ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1080/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 08 tháng 4
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4 THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản
lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công
và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng
Bình;
Căn cứ Kế hoạch số 1903/KH-UBND ngày 15/11/2019 của UBND tỉnh về
xây dựng, hoàn thiện và triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2019-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 104/TTr-KKHCN ngày 19/3/2020 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này 04 quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ
có trách nhiệm:
1. Áp dụng các quy trình thực hiện dịch
vụ công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay cho các quy trình nội
bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành
theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về
việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
2. Lập Danh sách đăng ký tài khoản
cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công
việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm
theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện
tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
3. Đăng ký số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối đối với từng dịch vụ công trực tuyến; gửi Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải kèm
theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến để tổ chức, cá nhân liên hệ khi
cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|
PHỤ LỤC
CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4 THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1080/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 4 năm
2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3
VÀ 4
STT
|
Tên
dịch vụ công
|
Mức
độ dịch vụ công
|
1
|
Thủ tục đăng ký và lưu giữ kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
|
3
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng thiết
bị X-quang trong chẩn đoán y tế
|
4
|
3
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép sử dụng
thiết bị X-quang trong chẩn đoán y tế
|
4
|
4
|
Thủ tục cấp và cấp lại Chứng chỉ nhân
viên bức xạ
|
4
|
Phần II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4
Quy trình số: 01.SKHCN
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG
KÝ VÀ LƯU GIỮ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
Áp dụng tại cơ quan: Sở Khoa học và
Công nghệ
Quy
trình
|
Đối
tượng thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập Cổng
dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng Internet tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở
Khoa học và Công nghệ, tại danh sách dịch vụ công, lựa chọn dịch vụ “Thủ tục
đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân
sách nhà nước".
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước theo mẫu có ký tên, đóng dấu (Mẫu 5, Phụ lục kèm theo Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN);
- 01 Đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp có ký tên, đóng dấu (nếu có);
- 01 phiếu mô tả công nghệ đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ theo mẫu
có ký tên, đóng dấu (Mẫu 8, Phụ
lục kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN);
- Bản sao Quyết định công nhận kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Trường hợp do cơ quan khác
không phải UBND tỉnh công nhận thì nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực
hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
nhiệm vụ (bản chính): Phải nộp bản điện tử kèm 02 bản giấy trước khi nhận kết
quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. Báo cáo bản giấy (đã hoàn thiện
sau khi nghiệm thu chính thức) phải đóng bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa
lót bên trong phải có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn
thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức;
- Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ (bản chính);
- Phụ lục tổng hợp số liệu điều
tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm (bản
chính nếu có).
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản
điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có
của hệ thống.
- Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu
ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng
thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ. Đối với thành phần
hồ sơ yêu cầu nộp thêm bản giấy và trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số
thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết
quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả
thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo
về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã
hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra
cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến (khách hàng nên ghi lại mã hồ
sơ để sử dụng khi tra cứu).
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ
công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của
Sở Khoa học và Công nghệ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 17A, Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì
phải nộp 02 đĩa quang chứa bản điện tử các nội dung của Báo cáo tổng hợp kết
quả thực hiện nhiệm vụ, Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ và Phụ lục
tổng hợp. Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải
sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt
Nam (TCVN 6909:2001). Bản điện tử phải thể hiện đúng với bản giấy, không được
đặt mật khẩu.
|
|
Bước
1
|
Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của
người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển cho viên chức Phòng Thống
kê và Tư liệu KH&CN thuộc Trung tâm ứng dụng và Thống kê khoa học và công
nghệ xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Viên
chức Phòng Thống kê và Tư liệu KH&CN
|
Viên chức Phòng Thống kê và Tư liệu
KH&CN: Thẩm định hồ sơ; dự thảo Giấy chứng nhận hoặc
Văn bản từ chối cấp Giấy chứng nhận trình lãnh đạo Phòng.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do,
nội dung bổ sung...).
|
1,5
ngày làm việc
|
Bước
3
|
Lãnh
đạo phòng Thống kê và Tư liệu KH&CN
|
Lãnh đạo Phòng Thống kê và Tư liệu
KH&CN soát xét lại hồ sơ và dự thảo; trình Lãnh đạo Trung tâm TTƯD&TK KH&CN.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về viên chức xử lý.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
4
|
Lãnh
đạo Trung tâm ƯD&TK KH&CN
|
Lãnh đạo Trung tâm ứng dụng và Thống
kê KH&CN kiểm tra nội dung dự thảo Giấy chứng nhận; ký Giấy chứng nhận,
chuyển viên chức Phòng Thống kê và Tư liệu KH&CN (Mẫu Giấy chứng nhận
theo Mẫu 10 Phụ lục kèm theo
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN).
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (viên chức xử lý).
|
01
ngày làm việc
|
Bước
5
|
Viên
chức Phòng Thống kê và Tư liệu KH&CN
|
- Đối chiếu hồ
sơ giữa bản gửi qua mạng và bản giấy, đĩa quang (nếu nộp trực tiếp):
+ Tiếp nhận hồ sơ dạng bản giấy,
đĩa quang dữ liệu từ Bộ phận một cửa;
+ Đối chiếu các hồ sơ đã nộp qua mạng,
đĩa quang (nếu nộp trực tiếp) với bản giấy. Nếu đầy đủ
và đúng thì hoàn chỉnh thông tin trong số theo dõi kết quả xử lý hồ sơ. Nếu đối chiếu không đúng thì chuyển về Bước 1 để yêu
cầu bổ sung, chỉnh sửa.
- Chuyển cho Bộ phận một cửa để trả
kết quả cho khách hàng khi đã đối chiếu đầy đủ và đúng hồ sơ với bản giấy.
|
01
ngày làm việc
|
Bước
6
|
Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
Bộ phận một cửa phối hợp với Văn
thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy chứng nhận /Văn bản
đã được ký duyệt theo quy định; thực hiện xác nhận kết quả chờ trả và thông
báo cho cá nhân, tổ chức đã có kết quả TTHC theo hình thức
đã đăng ký.
|
04
giờ làm việc
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
- Xuất trình để đối chiếu hoặc nộp
các hồ sơ yêu cầu bản giấy khi đến nhận kết quả như đã nêu trên /hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức
đã đăng ký: Trực tuyến/ hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng
thời gian giải quyết
|
05
ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu
5
(Kèm
theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối
với nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của
nhiệm vụ tại đây)
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ:
|
2. Cấp quản lý nhiệm vụ: □ Quốc gia
□ Bộ □ Tỉnh □ Cơ sở
|
3. Mức độ bảo mật: □ Bình thường □
Mật □ Tối mật □ Tuyệt mật
|
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có):
|
5. Thuộc chương trình/đề tài/dự án (nếu
có):
|
Mã số chương trình/đề tài/dự án (nếu
có):
|
6. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Website:
|
Tỉnh/thành phố:
Fax:
|
7. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ
chức chủ trì:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Website (nếu có):
|
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:
Trình độ học vấn:
Chức vụ:
Điện thoại:
E-mail:
|
Giới tính:
Chức danh khoa học:
Fax:
|
9. Tổng kinh phí (triệu đồng):
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):
|
10. Thời gian thực hiện: …….tháng, bắt đầu từ tháng ... /...
kết thúc:... /....
|
11. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm
vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị):
|
12. Hội đồng đánh giá nghiệm thu
chính thức được thành lập theo Quyết định số ….. ngày....
tháng... năm.... của: …………………………………………………………………………………..
