ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1057/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 06 tháng 5 năm
2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN
GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ
trình số 32/TTr-SKHCN ngày 15/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang
Điều 2. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ vào Quyết định công bố này
vào Website Kiểm soát thủ tục hành chính Kiên Giang tại địa chỉ http://kstthc.kiengiang.gov.vn
tải danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục hành chính để thực hiện niêm yết
công khai đúng theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-BTP;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Đăng công báo;
- Website Kiên Giang;
- Sở Tư pháp (02b);
- LĐVP; P. NCPC; P. HCTC;
- Lưu: VT, ntttrang.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Vũ Hồng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 1057/QĐ-UBND, ngày 06/5/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Kiên Giang
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ
|
1
|
Giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động sàn giao dịch công
nghệ vùng
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Trung tâm Giao dịch
công nghệ
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Trung tâm Xúc tiến
và hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Trung tâm Hỗ trợ
định giá tài sản trí tuệ
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Trung tâm Hỗ trợ đổi
mới sáng tạo
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở ươm tạo công
nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
8
|
Xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm
vào chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II)
|
9
|
Xét tuyển dụng đặc cách và bổ
nhiệm vào chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên cứu
viên, kỹ sư (hạng III)
|
10
|
Xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng
chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi
thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công tác
|
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KIÊN GIANG
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp
tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị giao quyền sở hữu, quyền
sử dụng đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang là đại diện chủ sở hữu.
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Khoa học và Công nghệ (số 320 Ngô Quyền, phường Vĩnh Lạc, thành phố Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang).
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07
giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
ngày lễ theo quy định).
- Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang (trực tiếp Sở Khoa học và Công nghệ)
tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện
hành, Ủy ban nhân dân (trực tiếp Sở Khoa học và Công nghệ) tiến hành thủ tục
giao quyền.
+ Trong trường hợp không giao quyền, Ủy ban nhân dân
(trực tiếp Sở Khoa học và Công nghệ) có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị giao quyền trực tiếp tại
trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c)Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị giao quyền;
+ Báo cáo khả năng ứng dụng và thương mại hóa kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
+ Dự thảo thỏa thuận giao quyền;
+ Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ (bản sao);
+ Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ (bản
sao);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ;
- Doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Tổ chức khác.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh Kiên Giang
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị giao quyền;
- Báo cáo khả năng ứng dụng và thương mại hóa;
- Dự thảo hỏa thuận giao quyền;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Thỏa thuận giao quyền
+ Thỏa thuận giao quyền ký kết giữa đại diện chủ sở hữu nhà nước và tổ chức được giao quyền là văn bản kèm theo Quyết
định giao quyền
và được thực
hiện theo Mẫu 3 trong Phụ lục của Thông tư số 15/2014/TT-BKHCN.
+ Khi có thay đổi về nội dung Thỏa thuận giao
quyền, đại diện chủ sở hữu nhà nước và tổ chức được giao quyền
thực hiện ký kết văn bản thỏa thuận sửa đổi, bổ sung Thỏa thuận giao
quyền.
+ Thỏa thuận, văn bản thỏa thuận sửa đổi, bổ sung
Thỏa thuận giao quyền (nếu có) là một phần nội dung của Quyết định giao quyền.
- Thành lập Hội đồng tư vấn giao
quyền
Đại diện chủ sở hữu nhà nước ra quyết định
thành lập Hội đồng tư vấn giao quyền dựa trên đề xuất của đơn vị thụ lý
hồ sơ đề nghị giao quyền trong các trường hợp sau:
+ Kết quả nghiên cứu có tầm quan trọng đặc biệt đối
với quốc phòng, an ninh;
+ Kết quả nghiên cứu cần được ứng dụng rộng rãi để
đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh, dinh dưỡng cho nhân dân hoặc đáp ứng các
nhu cầu cấp thiết của xã hội;
+ Phương án ứng dụng, thương mại hóa kết quả
nghiên cứu có liên quan đến chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng độc quyền
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các hoạt động khác có khả năng dẫn đến
tình trạng lợi dụng độc quyền, hạn chế cạnh tranh hoặc khai thác không
hiệu quả kết quả nghiên cứu;
+ Căn cứ định giá kết quả nghiên cứu cần được làm rõ;
+ Đơn vị thụ lý hồ sơ đề nghị giao quyền chính
là tổ chức đề nghị giao quyền;
+ Có từ hai tổ chức trở lên đề nghị giao quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng độc quyền kết quả nghiên cứu;
+ Những vấn đề chuyên môn khác cần được làm rõ để
phục vụ việc xem xét phương án giao quyền.
- Định giá kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ sử dụng ngân sách nhà nước
+ Đại diện chủ sở hữu nhà nước, tổ chức được giao
quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu có quyền định giá kết quả nghiên
cứu trong giao quyền và trong hoạt động ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên
cứu đó.
+ Việc định giá thực hiện theo Thông tư liên tịch số
39/2014/TTLT-BKHCN-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2014 của liên Bộ KH&CN và Bộ Tài
chính quy định
việc định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí
tuệ sử dụng ngân sách nhà nước.
+ Đại diện chủ sở hữu nhà nước, tổ chức được giao
quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu được sử dụng kinh phí sự nghiệp
khoa học và công nghệ hoặc kinh phí hoạt động thường xuyên để trả cho chi phí
thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn, dịch vụ định giá kết quả nghiên cứu, tài sản
trí tuệ sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
- Đối với những kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ của Dự án sản xuất thử nghiệm, nếu trong hợp đồng nghiên cứu đã
quy định rõ quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức chủ trì nhiệm vụ
thị không phải tiến hành thủ tục giao quyền.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học
và Công nghệ.
- Thông tư số 15/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân
sách nhà nước.
- Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BKHCN-BTC ngày 17/12/2014 của liên Bộ KH&CN và Bộ Tài
chính quy định
việc định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí
tuệ sử dụng ngân sách nhà nước.
Mẫu 1
15/2014/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC NỘP ĐƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày ... tháng ... năm
.....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO QUYỀN
SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Kính
gửi: .......................................................[1]
(Thông
qua ..................................... [2])
I. TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ GIAO QUYỀN
1. Tên tổ chức:
……………………………………………………………………………..
2. Thuộc loại hình:
Tổ chức chủ trì □
Doanh nghiệp KH&CN □
Tổ chức khác □
3. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………
4. Số điện thoại: …………………… Fax:
…….....………………………
5. Email: ……………………………………
……………………………
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ[3]
1. Tên nhiệm vụ khoa học và công
nghệ:
……………………………………………………………………………
2. Tên, địa chỉ của tổ chức chủ trì:
……………………………………………………………………………
3. Tên, địa chỉ của tác giả:
……………………………………………………………………………[4]
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ GIAO QUYỀN
1. Phạm vi giao quyền sở hữu/quyền sử dụng:
a) Toàn bộ quyền sở hữu □
b) Một phần quyền sở hữu □
c) Toàn bộ quyền sử dụng □
d) Một phần quyền sử dụng □
2. Mô tả đối tượng kết quả nghiên cứu và nội dung quyền đề
nghị giao:
……………………………………………………………………………[5]
3. Phạm vi lãnh thổ sử dụng (đối với quyền sử dụng):
……………………………………………………………………………
4. Thời hạn sử dụng (đối với quyền sử dụng):
……………………………………………………………………………
5. Quyền chuyển giao thứ cấp (đối
với quyền sử dụng):
……………………………………………………………………………
IV. TÀI LIỆU LIÊN QUAN KÈM THEO
ĐƠN
……………………………………………………………………………[6]
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ,
tên và đóng dấu)
|
Mẫu 2
15/2014/TT-BKHCN
TÊN TỔ CHỨC
NỘP BÁO CÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày ... tháng ... năm .....
