ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2023/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
20 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG VIỆC XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG THÔNG TIN, CHIA SẺ,
CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng
06 năm 2022 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về
nhà ở và thị trường bất động sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 07/TTr-SXD ngày 03 tháng 02 năm 2023; Công văn số 360/SXD-QLN&BĐS
ngày 08 tháng 3 năm 2023 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số
282/BC-STP ngày 30 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông
tin, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2023 và thay thế Quyết định số
10/2021/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công
nghiệp Quảng Ngãi; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- VPUB: PCVP, NC, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN (Vũ 205).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
QUY CHẾ
PHỐI
HỢP TRONG VIỆC XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG THÔNG TIN, CHIA SẺ, CUNG CẤP THÔNG
TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định nhiệm vụ, trách nhiệm của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân về việc báo cáo, phối hợp trong việc xây dựng,
duy trì hệ thống thông tin, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị
trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Các loại hình bất động sản được thu thập, cập nhật
thông tin, dữ liệu theo quy định tại quy chế này gồm:
- Dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án đầu tư xây dựng
khu đô thị; dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê; dự
án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, khách sạn; dự án đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp; dự án đầu tư xây dựng
bất động sản khác.
- Nhà ở riêng lẻ (biệt thự, nhà liền kề); căn hộ
chung cư để ở; đất để xây dựng nhà ở (theo hình thức phân lô, bán nền); mặt bằng
thương mại - dịch vụ, văn phòng cho thuê; biệt thự du lịch, căn hộ du lịch,
khách sạn; nhà xưởng, đất sản xuất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, chia sẻ, cung
cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu
1. Việc phối hợp phải kịp thời, đồng bộ, chặt chẽ,
thống nhất, thường xuyên, đảm bảo đúng quy định pháp luật hiện hành.
2. Tuân thủ các nguyên tắc về xây dựng và sử dụng
thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản quy định tại Điều 6 Nghị
định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ và các quy định có
liên quan của các cấp có thẩm quyền.
3. Chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và
thị trường bất động sản trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ
quan, tổ chức, cá nhân.
4. Việc trao đổi, cung cấp thông tin giữa các cơ
quan, tổ chức, cá nhân phải đảm bảo đầy đủ, chính xác theo đúng các biểu mẫu
quy định tại Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ
và chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung, thông tin, dữ liệu do mình cung cấp.
Chương II
NỘI DUNG, TRÁCH NHIỆM PHỐI
HỢP XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG THÔNG TIN, CHIA SẺ, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU
Điều 4. Phương thức phối hợp
xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu
1. Sở Xây dựng chủ trì thu thập thông tin, dữ liệu.
Định kỳ tiếp nhận thông tin, dữ liệu do các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan cung cấp theo Quy chế này để tích hợp vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị
trường bất động sản.
2. Trường hợp thông tin, dữ liệu do các cơ quan, tổ
chức, cá nhân cung cấp không thống nhất, mâu thuẫn, cần kiểm tra, đối chiếu
thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân, Sở Xây dựng có trách nhiệm
phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân làm rõ, thống nhất về thông tin, dữ
liệu để tổng hợp đưa vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản của
tỉnh.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
nhà ở, thị trường bất động sản, dự án bất động sản có trách nhiệm cung cấp
thông tin, dữ liệu theo định kỳ; theo yêu cầu đột xuất của Bộ Xây dựng, Ủy ban
nhân dân tỉnh và đề nghị của Sở Xây dựng.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
1. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan cung cấp thông tin, dữ liệu theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định
số 44/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan cung cấp thông tin, dữ liệu về các dự án bất động sản theo yêu cầu đột
xuất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về tình
hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền
với đất theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29
tháng 6 năm 2022 của Chính phủ.
b) Cung cấp danh sách, chia sẻ thông tin, dữ liệu
liên quan đến quyết định giao đất, cho thuê đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất và việc sử dụng đất của các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Cung cấp thông tin, dữ liệu về vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản theo quy định tại khoản 6
Điều 18 Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ và
thông tin, dữ liệu về các dự án bất động sản thuộc thẩm quyền quản lý trên địa
bàn tỉnh (ngoài Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp tỉnh).
4. Cục Thuế tỉnh:
Cung cấp thông tin, dữ liệu theo quy định tại khoản
7 Điều 18 Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ.
5. Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu
công nghiệp Quảng Ngãi:
Cung cấp danh sách, thông tin, dữ liệu về các dự án
bất động sản thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất và các
Khu công nghiệp tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Cung cấp thông tin, dữ liệu về số lượng và diện
tích nhà ở, dân số khu vực đô thị, nông thôn theo quy định tại khoản 8 Điều 18
Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ.
7. Cá nhân, tổ chức liên quan đến việc triển khai
xây dựng và kinh doanh của dự án bất động sản (các chủ đầu tư, sàn giao dịch
bất động sản) có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan đến dự
án bất động sản, tình hình giao dịch bất động sản định kỳ theo quy định tại khoản
9, 10 Điều 18 Nghị định số 44/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Chế độ thông tin, báo
cáo
Thời gian chốt số liệu và gửi biểu mẫu chia sẻ,
cung cấp thông tin, dữ liệu theo quy định tại Điều 19 Nghị định số
44/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ.
Điều 7. Điều khoản thi hành
Sở Xây dựng chịu trách nhiệm chủ trì, theo dõi, đôn
đốc thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu cơ quan
thẩm quyền cấp trên ban hành văn bản có quy định khác nội dung quy định tại Quy
chế này thì thực hiện theo văn bản của cơ quan thẩm quyền cấp trên ban hành.
Trường hợp có phát sinh khó khăn, vướng mắc cần phải sửa đổi hoặc điều chỉnh
cho phù hợp thực tế quản lý, Sở Xây dựng chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy định./.