13. Họp nghiệm
thu chính thức ngày... tháng... năm... tại:
|
14. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng
cụ thể):
14.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử):
14.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ (bản điện tử)
14.3. Phụ lục (quyển + bản điện tử):
14.4. Bản đồ (quyển, tờ):
14.5. Bản vẽ (quyển, tờ):
14.6. Ảnh (quyển, chiếc):
14.7. Tài liệu đa phương tiện:
14.8. Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn
mở):
14.9. Tài liệu khác:
|
15. Ngày.... tháng.... năm.... đăng
ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
8
(Kèm
theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
1. Tên công nghệ:
2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công
nghệ:
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu
có):
4. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ
trì nhiệm vụ (nếu có):
5. Đơn vị quản lý nhiệm vụ:
6. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
7. Tên sản phẩm:
8. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất;
sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu
cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực):
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có):
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành
phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ
lệ xuất khẩu sản phẩm... nếu có):
12. Hình thức chuyển giao (chìa
khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li- xăng ...):
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự
án, tiến bộ kỹ thuật...):
14. Địa chỉ liên hệ:
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
10
(Kèm
theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN)
SỞ
KH & CN QUẢNG BÌNH TRUNG TÂM THÔNG
TIN VÀ THỐNG KÊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐĂNG
KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Số đăng ký: ………………………………………
Tên nhiệm vụ: ……………………………………………………………………………………….....
……………………………………………………………………………………….............................
Cấp nhiệm vụ: ……………………………………………………………………………………….....
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: ……………………………………………………………………………..
Chủ nhiệm nhiệm vụ: …………………………………………………………………………………
Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ: …………………………………………………
Cá nhân tham gia: ………………………………………………………………………………………
Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thành lập theo Quyết định
số:... ngày... tháng... năm ………………
của: ………………………………………………………………………………………...................
Họp ngày …
tháng …. năm ………. tại ……………………………………………………………
đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ./.
Hồ sơ lưu tại:
Tên cơ quan đăng ký:
Địa chỉ:
Số hồ sơ lưu:
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Quy trình số: 02.SKHCN
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG THIẾT BỊ X-QUANG TRONG CHẨN ĐOÁN Y TẾ
Áp dụng tại cơ quan: Sở Khoa học và
Công nghệ
Quy
trình
|
Đối
tượng thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập cổng dịch vụ công trực
tuyến (DVCTT) trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở
Khoa học và Công nghệ, tại danh
sách dịch vụ công, lựa chọn dịch vụ “Thủ tục cấp giấy phép sử dụng thiết bị
X-quang trong chẩn đoán y tế”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ theo mẫu có ký tên, đóng dấu (Mẫu 01-II/ATBXHN Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN);
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ
và người phụ trách an toàn theo mẫu có ký tên, đóng dấu (Mẫu 01-I/ATBXHN Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN);
- Phiếu khai báo thiết bị X-quang
chẩn đoán trong y tế theo mẫu có ký tên, đóng dấu (Mẫu 06-I/ATBXHN Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN);
- Bản chính Báo cáo đánh giá an
toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế theo mẫu
(Mẫu 02-III/ATBXHN Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN);
- Bản sao (có chứng thực)
quyết định thành lập tổ chức, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị
thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề;
- Bản sao (có chứng thực hoặc nộp
bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu) tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông
tin như được khai trong phiếu khai báo thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế.
Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin đã khai báo, tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại các thông số
kỹ thuật của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế;
- Bản sao (có công chứng) hợp
đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy
đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;
- Bản sao (có chứng thực) chứng
chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn. Trường hợp chưa có chứng chỉ,
phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ cùng hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép tiến hành công việc bức xạ;
- Bản dịch các tài liệu tiếng nước
ngoài.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản
điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có
của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu
ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao, chứng thực
thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi
chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp
khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính
công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả
thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo
về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc
tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để
tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ
công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của
Sở Khoa học và Công nghệ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 17A, Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước
1
|
Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến
/hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận,
cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển cho Chuyên viên Phòng Quản lý công nghệ
xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp; hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Chuyên
viên Phòng Quản lý Công nghệ
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Công nghệ
thẩm định hồ sơ, xác minh thực tế; lập dự thảo Giấy phép hoặc Văn bản từ chối
cấp Giấy phép trình lãnh đạo Phòng.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do,
nội dung bổ sung...).
|
21
ngày làm việc
|
Bước
3
|
Lãnh
đạo Phòng Quản lý công nghệ
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý công nghệ
soát xét hồ sơ, dự thảo Kết quả giải quyết TTHC, trình Lãnh đạo Sở.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
02
ngày làm việc
|
Bước
4
|
Lãnh
đạo Sở Khoa học và Công nghệ
|
Lãnh đạo Sở Kiểm tra nội dung và dự
thảo Giấy phép: Ký vào Giấy phép, chuyển chuyên viên Phòng Quản lý Công nghệ
(Mẫu Giấy phép theo Mẫu
03-V/ATBXHN ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN).
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (chuyên viên xử
lý).
|
02
ngày làm việc
|
Bước
5
|
Chuyên
viên Phòng Quản lý Công nghệ
|
- Đối chiếu hồ sơ giữa bản gửi qua
mạng và bản giấy:
+ Tiếp nhận hồ sơ dạng bản giấy từ
Bộ phận một cửa;
+ Đối chiếu các hồ sơ đã nộp qua mạng
với bản giấy. Nếu đầy đủ và đúng thì hoàn chỉnh thông tin trong sổ theo dõi kết quả xử lý hồ sơ; phối hợp Văn thư đóng dấu, vào sổ, lưu hồ sơ theo quy định. Nếu đối chiếu không
đúng thì chuyển về Bước 1 để yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.
- Chuyển cho Bộ phận một cửa để trả
kết quả cho khách hàng khi đã đối chiếu đầy đủ và đúng hồ sơ với bản giấy.
|
01
ngày làm việc
|
Bước
6
|
Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
* Bộ phận một cửa thực hiện xác nhận
kết quả chờ trả và thông báo cho cá nhân, tổ chức đã có
kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký.
|
06
giờ làm việc
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
- Xuất trình để đối chiếu hoặc nộp
các hồ sơ yêu cầu bản giấy khi đến nhận kết quả như đã nêu trên /hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp phí, lệ phí trực tiếp hoặc
thanh toán trực tuyến theo mức thu quy định tại Thông tư số 287/2016/TT-BTC. Cụ thể:
+ Thiết bị X-quang chụp răng:
2.000.000 đồng/1 thiết bị;
+ Thiết bị X-quang chụp vú:
2.000.000 đồng/1 thiết bị;
+ Thiết bị X-quang di động:
2.000.000 đồng/1 thiết bị;
+ Thiết bị X-quang chẩn đoán thông
thường: 3.000.000 đồng/1 thiết bị;
+ Thiết bị đo mật độ xương:
3.000.000 đồng/1 thiết bị;
+ Thiết bị X-quang tăng sáng truyền
hình: 5.000.000 đồng/1 thiết bị;
+ Thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính: 8.000.000 đồng/1 thiết bị;
+ Hệ thiết bị PET/CT: 16.00.000 đồng/1
thiết bị.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức
đã đăng ký: Trực tuyến/ hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
27
ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu
01-II/ATBXHN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
(……….1 ……..)