|
BÁO CÁO KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG HOẶC
THƯƠNG MẠI HÓA
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Kính gửi:
....................................................... [7]
(Thông qua
.....................................)[8]
I. TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
GIAO QUYỀN
1. Tên tổ chức:
……………………………………………………………………………
2. Thuộc loại hình:
Tổ chức chủ trì □
Doanh nghiệp KH&CN □
Tổ chức khác □
3. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………
4. Số điện thoại: …………………… Fax: …….…………………………
5. Email: …………………………………………………………………
II. KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ[9]
1. Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
……………………………………………………………………………
2. Tên,
địa chỉ của tổ chức chủ trì:
……………………………………………………………………………
3. Tên, địa chỉ của tác giả:
……………………………………………………………………………
4. Mô tả đối tượng kết quả nghiên cứu và nội dung quyền đề
nghị giao:
……………………………………………………………………………
III. TIỀM NĂNG ỨNG
DỤNG, THƯƠNG MẠI HÓA CỦA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Mô tả tiềm năng ứng dụng, thương mại hóa của kết quả
nghiên cứu đề nghị giao:
……………………………………………………………………………[10]
2. Kết quả định giá đối với kết quả nghiên cứu:
……………………………………………………………………………[11]
3. Giải trình tiềm năng được bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu hoặc đối với giải pháp công nghệ
được hoàn thiện dựa trên kết quả nghiên cứu:
……………………………………………………………………………
IV. NĂNG LỰC ỨNG DỤNG,
THƯƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ GIAO QUYỀN
Năng lực ứng
dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu của tổ chức đề nghị giao quyền được thể
hiện như sau[12]:
1. Phương
án ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu[13]:
a) Chuyển giao công nghệ; □
b) Đầu tư nghiên cứu khoa học, phát
triển và hoàn thiện công nghệ, ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học
và công nghệ; □
c) Thành lập, góp vốn để thành lập
doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ; □
d) Ứng dụng trong sản xuất, kinh
doanh; □
đ) Cung cấp dịch vụ công phục vụ lợi
ích cộng đồng, an sinh xã hội; □
e) Phương án
khác:.................................................................................
□
2. Phương
án về bộ máy, nhân lực, cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ ứng dụng, thương mại
hóa kết quả nghiên cứu:
a) Đã hình
thành tổ chức xúc tiến và hỗ trợ chuyển giao công nghệ, trung tâm hỗ trợ
định giá tài sản trí tuệ, trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo; □
b) Có dự án
thành lập tổ chức xúc tiến và hỗ trợ chuyển giao công nghệ, trung tâm hỗ
trợ định giá tài sản trí tuệ, trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo; □
c) Hợp tác,
liên kết với tổ chức khác đã thành lập các tổ chức nói trên; □
d) Ký kết
thỏa thuận với trung tâm, sàn giao dịch công nghệ về việc thương mại hóa kết
quả nghiên cứu; □
đ) Đang sử
dụng nhân lực có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn trong ứng dụng, thương mại
hóa kết quả nghiên cứu: □
Số nhân lực:..........................................................................................
Kinh nghiệm
và trình độ chuyên môn:
.........................................................
e) Dự kiến
bổ sung nhân lực có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn trong ứng dụng, thương mại
hóa kết quả nghiên cứu: □
Số nhân lực:..........................................................................................
Kinh nghiệm
và trình độ chuyên môn: .........................................................
g) Có cơ sở
vật chất - kỹ thuật để ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu; □
h) Dự kiến
bổ sung cơ sở vật chất - kỹ thuật để ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu;
i) Phương
án khác cho bộ máy, nhân lực: □
.....................................................................................................................
k) Phương
án khác cho cơ sở vật chất - kỹ thuật: □
.....................................................................................................................
V. ĐỀ XUẤT
PHÂN CHIA LỢI NHUẬN TẠO RA TỪ VIỆC THƯƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Lợi nhuận
sau thuế tạo ra từ thương mại hóa kết quả nghiên cứu được đề xuất phân chia
theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa
học và công nghệ, cụ thể như sau:
a) Tác giả được hưởng khoản tiền tương ứng với.......%[14]
lợi nhuận sau thuế từ thương mại kết quả nghiên cứu, được thanh toán một lần hoặc
định kỳ........ trong thời gian.......năm, kể từ khi có lợi nhuận;
b) Người môi giới (nếu có) được hưởng khoản tiền tương ứng
với......%[15] lợi nhuận sau thuế từ thương mại kết
quả nghiên cứu, được thanh toán một lần hoặc định kỳ........ trong thời
gian......năm, kể từ khi có lợi nhuận.
2. Sau khi
phân chia cho tác giả và người môi giới (nếu có), phần lợi nhuận còn lại được đề
xuất phân chia như sau:
a) Đại diện
chủ sở hữu nhà nước được hưởng:
- Khoản tiền
tương ứng với.......%[16] lợi nhuận còn lại đối với khoản thu
từ chuyển giao công nghệ, được thanh toán một lần hoặc định kỳ........trong thời
gian......năm, kể từ khi có lợi nhuận;
- Khoản tiền
tương ứng với.......%[17] lợi nhuận còn lại đối với khoản thu
từ các hoạt động khác, được thanh toán một lần hoặc định kỳ........ trong thời
gian......năm, kể từ khi có lợi nhuận.
b)
...................[18] được hưởng phần còn lại.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi
rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu 3
15/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
THỎA
THUẬN
Về việc
giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
Căn cứ Luật khoa học và công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
15/2014/TT-BKHCN ngày 13 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ xem xét của………[19]
đối với hồ sơ đề nghị giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ của………[20]
Đại diện chủ sở hữu nhà nước và tổ chức được giao
quyền thống nhất nội dung giao quyền theo quy định trong Thỏa thuận này, cụ thể
như sau:
I. ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Tên đại diện chủ sở hữu nhà nước:…………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………...
Địa chỉ:……………………………………………………………………….
II. TỔ CHỨC ĐƯỢC GIAO QUYỀN
Tên tổ chức: …………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Tên người đại diện tổ chức: ……………………………………………….
Chức vụ:…………………………………………………………………….
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ[21]
Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
……………………………………………………………………………
Tên và địa chỉ của tổ chức chủ trì:
……………………………………………………………………………
Tên và địa chỉ của tác giả:
……………………………………………………………………………
IV. NỘI DUNG THỎA THUẬN
A. Phương án giao quyền
1. Phạm vi giao quyền sở hữu/quyền sử dụng:
a) Toàn bộ quyền sở hữu □
b) Một phần quyền sở hữu □
c) Toàn bộ quyền sử dụng □
d) Một phần quyền sử dụng □
2. Mô tả đối tượng kết quả nghiên cứu và nội dung quyền đề
nghị giao:
……………………………………………………………………………
3. Phạm vi lãnh thổ sử dụng (đối với quyền sử dụng):
……………………………………………………………………………
4. Thời hạn sử dụng (đối với quyền sử dụng):
……………………………………………………………………………
5. Quyền chuyển giao thứ cấp (đối
với quyền sử dụng):
……………………………………………………………………………
B. Phương án phân chia lợi
nhuận:
1. Lợi nhuận
sau thuế tạo ra từ thương mại hóa kết quả nghiên được phân chia theo quy định tại
Điều 42 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
khoa học và công nghệ, cụ thể như sau:
a) Tác giả được hưởng được hưởng khoản tiền tương ứng với:.......%[22]
lợi nhuận sau thuế từ thương mại kết quả nghiên cứu, được thanh toán một lần hoặc
định kỳ........ trong thời gian.......năm, kể từ khi có lợi nhuận;
b) Người môi giới (nếu có) được hưởng được hưởng khoản tiền
tương ứng với:......%[23] lợi nhuận sau thuế từ thương mại kết
quả nghiên cứu, được thanh toán một lần hoặc định kỳ.......trong thời
gian......năm, kể từ khi có lợi nhuận.
