BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1151/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày
21 tháng 05 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC HỌP TRỰC TUYẾN CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng
6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12 tháng 6 năm
2018;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09
tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ họp trong hoạt động
quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục
trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức họp trực
tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ
liệu tài nguyên môi trường, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, CNTT.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC HỌP TRỰC TUYẾN CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1151/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 5 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định công tác tổ chức, thực
hiện, tham gia họp trực tuyến trong hoạt động quản lý, điều hành của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
2. Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị, cá
nhân thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia
họp trực tuyến do Bộ Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên
và Môi trường tổ chức.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu
1. Bảo đảm nhanh chóng, kịp thời sự lãnh đạo,
chỉ đạo, điều hành trong công tác quản lý nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ của
Bộ; kịp thời, nâng cao hiệu lực, hiệu quả, giảm chi phí, tiết kiệm thời gian;
cải cách hành chính, nâng cao chất lượng, đáp ứng sự hài lòng của người dân,
doanh nghiệp; vận hành Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, ngành tài nguyên
và môi trường số.
2. Đáp ứng yêu cầu đầy đủ về nội dung, chất
lượng, tính tương tác; phải tuân thủ quy chế làm việc của Bộ, quy định về chế
độ họp, kỷ luật kỷ cương hành chính.
3. Trình bày thông tin trong làm việc, trao đổi,
tham vấn, góp ý kiến... theo quy định về chế độ họp trong hoạt động quản lý,
điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
4. Phải đáp ứng các quy định về an toàn thông
tin, bảo vệ bí mật Nhà nước, chống lộ lọt thông tin.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Hệ thống họp trực tuyến: là hệ thống thông
tin đa phương tiện thời gian thực, cho phép người dùng từ nhiều điểm khác nhau,
cách xa về địa lý có thể truyền trực tiếp trong cùng một thời điểm diễn ra sự
kiện các thông tin, hình ảnh, âm thanh, dữ liệu theo cả hai chiều để tổ chức
các cuộc họp, hội thảo, hội nghị.
2. Họp trực tuyến: là thực hiện họp qua hệ thống
họp trực tuyến kết nối các tổ chức, cá nhân nhằm mục đích giảm chi phí, tiết
kiệm thời gian, tạo thuận lợi cho người tham gia so với họp trực tiếp.
3. Hệ thống họp trực tuyến dùng chung Bộ Tài
nguyên và Môi trường: là hệ thống phục vụ nhu cầu họp trực tuyến của các đơn
vị, cá nhân thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; được cài đặt tại Trung tâm dữ
liệu của Bộ, kết nối trên hệ thống mạng nội bộ, mạng internet, thông qua các
thiết bị (máy tính, thiết bị đầu cuối, thiết bị di động ... và phần mềm) để truyền
tải hình ảnh, âm thanh, dữ liệu, đáp ứng yêu cầu về an toàn, tránh lộ lọt thông
tin.
4. Phòng họp trực tuyến: là phòng họp được lắp
đặt trang thiết bị đáp ứng các điều kiện về âm thanh, hình ảnh, thiết bị ngoại
vi và đường truyền ổn định bảo đảm triển khai họp trực tuyến với sự tham gia
của nhiều người.
5. Điểm cầu: là “định danh” thành viên tham gia
họp trực tuyến; điểm cầu có thể là phòng họp trực tuyến hoặc cá nhân (đáp ứng
điều kiện kỹ thuật) tham gia cuộc họp trực tuyến.
6. Đơn vị/cá nhân chủ trì: là đơn vị/cá nhân
điều hành hoặc được giao điều hành, tổ chức cuộc họp.
7. Đơn vị vận hành: là đơn vị bảo đảm, hỗ trợ kỹ
thuật để xử lý các vấn đề liên quan phát sinh trước, trong và sau họp trực
tuyến.
