|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1134/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Hưng
|
Ngày ban hành:
|
16/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1134/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 09 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TTHC
MỚI BAN HÀNH, TTHC ĐƯỢC THAY THẾ, TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng
12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế,
thủ tục bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Vụ Pháp chế (để p/h);
- Trung tâm thông tin (để đưa tin);
- Lưu: VT, P.KSTTHC(02), NTT.20.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
THAY THẾ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1134/QĐ-BTTTT ngày 16 tháng 9 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
A. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành.
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp
trung ương.
|
1
|
Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
|
Viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông
|
Viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
3
|
Gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
|
Viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
4
|
Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
|
Viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
5
|
Cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
|
Viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
B. Danh mục
thủ tục hành chính được thay thế.
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương.
|
1
|
Cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông
|
Viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn
thông
|
Viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
3
|
Gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông
|
Viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
4
|
Cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông
|
Viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
5
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép cung cấp dịch vụ viễn
thông
|
Viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
6
|
Gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông
|
Viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
C. Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung.
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương.
|
1
|
Cấp lại giấy phép viễn thông
(Áp dụng đối với cấp phép thiết lập mạng viễn
thông dùng riêng, cấp phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, cấp phép lắp
đặt cáp viễn thông trong vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa Việt Nam; Không
áp dụng đối với cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông quy định tại Thông tư
12/2013/TT-BTTTT)
|
Viễn thông
|
Cục Viễn thông
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH:
Lĩnh vực Viễn thông và Internet
|
1. Thủ tục
|
Cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ viễn thông đến Cục Viễn thông. (Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết
lập mạng viễn thông công cộng và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ
viễn thông).
- Cục Viễn thông tiếp nhận và xác nhận bằng văn bản
về việc đã nhận hồ sơ đề nghị cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông của
doanh nghiệp.
- Cục Viễn thông kiểm tra và thông báo cho doanh
nghiệp biết về tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc.
- Trong thời hạn thẩm định hồ sơ, Cục Viễn thông
có quyền gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ, giải trình trực tiếp
nếu hồ sơ không cung cấp đủ thông tin.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ, giải trình, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ
bổ sung, giải trình trực tiếp cho Cục Viễn thông.
Nếu kết thúc thời hạn nộp hồ sơ bổ sung, giải
trình trực tiếp, doanh nghiệp không nộp hồ sơ bổ sung, không giải trình và
không có văn bản đề nghị lùi thời hạn nộp bổ sung hoặc giải trình trực tiếp
thì coi như doanh nghiệp từ bỏ nộp hồ sơ. Việc tiếp nhận hồ sơ nộp sau khi hết
hạn được xét như tiếp nhận hồ sơ mới.
- Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn thông xem xét, thẩm định hồ sơ và xét cấp phép hoặc
trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp phép cho doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối, Cục Viễn thông có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp biết.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp hoặc bằng cách sử dụng dịch vụ
bưu chính đến Cục Viễn thông - Tòa nhà VNTA, Phường Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội;
- Nộp trực tuyến (Cục Viễn thông sẽ hướng dẫn cụ thể
khi điều kiện kỹ thuật cho phép).
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng viễn
thông công cộng bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ
viễn thông (Mẫu 01/GPKDVT
Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
c) Điều lệ của doanh nghiệp;
d) Kế hoạch kinh doanh trong 05 (năm) năm đầu
tiên kể từ ngày được cấp giấy phép (Mẫu 06/GPKDVT Thông tư 12/2013/TT-BTTTT
ngày 13/5/2013);
đ) Kế hoạch kỹ thuật trong 05 (năm) năm đầu tiên
kể từ ngày được cấp giấy phép (Mẫu
07/GPKDVT Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);
e) Văn bản xác nhận vốn pháp định theo (Quy định
tại khoản 2 hoặc khoản 4 Điều 13 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);
g) Cam kết thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn
thông công cộng (Mẫu
09/GPKDVT Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013).
Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ bản gốc và 04 bộ bản
sao)
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ
viễn thông bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ
viễn thông (Mẫu 01/GPKDVT
Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;
c) Điều lệ của doanh nghiệp;
d) Kế hoạch kinh doanh trong 05 (năm) năm đầu
tiên kể từ ngày được cấp giấy phép (Mẫu 06/GPKDVT Thông tư
12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);
đ) Kế hoạch kỹ thuật trong 05 (năm) năm đầu tiên
kể từ ngày được cấp giấy phép (Mẫu 07/GPKDVT Thông tư
12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);
e) Dự thảo hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu,
dự thảo bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu (Quy định
tại Điều 10 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT đối với hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp
dịch vụ điện thoại cố định mặt đất, dịch vụ thông tin di động mặt đất, dịch vụ
truy nhập Internet).
Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ bản gốc và 04 bộ bản
sao)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp phép theo
quy định:
+ Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép
thiết lập mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, cấp
phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng có sử dụng
băng tần số vô tuyến điện)
+ Cục Viễn thông cấp phép thiết lập mạng viễn
thông công cộng, cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông khác ngoài các trường hợp
do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Viễn
thông
- Cơ quan phối hợp (nếu có).
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (bao gồm
Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và Giấy phép cung cấp dịch vụ
viễn thông).
|
- Lệ phí (nếu có):
|
- Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng và cung cấp
dịch vụ viễn thông (Mục 2, 4 trong bảng Danh mục phí, lệ phí của Biểu mức thu
phí, lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông, ban hành kèm theo
Quyết định 215/2000/QĐ-BTC ngày
29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính b an hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt
động Bưu chính Viễn thông:
Mục 2: Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng viễn
thông vô tuyến điện công cộng (Trừ thiết lập các mạng: Điện thoại vô tuyến cố
định, điện thoại vô tuyến di động, nhắn tin được quy định ở mục 4):
- Trong phạm vi khu vực:
5.000.000 đồng
- Trong phạm vi 2 khu vực:
10.000.000 đồng
- Trong phạm vi toàn quốc:
15.000.000 đồng
Mục 4: Lệ phí cấp giấy phép thiết
lập mạng viễn thông công cộng ngoài nội dung ở mục 1 và 2:
- Trong phạm vi khu vực:
+ Mạng điện thoại cố định:10.000.000
đồng
+ Mạng điện thoại vô tuyến cố định:10.000.000
đồng
+ Mạng điện thoại vô tuyến di động:10.000.000
đồng
+ Mạng nhắn tin: 10.000.000 đồng
+ Mạng truyền số liệu:
5.000.000 đồng
+ Mạng đa dịch vụ: 15.000.000 đồng
+ Mạng di động vệ tinh:
* Cung cấp cổng và dịch vụ truy
nhập: 10.000.000 đồng
* Cung cấp dịch vụ đầu cuối:5.000.000
đồng
- Trong phạm vi liên khu vực:
+ Mạng điện thoại cố định:
20.000.000 đồng
+ Mạng điện thoại vô tuyến cố định:
20.000.000 đồng
+ Mạng điện thoại vô tuyến di động:
20.000.000 đồng
+ Mạng nhắn tin: 20.000.000 đồng
+ Mạng truyền số liệu:
10.000.000 đồng
+ Mạng đa dịch vụ: 20.000.000 đồng
+ Mạng di động vệ tinh
* Cung cấp cổng và dịch vụ truy
nhập: 15.000.000Đồng
* Cung cấp dịch vụ đầu cuối:
8.000.000 đồng
- Trong phạm vi toàn quốc:
+ Mạng điện thoại cố định:
25.000.000 đồng
+ Mạng điện thoại vô tuyến cố định:
25.000.000 đồng
+ Mạng điện thoại vô tuyến di động:
25.000.000 đồng
+ Mạng nhắn tin: 25.000.000 đồng
+ Mạng truyền số liệu:
25.000.000 đồng
+ Mạng đa dịch vụ: 50.000.000 đồng
+ Mạng di động vệ tinh:
* Cung cấp cổng và dịch vụ truy
nhập: 20.000.000 đồng
* Cung cấp dịch vụ đầu cuối:
12.000.000 đồng
Mức thu trên áp dụng cho giấy
phép có thời hạn 5 năm. Thời hạn giấy phép trên 5 năm đến 10 năm thu bằng 1,5
lần; thời hạn giấy phép trên 10 năm đến 20 năm thu bằng 2 lần mức thu trên.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm):
|
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (Mẫu 01/GPKDVT tại Thông tư
12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013)
- Kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên của
doanh nghiệp (Mẫu 06/GPKDVT
ban hành kèm theo TT số 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013)
- Kế hoạch kỹ thuật trong 05 năm đầu tiên của
doanh nghiệp (Mẫu 07/GPKDVT
ban hành kèm theo TT số 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013)
- Cam kết thực hiện Giấy phép thiết lập mạng viễn
thông công cộng (Mẫu
09/GPKDVT ban hành kèm theo TT số 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013) (trường
hợp doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng).