2. Sau khi
phân chia cho tác giả và người môi giới (nếu có), phần lợi nhuận còn lại được đề
xuất phân chia như sau:
a) Đại diện
chủ sở hữu nhà nước được hưởng:
- Khoản tiền
tương ứng với.......%[24] lợi nhuận còn lại đối với khoản thu
từ chuyển giao công nghệ, được thanh toán một lần hoặc định kỳ........trong thời
gian......năm, kể từ khi có lợi nhuận và tổng số không vượt quá giá trị kết quả
nghiên cứu ghi trong Quyết định giao quyền;
- Khoản tiền
tương ứng với.......%[25] lợi nhuận còn lại đối với khoản thu
từ các hoạt động khác, được thanh toán một lần hoặc định kỳ........ trong thời
gian......năm kể từ khi có lợi nhuận và tổng số không vượt quá giá trị kết quả
nghiên cứu ghi trong Quyết định giao quyền.
b)
...................[26] được hưởng phần còn lại.
3. Việc
phân chia lợi nhuận cho đại diện chủ sở hữu nhà nước được thực hiện trong vòng
.... kể từ ngày tổ chức được giao quyền nhận được số tiền thu được từ thương mại
hóa kết quả nghiên cứu hoặc khi kết thúc năm tài chính nếu tự sử dụng, góp vốn
bằng kết quả nghiên cứu trong sản xuất, kinh doanh[27].
Phương án
phân chia lợi nhuận cho các bên còn lại được thực hiện theo thỏa thuận giữa các
bên liên quan.
4. Trong
trường hợp tổ chức được giao quyền sử dụng kết quả nghiên cứu trong sản xuất,
kinh doanh, các bên xác định đóng góp của kết quả nghiên cứu trong tổng lợi nhuận
tạo ra cho tổ chức theo một trong cách thức như sau:
a) Các bên
tự thỏa thuận về giá trị đóng góp từ kết quả nghiên cứu trong tổng lợi nhuận tạo
ra là.......%;
b) Các bên
yêu cầu hoặc thuê trung tâm hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ để xác định đóng
góp này sau khi tạo ra lợi nhuận từ sử dụng kết quả nghiên cứu để sản xuất,
kinh doanh.
C. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức
được giao quyền
1. Có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 41 Nghị định
số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
2. Phải thực hiện việc phân chia lợi nhuận theo thời gian,
cách thức thỏa thuận bởi các bên và theo quy định tại Điều 42 Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ.
3. Có quyền định giá kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ
trong thương mại hóa kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ đó. Phương pháp định
giá tuân theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính về định
giá kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Nếu được giao quyền sở hữu:
- Phải thực hiện đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
đối với kết quả nghiên cứu hoặc đối tượng được phát sinh từ kết quả nghiên cứu
có khả năng được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trong thời hạn...... kể
từ ngày Quyết định giao quyền có hiệu lực.
- Trong thời gian......năm kể từ ngày Quyết định giao quyền
có hiệu lực phải có ý kiến của đại diện chủ sở hữu nhà nước trước
khi chuyển nhượng cho bên thứ ba.
- Phải cấp quyền sử dụng miễn phí, không độc quyền,
không chuyển giao thứ cấp kết quả nghiên cứu với điều kiện, thời hạn hợp lý
cho cơ quan, tổ chức do Nhà nước chỉ định để đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, chữa
bệnh, dinh dưỡng cho nhân dân hoặc đáp ứng các nhu cầu cấp thiết của xã hội.
5. Ưu tiên việc khai thác, sử dụng kết
quả nghiên cứu được giao để phục vụ sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
6. Ưu tiên giao kết quả nghiên cứu
thuộc phạm vi quyền sở hữu, sử dụng của mình cho nhà khoa học trẻ tài năng theo
quy định để thành lập hoặc góp vốn thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ
theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học
và công nghệ.
7. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định
của Quyết định giao quyền, Thỏa thuận giao quyền và các quy định khác liên quan
đến việc giao quyền bị xử lý theo quyết định của đại diện chủ sở hữu nhà nước
và chịu trách nhiệm hành chính, dân sự theo quy định hiện hành. ....................................................................................................................[28]
D. Quyền và nghĩa vụ của đại diện
chủ sở hữu nhà nước
1. Được hưởng phần phân chia lợi nhuận tạo ra từ thương mại hóa kết quả
nghiên cứu theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khoa học và công nghệ và theo thỏa thuận này.
2. Có quyền lưu lại bản sao tài liệu báo cáo nghiệm thu của kết
quả nghiên cứu khi giao.
3. Có quyền giao quyền sử dụng miễn phí, không độc quyền, không chuyển
giao thứ cấp kết quả nghiên cứu với điều kiện, thời hạn hợp lý cho
tổ chức, cơ quan nhà nước để đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh, dinh
dưỡng cho nhân dân hoặc đáp ứng các nhu cầu cấp thiết của xã hội.
4. Đối với sáng chế, có quyền bắt buộc chuyển giao, sử dụng nhân
danh Nhà nước với các điều kiện theo quy định của Luật Sở hữu trí
tuệ.
5. Có quyền được cải tiến, nhận thông tin cải tiến kết quả nghiên cứu đã
giao.
6. Có quyền chỉ định đơn vị đứng tên chủ văn bằng bảo hộ và thực hiện nghĩa
vụ liên quan đến xác lập, duy trì, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong trường hợp
đại diện chủ sở hữu nhà nước không hoặc chưa giao quyền sở hữu cho tổ chức
khác.
7. Có quyền sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Quyết định giao
quyền hoặc buộc tổ chức được giao quyền chuyển giao quyền cho tổ chức khác
trong trường hợp có vi phạm về thủ tục giao quyền hoặc trong quá trình thực
hiện Quyết định giao quyền.
………………………………………………………………………………[29]
E. Nội dung thỏa thuận khác (nếu có)
………………………………………………………………………………[30]
G. Hiệu lực
1. Thỏa
thuận này có hiệu lực trong thời hạn từ ngày ký kết đến khi kết thúc thời hạn
thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên quy định trong Thỏa thuận này.
2. Thỏa
thuận này có thể chấm dứt hiệu lực trước thời hạn trong các trường hợp sau:
a) Hai bên cùng nhất trí chấm dứt
hiệu lực Thỏa thuận trước thời hạn do có tình huống khách quan trong quá trình
thực hiện Thỏa thuận;
b) Một trong hai bên có vi phạm
trong quá trình thực hiện Thỏa thuận và không chấm dứt vi phạm trong thời hạn
hợp lý theo yêu cầu của bên còn lại thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm
dứt hiệu lực Thỏa thuận này trước thời hạn;
c) Quyết định giao quyền bị chấm dứt
hoặc hủy bỏ hiệu lực do có vi phạm trong thủ tục giao quyền.
3. Khi
có tình huống cần sửa đổi, bổ sung Thỏa thuận này, một trong hai bên thông báo
cho bên còn lại về nội dung và lý do cần sửa đổi, bố sung. Mọi sửa đổi, bổ sung
Thỏa thuận này phải được làm bằng văn bản và do đại diện có thẩm quyền của hai
bên ký kết.
4. Thỏa
thuận này và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) là một phần nội dung không
tách rời của Quyết định giao quyền.
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ GIAO
QUYỀN
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
……,
ngày… tháng….năm…
ĐẠI
DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Sàn giao dịch công nghệ vùng
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký
hoạt động Sàn giao dịch công nghệ vùng tại Sở Khoa học và Công nghệ - Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ (số 320 Ngô Quyền, phường Vĩnh Lạc, thành
phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07
giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
ngày lễ theo quy định).
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng các yêu
cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ và văn bản đề
nghị Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Bộ
Khoa học và Công nghệ thẩm định và có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện nhân lực
và cơ sở vật chất – kỹ thuật quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN để làm
căn cứ chứng nhận hoạt động của tổ chức trung gian, (trừ trường hợp khi thành
lập đã có ý kiến đủ điều kiện của Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp
khoa học và công nghệ).
