ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1062/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 05 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử; đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết thi hành một số điều Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng
7 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử; đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
Căn cứ Quyết định số 309/QĐ-BTP
ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Quy trình giải
quyết thủ tục hành chính đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến;
Căn cứ Quyết định số
22/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh
Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết thủ tục hành chính đăng ký kết
hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến được thực hiện tại Ủy ban nhân dân
cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2.
Giao Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn tuyên truyền, hỗ trợ người dân thực hiện giải quyết thủ
tục hành chính đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến theo
Quyết định này. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông thực hiện kết nối, liên thông Quy trình giải quyết thủ tục hành chính
đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
Quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KS TTHC);
- Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, P.NC, TT.PVHCC&KSTT;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ánh).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Dũng
|
QUY TRÌNH
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN
TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1062/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
1. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Nộp, tiếp nhận hồ sơ
- Người có yêu cầu truy cập Cổng Dịch
vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh Tiền
Giang (https://dichvucong.tiengiang.gov.vn), đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài
khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống.
- Người có yêu cầu lựa chọn cơ quan
đăng ký hộ tịch có thẩm quyền giải quyết thủ tục Đăng ký kết hôn (ĐKKH), thực
hiện quy trình nộp hồ sơ: ĐKKH, xác nhận tình trạng hôn nhân (XNTTHN) trực tuyến.
Cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền
giải quyết thủ tục ĐKKH theo quy định tại khoản 1 Điều 17 (UBND cấp xã nơi cư
trú của một trong hai bên nam, nữ), khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch (UBND cấp huyện
nơi cư trú của công dân Việt Nam).
- Người có yêu cầu cung cấp thông
tin trên biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKH, XNTTHN (có mẫu kèm theo); đính kèm bản
chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí
thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định
pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.
Bước 2. Sau khi người có yêu
cầu hoàn tất việc nộp hồ sơ trên hệ thống, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ.
(1) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì chuyển hồ sơ để công chức làm công tác hộ tịch xử lý, đồng thời gửi thông
báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu,
trong đó nêu rõ thời gian trả kết quả. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không thể giải quyết ngay thì gửi Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc
tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ thời gian
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
(2) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì gửi thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho
người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ
sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện. Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực
hiện lại bước (1).
(3) Trường hợp người có yêu cầu
không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Lãnh đạo UBND gửi thông báo từ
chối giải quyết qua thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại di động cho người
yêu cầu.
Bước 3. Công chức làm công tác hộ
tịch thẩm tra hồ sơ
a) Trường hợp hồ sơ cần bổ sung,
hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi thông báo về
tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp hồ sơ - thực hiện
lại bước (2) hoặc (3).
b) Trường hợp cần phải kiểm tra,
xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không thể trả kết quả đúng thời
gian đã hẹn thì gửi Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả qua thư điện tử
hoặc gửi tin nhắn qua điện thoại di động cho người có yêu cầu.
c) Quy trình xử lý hồ sơ
- Đối với trường hợp công dân Việt
Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi công dân thường trú, công chức
làm công tác hộ tịch tự kiểm tra, xác minh thông tin về tình trạng hôn nhân
(TTHN) của công dân.
Trường hợp công dân Việt Nam có yêu
cầu ĐKKH không thường trú tại UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ ĐKKH (bao gồm cả trường
hợp ĐKKH có yếu tố nước ngoài tại UBND cấp huyện), công chức làm công tác hộ tịch
sử dụng chức năng trên Hệ thống kiểm tra TTHN của công dân (nếu cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử có đủ thông tin của công dân), trường hợp không kiểm tra được TTHN
của công dân thì bóc tách hồ sơ XNTTHN chuyển tới UBND cấp xã có thẩm quyền
XNTTHN.
Công chức tư pháp, hộ tịch của UBND
cấp có thẩm quyền XNTTHN có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ trên Hệ thống, kiểm
tra, xác minh thông tin TTHN của công dân, hoàn tất thủ tục XNTTHN, chuyển trả
kết quả là thông tin về Giấy XNTTHN (ký số), TTHN của người có yêu cầu cho UBND
nơi tiếp nhận hồ sơ ĐKKH.
- Sau khi nhận được kết quả phản hồi
về TTHN, trường hợp hai bên nam nữ đủ điều kiện kết hôn, công chức làm công tác
hộ tịch hoàn tất quy trình ĐKKH, ghi vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin
ĐKKH trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung và chuyển sang
Bước 4.
Bước 4. Công chức làm công
tác hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển Bộ phận
một cửa trả kết quả cho công dân.
Bước 5. Hai bên nam, nữ phải
có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân (hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn
cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có
thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng) để xác định đúng nhân thân, kiểm tra
thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ ĐKKH, khẳng định sự tự nguyện
kết hôn và ký Sổ ĐKKH, ký Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản
chính Giấy chứng nhận kết hôn.