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
|
1. Điều kiện về ngành nghề kinh
doanh:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp đang có hiệu lực, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đang có hiệu
lực, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đang có hiệu lực của doanh nghiệp có ghi
ngành, nghề kinh doanh là kinh doanh dịch vụ viễn thông, hoặc ghi tên và mã
ngành, nghề kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định tại Hệ thống ngành
kinh tế Việt Nam.
2. Điều kiện về tài chính:
a) Doanh nghiệp có khả năng tài
chính để bảo đảm thực hiện giấy phép phù hợp với kế hoạch kinh doanh và kế hoạch
kỹ thuật đề xuất;
b) Doanh nghiệp không đang
trong tình trạng chưa hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo quy định của
pháp luật về viễn thông;
c) Vốn đầu tư nước ngoài trong
doanh nghiệp (nếu có) phải tuân thủ quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên;
d) Đối với doanh nghiệp đề nghị
cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng: ngoài quy định tại các điểm a,
b, c khoản này, doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và cam kết
đầu tư theo quy định tại các Điều 19, 20, 21 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP và Điều
13, Điều 14 Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT ;
đ) Đối với doanh nghiệp đề nghị
cấp giấy phép cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất: ngoài quy định tại
các điểm a, b, c khoản này, doanh nghiệp phải tuân thủ quy định tại Điều 3
Nghị định số 25/2011/NĐ-CP .
3. Điều kiện về tổ chức bộ máy
và nhân lực:
a) Doanh nghiệp không đang trong
quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo
quyết định đã được ban hành;
b) Doanh nghiệp có tổ chức bộ
máy và nhân lực phù hợp với kế hoạch kinh doanh, kế hoạch kỹ thuật và phương
án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.
4. Điều kiện về kỹ thuật, kinh
doanh:
Doanh nghiệp phải có kế hoạch kỹ
thuật, kế hoạch kinh doanh:
- Phù hợp với chiến lược, quy
hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch tài nguyên viễn thông;
- Khả thi và phù hợp với các
quy định về kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng mạng và dịch
vụ viễn thông;
- Đối với doanh nghiệp đề nghị
cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có sử dụng kho số viễn thông, có
sử dụng tần số vô tuyến điện phải đảm bảo việc phân bổ kho số viễn thông,
phân bổ tần số vô tuyến điện cho doanh nghiệp theo đề nghị trong hồ sơ phải
khả thi. Điều kiện về tính khả thi khi phân bổ kho số viễn thông, tần số vô
tuyến điện được quy định tại Điều 15 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013
5. Điều kiện về an toàn cơ sở hạ
tầng viễn thông và an ninh thông tin:
Doanh nghiệp có phương án bảo đảm
an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin phù hợp với kế hoạch kỹ
thuật và kế hoạch kinh doanh.