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng kư
hoạt động Sàn giao dịch công nghệ vùng, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký hoạt
động Sàn giao dịch công nghệ vùng trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công
nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
+ Quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Văn bản chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ;
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học
và công nghệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành;
+ Bảng danh sách nhân lực được cơ quan quyết định
thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận;
+ Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công
nghệ:
* Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền;
* Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền;
* Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp
pháp);
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá
01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi
người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công
nghệ.
+ Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật được cơ quan
quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận;
+ Hồ sơ về trụ sở chính của tổ chức khoa học và công
nghệ: Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với
địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho
thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm
làm trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ
chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác
nhận vào bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
Sàn giao dịch công nghệ vùng;
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ có trách nhiệm
gửi ý kiến bằng văn bản.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh Kiên Giang
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động Sàn giao dịch công nghệ vùng.
h) Lệ phí: 2.300.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và
công nghệ: 2.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Sàn
giao dịch công nghệ vùng: 300.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
- Bảng danh sách nhân lực;
- Lý lịch khoa học (của người đứng đầu);
- Bảng kê khai cơ sở vật chất-kỹ thuật.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Điều lệ tổ chức và hoạt động:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy
đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái
trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số
và ký hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và
công nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt
động chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không
được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và
thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của
các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
+ Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa
học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học
và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
+ Trụ sở chính có địa chỉ được xác định rõ theo địa
danh hành chính, có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
+ Người đại diện.
+ Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa
học và công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
+ Lĩnh vực hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ.
+ Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức
danh trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác của tổ chức khoa học và công
nghệ.
+ Vốn điều lệ của tổ chức, bao gồm tiền mặt và các
tài sản khác quy ra tiền; nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và các nguyên tắc
về tài chính khác.
+ Điều kiện, trình tự, thủ tục sáp nhập, chia, tách,
giải thể (nếu có).
+ Cam kết tuân thủ pháp luật.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ được cơ
quan, tổ chức thành lập phê duyệt. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định trong
điều lệ phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ
quản đó. Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt điều lệ
quyết định hoặc được quy định trong điều lệ.
- Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên
giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong
Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký
hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công
nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động
chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được sử
dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần
phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các
tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: bao gồm hình thức của tổ chức
(viện, trung tâm…) và tên riêng của tổ chức; phần tên riêng phải phù hợp với
lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chính của tổ chức.
+ Tên giao dịch quốc tế: tên tổ chức khoa học và công nghệ
bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương ứng; phần tên riêng có
thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
+ Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học và công nghệ có tên
viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết tắt phải bao gồm
những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó.
+ Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về
việc lựa chọn tên của tổ chức mình, bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên
giao dịch quốc tế và tên viết tắt.
- Nhân lực khoa học và công nghệ:
+ Có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên,
trong đó có ít nhất 40% làm việc chính thức, 30% có chứng chỉ, chứng nhận hoàn
thành khóa học về: tư vấn, môi giới, xúc tiến chuyển giao công nghệ; quản trị
tài sản trí tuệ; đánh giá, định giá công nghệ; định giá tài sản trí tuệ;
+ Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên, có
chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học về một trong các kỹ năng: tư vấn, môi
giới, xúc tiến chuyển giao công nghệ; quản trị tài sản trí tuệ; đánh giá, định
giá công nghệ; định giá tài sản trí tuệ và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công
tác liên quan đến thương mại hóa công nghệ, tài sản trí tuệ.
- Trụ sở chính:
Trụ sở chính là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch,
liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính có địa chỉ được xác
định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện
thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
+ Có quyền sử dụng mặt bằng diện tích tối thiểu 500m2
trong thời hạn từ 05 năm trở lên cho các mục đích: giới thiệu, tư vấn, đàm phán
chuyển giao công nghệ, tài sản trí tuệ và các hoạt động khác phục vụ chức năng
của sàn giao dịch công nghệ;
+ Có cơ sở dữ liệu hoặc có quyền sử dụng, khai thác
cơ sở dữ liệu về nguồn cung và cầu công nghệ, tài sản trí tuệ; về tổ chức, cá
nhân môi giới công nghệ; tổ chức, chuyên gia đánh giá, định giá công nghệ, tài
sản trí tuệ; tổ chức, chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn chuyển giao công nghệ,
sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng;
+ Có quy trình kỹ thuật, quy trình quản lý giao dịch
công nghệ, tài sản trí tuệ bảo đảm quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân
tham gia giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ;
+ Có trang tin điện tử riêng hoặc có quyền sử dụng trang tin
điện tử chung về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ;
+ Có bảng giao dịch điện tử và biện pháp kỹ thuật bảo đảm
cho các bên thực hiện giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ và cập nhật thông
tin về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học
và Công nghệ.
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính
phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ
chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện thành lập, hoạt
động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí
thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu 5
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ
CHỨC KH&CN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
. . . . . , ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
3. Cơ quan/tổ chức quyết định thành lập:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số: ngày
(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày ”, đối với
tổ chức do cá nhân thành lập).
4. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Ngày sinh: Giới
tính:
Điện thoại: Email:
Trình độ đào tạo: Chức danh khoa
học (nếu có):
CMND: số: nơi cấp: ngày cấp:
(Hộ chiếu: số: nơi cấp: ngày
cấp: , đối với người nước ngoài).
5. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ: ghi tóm tắt (căn cứ vào
quyết định thành lập và điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).
6. Tổng số vốn:
Số tiền: đồng
7. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội
dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận được cấp,
đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của tổ chức.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 8
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ đào tạo, chức
danh khoa học
|
Chuyên ngành
|
Chế độ làm việc
|
Nơi công tác của người làm
việc kiêm nhiệm (nếu có)
|
Nam
|
Nữ
|
Chính thức
|
Kiêm nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT
ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG BẢNG DANH SÁCH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
. . . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày
sinh: Giới
tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Điện thoại: Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khoá đào tạo ngắn hạn có
liên quan):
Từ . . . . . . . . . .
Đến . . . . . . . . .
|
Ngành, lĩnh vực đào tạo
|
Nơi đào tạo
(Tên trường, nước)
|
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ . . . . . . .
Đến . . . . . .
|
Chức vụ
(nếu có)
|
Lĩnh vực chuyên môn
|
Nơi công tác
|
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu
đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT
ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
. . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI KHAI
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 12
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ
THUẬT
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT
|
Loại cơ sở vật chất - kỹ thuật
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Trị giá
(triệu đồng)
|
Nguồn
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
Nhà nước
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
I
|
Trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài
sản khác...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn bằng tiền(1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ……………….. đồng
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT
ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG
BẢNG KÊ KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
. . . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
(1) Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn bằng tiền bảo đảm đủ
kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công và tiền chi hoạt
động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.
3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Trung giao
dịch công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký hoạt động Trung tâm giao dịch công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ - Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ (số 320 Ngô Quyền, phường Vĩnh Lạc, thành
phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ
đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
ngày lễ theo quy định).
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng các yêu
cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ và văn bản đề
nghị Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Bộ
Khoa học và Công nghệ thẩm định và có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện nhân lực
và cơ sở vật chất – kỹ thuật quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN để làm
căn cứ chứng nhận hoạt động của tổ chức trung gian, (trừ trường hợp khi thành
lập đã có ý kiến đủ điều kiện của Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp
khoa học và công nghệ).
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động Trung tâm giao dịch công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Kiên Giang.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
+ Quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công
nghệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành (đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập);
+ Hồ sơ về nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ:
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập: Bảng danh
sách nhân lực được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác
nhận.
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập:
• Bảng danh sách nhân lực.
• Đối với nhân lực chính thức: Đơn xin đề nghị được làm việc
chính thức; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của
chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm
việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường
hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư
pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá
01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực
hợp pháp).
• Đối với nhân lực kiêm nhiệm: Đơn đề nghị được làm việc
kiêm nhiệm; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của
chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang
làm việc chính thức; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt
Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác
nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; bản sao các
văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp); văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm
của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.
+ Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ:
* Đơn đề nghị được làm việc chính thức (đối với tổ chức khoa
học và công nghệ ngoài công lập).
* Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
(trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm
của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó
làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ,
trường hợp người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ không phải là công dân
Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự (đối với
tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập).
+ Hồ sơ về cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và
công nghệ: Phải có các giấy tờ sau:
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập: Bảng kê
khai cơ sở vật chất - kỹ thuật được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý
trực tiếp xác nhận.
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập: Bảng
kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật; Biên bản họp của những người sáng lập/các
bên góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỉ lệ góp vốn; tổng số vốn (bằng
tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải bảo
đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 01 năm theo số lượng nhân
lực và quy mô hoạt động của tổ chức; Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của
từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có); Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp.
+ Hồ sơ về trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ:
Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền
sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa
điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền
sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê,
cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm
trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức
có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận
vào bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
Trung tâm giao dịch công nghệ;
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục
Phát triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN có trách nhiệm gửi ý kiến bằng
văn bản.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức khoa học và công nghệ do UBND tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương quyết định thành lập;
- Tổ chức khoa học và công nghệ do tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa
phương thành lập;
- Tổ chức khoa học công nghệ do doanh nghiệp, tổ chức khác,
cá nhân thành lập.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa
học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Trung tâm xúc tiến và hỗ
trợ hoạt động chuyển giao công nghệ.
h) Lệ phí: 2.300.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động Trung tâm xúc tiến và hỗ
trợ hoạt động chuyển giao công nghệ: 2.000.000 đồng;
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Trung tâm xúc
tiến và hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ: 300.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ;
- Bảng danh sách nhân lực;
- Đơn đề nghị được làm việc chính thức;
- Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm;
- Lý lịch khoa học (của người đứng đầu);
- Bảng kê khai cơ sở vật chất – kỹ thuật.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều lệ tổ chức và hoạt động:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên
giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong
Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký
hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công
nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động
chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được
sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần
phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các
tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
+ Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa học và
công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công
nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
+ Trụ sở chính có địa chỉ được xác định rõ theo địa danh
hành chính, có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
+ Người đại diện.
+ Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và
công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
+ Lĩnh vực hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ.
+ Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh
trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Vốn điều lệ của tổ chức, bao gồm tiền mặt và các tài sản
khác quy ra tiền; nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và các nguyên tắc về tài
chính khác.
+ Điều kiện, trình tự, thủ tục sáp nhập, chia, tách, giải
thể (nếu có).
+ Cam kết tuân thủ pháp luật.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ được cơ quan, tổ
chức thành lập phê duyệt. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định trong điều lệ
phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó.
Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt điều lệ quyết định
hoặc được quy định trong điều lệ.
+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập, quy chế tổ
chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế
điều lệ của tổ chức.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ thành lập dưới
hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của các bên góp vốn hợp tác và được
một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo uỷ quyền của các bên góp vốn hợp tác
còn lại.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành
lập phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập, được cơ quan cấp
giấy chứng nhận thẩm định trước khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận. Lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân
thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài
phải đáp ứng:
* Mục đích, nội dung, lĩnh vực hoạt động phù hợp với quy
định của pháp luật, yêu cầu phát triển khoa học và công nghệ và phát triển kinh
tế - xã hội của Việt Nam;
* Được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép thành
lập;
* Được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) cho phép đặt trụ sở làm việc
tại địa phương.
- Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên
giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong
Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký
hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công
nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động
chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được
sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần
phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các
tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: bao gồm hình thức của tổ chức
(viện, trung tâm…) và tên riêng của tổ chức; phần tên riêng phải phù hợp với
lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chính của tổ chức.
+ Tên giao dịch quốc tế: tên tổ chức khoa học và công nghệ
bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương ứng; phần tên riêng có
thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
+ Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học và công nghệ có tên
viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết tắt phải bao gồm
những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó.
+ Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về
việc lựa chọn tên của tổ chức mình, bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên
giao dịch quốc tế và tên viết tắt.
- Nhân lực khoa học và công nghệ:
+ Có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên, trong đó
có ít nhất 40% làm việc chính thức, 30% có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành
khoá học về: tư vấn, môi giới, xúc tiến chuyển giao công nghệ; quản trị tài sản
trí tuệ; đánh giá, định giá công nghệ; định giá tài sản trí tuệ;
+ Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên, có chứng
chỉ, chứng nhận hoàn thành khoá học về một trong các kỹ năng về: tư vấn, môi
giới, xúc tiến chuyển giao công nghệ; quản trị tài sản trí tuệ; đánh giá, định
giá công nghệ; định giá tài sản trí tuệ và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm công
tác liên quan đến thương mại hoá công nghệ, tài sản trí tuệ.
- Trụ sở chính:
Trụ sở chính là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên
lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính có địa chỉ được xác định
gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại,
số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
+ Có quyền sử dụng mặt bằng diện tích tối thiểu 300m2 trong
thời hạn từ 03 năm trở lên cho các mục đích: giới thiệu, tư vấn, đàm phán
chuyển giao công nghệ, tài sản trí tuệ và các hoạt động khác phục vụ chức năng
của trung tâm giao dịch công nghệ;
+ Có cơ sở dữ liệu hoặc có quyền sử dụng, khai thác cơ sở dữ
liệu về nguồn cung công nghệ và nhu cầu thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ của tổ chức khoa học và công nghệ,
doanh nghiệp khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
+ Có quy trình kỹ thuật, quy trình quản lý giao dịch công
nghệ, tài sản trí tuệ bảo đảm quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân tham
gia giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ.
+ Có trang tin điện tử riêng hoặc có quyền sử dụng trang tin
điện tử chung về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/1/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công
nghệ.
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ
quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học
và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học,
công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công
nghệ.
Mẫu 5
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ
CHỨC KH&CN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
. . . . . , ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
3. Cơ quan/tổ chức quyết định thành lập:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số: ngày
(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày ”, đối với
tổ chức do cá nhân thành lập).
4. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Ngày sinh: Giới
tính:
Điện thoại: Email:
Trình độ đào tạo: Chức danh
khoa học (nếu có):
CMND: số: nơi cấp: ngày cấp:
(Hộ chiếu: số: nơi cấp: ngày
cấp: , đối với người nước ngoài).
5. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ: ghi tóm tắt (căn cứ vào
quyết định thành lập và điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).
6. Tổng số vốn:
Số tiền: đồng
7. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội
dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận được cấp,
đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của tổ chức.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 8
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ đào tạo, chức
danh khoa học
|
Chuyên ngành
|
Chế độ làm việc
|
Nơi công tác của người làm
việc kiêm nhiệm (nếu có)
|
Nam
|
Nữ
|
Chính thức
|
Kiêm nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT
ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG BẢNG DANH SÁCH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
. . . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 9
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi: …………………… (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện
thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của …… (1),
tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc
chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính thức và chỉ làm
việc chính thức tại …… (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu
hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh
mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực
hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
. . . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công
nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
Mẫu 10
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi: …………………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới
tính:
Địa chỉ thường trú: Điện
thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính thức tại . . . . .(2)
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của . . . (1),
tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc
kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc kiêm nhiệm tại . . .(1).
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế
của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định
của pháp luật có liên quan.
|
. . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm
việc kiêm nhiệm;
(2) Ghi tên cơ quan, tổ chức nơi cá nhân hiện đang làm việc
chính thức (nếu có).
Mẫu 11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày
sinh: Giới
tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Điện thoại: Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khoá đào tạo ngắn hạn có
liên quan):
Từ . . . . . . . . . .
Đến . . . . . . . . .
|
Ngành, lĩnh vực đào tạo
|
Nơi đào tạo
(Tên trường, nước)
|
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ . . . . . . . .
Đến . . . . . . .
|
Chức vụ (nếu có)
|
Lĩnh vực chuyên môn
|
Nơi công tác
|
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu
đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT
ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
. . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI KHAI
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 12
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ
THUẬT
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT
|
Loại cơ sở vật chất - kỹ thuật
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Trị giá
(triệu đồng)
|
Nguồn
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
Nhà nước
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
I
|
Trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài
sản khác...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn bằng tiền(1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ……………….. đồng
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT
ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG
BẢNG KÊ KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
. . . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
(1) Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn bằng tiền bảo đảm đủ
kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công và tiền chi hoạt
động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.
4. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Trung tâm
xúc tiến và hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký hoạt động
Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ tại Sở Khoa học và
Công nghệ - Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ (số 320 Ngô Quyền, phường Vĩnh Lạc, thành
phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ
đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
ngày lễ theo quy định).
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng các yêu cầu của
quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ và văn bản đề nghị Cục
Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Bộ Khoa học
và Công nghệ thẩm định và có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện nhân lực và cơ sở
vật chất – kỹ thuật quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN để làm căn cứ
chứng nhận hoạt động của tổ chức trung gian, (trừ trường hợp khi thành lập đã
có ý kiến đủ điều kiện của Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học
và công nghệ).
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động động Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ, Sở Khoa
học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký hoạt động
Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ trực tiếp tại trụ
sở của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
+ Quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công
nghệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành (đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập);
+ Hồ sơ về nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ:
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập: Bảng danh
sách nhân lực được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác
nhận.
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập:
• Bảng danh sách nhân lực.
• Đối với nhân lực chính thức: Đơn xin đề nghị được làm việc
chính thức; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của
chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm
việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường
hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư
pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá
01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng
thực hợp pháp).
• Đối với nhân lực kiêm nhiệm: Đơn đề nghị được làm việc
kiêm nhiệm; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của
chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang
làm việc chính thức; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt
Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác
nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; bản sao các
văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp); văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm
của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.
+ Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ:
* Đơn đề nghị được làm việc chính thức (đối với tổ chức khoa
học và công nghệ ngoài công lập).
* Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
(trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm
của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó
làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ,
trường hợp người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ không phải là công dân
Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự (đối với
tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập).
+ Hồ sơ về cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và
công nghệ: Phải có các giấy tờ sau:
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập: Bảng kê
khai cơ sở vật chất - kỹ thuật được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý
trực tiếp xác nhận.
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập: Bảng
kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật; Biên bản họp của những người sáng lập/các
bên góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỉ lệ góp vốn; tổng số vốn (bằng
tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải bảo
đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 01 năm theo số lượng nhân
lực và quy mô hoạt động của tổ chức; Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của
từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có); Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp.
+ Hồ sơ về trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ:
Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền
sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa
điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền
sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê,
cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm
trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức
có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận
vào bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Văn
phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ có trách nhiệm cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ hoạt động chuyển giao công
nghệ;
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục
Phát triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN có trách nhiệm gửi ý kiến bằng
văn bản.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức khoa học và công nghệ do UBND tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương quyết định thành lập;
- Tổ chức khoa học và công nghệ do tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa
phương thành lập;
- Tổ chức khoa học công nghệ do doanh nghiệp, tổ chức khác,
cá nhân thành lập.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh Kiên Giang
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ
tỉnh Kiên Giang
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Trung tâm xúc tiến và hỗ
trợ hoạt động chuyển giao công nghệ.
h) Lệ phí: 2.300.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động Trung tâm xúc tiến và hỗ
trợ hoạt động chuyển giao công nghệ: 2.000.000 đồng;
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Trung tâm xúc
tiến và hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ: 300.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ;
- Bảng danh sách nhân lực;
- Đơn đề nghị được làm việc chính thức;
- Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm;
- Lý lịch khoa học (của người đứng đầu);
- Bảng kê khai cơ sở vật chất – kỹ thuật.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều lệ tổ chức và hoạt động:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên
giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong
Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký
hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công
nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động
chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được
sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần
phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các
tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
+ Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa học và
công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công
nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
+ Trụ sở chính có địa chỉ được xác định rõ theo địa danh
hành chính, có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
+ Người đại diện.
+ Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và
công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
+ Lĩnh vực hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ.
+ Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh
trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Vốn điều lệ của tổ chức, bao gồm tiền mặt và các tài sản
khác quy ra tiền; nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và các nguyên tắc về tài
chính khác.
+ Điều kiện, trình tự, thủ tục sáp nhập, chia, tách, giải
thể (nếu có).
+ Cam kết tuân thủ pháp luật.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ được cơ quan, tổ
chức thành lập phê duyệt. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định trong điều lệ
phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó.
Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt điều lệ quyết định
hoặc được quy định trong điều lệ.
+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập, quy chế tổ
chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế
điều lệ của tổ chức.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ thành lập dưới
hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của các bên góp vốn hợp tác và được
một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo uỷ quyền của các bên góp vốn hợp tác
còn lại.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành
lập phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập, được cơ quan cấp
giấy chứng nhận thẩm định trước khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận. Lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân
thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài
phải đáp ứng:
* Mục đích, nội dung, lĩnh vực hoạt động phù hợp với quy định
của pháp luật, yêu cầu phát triển khoa học và công nghệ và phát triển kinh tế -
xã hội của Việt Nam;
* Được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép thành
lập;
* Được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) cho phép đặt trụ sở làm việc
tại địa phương.
- Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên
giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong
Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký
hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công
nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động
chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được
sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần
phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các
tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: bao gồm hình thức của tổ chức
(viện, trung tâm…) và tên riêng của tổ chức; phần tên riêng phải phù hợp với
lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chính của tổ chức.
+ Tên giao dịch quốc tế: tên tổ chức khoa học và công nghệ
bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương ứng; phần tên riêng có
thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
+ Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học và công nghệ có tên
viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết tắt phải bao gồm
những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó.
+ Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về
việc lựa chọn tên của tổ chức mình, bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên
giao dịch quốc tế và tên viết tắt.
- Nhân lực khoa học và công nghệ:
+ Có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên, trong đó
có ít nhất 40% làm việc chính thức, 30% có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành
khoá học về: tư vấn, môi giới, xúc tiến chuyển giao công nghệ; quản trị tài sản
trí tuệ; đánh giá, định giá công nghệ; định giá tài sản trí tuệ;
+ Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên, có chứng
chỉ, chứng nhận hoàn thành khoá học về một trong các kỹ năng về: tư vấn, môi
giới, xúc tiến chuyển giao công nghệ; quản trị tài sản trí tuệ; đánh giá, định
giá công nghệ; định giá tài sản trí tuệ và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm công
tác liên quan đến thương mại hoá công nghệ, tài sản trí tuệ.
- Trụ sở chính:
Trụ sở chính là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên
lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính có địa chỉ được xác định
gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại,
số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
+ Có cơ sở dữ liệu hoặc có quyền sử dụng, khai thác cơ sở dữ
liệu về nguồn cung công nghệ và nhu cầu thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ của tổ chức khoa học và công nghệ,
doanh nghiệp khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
+ Có quy trình kỹ thuật, quy trình quản lý giao dịch công
nghệ, tài sản trí tuệ bảo đảm quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân tham
gia giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/1/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công
nghệ.
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ
quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học
và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học,
công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công
nghệ.
Mẫu 5
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ
CHỨC KH&CN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
. . . . . , ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
3. Cơ quan/tổ chức quyết định thành lập:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số: ngày
(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày ”, đối với
tổ chức do cá nhân thành lập).
4. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Ngày sinh: Giới
tính:
Điện thoại: Email:
Trình độ đào tạo: Chức danh
khoa học (nếu có):
CMND: số: nơi cấp: ngày cấp:
(Hộ chiếu: số: nơi cấp: ngày cấp: , đối
với người nước ngoài).
5. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ: ghi tóm tắt (căn cứ vào
quyết định thành lập và điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).