Kính gửi:
……………………..2………………………….
1. Tên tổ chức3/cá nhân đề
nghị cấp giấy phép:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức4:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị cấp
giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:
TT
|
Tên
công việc bức xạ
|
Nơi
tiến hành công việc bức xạ
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…..
|
|
|
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự
thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức
xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
………., ngày.... tháng... năm ......
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________________________
1 Ghi
rõ tên (các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.
2 Ghi
rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.
3 Tổ
chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh
doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp
và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
4 Là
người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thì chỉ cần
khai Số giấy
CMND / Hộ chiếu.
Mẫu
01-I/ATBXHN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. Email:
II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm sinh:
|
3. Giới tính:
|
4. Số CMND / Hộ chiếu:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
5. Trình độ nghiệp vụ:
6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:
Điện thoại:
8. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách
an toàn1: Ký ngày:
9. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn
bức xạ:
- Số giấy chứng nhận;
- Ngày cấp:
- Cơ quan cấp:
III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC
Tổng số: …………………………. nhân viên
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Đào
tạo an toàn bức xạ
|
Chứng
chỉ nhân viên bức xạ2
|
Chuyên
môn nghiệp vụ
|
Công
việc đảm nhiệm
|
Nơi
làm việc khác có tiếp xúc với bức xạ
|
1
|
|
|
|
Số chứng nhận:
Ngày cấp:
Cơ quan cấp:
|
Số chứng chỉ:
Ngày cấp:
Cơ quan cấp:
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ......
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________________________________
1 Nếu chưa có quyết định bổ
nhiệm người phụ trách an toàn thì không phải khai mục này
2 Chỉ
áp dụng đối với những nhân viên đảm nhiệm
công việc quy định tại Điều 28 Luật NLNT.
Mẫu
06-I/ATBXHN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu (Model):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực đại
(kV):
6. Dòng cực đại (mA):
7. Mục đích sử dụng:
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp
□ Chụp can thiệp
□ Chụp vú
□ Đo mật độ xương:
□ Mục đích khác (ghi rõ):
|
□ Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền
hình
□ Chụp răng
□ Chụp cắt lớp CT
□ Chụp thú y
|
8. Cố định hay di động:
9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi
rõ vị trí phòng đặt thiết bị):
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
IV. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết
bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ......
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
02-M/ATBXHN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN)
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử
dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép
- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt
trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công
việc bức xạ.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc
(số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa
chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc
(số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa
chỉ, e-mail) của Lãnh đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu
khác với người đứng đầu tổ chức).
- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện
thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ,
e-mail) trình độ chuyên môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng
nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày
ký quyết định bổ nhiệm của người phụ trách an toàn.
Phần II. Tổ chức quản lý an toàn bức
xạ
- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng
ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiến hành
công việc bức xạ.
- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn bức
xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).
- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp
luật được sử dụng làm căn cứ khi xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ tại
cơ sở.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an
toàn bức xạ
- Mô tả cách thức lập hồ sơ quản lý cho
từng thiết bị X-quang; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ đối với các thiết
bị X-quang.
- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu
ngoài, bao gồm: các biện pháp kiểm soát người ra vào phòng đặt thiết bị X-quang
(kiểm soát hành chính, sử dụng biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của
phòng đặt thiết bị X-quang và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các trang
thiết bị bảo hộ cá nhân chống bức xạ hiện có.
Đối với trường hợp sử dụng thiết bị
X-quang di động, mô tả quy trình tiến hành chụp và biện pháp bảo vệ chống bức xạ
trong quá trình chụp.
- Mô tả chi tiết quy trình vận hành
thiết bị X-quang và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ
nghề nghiệp và sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng
liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung cấp dịch
vụ đo, đánh giá chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ
cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá liều
chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ
được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khỏe
khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm
tra.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ
đã được khám sức khỏe khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối
với bệnh nhân
- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh
nhân.
- Các quy định về kiểm tra các thiết
bị X-quang, nêu rõ tần suất kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị
khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ
Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức
xạ, bao gồm các nội dung:
- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ
có thể xảy ra.
- Phân công trách nhiệm xử lý khi có
sự cố xảy ra.
- Quy trình ứng phó cho từng tình huống
sự cố.
- Quy định về huấn luyện.
- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự
cố.
- Họ và tên người được phân công phụ
trách ứng phó sự cố.
Phần VII. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi
lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt
máy X-quang.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người
phụ trách an toàn.
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.
- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng
thiết bị X-quang.
- Bản sao biên bản đo kiểm tra an
toàn bức xạ.
- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân
viên bức xạ trong thời gian thời hạn của giấy phép (áp dụng đối với trường hợp
gia hạn giấy phép).
- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị
X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.
- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.
- Danh sách nhân viên bức xạ mới so với
hồ sơ đề nghị cấp phép lần trước (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy
phép).
Mẫu 03-V/ATBXHN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN)
UBND TỈNH QUẢNG
BÌNH
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
Quảng
Bình, ngày … tháng …
năm ........
|
GIẤY
PHÉP
Tiến
hành công việc bức xạ
(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế)
GIÁM
ĐỐC
SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử
ngày 03/6/2008;
- Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của
...5…….. ngày …..tháng
.... Năm...;
- Xét đề nghị của ……..6……....,
CHO
PHÉP
………………………………………………7……………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………. Fax:
…………………………………………………..
Được phép: ……………………. 8
………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Trong quá trình tiến hành công việc bức
xạ, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép phải nghiêm chỉnh
thực hiện các quy định pháp luật về bảo đảm an toàn bức xạ
và các điều kiện của Giấy phép.
Giấy phép này có giá trị đến ngày ………………
Nơi nhận:
- ……..9………….;
- UBND tỉnh (để
b/c);
- Lưu VT.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
_______________________________________
5 Tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
6 Tên
đơn vị thuộc Sở được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ cấp giấy phép.
7 Tên
tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép. Viết chữ thường, in đậm.
8 Ghi
rõ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán với số lượng bao nhiêu, cho mục đích gì.
Ví dụ: Sử dụng 2 thiết bị X- quang chẩn đoán y tế có các đặc trưng nêu tại phần kèm theo của Giấy phép này để
chụp chẩn đoán bệnh.
9 Tên
tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép.
