|
Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần từ 9 KHz đến
40 GHz
|
QCVN 96:2015/BTTTT
|
55
|
Thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ trung bình dải
tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
QCVN 99:2015/BTTTT
|
56
|
Thiết bị trung kế vô tuyến điện mặt đất (TETRA)
|
QCVN
100:2015/BTTTT
|
57
|
Pin lithium cho thiết bị cầm tay
|
QCVN
101:2016/BTTTT
|
58
|
Thiết bị trạm gốc, lập và phụ trợ trong hệ thống
thông tin di động GSM, W-CDMA FDD và LTE
|
QCVN
103:2016/BTTTT
|
59
|
Thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến
dẫn đường hàng không
|
QCVN 104:2016/BTTTT
|
60
|
Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng
không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất sử dụng điều chế AM
|
QCVN
105:2016/BTTTT
|
61
|
Thiết bị vô tuyến trong nghiệp vụ di động hàng
không băng tần 117,975-137 MHz dùng trên mặt đất
|
QCVN 106:2016/BTTTT
|
62
|
Thiết bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu
nạn
|
QCVN
107:2016/BTTTT
|
63
|
Phao chỉ báo vị trí cá nhân hoạt động trên băng tần
406,0 MHz đến 406,1 MHz
|
QCVN
108:2016/BTTTT
|
64
|
Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA- Phần
truy nhập vô tuyến
|
QCVN
110:2017/BTTTT
|
65
|
Thiết bị trạm lặp thông tin di động E-UTRA FDD - Phần
truy nhập vô tuyến
|
QCVN
111:2017/BTTTT
|
66
|
Thiết bị vô tuyến truyền dữ liệu băng rộng
|
QCVN
112:2017/BTTTT
|
67
|
Thiết bị DECT
|
QCVN
113:2017/BTTTT
|
68
|
Thiết bị trạm mặt đất di động hoạt động trong
băng tần Ku
|
QCVN
116:2017/BTTTT
|
69
|
Thiết bị đầu cuối thông tin di động E-UTRA - Phần
truy nhập vô tuyến
|
QCVN
117:2018/BTTTT
|
70
|
Thiết bị đa phương tiện - Yêu cầu phát xạ
|
QCVN
118:2018/BTTTT
|
71
|
Thiết bị thông tin vô tuyến và dẫn đường hàng hải
|
QCVN
119:2019/BTTTT
|
Ghi chú: Các phương thức đánh giá
1, 5, 7 theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
Quyết định 1200/QĐ-BTTTT năm 2020 về chỉ định tổ chức chứng nhận do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1200/QĐ-BTTTT ngày 15/07/2020 về chỉ định tổ chức chứng nhận do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
6.921
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|