6. Tổng số vốn:
Số tiền: đồng
7. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội
dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận được cấp,
đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của tổ chức.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 8
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ đào tạo, chức
danh khoa học
|
Chuyên ngành
|
Chế độ làm việc
|
Nơi công tác của người làm
việc kiêm nhiệm (nếu có)
|
Nam
|
Nữ
|
Chính thức
|
Kiêm nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT
ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG BẢNG DANH SÁCH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
. . . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 9
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi: …………………… (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện
thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của …… (1),
tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc
chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính thức và chỉ làm
việc chính thức tại …… (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu
hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh
mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực
hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
. . . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công
nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
Mẫu 10
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi: …………………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới
tính:
Địa chỉ thường trú: Điện
thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính thức tại . . . . .(2)
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của . . . (1),
tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc
kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc kiêm nhiệm tại . . .(1).
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế
của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định
của pháp luật có liên quan.
|
. . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm
việc kiêm nhiệm;
(2) Ghi tên cơ quan, tổ chức nơi cá nhân hiện đang làm việc
chính thức (nếu có).
Mẫu 11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày
sinh: Giới
tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Điện thoại: Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khoá đào tạo ngắn hạn có
liên quan):
Từ . . . . . . . . . .
Đến . . . . . . . . .
|
Ngành, lĩnh vực đào tạo
|
Nơi đào tạo
(Tên trường, nước)
|
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ . . . . . . . .
Đến . . . . . . .
|
Chức vụ (nếu có)
|
Lĩnh vực chuyên môn
|
Nơi công tác
|
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu
đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT
ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG
CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
. . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI KHAI
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 12
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ
THUẬT
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT
|
Loại cơ sở vật chất - kỹ thuật
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Trị giá
(triệu đồng)
|
Nguồn
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
Nhà nước
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
I
|
Trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài
sản khác...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn bằng tiền(1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ……………….. đồng
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT
ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG
BẢNG KÊ KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
. . . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
(1) Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn bằng tiền bảo đảm đủ
kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công và tiền chi hoạt
động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.
5. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Trung tâm
hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký hoạt động
Trung tâm hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ tại Sở Khoa học và Công nghệ - Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ (số 320 Ngô Quyền, phường Vĩnh Lạc, thành
phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ
đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
ngày lễ theo quy định).
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng các yêu cầu của
quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ và văn bản đề nghị Cục
Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Bộ Khoa học
và Công nghệ thẩm định và có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện nhân lực và cơ sở
vật chất – kỹ thuật quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN để làm căn cứ
chứng nhận hoạt động của tổ chức trung gian, (trừ trường hợp khi thành lập đã
có ý kiến đủ điều kiện của Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học
và công nghệ).
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động động Trung tâm hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ, Sở Khoa học và Công nghệ
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
-
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký hoạt động Trung tâm hỗ trợ định
giá tài sản trí tuệ trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc
thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
+ Quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học
và công nghệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành (đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập). Đối với cơ sở
giáo dục đại học, điều lệ thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
+ Hồ sơ về nhân lực của tổ chức khoa học và công
nghệ:
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập và
cơ sở giáo dục đại học: Bảng danh sách nhân lực được cơ quan quyết định thành
lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công
lập và có vốn nước ngoài: Bảng danh sách nhân lực.
Đối với nhân lực chính thức: Đơn xin đề nghị được làm
việc chính thức; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của
chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm
việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường
hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư
pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá
01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng
thực hợp pháp).
Đối với nhân lực kiêm nhiệm: Đơn đề nghị được làm
việc kiêm nhiệm; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của
chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang
làm việc chính thức; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt
Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận
trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; bản sao các văn
bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp); văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của
cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.
+ Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công
nghệ:
* Đơn đề nghị được làm việc chính thức (đối với tổ
chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài).
* Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp
pháp).
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá
01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi
người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công
nghệ, trường hợp người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ không phải là
công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh
sự (đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài).
+ Hồ sơ về cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa
học và công nghệ: Phải có các giấy tờ sau:
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập và
cơ sở giáo dục đại học: Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật được cơ quan
quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công
lập và có vốn nước ngoài: Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật; Biên bản họp
của những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỉ
lệ góp vốn; tổng số vốn (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó
số vốn góp bằng tiền phải bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất
trong 01 năm theo số lượng nhân lực và quy mô hoạt động của tổ chức; Cam kết
góp vốn (bằng tiền và tài sản) của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu
có); Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam
kết góp.
+ Hồ sơ về trụ sở chính của tổ chức khoa học và công
nghệ: Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và
công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh
quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng
thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có
chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ
sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
Trung tâm hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ;
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ có trách nhiệm
gửi ý kiến bằng văn bản.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức khoa học và công nghệ do UBND tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập;
- Tổ chức khoa học và công nghệ do tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa
phương thành lập;
- Tổ chức khoa học công nghệ do doanh nghiệp, tổ chức
khác, cá nhân thành lập.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh Kiên
giang
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Trung tâm hỗ trợ
định giá tài sản trí tuệ.
h) Lệ phí: 2.300.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động Trung tâm hỗ trợ
định giá tài sản trí tuệ: 2.000.000 đồng;
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Trung
tâm hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ: 300.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt
động hoạt động khoa học và công nghệ;
- Bảng danh sách nhân lực;
- Đơn đề nghị được làm việc chính thức;
- Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm;
- Lý lịch khoa học (của người đứng đầu);
- Bảng kê khai cơ sở vật chất – kỹ thuật.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều lệ tổ chức và hoạt động:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên
giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong
Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký
hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công
nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động
chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được
sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần
phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các
tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
+ Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa học và
công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công
nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
+ Trụ sở chính có địa chỉ được xác định rõ theo địa danh
hành chính, có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
+ Người đại diện.
+ Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và
công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
+ Lĩnh vực hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ.
+ Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh
trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Vốn điều lệ của tổ chức, bao gồm tiền mặt và các tài sản
khác quy ra tiền; nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và các nguyên tắc về tài
chính khác.
+ Điều kiện, trình tự, thủ tục sáp nhập, chia, tách, giải
thể (nếu có).
+ Cam kết tuân thủ pháp luật.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ được cơ quan, tổ
chức thành lập phê duyệt. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định trong điều lệ
phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó.
Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt điều lệ quyết định
hoặc được quy định trong điều lệ.
+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập, quy chế tổ
chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế điều
lệ của tổ chức.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ thành lập dưới
hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của các bên góp vốn hợp tác và được
một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo uỷ quyền của các bên góp vốn hợp tác
còn lại.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành
lập phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập, được cơ quan cấp
giấy chứng nhận thẩm định trước khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận. Lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân
thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài
phải đáp ứng:
* Mục đích, nội dung, lĩnh vực hoạt động phù hợp với quy
định của pháp luật, yêu cầu phát triển khoa học và công nghệ và phát triển kinh
tế - xã hội của Việt Nam;
* Được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép thành
lập;
* Được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) cho phép đặt trụ sở làm việc tại
địa phương.
- Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên
giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong
Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký
hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công
nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động
chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được
sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần
phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các
tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: bao gồm hình thức của tổ chức
(viện, trung tâm…) và tên riêng của tổ chức; phần tên riêng phải phù hợp với
lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chính của tổ chức.
+ Tên giao dịch quốc tế: tên tổ chức khoa học và công nghệ
bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương ứng; phần tên riêng có
thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
+ Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học và công nghệ có tên
viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết tắt phải bao gồm
những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó.
+ Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về
việc lựa chọn tên của tổ chức mình, bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên
giao dịch quốc tế và tên viết tắt.
- Nhân lực khoa học và công nghệ:
+ Có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên, trong đó
có ít nhất 40% làm việc chính thức, 30% có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành
khóa học về định giá tài sản trí tuệ; đồng thời phải có ít nhất 01 (một) người
có thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp.
