QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG CHUYỂN ĐỔI SỐ LĨNH VỰC CÔNG TÁC
DÂN TỘC ĐẾN NĂM 2030”
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm
2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính
phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ
ban hành Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2045;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Đề án “Tăng cường chuyển đổi
số lĩnh vực công tác dân tộc đến năm 2030” (sau đây gọi tắt là Đề án) với những
nội dung sau đây:
I.
QUAN ĐIỂM
1. Tăng cường chuyển đổi
số lĩnh vực công tác dân tộc phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về
công tác dân tộc, phù hợp với Chương trình chuyển đổi số quốc gia, các chiến lược
quốc gia về phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số, phát triển
kinh tế số và xã hội số, dữ liệu quốc gia, Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về
dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn
2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030 và các chiến lược, chương trình, đề án, kế hoạch chuyển đổi số khác của bộ,
ngành, địa phương.
2. Tăng cường chuyển đổi
số lĩnh vực công tác dân tộc trước tiên cần tăng cường chuyển đổi nhận thức của
lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan quản lý
nhà nước về công tác dân tộc và đồng bào dân tộc thiểu số. Xác định đồng bào
dân tộc thiểu số là trung tâm, chủ thể, mục tiêu, động lực để thực hiện tăng cường
chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc.
3. Cơ quan quản lý nhà nước
giữ vai trò tiên phong và chủ đạo, đồng bào dân tộc thiểu số giữ vai trò hạt
nhân, cơ chế chính sách là nền tảng, hạ tầng số là mũi đột phá trong tăng cường
chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc.
4. Đẩy mạnh nghiên cứu
khoa học, đổi mới sáng tạo, ứng dụng hiệu quả có trọng tâm, trọng điểm các
thành tựu khoa học và công nghệ của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; huy động,
hợp tác, thu hút nguồn lực hợp pháp trong tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực
công tác dân tộc.
II. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Tăng cường chuyển đổi số
lĩnh vực công tác dân tộc nhằm mục tiêu phát triển Chính phủ điện tử, hướng tới
Chính phủ số tại các cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc, phát triển
kinh tế số, phát triển xã hội số tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, thúc đẩy
quá trình chuyển đổi số quốc gia, góp phần phát triển kinh tế, bảo đảm an sinh
xã hội, giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc thiểu số Việt
Nam.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
- Xây dựng, hoàn thiện khung
pháp lý, cơ chế chính sách về tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc.
- Xây dựng, ban hành kế
hoạch triển khai Đề án “Tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc đến
năm 2030”.
- Xây dựng, vận hành
Trung tâm dữ liệu tại Ủy ban Dân tộc.
b) Giai đoạn 2026 - 2030
- Phát triển Chính phủ số
+ 100% lãnh đạo Ủy ban
Dân tộc sử dụng chữ ký số cá nhân trong xử lý văn bản và hồ sơ công việc trên
môi trường số.
+ 80% lãnh đạo cơ quan quản
lý nhà nước về công tác dân tộc cấp tỉnh, 70% lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước
về công tác dân tộc cấp huyện sử dụng chữ ký số cá nhân trong xử lý văn bản và
hồ sơ công việc trên môi trường số.
+ 100% chế độ báo cáo tổng
hợp, báo cáo định kỳ, báo cáo thống kê lĩnh vực công tác dân tộc phục vụ chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được kết nối, tích hợp, chia sẻ
thông tin, dữ liệu trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
+ 100% các thủ tục hành
chính trong cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc được thực hiện dịch vụ
công trực tuyến toàn trình.
+ Xây dựng, ban hành bộ
chỉ số lĩnh vực công tác dân tộc phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành dựa trên dữ
liệu số của lãnh đạo Ủy ban Dân tộc.
+ Xây dựng, cập nhật cơ sở
dữ liệu về công tác dân tộc, cơ sở dữ liệu về các dân tộc thiểu số Việt Nam, kết
nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP)
của Ủy ban Dân tộc.