Điều 4. Các trường hợp tổ
chức họp trực tuyến
Các hội nghị, cuộc họp, làm việc, hội thảo đều
được khuyến khích tổ chức thực hiện theo hình thức trực tuyến trừ các cuộc họp
có nội dung bí mật nhà nước.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức
họp trực tuyến
1. Công tác tổ chức, chủ trì, điều hành, tham
gia các cuộc họp trực tuyến thực hiện như quy định về chế độ họp theo Quy chế
làm việc của Bộ.
2. Hệ thống họp trực tuyến cần bảo đảm an toàn,
an ninh thông tin; bảo mật tài khoản tham gia (tên, mật khẩu) tham gia họp trực
tuyến; không sử dụng hệ thống họp trực tuyến ngoài phạm vi nhiệm vụ, công việc
của cơ quan, đơn vị.
3. Không được tự ý tham gia vào các cuộc họp
dưới mọi hình thức khi không có trong thành phần, trừ khi được sự đồng ý của
chủ trì cuộc họp. Nhân viên hỗ trợ kỹ thuật chỉ làm đúng phận sự và chỉ tham
gia khi được phép để hỗ trợ kỹ thuật.
4. Đối với các cuộc họp có yêu cầu hạn chế tiếp
cận (bảo mật) cần phải thiết lập mạng riêng ảo (VPN) và các giải pháp an toàn,
an ninh thông tin cho cuộc họp; các cá nhân tham dự không được cung cấp thông
tin liên quan tới cuộc họp dưới mọi hình thức khi chưa được sự cho phép của
người có thẩm quyền.
5. Đối với các cuộc họp trực tuyến có quy mô
lớn, phạm vi rộng, nhiều điểm cầu đòi hỏi đường truyền dung lượng lớn, chất
lượng ổn định, thiết bị chuyên dụng, cần thiết có thể sử dụng dịch vụ của nhà
cung cấp chuyên nghiệp để thực hiện.
Điều 6. Đại biểu tham dự
cuộc họp trực tuyến
1. Tham dự đúng thành phần, trang phục nghiêm
túc và có mặt tại điểm cầu hoặc đăng nhập vào cuộc họp trước thời gian khai mạc
ít nhất 10 phút để kiểm tra đường truyền, thử nghiệm hệ thống và ổn định tổ
chức. Khi tham gia cuộc họp và chưa đến lượt phát biểu, yêu cầu đại biểu tắt
micro để không bị nhiễu âm thanh.
2. Khi dự họp, các đại biểu phải hiển thị tên
điểm cầu, danh tính cá nhân, đơn vị công tác để phục vụ điều hành, kiểm soát
cuộc họp; trường hợp nếu không có các thông tin trên, người chủ trì cuộc họp có
thể mời ra khỏi phòng họp để đảm bảo tính nghiêm túc và bảo mật của cuộc họp.
3. Đại biểu tham dự họp có trách nhiệm quản lý
tài khoản (tên tài khoản và mật khẩu) để tham gia các cuộc họp theo quy định,
không được chia sẻ tài khoản cho người khác và chịu trách nhiệm về sử dụng tài
khoản này. Việc ghi âm, ghi hình cuộc họp phải được sự đồng ý của người chủ trì
phiên họp.
4. Trong quá trình họp, các đại biểu dự họp
nghiêm túc, giữ gìn trật tự, không trao đổi việc riêng; tắt hoặc để điện thoại
di động ở chế độ họp; có mặt suốt cuộc họp, chỉ khi người chủ trì tuyên bố kết
thúc họp mới được phép rời khỏi cuộc họp.
5. Khi muốn phát biểu, đại biểu cần phải đăng ký
và chỉ được phát biểu khi chủ trì cuộc họp cho phép; khi kết thúc phát biểu
phải tắt micro để không nhiễu âm thanh, ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống.