6. Điều kiện bảo đảm thực hiện
giấy phép
Doanh nghiệp phải bảo đảm việc
thực hiện giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định tại Điều 16
Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Viễn thông ngày 23 tháng
11 năm 2009;
- Nghị định số 25/2011/NĐ-CP
ngày 06 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Viễn thông;
- Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT
ngày 13/05/2013 của Bộ TTTT hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT
ngày 18 tháng 5 năm 2012 về phân loại dịch vụ viễn thông;
- Quyết định 215/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ
phí cấp phép hoạt động Bưu chính Viễn thông.
|
2. Thủ tục
|
Sửa đổi, bổ sung giấy
phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Trong thời hạn hiệu lực của giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp muốn sửa đổi, bổ sung giấy phép gửi hồ
sơ về Cục Viễn thông khi có ít nhất một trong những thay đổi sau:
+ Đổi tên doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
về doanh nghiệp;
+ Thay đổi phạm vi thiết lập mạng viễn thông công
cộng mặt đất đã được cấp phép nhưng vẫn thuộc phạm vi khu vực, phạm vi toàn
quốc.
+ Đề nghị được cung cấp các dịch vụ viễn
thong chưa quy định trong giấy phép và cơ quan có thẩm quyền cấp phép cung cấp
dịch vụ đó là cơ quan đã cấp giấy phép đang có.
+ Ngừng cung cấp một số dịch vụ viễn thông
đã được cấp phép.
- Cục Viễn thông tiếp nhận, xem xét và thông báo
cho doanh nghiệp biết về tính hợp lệ hồ sơ trong 05 ngày làm việc.
- Trong thời hạn thẩm định hồ sơ, Cục Viễn thông
có quyền gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ, giải trình trực tiếp
nếu hồ sơ không cung cấp đủ thông tin.
- Trong vòng 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn thông chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm
định và xét cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông xét cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép cho doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối, Cục Viễn thông có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp biết.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính đến
Cục Viễn thông - Tòa nhà VNTA, Phường Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội;
- Nộp trực tuyến (Cục Viễn thông sẽ hướng dẫn cụ
thể khi điều kiện kỹ thuật cho phép).
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông do thay đổi tên doanh nghiệp bao gồm các tài liệu
sau:
a) Đơn
đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư và các tài liệu khác có liên quan đến việc đổi tên doanh
nghiệp.
2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép do
thu hẹp phạm vi thiết lập mạng viễn thông công cộng, ngừng cung cấp dịch vụ
viễn thông bao gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung
giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
b) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ
ngày được cấp giấy phép đến ngày nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép
(Mẫu 08/GPKDVT Thông tư
12/2013 ngày 13/5/2013).
3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép do mở
rộng phạm vi thiết lập mạng viễn thông công cộng, bổ sung dịch vụ viễn thông
được phép cung cấp bao gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung
giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
b) Báo cáo tình hình thực hiện giấy
phép kể từ ngày được cấp giấy phép đến ngày nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy phép;
c) Kế hoạch kinh doanh và kế hoạch kỹ thuật trong
05 (năm) năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép sửa đổi, bổ sung đối với
phạm vi thiết lập mạng mở rộng thêm, đối với dịch vụ dự kiến cung cấp mới;
d) Dự thảo hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu,
dự thảo bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu đối với hồ
sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ điện thoại cố định mặt đất, dịch vụ
thông tin di động mặt đất, dịch vụ truy nhập Internet.
Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ bản gốc và 02 bộ bản
sao)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam
(Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông)
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
+ Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp
sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng có sử dụng
băng tần số vô tuyến điện, cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn
thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện)
+ Cục Viễn thông xét cấp sửa đổi, bổ sung giấy
phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn
thông khác ngoài các trường hợp do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Viễn
thông
- Cơ quan phối hợp (nếu có).