+ 100% dữ liệu mở lĩnh vực
công tác dân tộc được công bố, cập nhật theo quy định.
+ 100% cán bộ, công chức,
viên chức trong cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc được đào tạo, tập
huấn, bồi dưỡng về chuyển đổi số.
- Phát triển xã hội số
+ 50% doanh nghiệp, hợp
tác xã, kinh tế hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số được đào tạo, tập huấn,
hướng dẫn, hỗ trợ tiếp cận thông tin về công nghệ số, ứng dụng công nghệ số,
chuyển đổi số trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ 80% trưởng thôn, bản, ấp,
buôn, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số được đào tạo, tập huấn về
chuyển đổi số.
+ Có chính sách hỗ trợ dịch
vụ viễn thông, Internet cho đồng bào dân tộc thiểu số tại các vùng khó khăn,
vùng sâu, vùng xa.
- Phát triển kinh tế số
50% chủ thể OCOP là hộ đồng
bào dân tộc thiểu số.
III.
NHIỆM VỤ
1. Chuyển đổi nhận thức
a) Chuyển đổi nhận thức
cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan quản lý nhà nước về
công tác dân tộc, nhất là chuyển đổi về tư duy, lề lối làm việc từ thủ công
truyền thống sang làm việc trên môi trường số.
b) Chuyển đổi nhận thức
cho đồng bào dân tộc thiểu số, nhất là nhận thức về hoạt động sản xuất, kinh
doanh thủ công sang hoạt động sản xuất, kinh doanh dựa trên ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số.
2. Phát triển hạ tầng số
a) Xây dựng, quản lý, vận
hành, khai thác, sử dụng Trung tâm dữ liệu của Ủy ban dân tộc gồm hệ thống thiết
bị máy chủ, lưu trữ, thiết bị mạng, các hạ tầng điện toán đám mây, bảo mật, an
toàn thông tin theo cấp độ, kỹ thuật phòng chống cháy nổ, chống sét tập trung,
Internet tốc độ cao.
b) Xây dựng lộ trình triển
khai Trung tâm dữ liệu của Ủy ban Dân tộc phù hợp với lộ trình triển khai của
Trung tâm dữ liệu quốc gia.
3. Phát triển dữ liệu số
a) Cập nhật thông tin, dữ
liệu trên Kho dữ liệu công tác dân tộc và Kho dữ liệu thống kê 53 dân tộc thiểu
số, kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu với bộ, ngành, địa phương có liên quan.
b) Xây dựng, cập nhật các
thông tin, dữ liệu về chính sách dân tộc và kết quả thực hiện chính sách dân tộc;
bảo tồn tiếng nói, chữ viết các dân tộc thiểu số Việt Nam tích hợp Từ điển dân
tộc và bộ gõ tiếng dân tộc; theo dõi hoạt động tuyên truyền chính sách và các nội
dung liên quan lĩnh vực công tác dân tộc.
c) Xây dựng, cập nhật
thông tin, dữ liệu về lịch sử, văn hóa, lễ hội, phong tục tập quán, các sản phẩm
truyền thống, thông tin địa lý GIS vùng dân tộc thiểu số có tích hợp thông tin,
dữ liệu đa phương tiện và các thông tin, dữ liệu khác có liên quan lĩnh vực
công tác dân tộc.
4. Xây dựng, phát triển nền
tảng số
a) Phát triển Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của Ủy ban Dân tộc, kết nối với các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu nội bộ và kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
quốc gia (NDXP).
b) Xây dựng, phát triển
Thư viện điện tử về công tác dân tộc có khả năng trao đổi, liên kết với các cơ
quan thông tin thư viện khác.
c) Nâng cấp, hoàn thiện hệ
thống đào tạo trực tuyến cho cán bộ, công chức, viên chức và đồng bào dân tộc
thiểu số.
d) Xây dựng, phát triển ứng
dụng phổ biến chính sách dân tộc và hỗ trợ thông tin về giao thông, cảnh báo
thiên tai, thảm họa, cứu hộ, cứu nạn vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
đ) Xây dựng nền tảng quản
lý thiết bị IoT (IoT Platform), nền tảng quản lý video (VMS), nền tảng chuỗi khối
(Blockchain), nền tảng dữ liệu lớn (Big Data) và nền tảng phân tích dữ liệu
thông minh (AI Platform); xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu đồng bộ trên cơ sở
kết nối, tích hợp các nền tảng.