Quy trình số: 03.SKHCN
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC
GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG THIẾT BỊ X-QUANG TRONG CHẨN ĐOÁN Y TẾ
Áp dụng tại cơ quan: Sở Khoa học và
Công nghệ
Quy
trình
|
Đối
tượng thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập Cổng
dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng Internet tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở
Khoa học và Công nghệ, tại danh sách dịch vụ công, lựa
chọn dịch vụ “Thủ tục gia hạn giấy phép sử dụng thiết bị X-quang trong chẩn
đoán y tế”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép tiến
hành công việc bức xạ theo mẫu có ký tên, đóng dấu (Mẫu 06-II/ATBXHN Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN);
- Phiếu khai báo đối với nhân viên
bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp hoặc
gia hạn giấy phép lần trước theo mẫu có ký tên, đóng dấu (Mẫu 01-I/ATBXHN Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN);
- Bản chính Báo cáo đánh giá an
toàn bức xạ theo mẫu (Mẫu
02-III/ATBXHN Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ;
- Bản sao (csan) giấy phép đã được
cấp và sắp hết hạn.
|
|
|
|
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản
điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn
có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu
ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực
thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi
chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp
khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả
thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo
về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã
hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để
tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ
công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của
Sở Khoa học và Công nghệ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 17A, Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước
1
|
Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của
người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển cho Chuyên viên Phòng Quản
lý công nghệ xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không
hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp; hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo yêu cầu.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Chuyên
viên Phòng Quản lý Công nghệ
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Công nghệ
thẩm định hồ sơ, xác minh thực tế (nếu cần). Lập dự thảo Giấy phép hoặc
Văn bản từ chối cấp Giấy phép trình lãnh đạo Phòng.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do,
nội dung bổ sung...).
|
21
ngày làm việc
|
Bước
3
|
Lãnh
đạo Phòng Quản lý công nghệ
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý công nghệ
soát xét hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết TTHC; trình Lãnh đạo Sở.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
02
ngày làm việc
|
Bước
4
|
Lãnh
đạo Sở Khoa học và Công nghệ
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải
quyết; chuyển chuyên viên Phòng Quản lý Công nghệ (Mẫu
Giấy phép theo Mẫu 03-V/ATBXHN ban hành
kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN).
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về
Phòng (chuyên viên xử lý).
|
02
ngày làm việc
|
Bước
5
|
Chuyên
viên Phòng Quản lý Công nghệ
|
- Đối chiếu hồ sơ giữa bản gửi qua
mạng và bản giấy:
+ Tiếp nhận hồ sơ dạng bản giấy từ
Bộ phận một cửa;
+ Đối chiếu các hồ sơ đã nộp qua mạng
với bản giấy. Nếu đầy đủ và đúng thì hoàn chỉnh thông tin trong số theo dõi kết
quả xử lý hồ sơ; phối hợp Văn thư đóng dấu, vào sổ, lưu
hồ sơ theo quy định. Nếu đối chiếu không đúng thì chuyển
về Bước 1 để yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.
- Chuyển cho Bộ phận một cửa để trả
kết quả cho khách hàng khi đã đối chiếu đầy đủ và đúng hồ
sơ với bản giấy.
|
01
ngày làm việc
|
Bước
6
|
Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
Bộ phận một cửa thực hiện xác nhận
kết quả chờ trả và thông báo cho cá nhân, tổ chức đã có kết quả TTHC theo
hình thức đã đăng ký.
|
06
giờ làm việc
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
- Xuất trình để đối chiếu hoặc nộp
các hồ sơ yêu cầu bản giấy khi đến nhận kết quả như đã nêu trên /hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp phí, lệ phí
trực tiếp hoặc thanh toán trực tuyến theo mức thu quy định
tại Thông tư số 287/2016/TT-BTC. Cụ thể:
+ Thiết bị X-quang chụp răng:
1.500.000 đồng/1 thiết bị;
+ Thiết bị X-quang chụp vú:
1.500.000 đồng/1 thiết bị;
+ Thiết bị X-quang di động:
2.250.000 đồng/1 thiết bị;
+ Thiết bị X-quang chẩn đoán thông
thường: 2.250.000 đồng/1 thiết bị;
+ Thiết bị đo mật độ xương:
2.250.000 đồng/1 thiết bị;
+ Thiết bị X-quang tăng sáng truyền
hình: 3.750.000 đồng/1 thiết bị;
+ Thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi
tính: 6.000.000 đồng/1 thiết bị;
+ Hệ thiết bị PET/CT: 12.00.000 đồng/1
thiết bị.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức
đã đăng ký: Trực tuyến/ hoặc trực tiếp / hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng
thời gian giải quyết
|
27
ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu
06-II/ATBXHN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi:
………………………10 ………………………
1. Tên tổ chức / cá nhân đề nghị gia
hạn giấy phép:
2. Địa chỉ:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức11:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị gia hạn
giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Cấp ngày:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
(3)
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự
thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức
xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
………., ngày ... tháng ... năm ......
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________________________
10
Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định
tại Điều 23 Thông tư này.
11 Là
người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy
phép thì không phải khai mục này.
Mẫu
01-I/ATBXHN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
5. Email:
II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm sinh:
|
3. Giới tính:
|
4. Số CMND / Hộ chiếu:
|
Ngày cấp:
|
Nơi cấp:
|
5. Trình độ nghiệp vụ:
6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:
Điện thoại:
8. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách
an toàn1:
Ký ngày
9. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn
bức xạ:
- Số giấy chứng nhận;
- Ngày cấp:
- Cơ quan cấp:
III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC
Tổng số: ………………nhân
viên
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Đào
tạo an toàn bức xạ
|
Chứng
chỉ nhân viên bức xạ2
|
Chuyên
môn nghiệp vụ
|
Công
việc đảm nhiệm
|
Nơi
làm việc khác có tiếp xúc với bức xạ
|
1
|
|
|
|
Số
chứng nhận:
Ngày cấp:
Cơ quan cấp:
|
Số
chứng chỉ:
Ngày cấp:
Cơ quan cấp:
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
………., ngày ... tháng ... năm ......
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN KHAI
BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________________________
1 Nếu chưa có quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn thì không phải
khai mục này
2 Chỉ áp dụng đối với những
nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật NLNT.
Mẫu
02-III/ATBXHN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN)
BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử
dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép
- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt
trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ
nơi tiến hành công việc bức xạ.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc
(số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa
chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc
(số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của
Lãnh đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người
đứng đầu tổ chức).
- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện
thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) trình độ chuyên
môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức
xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của
người phụ trách an toàn.
Phần II. Tổ chức quản lý an toàn bức
xạ
- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng
ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị
trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn bức
xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).
- Liệt kê các
văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng làm căn cứ khi xây dựng chương trình quản
lý an toàn bức xạ tại cơ sở.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an
toàn bức xạ
- Mô tả cách thức lập hồ sơ quản lý
cho từng thiết bị X-quang; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ đối với các
thiết bị X-quang.
- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu
ngoài, bao gồm: các biện pháp kiểm soát người ra vào phòng đặt thiết bị X-quang
(kiểm soát hành chính, sử dụng biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của
phòng đặt thiết bị X-quang và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các trang
thiết bị bảo hộ cá nhân chống bức xạ hiện có.
Đối với trường hợp sử dụng thiết bị
X-quang di động, mô tả quy trình tiến hành chụp và biện pháp bảo vệ chống bức xạ
trong quá trình chụp.
- Mô tả chi tiết quy trình vận hành
thiết bị X-quang và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ
nghề nghiệp và sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng
liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung cấp dịch
vụ đo, đánh giá chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ
cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ
được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khỏe
khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm
tra.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ
đã được khám sức khỏe khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối
với bệnh nhân
- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh
nhân.