2. Thành phần
hồ sơ
- Biểu mẫu điện tử tương tác ĐKKH,
XNTTHN.
- Người có yêu cầu tải lên bản chụp
các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ hợp lệ để chứng minh người
có yêu cầu đủ điều kiện kết hôn;
Đối với kết hôn có yếu tố nước
ngoài:
. Giấy xác nhận của tổ chức y tế có
thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh
tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình.
. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn
nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công
dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không
có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay
bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều
kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
. Người nước ngoài, công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế
hộ chiếu.
. Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc
hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao
trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái
pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn).
. Công dân Việt Nam là công chức,
viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ
quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với
quy định của ngành đó.
. Trường hợp người yêu cầu đăng ký
kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại
diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
+ Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân
hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ
này đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,
được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
Trường hợp thông tin nơi cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư,
được điền tự động thì không phải tải lên.
3. Thời hạn
giải quyết
- Đối với hồ sơ ĐKKH thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện: 15 ngày.
- Đối với hồ sơ ĐKKH thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp xã:
Ngay trong ngày làm việc, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam,
nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ xác nhận TTHN:
Trong ngày làm việc.
4. Lệ phí
- ĐKKH có yếu tố nước ngoài tại
UBND cấp huyện: 1.500.000 đồng.
- Miễn lệ phí ĐKKH tại UBND cấp xã.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật, người cao
tuổi.
- Phí cấp bản sao Trích lục kết hôn
(nếu có yêu cầu): 8.000 đồng/01 bản sao.
Trường hợp người yêu cầu chưa nộp
được lệ phí, phí thông qua chức năng thanh toán trên cổng dịch vụ công thì nộp
tại cơ quan đăng ký hộ tịch khi đến nhận kết quả.
5. Điều kiện
- Việc nộp hồ sơ ĐKKH, XNTTHN trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Tiền Giang chỉ được
thực hiện với điều kiện Cổng dịch vụ công/Hệ thống một cửa điện tử cấp tỉnh đã
hoàn thành việc kết nối, khai thác dữ liệu công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và kết nối, liên thông dữ liệu với Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện
tử dùng chung của Bộ Tư pháp.
- Công dân có yêu cầu giải quyết thủ
tục hành chính ĐKKH, XNTTHN trực tuyến có tài khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia hoặc tài khoản định danh điện tử mức độ 2 theo quy định của Nghị định số
59/2022/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định về định danh và
xác thực điện tử.
6. Căn cứ pháp
lý
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của
cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,
đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày
24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày
05 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định về định danh và xác thực điện tử;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28 tháng 5 năm 2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy
định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí
xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày
26 tháng 11 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND
ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ
thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
NỘI
DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG
HÔN NHÂN
I. Thông tin về bên nữ có yêu cầu
giải quyết TTHC cấp Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân
(1)Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
(2)Họ, chữ đệm, tên;
(3)Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(4)Giới tính;
(5)Dân tộc;
(6)Quốc tịch;
(7)Số định danh cá nhân;
(8)Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp; bản chụp đính kèm;
(9)Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm
trú);
(10)Kết hôn lần thứ mấy:
(11)Tình trạng hôn nhân;
(12)Yêu cầu xác nhận tình trạng hôn
nhân:
□ Có
□ Không
(13)Nơi xác nhận tình trạng hôn
nhân
II. Thông tin bên nam có yêu cầu
giải quyết TTHC cấp Đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân
(1)Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
(2)Họ, chữ đệm, tên;
(3)Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt
riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
(4)Giới tính;
(5)Dân tộc;
(6)Quốc tịch;
(7)Số định danh cá nhân;
(8)Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử
dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ
quan cấp; bản chụp đính kèm;
(9)Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm
trú);
(10)Kết hôn lần thứ mấy:
(11)Tình trạng hôn nhân;
(12)Yêu cầu xác nhận tình trạng hôn
nhân:
□ Có
□ Không
(13)Đề nghị cấp bản sao Giấy chứng
nhận kết hôn:
□ Có
Số lượng bản sao yêu cầu: ...
□ Không
(14)Hồ Sơ đính kèm theo quy định.
*Người yêu cầu cam đoan các thông tin
cung cấp là đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện,
không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
*Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận
thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin;
người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử
theo quy định.
Nơi xác nhận tình trạng hôn nhân là
nơi người có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân thường trú, trường hợp ĐKKH tại
nơi thường trú thì không cần xác nhận tình trạng hôn nhân.
Người yêu cầu đăng ký kết hôn nhận
bản chính Giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa
chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ
tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
Lưu ý: Người có yêu cầu đăng ký
kết hôn chỉ cần khai thông tin về họ, chữ đệm, tên; Số định danh cá nhân, các
thông tin còn lại sẽ tự động điền vào biểu mẫu điện tử tương tác.