Điều 7. Các yêu cầu kỹ thuật
để họp trực tuyến
1. Phòng họp trực tuyến
a) Phòng họp đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về ánh
sáng, nhiệt độ, bàn, ghế, nguồn điện... bảo đảm các điều kiện về an toàn, phòng
chống cháy, nổ.
b) Máy tính, các thiết bị ngoại vi và các trang
thiết bị liên quan, kết nối với hệ thống mạng tốc độ cao, ổn định đáp ứng yêu
cầu họp trực tuyến.
c) Màn hình trình chiếu và bố trí chỗ ngồi phù
hợp để người tham dự cuộc họp theo dõi thuận tiện, đầy đủ. Hệ thống âm thanh
bảo đảm mọi vị trí trong phòng họp đều có thể nghe rõ và phát biểu trên hệ
thống họp trực tuyến.
2. Đối với cá nhân tham gia họp trực tuyến
a) Sử dụng các thiết bị máy tính xách tay, máy
tính để bàn (có camera, loa, micro bảo đảm chất lượng hình ảnh và âm thanh),
điện thoại thông minh, máy tính bảng... và kết nối mạng ổn định đáp ứng tham
gia các cuộc họp trực tuyến.
b) Bảo đảm ánh sáng, âm thanh bên ngoài không
ảnh hưởng tới chất lượng âm thanh và hình ảnh của cuộc họp trực tuyến.
Chương II
THỰC HIỆN HỌP TRỰC TUYẾN
Điều 8. Chuẩn bị cuộc họp
trực tuyến
1. Đơn vị/cá nhân chủ trì chuẩn bị nội dung,
thành phần tham dự và mời họp, gửi tài liệu, tạo lập phòng họp, thông báo mật
khẩu tham gia:
a) Thông báo qua lịch tuần, giấy mời, thông báo
họp... địa điểm tổ chức họp là địa chỉ đường dẫn, mô tả để có thể tham dự cuộc
họp trực tuyến (thay cho địa điểm là các phòng họp hiện thời, ví dụ: hoptructuyen.monre.gov.vn/duan).
b) Đơn vị chủ trì (có quyền tạo lập các cuộc họp
trực tuyến) tạo phòng họp trực tuyến theo thông báo mời họp, mật khẩu tham gia
và căn cứ thành phần tham gia gửi thông tin cuộc họp tới các điểm cầu/thành
viên tham gia qua thư điện tử công vụ của Bộ hoặc bằng tin nhắn có bảo mật.
c) Chuẩn bị các tài liệu liên quan, chương trình
cuộc họp, gửi cho các thành phần tham gia họp theo Quy chế làm việc hiện hành;
kiểm tra tình trạng trang thiết bị, đường truyền tại các điểm cầu trước khi
tiến hành cuộc họp. Nếu cần, phối hợp với đơn vị vận hành hệ thống để bảo đảm
sẵn sàng cho cuộc họp.
d) Hoàn thành các thủ tục hồ sơ liên quan nội
dung cuộc họp, đối với các cuộc họp đòi hỏi phải có ký kết biên bản của các
thành viên tham gia (các hội đồng...) cần chuẩn bị nội dung ký kết biên bản và
thực hiện thông qua biên bản ngay tại cuộc họp và thực hiện ký số trên văn bản
điện tử.
e) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân đăng ký, xác
nhận tham gia cuộc họp với đơn vị chủ trì; trong trường hợp không thể tham gia,
phải thông báo trước và nêu rõ lý do không tham dự tới đơn vị chủ trì. Đơn vị
chủ trì cuộc họp tổng hợp danh sách các đại biểu tham dự họp và hướng dẫn tới
các đại biểu cách thức tham dự họp trực tuyến.
2. Đơn vị/cá nhân chủ trì cuộc họp phối hợp các
điểm cầu tham gia họp tổ chức vận hành thử, kiểm tra các thiết bị đầu cuối, kết
nối mạng, đường truyền, chất lượng âm thanh, hình ảnh... trong quá trình thực
hiện phối hợp với đơn vị vận hành (nếu cần). Trường hợp xảy ra sự cố phức tạp,
phối hợp với đơn vị vận hành kiểm tra, xử lý để bảo đảm triển khai cuộc họp.