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch
vụ viễn thông
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Lệ phí cấp giấy phép bổ sung chức năng kinh doanh
BCVT: 300.000 đồng /lần
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm):
|
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông (Mẫu
02/GPKDVT ban hành kèm theo TT số 12/2013/TT-BTTTT Ngày 13/5/2013)
- Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ
ngày được cấp giấy phép đến ngày nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép
(Mẫu 08/GPKDVT thông tư
12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013)
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
|
Doanh nghiệp được xét cấp giấy phép sửa đổi, bổ
sung khi đáp ứng được các quy định dựa trên điều kiện xét cấp tương ứng tại
khoản 2, 3, 4 Điều 12 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013 về ngành nghề
kinh doanh, tài chính, tổ chức bộ máy và nhân lực, an toàn cơ sở hạ tầng viễn
thông và an ninh thông tin.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Viễn thông;
- Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/05/2013 của
Bộ TTTT hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5
năm 2012 về phân loại dịch vụ viễn thông.
- Quyết định 215/2000/QĐ- BTC
ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu
lệ phí cấp phép hoạt động Bưu chính Viễn thông.
|
3. Thủ tục
|
Gia hạn giấy phép kinh
doanh dịch vụ viễn thông
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép kinh doanh dịch
vụ viễn thông muốn tiếp tục kinh doanh dịch vụ viễn thông theo nội dung giấy
phép đã được cấp mà không làm thủ tục đề nghị cấp mới giấy phép phải nộp hồ
sơ đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông tới Cục Viễn thông
ít nhất 60 ngày trước ngày giấy phép hết hạn.
- Cục Viễn thông tiếp nhận, xem xét và thông báo
cho doanh nghiệp biết về tính hợp lệ hồ sơ trong 05 ngày làm việc.
- Trong thời hạn thẩm định hồ sơ, Cục Viễn thông
có quyền gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ, giải trình trực tiếp
nếu hồ sơ không cung cấp đủ thông tin.
- Trong vòng 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn thông chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm
định và quyết định gia hạn giấy phép hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quyết định gia hạn giấy phép cho doanh nghiệp.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính đến
Cục Viễn thông - Tòa nhà VNTA, Phường Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội;
- Nộp trực tuyến (Cục Viễn thông sẽ hướng dẫn cụ
thể khi điều kiện kỹ thuật cho phép).
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ
viễn thông (Mẫu 03/GPKDVT
Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);
- Báo cáo việc thực hiện giấy phép kể từ ngày được
cấp đến ngày đề nghị gia hạn (Mẫu 08/GPKDVT Thông tư
12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013).
Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ bản gốc và 02 bộ bản
sao)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
+ Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
xét gia hạn giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần
số vô tuyến điện, cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông
công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện)
+ Cục Viễn thông xét gia hạn giấy phép thiết
lập mạng viễn thông công cộng, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông khác
ngoài các trường hợp do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Viễn
thông
- Cơ quan phối hợp (nếu có).
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông
|
- Lệ phí (nếu có):
|
50% lệ phí cấp giấy phép lần đầu
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm):
|
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ
viễn thông (Mẫu 03/GPKDVT
tại Thông tư 12/2013 ngày 13/5/2013)
- Báo cáo việc thực hiện giấy phép kể từ ngày được
cấp đến ngày đề nghị gia hạn (Mẫu 08/GPKDVT Thông tư
12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013).
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
|
Doanh nghiệp được gia hạn giấy phép kinh doanh nếu
tuân thủ các quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đề nghị
được gia hạn và các quy định của pháp luật về viễn thông.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Viễn thông;
- Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/05/2013 của
Bộ TTTT hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5
năm 2012 về phân loại dịch vụ viễn thông;
- Quyết định 215/2000/QĐ- BTC
ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép
hoạt động Bưu chính Viễn thông.
|
4. Thủ tục
|
Cấp lại giấy phép
kinh doanh dịch vụ viễn thông
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Đối với giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
còn hiệu lực và bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức
khác, Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh đến Cục Viễn
thông.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đơn hợp lệ, Cục Viễn thông có trách nhiệm:
+ Xét cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số
12/2013/TT-BTTTT ;
+ Trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
xét cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đối với các trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT .
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính đến
Cục Viễn thông - Tòa nhà VNTA, Phường Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội;
- Nộp trực tuyến (Cục Viễn thông sẽ hướng dẫn cụ
thể khi điều kiện kỹ thuật cho phép).
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (Mẫu 04/GPKDVT tại Thông tư
12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
+ Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp
lại giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô
tuyến điện, cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng
có sử dụng băng tần số vô tuyến điện)
+ Cục Viễn thông xét cấp lại giấy phép thiết lập
mạng viễn thông công cộng, giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông khác ngoài
các trường hợp do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Viễn
thông
- Cơ quan phối hợp: Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được cấp
lại
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm):
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép (Mẫu 04/GPKDVT tại Thông tư
12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013)
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Viễn thông;
- Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/05/2013 của
Bộ TTTT hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
|
5. Thủ tục
|
Cấp mới giấy phép
kinh doanh dịch vụ viễn thông
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Doanh nghiệp đã được cấp giấy phép kinh doanh dịch
vụ viễn thông muốn tiếp tục kinh doanh dịch vụ viễn thông theo nội dung giấy
phép đã được cấp gửi hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông đến Cục Viễn thông ít nhất 60 ngày làm việc trước ngày giấy phép hết hạn.
- Cục Viễn thông tiếp nhận và xác nhận bằng văn bản
về việc đã nhận hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
của doanh nghiệp.
- Cục Viễn thông kiểm tra và thông báo cho doanh
nghiệp biết về tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc.
- Trong thời hạn thẩm định hồ sơ, Cục Viễn thông
có quyền gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ, giải trình trực tiếp
nếu hồ sơ không cung cấp đủ thông tin.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ, giải trình, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ
bổ sung, giải trình trực tiếp cho Cục Viễn thông.
Nếu kết thúc thời hạn nộp hồ sơ bổ sung, giải
trình trực tiếp, doanh nghiệp không nộp hồ sơ bổ sung, không giải trình và
không có văn bản đề nghị lùi thời hạn nộp bổ sung hoặc giải trình trực tiếp
thì coi như doanh nghiệp từ bỏ nộp hồ sơ. Việc tiếp nhận hồ sơ nộp sau khi hết
hạn được xét như tiếp nhận hồ sơ mới.
- Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn thông xem xét, thẩm định hồ sơ và xét cấp phép hoặc
trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp phép cho doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối, Cục Viễn thông có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp biết.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính đến
Cục Viễn thông - Tòa nhà VNTA, Phường Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội;
- Nộp trực tuyến (Cục Viễn thông sẽ hướng dẫn cụ
thể khi điều kiện kỹ thuật cho phép).
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép thiết lập mạng
viễn thông công cộng:
a) Đơn đề nghị cấp mới giấy phép (Mẫu 05/GPKDVT Thông tư
12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);
b) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ
ngày được cấp tới ngày đề nghị cấp mới (Mẫu 08/GPKDVT Thông tư
12/2013/TT-BTTT ngày 13/5/2013);
c) Kế hoạch kinh doanh trong 05 (năm) năm đầu
tiên kể từ ngày được cấp mới giấy phép (Mẫu 06/GPKDVT Thông tư
12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);
d) Kế hoạch kỹ thuật trong 05 (năm) năm đầu tiên
kể từ ngày được cấp mới giấy phép theo Mẫu 07/GPKDVT;
đ) Văn bản xác nhận vốn pháp định (Quy định tại
khoản 4 Điều 13 Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);
e) Cam kết thực hiện giấy phép thiết lập mạng viễn
thông công cộng.
Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ bản gốc và 04 bộ bản
sao)
2. Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép cung cấp dịch
vụ viễn thông:
a) Đơn đề nghị cấp mới giấy phép (Mẫu 05/GPKDVT Thông tư
12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);
b) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ
ngày được cấp đến ngày đề nghị cấp mới (Mẫu 08/GPKDVT Thông tư
12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);
c) Kế hoạch kinh doanh trong 05 (năm) năm đầu
tiên kể từ ngày được cấp mới giấy phép (Mẫu 06/GPKDVT Thông tư
12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013);
d) Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ
điện thoại cố định mặt đất, dịch vụ thông tin di động mặt đất, dịch vụ truy
nhập Internet: hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu, bản thông tin điều kiện
sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu doanh nghiệp đang áp dụng hoặc dự thảo hợp
đồng mẫu, dự thảo bản thông tin điều kiện mẫu dự kiến sẽ áp dụng mới.
Số lượng hồ sơ: 05 bộ (01 bộ bản gốc và 04 bộ bản
sao).
|
- Thời hạn giải quyết:
|
45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
+ Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp
phép thiết lập mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện,
cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng có sử dụng
băng tần số vô tuyến điện)
+ Cục Viễn thông cấp phép thiết lập mạng
viễn thông công cộng, cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông khác ngoài các trường
hợp do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Viễn
thông
- Cơ quan phối hợp (nếu có).
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm):
|
Đơn đề nghị cấp mới giấy phép (Mẫu 05/GPKDVT tại Thông tư
12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013)
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
|
Việc xét cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn
thông được thực hiện theo các quy định tương ứng xét cấp giấy phép kinh doanh
dịch vụ viễn thông (Được quy định chi tiết tại các Điều 12, 13, 14, 15, 16
Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013); xem xét việc tuân thủ quy định
trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đề nghị được cấp mới và quyền lợi
hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Viễn thông;
- Thông tư số 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/05/2013 của
Bộ TTTT hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 5
năm 2012 về phân loại dịch vụ viễn thông.
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG.
Lĩnh vực Viễn thông và Internet
|
1. Thủ tục
|
Cấp lại giấy phép viễn
thông (Áp dụng đối với cấp phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng, cấp
phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, cấp phép lắp đặt cáp viễn thông
trong vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa Việt Nam; Không áp dụng đối với cấp
phép kinh doanh dịch vụ viễn thông quy định tại Thông tư 12/2013/TT-BTTTT)
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Trường hợp giấy phép viễn thông bị mất, rách, bị
cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp phép phải gửi
đơn đề nghị cấp lại giấy phép viễn thông tới Cục Viễn thông
- Cục Viễn thông xem xét cấp lại hoặc trình Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp lại giấy phép.
|
- Cách thức thực hiện;
|
- Nộp trực tiếp tại trụ sở Cục Viễn thông hoặc
gửi theo đường bưu chính tới Cục Viễn thông (Tòa nhà VNTA, Phường Yên Hòa, Cầu
Giấy, Hà Nội).
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị đề nghị cấp lại giấy phép viễn
thông theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Viễn thông
xét cấp lại (đối với Giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Cục trưởng Cục
Viễn thông) hoặc trình Bộ trưởng Bộ TTTT cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp
(Đối với Giấy phép thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ trưởng)
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp giấy phép viễn
thông.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
+ Cục Viễn thông (đối với loại hình dịch vụ
viễn thông trên mạng viễn thông không sử dụng băng tần số vô tuyến điện)
+ Bộ Thông tin và Truyền thông (đối với loại
hình dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông sử dụng băng tần số vô tuyến điện)
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Viễn
thông
- Cơ quan phối hợp: Không.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy phép nghiệp vụ viễn thông
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Chưa quy định
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị
đính kèm):
|
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép viễn thông theo
quy định của Bộ TT&TT
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Viễn thông;
- Nghị định 25/NĐ-CP ngày 06/4/2011
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn
thông;
- Thông tư số
12/2013/TT-BTTTT ngày 13/05/2013 của Bộ TTTT hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch
vụ viễn thông.
|
* Ghi chú: Phần sửa đổi, bổ sung được in
nghiêng.
Quyết định 1134/QĐ-BTTTT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1134/QĐ-BTTTT ngày 16/09/2013 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
4.523
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|