- Các quy định về kiểm tra các thiết
bị X-quang, nêu rõ tần suất kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị
khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức
xạ
Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức
xạ, bao gồm các nội dung:
- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ
có thể xảy ra.
- Phân công trách nhiệm xử lý khi có
sự cố xảy ra.
- Quy trình ứng phó cho từng tình huống
sự cố.
- Quy định về huấn luyện.
- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự
cố.
- Họ và tên người được phân công phụ
trách ứng phó sự cố.
Phần VII. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt
máy X-quang.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người
phụ trách an toàn.
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.
- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng
thiết bị X-quang.
- Bản sao biên bản đo kiểm tra an
toàn bức xạ.
- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân
viên bức xạ trong thời gian thời hạn của giấy phép (áp dụng đối với trường hợp
gia hạn giấy phép).
- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị
X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.
- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.
- Danh sách nhân viên bức xạ mới so với
hồ sơ đề nghị cấp phép lần trước (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy
phép).
Mẫu
03-V/ATBXHN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN)
UBND TỈNH QUẢNG
BÌNH
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
Quảng
Bình, ngày … tháng …
năm ........
|
GIẤY
PHÉP
Tiến
hành công việc bức xạ (Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế)
GIÁM
ĐỐC
SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử
ngày 03/6/2008;
- Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của
...12…….. ngày …..tháng
.... Năm...;
- Xét đề nghị của ……..13……....,
CHO
PHÉP
………………………………………………14……………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………. Fax:
…………………………………………………..
Được phép: ……………………. 15 ………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Trong quá trình tiến hành công việc bức
xạ, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép phải nghiêm chỉnh
thực hiện các quy định pháp luật về bảo đảm an toàn bức xạ
và các điều kiện của Giấy phép.
Giấy phép này có giá trị đến ngày ………………
Nơi nhận:
- ……..16………….;
- UBND tỉnh (để
b/c);
- Lưu VT.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
_______________________________________
12 Tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép.
13 Tên đơn vị thuộc Sở được
giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ cấp giấy
phép.
14 Tên tổ chức, cá nhân được
cấp giấy phép. Viết chữ thường, in đậm.
15 Ghi rõ sử dụng thiết bị
X-quang chẩn đoán với số lượng bao nhiêu, cho mục đích gì. Ví dụ: Sử dụng 2 thiết bị X- quang chẩn
đoán y tế có các đặc trưng nêu tại phần kèm theo của Giấy phép này để chụp chẩn
đoán bệnh.
16 Tên tổ chức, cá nhân được
cấp giấy phép.
Quy trình số: 04.SKHCN
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP
VÀ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ NHÂN VIÊN BỨC XẠ
Áp dụng tại cơ quan: Sở Khoa học và
Công nghệ
Quy
trình
|
Đối
tượng thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập Cổng
dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng Internet tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở
Khoa học và Công nghệ, tại danh sách dịch vụ công, lựa
chọn dịch vụ “Thủ tục cấp và cấp lại chứng chỉ nhân viên bức
xạ”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ nhân
viên bức xạ có dán ảnh theo mẫu có ký, ghi rõ họ tên (Mẫu 05-II/ATBXHN Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN);
- Bản sao (có chứng thực) Giấy
chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ tại cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho
phép đào tạo;
- Bản sao (có chứng thực)
văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm;
- Bản chính Phiếu khám sức khỏe tại
cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 6 tháng tính đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- 3 ảnh cỡ 3 x
4.
|
|
|
|
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản
điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn
có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu
ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực
thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi
chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp
khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả
thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo
về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã
hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để
tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ
công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của
Sở Khoa học và Công nghệ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 17A, Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ
sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước
1
|
Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của
người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển cho Chuyên viên Phòng Quản
lý công nghệ xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không
hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp; hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo yêu cầu.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Chuyên
viên Phòng Quản lý Công nghệ
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Công nghệ
thẩm định hồ sơ, xác minh thực tế (nếu cần). Lập dự thảo Giấy phép hoặc Văn bản
từ chối cấp Giấy phép trình lãnh đạo Phòng.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do,
nội dung bổ sung...).
|
05 ngày
làm việc
|
Bước
3
|
Lãnh
đạo Phòng Quản lý công nghệ
|
Lãnh đạo Phòng Quản lý công nghệ
soát xét hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết TTHC; trình Lãnh đạo Sở.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
01
ngày làm việc
|
Bước
4
|
Lãnh
đạo Sở Khoa học và Công nghệ
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải
quyết; chuyển chuyên viên Phòng Quản lý Công nghệ (Mẫu Chứng
chỉ theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN).
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về
Phòng (chuyên viên xử lý).
|
01
ngày làm việc
|
Bước
5
|
Chuyên
viên Phòng Quản lý Công nghệ
|
- Đối chiếu hồ sơ giữa bản gửi qua
mạng và bản giấy:
+ Tiếp nhận hồ sơ dạng bản giấy từ
Bộ phận một cửa;
+ Đối chiếu các hồ sơ đã nộp qua mạng
với bản giấy. Nếu đầy đủ và đúng thì hoàn chỉnh thông tin trong Sổ theo dõi kết quả xử lý hồ sơ; phối hợp Văn thư đóng dấu, vào số, lưu
hồ sơ theo quy định. Nếu đối chiếu không đúng thì chuyển
về Bước 1 để yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.
- Chuyển cho Bộ phận một cửa để trả
kết quả cho khách hàng khi đã đối chiếu đầy đủ và đúng hồ
sơ với bản giấy.
|
01
ngày làm việc
|
Bước
6
|
Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
Bộ phận một cửa thực hiện xác nhận
kết quả chờ trả và thông báo cho cá nhân, tổ chức đã có kết quả TTHC theo
hình thức đã đăng ký.
|
06
giờ làm việc
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
- Xuất trình để đối chiếu hoặc nộp
các hồ sơ yêu cầu bản giấy khi đến nhận kết quả như đã nêu trên /hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích.
- Nộp phí, lệ phí
trực tiếp hoặc thanh toán trực tuyến theo mức thu 200.000
đồng theo quy định tại Thông tư số 287/2016/TT-BTC.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức
đã đăng ký: Trực tuyến/ hoặc trực tiếp / hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng
thời gian giải quyết
|
09 ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu
05-II/ATBXHN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN)
Ảnh 3 x 4
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NHÂN VIÊN BỨC XẠ
Kính
gửi: ………………………17……………………..
|
1. Tên cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
nhân viên bức xạ:
2. Số giấy CMND / Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại: 5. E-mail:
6. Tên tổ chức nơi làm việc:
7. Đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức
xạ để đảm nhiệm công việc sau:
□ Kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân;
□ Trưởng ca vận
hành lò phản ứng hạt nhân;
□ Người phụ trách an toàn;
□ Người phụ trách tẩy xạ;
□ Người phụ trách ứng phó sự cố bức xạ,
sự cố hạt nhân;
□ Người quản lý nhiên liệu hạt nhân;
□ Nhân viên vận hành lò phản ứng hạt
nhân;
□ Nhân viên vận hành máy gia tốc;
□ Nhân viên vận hành thiết bị chiếu xạ
sử dụng nguồn phóng xạ;
□ Nhân viên sản xuất đồng vị phóng xạ;
□ Nhân viên chụp ảnh phóng xạ công
nghiệp.