Nếu không đủ điều kiện kỹ thuật để tổ chức được cuộc họp theo thời gian đã
định, đơn vị chủ trì cuộc họp thông báo đến các điểm cầu về thay đổi thời gian
hoặc hoãn tổ chức cuộc họp trực tuyến.
Điều 9. Tiến hành họp trực
tuyến
1. Đơn vị/cá nhân chủ trì, điều hành cuộc họp
trực tuyến theo nội dung cuộc họp đúng quy định tại Khoản 1, Điều 5 quy chế này.
2. Theo yêu cầu của đơn vị chủ trì, đơn vị vận
hành có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra và duy trì kết nối mạng ổn định cho
cuộc họp trực tuyến:
a) Hướng dẫn, hỗ trợ duy trì và phối hợp với cán
bộ kỹ thuật tại các điểm cầu khác khi cần xử lý sự cố về đường truyền, tín hiệu
âm thanh, hình ảnh trong thời gian diễn ra cuộc họp.
b) Xử lý trong trường hợp có sự cố xảy ra như
mất kết nối, chất lượng âm thanh, hình ảnh kém.
3. Đơn vị chủ trì cuộc họp rà soát, hoàn tất các
nội dung phiên họp; ghi âm, ghi hình nội dung cuộc họp, hoàn thiện ghi chép,
biên bản họp để có cơ sở làm thông báo kết luận nội dung cuộc họp (nếu cần).
Các đơn vị/cá nhân tham dự hoàn tất xác nhận tham gia cuộc họp để thực hiện
thanh toán chế độ chi theo quy định hiện hành.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN
VỊ
Điều 10. Trách nhiệm quản
lý, vận hành hệ thống họp trực tuyến
1. Quản lý, sử dụng đúng mục đích và thường
xuyên bảo trì các trang thiết bị để hệ thống họp trực tuyến sẵn sàng sử dụng,
đảm bảo đúng nguyên tắc, yêu cầu được quy định tại Điều 5 và Điều 7 của Quy chế
này;
2. Giao nhiệm vụ quản lý hệ thống họp trực
tuyến, vận hành đúng quy trình kỹ thuật; ngắt kết nối khỏi hệ thống, tắt camera,
micro và các trang thiết bị đi kèm tại các điểm cầu khi cuộc họp kết thúc.
3. Kiểm tra tình trạng của các trang thiết bị
trước và sau khi thực hiện họp trực tuyến, đường truyền, nguồn điện cung cấp
cho các thiết bị, các trang thiết bị an toàn bảo mật, máy tính, màn hình.
4. Không được tự ý di chuyển, sử dụng các trang
thiết bị vào mục đích khác hoặc thay đổi các tham số cấu hình hệ thống. Không
dùng tay, vật cứng chạm vào ống kính camera hoặc xoay camera đối với các trang
thiết bị được lắp đặt cố định và điều khiển mềm qua bộ điều khiển cho các phòng
họp trực tuyến cố định.
5. Đơn vị vận hành hệ thống họp trực tuyến có
trách nhiệm bảo đảm ở mức hệ thống về an toàn thông tin, tránh lộ thông tin
cuộc họp, có các biện pháp ứng phó với sự cố lộ, lọt thông tin các cuộc họp.
Điều 11. Cục Công nghệ
thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường
1. Đầu mối quản lý, triển khai, đôn đốc, hướng
dẫn, hỗ trợ, tổng hợp báo cáo về thực hiện họp trực tuyến của Bộ Tài nguyên và
Môi trường (là chỉ tiêu thành phần triển khai Chính phủ điện tử); bảo đảm hỗ
trợ kỹ thuật các cuộc họp trực tuyến của Lãnh đạo Bộ với bộ, ngành, địa phương
theo phân công.