5. Bảo đảm an toàn thông
tin, an ninh mạng
a) Lập hồ sơ cấp độ,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp độ an toàn thông tin, an ninh mạng cho
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu lĩnh vực công tác dân tộc.
b) Diễn tập thực chiến bảo
đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, ứng cứu khẩn cấp cho hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu lĩnh vực công tác dân tộc.
c) Giám sát an toàn thông
tin, an ninh mạng các hệ thống thông tin trong lĩnh vực công tác dân tộc; kết nối,
chia sẻ thông tin, dữ liệu với Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng quốc
gia.
IV. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền, phổ biến
a) Tăng cường công tác
tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động trong các cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc, nhất là trách
nhiệm nêu gương của người đứng đầu cơ quan và trưởng thôn, bản, ấp, buôn, người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Tổ chức các hội nghị,
hội thảo, tọa đàm về tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc.
c) Xây dựng các chuyên mục
thông tin, tuyên truyền về Đề án trên báo chí và phương tiện truyền thông hướng
đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan quản lý nhà nước
về công tác dân tộc và đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Hoàn thiện thể chế
a) Rà soát, hoàn thiện
khuôn khổ pháp lý, cơ chế chính sách về tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công
tác dân tộc.
b) Rà soát, bổ sung các
kiến trúc, quy chế, quy định về tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân
tộc bảo đảm phù hợp kiến trúc Chính phủ điện tử, các chương trình quốc gia, chiến
lược quốc gia, kế hoạch liên quan chuyển đổi số quốc gia.
c) Rà soát, cắt giảm, đơn
giản hóa thủ tục hành chính (bao gồm thủ tục hành chính nội bộ); nghiên cứu,
xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đồng bào dân tộc thiểu số thực hiện dịch
vụ công trực tuyến.
3. Kiện toàn tổ chức, bộ
máy
a) Nghiên cứu, đề xuất
các phương án kiện toàn tổ chức bộ máy đơn vị chuyên trách về chuyển đổi số.
b) Xây dựng và phát huy
vai trò của trưởng thôn, bản, ấp, buôn, người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tăng cường chuyển đổi
số lĩnh vực công tác dân tộc, phối hợp chặt chẽ với tổ công nghệ số cộng đồng,
tổ công tác Đề án 06 thúc đẩy quá trình triển khai các hoạt động tăng cường
chuyển đổi số tại địa phương.
4. Đào tạo, tập huấn,
phát triển nguồn nhân lực
a) Xây dựng chương trình
tập huấn, tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chuyển đổi số cho cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động trong cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân
tộc và cán bộ công chức cấp xã, trưởng thôn, bản, ấp, buôn, người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số.
b) Nghiên cứu, đề xuất cơ
chế chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong đồng bào dân tộc
thiểu số, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
5. Bảo đảm nguồn lực
a) Xây dựng, ban hành kế
hoạch thực hiện Đề án, hướng dẫn triển khai thực hiện Đề án.
b) Bố trí nguồn nhân lực,
nguồn kinh phí, nguồn lực về khoa học, công nghệ trong triển khai thực hiện Đề
án.
6. Hợp tác quốc tế
a) Hợp tác, trao đổi kinh
nghiệm với các tổ chức, doanh nghiệp quốc tế về hoạt động tăng cường chuyển đổi
số lĩnh vực công tác dân tộc.
b) Nghiên cứu, ưu tiên
triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, các đề tài nghiên cứu ứng dụng quốc
tế có kết quả, sản phẩm hướng tới phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu
số.