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
……
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự
thật.
|
………, ngày.... tháng... năm ......
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________________________________
17 Ghi
rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ theo quy định tại
Điều 23 Thông tư này.
Phụ
lục VI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN)
Ảnh 3 x 4
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG
CHỈ NHÂN VIÊN BỨC XẠ
………………………….1…………………………
|
Chứng
nhận:
Ông/Bà: ………………………………………2 …………………………………………………………
Ngày sinh: ………………………………………………………………………………………………..
Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………………….
Số CMND: ………………………………………………………………………………………………..
Cấp ngày: ………………………………………………………………………………………………..
Tại: ………………………………………………………………………………………………………..
Nơi làm việc: ……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Đủ điều kiện đảm nhiệm công việc sau:
………………………… 3 ……………….………………..
Số: ………………….
Chứng chỉ này có giá trị đến ngày
....
|
……………, ngày .... tháng .... năm ....
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
|
_______________________________
1 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ. Viết chữ đậm,
in hoa, cỡ chữ 16.
2 Viết chữ đậm, in nghiêng, cỡ chữ 14.
3 Ghi rõ loại công việc bức xạ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật
Năng lượng nguyên tử. Viết chữ đậm, in hoa cỡ chữ 14. Ví dụ:
NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN.
PHỤ LỤC
CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1080/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ
3 VÀ 4
STT
|
Tên
dịch vụ công
|
Mức
độ dịch vụ công
|
1
|
Thủ tục đăng ký và lưu giữ kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
|
3
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng thiết
bị X-quang trong chẩn đoán y tế
|
4
|
3
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép sử dụng
thiết bị X-quang trong chẩn đoán y tế
|
4
|
4
|
Thủ tục cấp và cấp lại Chứng chỉ
nhân viên bức xạ
|
4
|
Phần II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4
Quy trình số: 01.SKHCN
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
MỨC ĐỘ 3 ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀ LƯU GIỮ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Áp dụng tại cơ quan: Sở Khoa học và
Công nghệ
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập Cổng
dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng Internet tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở
Khoa học và Công nghệ, tại danh sách dịch vụ công, lựa chọn dịch vụ “Thủ tục
đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước theo mẫu có ký tên, đóng dấu (Mẫu 5, Phụ lục kèm theo Thông tư
số 14/2014/TT-BKHCN);
- 01 Đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp có ký tên, đóng dấu (nếu có);
- 01 phiếu mô tả công nghệ đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ theo mẫu
có ký tên, đóng dấu (Mẫu 8, Phụ
lục kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN);
- Bản sao Quyết định công nhận kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Trường hợp do cơ quan khác
không phải UBND tỉnh công nhận thì nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực
hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
nhiệm vụ (bản chính): Phải nộp bản điện tử kèm 02 bản giấy trước khi nhận kết
quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. Báo cáo bản giấy (đã hoàn thiện
sau khi nghiệm thu chính thức) phải đóng bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa
lót bên trong phải có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn
thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau Khi nghiệm thu chính thức;
- Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện
nhiệm vụ (bản chính);
- Phụ lục tổng hợp số liệu điều
tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm (bản
chính nếu có).
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản
điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu
điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.
- Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu
ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp
bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ. Đối
với thành phần hồ sơ yêu cầu nộp thêm bản giấy và trường hợp bản điện tử gửi chưa
có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến
nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả
thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc
trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo
về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã
hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để
tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến (khách hàng nên ghi lại mã
hồ sơ để sử dụng khi tra cứu).
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ
công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của
Sở Khoa học và Công nghệ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 17A Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì
phải nộp 02 đĩa quang chứa bản điện tử các nội dung của Báo cáo tổng hợp kết
quả thực hiện nhiệm vụ, Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ và Phụ lục
tổng hợp. Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải
sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt
Nam (TCVN 6909:2001). Bản điện tử phải thể hiện đúng với bản giấy, không được
đặt mật khẩu.
|
|
Bước
1
|
Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của
người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/hoặc trực tiếp /hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển cho viên chức Phòng Thống
kê và Tư liệu KH&CN thuộc Trung tâm ứng dụng và Thống kê khoa học và công
nghệ xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Viên
chức Phòng Thống kê và Tư liệu KH&CN
|
Viên chức Phòng Thống kê và Tư liệu
KH&CN: Thẩm định hồ sơ; dự thảo Giấy chứng nhận hoặc Văn bản từ chối cấp
Giấy chứng nhận trình lãnh đạo Phòng.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do,
nội dung bổ sung...).
|
1,5
ngày làm việc
|
Bước
3
|
Lãnh
đạo phòng Thống kê và Tư liệu KH&CN
|
Lãnh đạo Phòng Thống kê và Tư liệu
KH&CN soát xét lại hồ sơ và dự thảo; trình Lãnh đạo Trung tâm TTƯD&TK
KH&CN.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về viên chức xử lý.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
4
|
Lãnh
đạo Trung tâm ƯD&TK KH&CN
|
Lãnh đạo Trung tâm ứng dụng và Thống
kê KH&CN kiểm tra nội dung dự thảo Giấy chứng nhận; ký Giấy chứng nhận,
chuyển viên chức Phòng Thống kê và Tư liệu KH&CN (Mẫu Giấy chứng nhận
theo Mẫu 10 Phụ lục kèm theo
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN).
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (viên chức xử lý).
|
01
ngày làm việc
|
Bước
5
|
Viên
chức Phòng Thống kê và Tư liệu KH&CN
|
- Đối chiếu hồ sơ giữa bản gửi qua
mạng và bản giấy, đĩa quang (nếu nộp trực tiếp):
+ Tiếp nhận hồ sơ dạng bản giấy,
đĩa quang dữ liệu từ Bộ phận một cửa;
+ Đối chiếu các hồ sơ đã nộp qua mạng,
đĩa quang (nếu nộp trực tiếp) với bản giấy. Nếu đầy đủ
và đúng thì hoàn chỉnh thông tin trong số theo dõi kết quả xử lý hồ sơ. Nếu đối chiếu không đúng thì chuyển về Bước 1 để yêu
cầu bổ sung, chỉnh sửa.