2. Quản lý, bảo đảm vận hành Hệ thống họp trực
tuyến dùng chung Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm các nhiệm vụ sau:
a) Cài đặt hệ thống trên hệ thống máy chủ và dự
phòng tại Trung tâm dữ liệu của Bộ, bàn giao tài khoản để các đơn vị trực thuộc
Bộ chủ động tạo lập, quản lý các cuộc họp trực tuyến của đơn vị. Hướng dẫn và
hỗ trợ kỹ thuật cho các đơn vị trong việc quản lý và sử dụng hệ thống họp trực
tuyến khi cần thiết.
b) Đề xuất về trang thiết bị, phần mềm, tổ chức
phát triển, hoàn thiện Hệ thống họp trực tuyến dùng chung đáp ứng yêu cầu việc
họp, làm việc trực tuyến trong hoạt động quản lý, điều hành, chuyên môn của các
đơn vị thuộc Bộ.
c) Lập hồ sơ đề xuất cấp độ và phương án bảo đảm
an toàn thông tin cho Hệ thống họp trực tuyến dùng chung gửi Cục An toàn thông
tin - Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định, trình Bộ trưởng xem xét, phê
duyệt; thực hiện phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ được phê duyệt.
d) Quản trị, vận hành kỹ thuật, bảo đảm an toàn,
an ninh thông tin, bảo dưỡng Hệ thống họp trực tuyến dùng chung của Bộ theo quy
định. Rà soát hệ thống, tiếp nhận và tổng hợp các ý kiến phản ánh của các cơ
quan, đơn vị để nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nâng cấp, mở rộng, hoàn thiện
hệ thống; tập huấn, hướng dẫn vận hành hệ thống để đáp ứng yêu cầu về chất
lượng, phạm vi, quy mô làm việc, họp trực tuyến của Bộ.
đ) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong việc xử lý sự cố về mạng đường truyền, sự cố liên quan đến hệ thống họp
trực tuyến khi tổ chức các cuộc họp trực tuyến.
e) Thống kê, báo cáo hàng năm và đột xuất theo
yêu cầu về tình hình họp trực tuyến trên Hệ thống họp trực tuyến dùng chung.
3. Hàng năm lập, trình phê duyệt dự toán chi phí
cho việc quản lý, vận hành, bảo dưỡng, bảo trì Hệ thống họp trực tuyến dùng
chung và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin liên quan.
Điều 12. Văn phòng Bộ
1. Quản lý, tổ chức, triển khai các cuộc họp
trực tuyến của Bộ, lãnh đạo Bộ và Văn phòng Bộ theo yêu cầu, phối hợp với các
đơn vị liên quan thực hiện.
2. Đưa lên lịch tuần nội dung, thành phần tham
gia các cuộc họp trực tuyến của lãnh đạo Bộ và gửi tài khoản/mật khẩu cho đơn
vị/cá nhân tham gia cuộc họp.
3. Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin và Dữ
liệu tài nguyên môi trường triển khai, thực hiện các cuộc họp quy mô lớn, phạm
vi rộng quy định tại Khoản 5, Điều 5 Quy chế này và các cuộc họp trực tuyến của
Lãnh đạo Bộ với các bộ, ngành, địa phương theo yêu cầu.
Điều 13. Các đơn vị thuộc Bộ
1. Tích cực triển khai, phổ biến, khai thác, sử
dụng rộng rãi hình thức họp trực tuyến trong hoạt động quản lý, điều hành,
chuyên môn, nghiệp vụ thường xuyên của cơ quan, đơn vị. Xác định hiệu quả, tiết
kiệm về thời gian, kinh phí và các vấn đề kỹ thuật liên quan nhằm đánh giá, rút
kinh nghiệm, để triển khai phù hợp, hiệu quả đáp ứng yêu cầu công tác.
2. Ưu tiên lập kế hoạch, phê duyệt hoặc trình
phê duyệt dự toán, bố trí kinh phí mua sắm, vận hành trang thiết bị họp trực
tuyến theo quy định.