V.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Đề
án từ ngân sách nhà nước bao gồm chi thường xuyên theo phân cấp ngân sách và
chi đầu tư phát triển được cân đối hàng năm cho các bộ, ngành, địa phương theo
quy định; kinh phí tự cân đối và huy động hợp pháp khác của các cơ quan, đơn vị
thuộc đối tượng tham gia Đề án.
2. Khuyến khích huy động
từ nguồn vốn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và
các nguồn vốn xã hội hóa khác; tăng cường sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép
trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt.
3. Ưu tiên triển khai các
nhiệm vụ của Đề án theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, đối tác
công tư, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể.
VI. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban Dân tộc
a) Chủ trì tổ chức, hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện Đề án; chủ động đề xuất, kiến nghị, điều chỉnh,
bổ sung Đề án trong trường hợp cần thiết.
b) Chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành, địa phương có liên quan triển khai các nhiệm vụ, giải pháp quy định
tại Mục III và Mục IV Điều này; xây dựng, ban hành chế độ báo cáo tình hình thực
hiện Đề án trên hệ thống thông tin báo cáo của Ủy ban Dân tộc.
c) Chủ trì xây dựng, ban
hành quy chế quản lý vận hành, khai thác Trung tâm dữ liệu.
d) Chủ trì, phối hợp với
Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan bảo đảm an
toàn thông tin, an ninh mạng, bảo đảm cơ sở hạ tầng phục vụ Đề án, tuân thủ
theo hướng dẫn kỹ thuật của Đề án 06.
2. Bộ Thông tin và Truyền
thông
a) Bảo đảm hạ tầng số quốc
gia, hạ tầng viễn thông, đường truyền kết nối để triển khai các hoạt động tăng
cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc.
b) Phối hợp với Ủy ban
Dân tộc tuyên truyền, phổ biến về các hoạt động tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực
công tác dân tộc.
3. Bộ Công an
a) Chủ trì hướng dẫn Ủy
ban Dân tộc triển khai Kho dữ liệu công tác dân tộc và Kho dữ liệu thống kê 53
dân tộc thiểu số tại Trung tâm dữ liệu quốc gia theo nhiệm vụ được giao tại Nghị
quyết số 175/NQ-CP của Chính phủ ngày 30
tháng 10 năm 2023 về phê duyệt Đề án Trung tâm dữ liệu quốc gia.
b) Phối hợp với Ủy ban
Dân tộc xây dựng lộ trình triển khai Trung tâm dữ liệu phù hợp với lộ trình triển
khai Trung tâm dữ liệu quốc gia.
4. Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
a) Chủ trì kết nối chia sẻ
thông tin, dữ liệu về hộ nghèo, hộ cận nghèo đồng bào dân tộc thiểu số từ cơ sở
dữ liệu lĩnh vực an sinh xã hội.
b) Phối hợp với Ủy ban
Dân tộc và các bộ, ngành, địa phương có liên quan đào tạo nghề cho đồng bào dân
tộc thiểu số đáp ứng yêu cầu tăng cường chuyển đổi số lĩnh vực công tác dân tộc.
5. Bộ Tài chính
Chủ trì tổng hợp trình cấp
có thẩm quyền bố trí kinh phí ngân sách nhà nước chi thường xuyên trong dự toán
ngân sách nhà nước hàng năm của các bộ, ngành, địa phương để thực hiện Đề án
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì cân đối, bố trí
kinh phí ngân sách nhà nước nguồn vốn đầu tư công để thực hiện Đề án theo đúng
quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
7. Ủy ban nhân dân các tỉnh
thành phố trực thuộc trung ương
a) Xây dựng kế hoạch thực
hiện Đề án theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc, bảo đảm kinh phí thực hiện Đề án
theo quy định của pháp luật.
b) Định kỳ hằng năm trước
ngày 15 tháng 12 báo cáo tình hình kết quả thực hiện Đề án theo chức năng, nhiệm
vụ được giao về Ủy ban Dân tộc để tổng hợp, theo dõi, giám sát.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký ban hành.
Điều
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, KSTT (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Hòa Bình
|