- Chuyển cho Bộ
phận một cửa để trả kết quả cho khách hàng khi đã đối
chiếu đầy đủ và đúng hồ sơ với bản giấy.
|
01
ngày làm việc
|
Bước
6
|
Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
Bộ phận một cửa phối hợp với Văn
thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy chứng nhận /Văn bản đã được ký duyệt
theo quy định; thực hiện xác nhận kết quả chờ trả và thông báo cho cá nhân, tổ
chức đã có kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký.
|
04
giờ làm việc
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
- Xuất trình để đối chiếu hoặc nộp
các hồ sơ yêu cầu bản giấy khi đến nhận kết quả như đã nêu trên /hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức
đã đăng ký: Trực tuyến/ hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng
thời gian giải quyết
|
05
ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu
5
(Kèm
theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối
với nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của
nhiệm vụ tại đây)
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ:
|
2. Cấp quản lý nhiệm vụ: □ Quốc gia
□ Bộ □ Tỉnh □ Cơ sở
|
3. Mức độ bảo mật: □ Bình thường □
Mật □ Tối mật □ Tuyệt mật
|
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có):
|
5. Thuộc chương trình/đề tài/dự án (nếu
có):
|
Mã số chương trình/đề tài/dự án (nếu
có):
|
6. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Website:
|
Tỉnh/thành phố:
Fax:
|
1. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ
chức chủ trì:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Website (nếu có):
|
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:
Trình độ học vấn:
Chức vụ:
Điện thoại:
E-mail:
|
Giới tính:
Chức danh khoa học:
Fax:
|
9. Tổng kinh phí (triệu đồng):
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):
|
10. Thời gian thực hiện: …….tháng, bắt đầu từ tháng ... /...
kết thúc:... /....
|
11. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm
vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị):
|
12. Hội đồng đánh giá nghiệm thu
chính thức được thành lập theo Quyết định số ….. ngày....
tháng... năm.... của: …………………………………………………………………………………..
13. Họp nghiệm
thu chính thức ngày... tháng... năm... tại:
|
14. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng
cụ thể):
14.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử):
14.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện
nhiệm vụ (bản điện tử)
14.3. Phụ lục (quyển + bản điện tử):
14.4. Bản đồ (quyển, tờ):
14.5. Bản vẽ (quyển, tờ):
14.6. Ảnh (quyển, chiếc):
14.7. Tài liệu đa phương tiện:
14.8. Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn
mở):
14.9. Tài liệu khác:
|
15. Ngày.... tháng.... năm.... đăng
ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
8
(Kèm
theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
1. Tên công nghệ:
2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công
nghệ:
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu
có):
4. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ
trì nhiệm vụ (nếu có):
5. Đơn vị quản lý nhiệm vụ:
6. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
7. Tên sản phẩm:
8. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất;
sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu
cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực):
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có):
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành
phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ
lệ xuất khẩu sản phẩm... nếu có):
12. Hình thức chuyển giao (chìa
khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li- xăng ...):
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự
án, tiến bộ kỹ thuật...):
14. Địa chỉ liên hệ:
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
10
(Kèm
theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN)
SỞ
KH & CN QUẢNG BÌNH TRUNG TÂM THÔNG
TIN VÀ THỐNG KÊ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐĂNG
KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Số đăng ký: ………………………………………
Tên nhiệm vụ: ……………………………………………………………………………………….....
……………………………………………………………………………………….............................
Cấp nhiệm vụ: ……………………………………………………………………………………….....
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: ……………………………………………………………………………..
Chủ nhiệm nhiệm vụ: …………………………………………………………………………………
Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì
nhiệm vụ: …………………………………………………
Cá nhân tham gia: ………………………………………………………………………………………
Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thành lập theo Quyết định
số:... ngày... tháng... năm ………………
của: ………………………………………………………………………………………...................
Họp ngày …
tháng …. năm ………. tại ……………………………………………………………
đã đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ./.
Hồ sơ lưu tại:
Tên cơ quan đăng ký:
Địa chỉ:
Số hồ sơ lưu:
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghì rõ họ tên và đóng dấu)
|
Quy trình số: 02.SKHCN
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG THIẾT BỊ X-QUANG TRONG CHẨN ĐOÁN
Y TẾ
Áp dụng tại cơ quan: Sở Khoa học và
Công nghệ
Quy
trình
|
Đối
tượng thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập Cổng
dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng Internet tại địa
chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở
Khoa học và Công nghệ, tại danh sách dịch vụ công, lựa chọn dịch vụ “Thủ tục
cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang trong chẩn đoán y tế”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ theo mẫu có ký tên, đóng dấu (Mẫu 01-II/ATBXHN Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN);
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ
và người phụ trách an toàn theo mẫu có ký tên, đóng dấu (Mẫu 01-I/ATBXHN Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN),
- Phiếu khai báo thiết bị X-quang
chẩn đoán trong y tế theo mẫu có ký tên, đóng dấu (Mẫu 06-I/ATBXHN Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN);
- Bản chính Báo cáo đánh giá an
toàn đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế theo mẫu
(Mẫu 02-III/ATBXHN Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN);
- Bản sao (có chứng thực)
quyết định thành lập tổ chức, Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc Giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ
này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành
nghề;
- Bản sao (có chứng thực hoặc nộp
bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu) tài liệu của nhà sản xuất cung
cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo thiết bị X- quang chẩn đoán
trong y tế. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin đã
khai báo, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến
hành xác định lại các thông số kỹ thuật của thiết bị X-quang chẩn đoán trong
y tế;
- Bản sao (có công chứng) hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ
cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều
chiếu xạ cá nhân;
- Bản sao (có chứng thực) chứng
chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn. Trường hợp chưa có chứng chỉ,
phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ cùng hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép tiến hành công việc bức xạ;
- Bản dịch các tài liệu tiếng nước
ngoài.
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản
điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn
có của hệ thống.
Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu
ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp
bản sao, chứng thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường
hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu
hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả
thủ tục hành chính (TTHC): Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo
về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã
hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để
tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ
công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của
Sở Khoa học và Công nghệ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 17A,
Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn
nêu trên.
|
|
Bước
1
|
Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của
người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận,
cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển cho Chuyên viên Phòng Quản lý công nghệ
xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp; hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Chuyên
viên Phòng Quản lý Công nghệ
|
Chuyên viên Phòng Quản lý Công nghệ
thẩm định hồ sơ, xác minh thực tế; lập dự thảo Giấy phép hoặc Văn bản từ chối
cấp Giấy phép trình lãnh đạo Phòng.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do,
nội dung bổ sung...).
|
21
ngày làm việc
|
PHỤ LỤC
CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1080/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 8 năm
2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ
3 VÀ 4
STT
|
Tên
dịch vụ công
|
Mức độ dịch vụ công
|
1
|
Thủ tục đăng ký và lưu giữ kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
|
3
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng thiết
bị X-quang trong chẩn đoán y tế
|
4
|
3
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép sử dụng
thiết bị X-quang trong chẩn đoán y tế
|
4
|
4
|
Thủ tục cấp và cấp lại Chứng chỉ nhân
viên bức xạ
|
4
|
Phần II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ 4
Quy trình số: 01.SKHCN
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC
ĐỘ 3 ĐỐI VỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀ LƯU GIỮ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Áp dụng tại cơ quan: Sở Khoa học và
Công nghệ
Quy
trình
|
Đối
tượng thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy cập Cổng
dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng Internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở
Khoa học và Công nghệ, tại danh sách dịch vụ công, lựa chọn dịch vụ “Thủ
tục đăng ký và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 Phiếu đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước theo mẫu có ký tên, đóng dấu (Mẫu 5, Phụ lục kèm theo Thông tư
số 14/2014/TT-BKHCN);
- 01 Đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp có ký tên, đóng dấu (nếu có);
- 01 phiếu mô tả công nghệ đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ theo mẫu
có ký tên, đóng dấu (Mẫu 8, Phụ
lục kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN);
- Bản sao Quyết định công nhận kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Trường hợp do cơ quan khác
không phải UBND tỉnh công nhận thì nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực
hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
nhiệm vụ (bản chính): Phải nộp bản điện tử kèm 02 bản giấy trước khi nhận kết
quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. Báo cáo bản giấy (đã hoàn thiện
sau khi nghiệm thu chính thức) phải đóng bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa
lót bên trong phải có xác nhận của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn
thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức;
- Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện
nhiệm vụ (bản chính);
- Phụ lục tổng hợp số liệu điều
tra, khảo sát, bản đồ, bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm (bản chính nếu có).