3. Quản lý, vận hành hệ thống họp trực tuyến
phục vụ họp trực tuyến của đơn vị. Phân công cán bộ đầu mối hỗ trợ tổ chức các
cuộc họp trực tuyến, trực tiếp quản lý, vận hành thiết bị họp trực tuyến, quản
lý tài khoản được phân quyền của đơn vị.
4. Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin và Dữ
liệu tài nguyên môi trường về trang thiết bị kỹ thuật, hạ tầng mạng thông tin
để hệ thống họp trực tuyến sẵn sàng vận hành, bảo đảm an toàn, bảo mật thông
tin.
5. Báo cáo định kỳ hàng quý, hàng năm tình hình
thực hiện họp trực tuyến gửi về Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên
môi trường (trước ngày 01 tháng cuối quý) để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng báo
cáo Thủ tướng Chính phủ theo nội dung triển khai Chính phủ điện tử theo mẫu báo
cáo tại Phụ lục kèm theo Quy chế này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có trách
nhiệm phổ biến, quán triệt thực hiện trong đơn vị các quy định của Quy chế này.
2. Vụ Tổ chức cán bộ theo dõi, giám sát hiệu quả
thực hiện họp trực tuyến đối với nội dung cải cách hành chính của Bộ, là tiêu
chí đánh giá mức độ hoàn thành trách nhiệm, nhiệm vụ của đơn vị, người đứng đầu
cơ quan, đơn vị.
3. Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền chủ
trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, truyền thông về đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, triển khai các cuộc họp, làm việc trên môi
trường trực tuyến và tình hình thực hiện Quy chế này.
4. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên
môi trường theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Quy chế này,
báo cáo Bộ theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc, các đơn vị có văn bản gửi về Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài
nguyên môi trường để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp./.
PHỤ LỤC
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HỌP TRỰC TUYẾN
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/...1...-...2...
V/v Báo cáo
tình hình họp trực tuyến Quý...năm ….
|
Hà Nội, ngày
... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường
(qua Cục Công
nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường)
Thực hiện Quyết định số .../QĐ-BTNMT ngày …
tháng… năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế tổ
chức họp trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường, <tên đơn vị báo cáo>
báo cáo về tổ chức thực hiện họp trực tuyến Quý ... năm… với các nội dung cụ
thể như sau:
1. Thống kê tình hình thực hiện họp trực tuyến
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
cuộc họp
|
Số lượng
người tham gia
|
Tỷ lệ đạt
yêu cầu (%)
|
Kinh phí
(nếu có)
|
Ghi chú
|
1
|
Họp qua Hệ thống họp trực tuyến dùng chung của
Bộ:
- Do đơn vị chủ trì (kể cả họp nội bộ):
- Do đơn vị khác chủ trì:
|
|
|
|
|
|
2
|
Họp qua hệ thống họp trực tuyến khác do đơn vị
tự vận hành:
- Họp nội bộ đơn vị:
- Với đơn vị ngoài:
|
|
|
|
|
|
3
|
Thuê của các nhà cung cấp dịch vụ3:
- Nhà cung cấp dịch vụ 1:
- Nhà cung cấp dịch vụ 2:
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
(Nếu có nội dung chưa đạt yêu cầu ghi rõ nguyên
nhân: Do chất lượng đường truyền không bảo đảm/do trang thiết bị đầu, cuối/do
thao tác sử dụng phần mềm,... trong cột “Ghi chú ”).
2. Đề xuất, kiến nghị
……………………………………………………………………………………………………..
Trên đây là báo cáo tình hình họp trực tuyến Quý
... năm.... của <tên đơn vị báo cáo>, kính gửi Cục Công nghệ thông
tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….;
- Lưu: VT, …
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của đơn vị báo cáo)
Họ và tên
|
__________________________
Ghi chú:
1Chữ viết tắt tên đơn vị báo cáo.
2Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo
văn bản.
3Nếu có liệt kê tên doanh nghiệp cung
cấp: VNPT/Viettel/CMC/…. Tổng số kinh phí đã thuê dịch vụ.