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản
điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của hệ thống.
- Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu
ký, đóng dấu/ hoặc yêu cầu nộp bản chính/ hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng
thực thì bản điện tử phải thực hiện ký số đầy đủ, hợp lệ.
Đối với thành phần hồ sơ yêu cầu nộp thêm bản giấy và trường hợp bản điện tử
gửi chưa có ký số thì người nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp
khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả
thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc
trực tuyến (nếu có).
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo
về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã
hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để
tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến (khách hàng nên ghi lại mã hồ sơ để sử dụng khi tra cứu).
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ
công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của
Sở Khoa học và Công nghệ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một
cửa của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 17A, Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì
phải nộp 02 đĩa quang chứa bản điện tử các nội dung của Báo cáo tổng hợp kết
quả thực hiện nhiệm vụ, Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ và Phụ lục
tổng hợp. Bản điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf) và phải
sử dụng phông chữ tiếng Việt Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt
Nam (TCVN 6909:2001). Bản điện tử phải thể hiện đúng với bản giấy, không được
đặt mật khẩu.
|
|
Bước
1
|
Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của
người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến /hoặc trực tiếp /hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển cho
viên chức Phòng Thống kê và Tư liệu KH&CN thuộc Trung tâm ứng dụng và Thống
kê khoa học và công nghệ xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Viên
chức Phòng Thống kê và Tư liệu KH&CN
|
Viên chức Phòng Thống kê và Tư liệu
KH&CN: Thẩm định hồ sơ; dự thảo Giấy chứng nhận hoặc Văn bản từ chối cấp
Giấy chứng nhận trình lãnh đạo Phòng.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, chuyển ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do,
nội dung bổ sung...).
|
1,5
ngày làm việc
|
Bước
3
|
Lãnh
đạo phòng Thống kê và Tư liệu KH&CN
|
Lãnh đạo Phòng Thống kê và Tư liệu
KH&CN soát xét lại hồ sơ và dự thảo; trình Lãnh đạo Trung tâm TTƯD&TK
KH&CN.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về viên chức xử lý.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
4
|
Lãnh
đạo Trung tâm ƯD&TK KH&CN
|
Lãnh đạo Trung tâm Ứng dụng và Thống
kê KH&CN kiểm tra nội dung dự thảo Giấy chứng nhận; ký Giấy chứng nhận,
chuyên viên chức Phòng Thống kê và Tư liệu KH&CN (Mẫu Giấy chứng nhận
theo Mẫu 10 Phụ lục kèm theo
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN).
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Phòng (viên chức xử lý).
|
01
ngày làm việc
|
Bước
5
|
Viên
chức Phòng Thống kê và Tư liệu KH&CN
|
- Đối chiếu hồ sơ giữa bản gửi qua
mạng và bản giấy, đĩa quang (nếu nộp trực tiếp):
+ Tiếp nhận hồ sơ dạng bản giấy,
đĩa quang dữ liệu từ Bộ phận một cửa;
+ Đối chiếu các hồ sơ đã nộp qua mạng,
đĩa quang (nếu nộp trực tiếp) với bản giấy. Nếu đầy đủ
và đúng thì hoàn chỉnh thông tin trong số theo dõi kết quả xử lý hồ sơ. Nếu đối chiếu không đúng thì chuyển về Bước 1 để yêu cầu bổ sung, chỉnh
sửa.
- Chuyển cho Bộ phận một cửa để trả
kết quả cho khách hàng khi đã đổi chiếu đầy đủ và đúng hồ sơ với bản giấy.
|
01
ngày làm việc
|
Bước
6
|
Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
|
Bộ phận một cửa phối hợp với Văn
thư cơ quan đóng dấu cơ quan vào Giấy chứng nhận /Văn bản đã được ký duyệt
theo quy định; thực hiện xác nhận kết quả chờ trả và thông báo cho cá nhân, tổ
chức đã có kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký.
|
04
giờ làm việc
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
- Xuất trình để đối chiếu hoặc nộp
các hồ sơ yêu cầu bản giấy khi đến nhận kết quả như đã nêu trên /hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức
đã đăng ký: Trực tuyến/ hoặc trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng
thời gian giải quyết
|
05
ngày làm việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu
5
(Kèm
theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN)
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối
với nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của
nhiệm vụ tại đây)
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
PHIẾU
ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ:
|
2. Cấp quản lý nhiệm vụ: □ Quốc gia
□ Bộ □ Tỉnh □ Cơ sở
|
3. Mức độ bảo mật: □ Bình thường □
Mật □ Tối mật □ Tuyệt mật
|
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có):
|
5. Thuộc chương trình/đề tài/dự án (nếu
có):
|
Mã số chương trình/đề tài/dự án (nếu
có):
|
6. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Website:
|
Tỉnh/thành phố:
Fax:
|
1. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ
chức chủ trì:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Website (nếu có):
|
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:
Trình độ học vấn:
Chức vụ:
Điện thoại:
E-mail:
|
Giới tính:
Chức danh khoa học:
Fax:
|
9. Tổng kinh phí (triệu đồng):
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):
|
10. Thời gian thực hiện: tháng, bắt đầu từ tháng ... /...
kết thúc:... /....
|
11. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm
vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị):
|
12. Hội đồng đánh giá nghiệm thu
chính thức được thành lập theo Quyết định số ….. ngày....
tháng... năm.... của: …………………………………………………………………………………..
13. Hợp nghiệm thu chính thức
ngày... tháng... năm... tại:
|
14. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng
cụ thể):
14.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử):
14.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ (bản điện tử)
14.3. Phụ lục (quyển + bản điện tử):
14.4. Bản đồ (quyển, tờ):
14.5. Bản vẽ (quyển, tờ):
14.6. Ảnh (quyển, chiếc):
14.7. Tài liệu đa phương tiện:
14.8. Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn
mở):
14.9. Tài liệu khác:
|
15. Ngày.... tháng.... năm.... đăng
ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
8
(Kèm
theo Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN)
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
1. Tên công nghệ:
2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công
nghệ:
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu
có):
4. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ
trì nhiệm vụ (nếu có):
5. Đơn vị quản lý nhiệm vụ:
6. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
7. Tên sản phẩm:
8. Mô tả (sơ lược quy trình sản xuất;
sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật liệu; yêu
cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực):
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có):
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành
phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết, tỷ
lệ xuất khẩu sản phẩm... nếu có):
12. Hình thức chuyển giao (chìa
khóa trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li- xăng ...):
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự
án, tiến bộ kỹ thuật...):
14. Địa chỉ liên hệ:
|
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|