+ Người đứng đầu tổ chức phải có trình độ đại học trở lên,
có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học về định giá tài sản trí tuệ và có
ít nhất 01 năm kinh nghiệm công tác liên quan đến định giá tài sản trí tuệ.
+ + Phải có ít nhất 01 (một) người có thẻ thẩm định viên về
giá do Bộ Tài chính cấp đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, tài sản trí tuệ sử dụng ngân sách nhà nước Phải có ít nhất 01 (một) người
có thẻ thẩm định viên về giá do Bộ Tài chính cấp.
- Trụ sở chính:
Trụ sở chính là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên
lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính có địa chỉ được xác định
gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại,
số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
+ Có hệ thống tư liệu, tài liệu chuyên môn, phương tiện kỹ
thuật cần thiết để thực hiện dịch vụ hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ;
+ Có quy trình kỹ thuật định giá tài sản trí tuệ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Luật Giá ngày 20/6/2012.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/1/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công
nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học
và công nghệ.
- Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BKHCN-BTC ngày
17/12/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính quy định việc định giá
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ sử dụng
ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học,
công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công
nghệ.
Mẫu 5
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ
CHỨC KH&CN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
. . . . . , ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
3. Cơ quan/tổ chức quyết định thành lập:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số: ngày
(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày ”, đối với
tổ chức do cá nhân thành lập).
4. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Ngày sinh: Giới
tính:
Điện thoại: Email:
Trình độ đào tạo: Chức danh
khoa học (nếu có):
CMND: số: nơi cấp: ngày cấp:
(Hộ chiếu: số: nơi cấp: ngày cấp: ,
đối với người nước ngoài).
5. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ: ghi tóm tắt (căn cứ vào
quyết định thành lập và điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).
6. Tổng số vốn:
Số tiền: đồng
7. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội
dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận được cấp,
đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của tổ chức.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 8
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ đào tạo, chức
danh khoa học
|
Chuyên ngành
|
Chế độ làm việc
|
Nơi công tác của người làm
việc kiêm nhiệm (nếu có)
|
Nam
|
Nữ
|
Chính thức
|
Kiêm nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT
ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG BẢNG DANH SÁCH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
. . . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 9
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi: …………………… (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện
thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của …… (1),
tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc
chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính thức và chỉ làm
việc chính thức tại …… (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu
hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh
mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực
hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
. . . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công
nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
Mẫu 10
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi: …………………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới
tính:
Địa chỉ thường trú: Điện
thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính thức tại . . . . .(2)
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của . . . (1),
tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc
kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc kiêm nhiệm tại . . .(1).
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế
của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định
của pháp luật có liên quan.
|
. . . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm
việc kiêm nhiệm;
(2) Ghi tên cơ quan, tổ chức nơi cá nhân hiện đang làm việc
chính thức (nếu có).
Mẫu 11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày
sinh: Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Điện thoại: Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khoá đào tạo ngắn hạn có
liên quan):
Từ . . . . . . . . . .
Đến . . . . . . . . .
|
Ngành, lĩnh vực đào tạo
|
Nơi đào tạo
(Tên trường, nước)
|
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ . . . . . . .
Đến . . . . . .
|
Chức vụ (nếu có)
|
Lĩnh vực chuyên môn
|
Nơi công tác
|
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu
đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT
ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
. . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI KHAI
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 12
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ
THUẬT
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT
|
Loại cơ sở vật chất - kỹ thuật
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Trị giá
(triệu đồng)
|
Nguồn
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
Nhà nước
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
I
|
Trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài
sản khác...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn bằng tiền(1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ……………….. đồng
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT
ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG
BẢNG KÊ KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
. . . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
(1) Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn bằng tiền bảo đảm đủ
kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công và tiền chi hoạt
động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.
6. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Trung tâm hỗ
trợ đổi mới sáng tạo
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký hoạt động
Trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo tại Sở Khoa học và Công nghệ - Ủy ban nhân dân
tỉnh Kiên Giang
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ (số 320 Ngô Quyền, phường Vĩnh Lạc, thành
phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ
đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
ngày lễ theo quy định).
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng các yêu cầu của
quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ và văn bản đề nghị Cục
Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Bộ Khoa học
và Công nghệ thẩm định và có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện nhân lực và cơ sở
vật chất – kỹ thuật quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN để làm căn cứ
chứng nhận hoạt động của tổ chức trung gian, (trừ trường hợp khi thành lập đã
có ý kiến đủ điều kiện của Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học
và công nghệ).
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động động Trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo, Sở Khoa học và Công nghệ có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
-
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký hoạt động Trung tâm hỗ trợ đổi
mới sáng tạo trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
+ Quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học
và công nghệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành (đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập). Đối với cơ sở
giáo dục đại học, điều lệ thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
+ Hồ sơ về nhân lực của tổ chức khoa học và công
nghệ:
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập và
cơ sở giáo dục đại học: Bảng danh sách nhân lực được cơ quan quyết định thành
lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công
lập và có vốn nước ngoài: Bảng danh sách nhân lực.
Đối với nhân lực chính thức: Đơn xin đề nghị được làm
việc chính thức; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của
chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm
việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường
hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư
pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá
01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng
thực hợp pháp).
Đối với nhân lực kiêm nhiệm: Đơn đề nghị được làm
việc kiêm nhiệm; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của
chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang
làm việc chính thức; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt
Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác
nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; bản sao các
văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp); văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm
của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.
+ Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công
nghệ:
* Đơn đề nghị được làm việc chính thức (đối với tổ
chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài).
* Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp
pháp).
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá
01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi
người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công
nghệ, trường hợp người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ không phải là
công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh
sự (đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài).
+ Hồ sơ về cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa
học và công nghệ: Phải có các giấy tờ sau:
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập và
cơ sở giáo dục đại học: Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật được cơ quan
quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công
lập và có vốn nước ngoài: Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật; Biên bản họp
của những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỉ
lệ góp vốn; tổng số vốn (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó
số vốn góp bằng tiền phải bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất
trong 01 năm theo số lượng nhân lực và quy mô hoạt động của tổ chức; Cam kết
góp vốn (bằng tiền và tài sản) của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu
có); Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam
kết góp.
+ Hồ sơ về trụ sở chính của tổ chức khoa học và công
nghệ: Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và
công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp)
giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh
quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng
thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có
chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ
sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
Trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo;
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ có trách nhiệm
gửi ý kiến bằng văn bản.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức khoa học và công nghệ do UBND tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập;
- Tổ chức khoa học và công nghệ do tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa
phương thành lập;
- Tổ chức khoa học công nghệ do doanh nghiệp, tổ chức
khác, cá nhân thành lập.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh Kiên
Giang
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Trung tâm hỗ trợ
đổi mới sáng tạo.
h) Lệ phí: 2.300.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động Trung tâm hỗ trợ
đổi mới sáng tạo: 2.000.000 đồng;
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Trung
tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo: 300.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ;
- Bảng danh sách nhân lực;
- Đơn đề nghị được làm việc chính thức;
- Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm;
- Lý lịch khoa học (của người đứng đầu);
- Bảng kê khai cơ sở vật chất – kỹ thuật.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều lệ tổ chức và hoạt động:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên
giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong
Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký
hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công
nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động chính,
không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được sử dụng
từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong
mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ
chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
+ Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa học và
công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công
nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
+ Trụ sở chính có địa chỉ được xác định rõ theo địa danh
hành chính, có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
+ Người đại diện.
+ Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và
công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
+ Lĩnh vực hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ.
+ Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh
trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Vốn điều lệ của tổ chức, bao gồm tiền mặt và các tài sản
khác quy ra tiền; nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và các nguyên tắc về tài
chính khác.
+ Điều kiện, trình tự, thủ tục sáp nhập, chia, tách, giải
thể (nếu có).
+ Cam kết tuân thủ pháp luật.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ được cơ quan, tổ
chức thành lập phê duyệt. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định trong điều lệ
phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó.
Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt điều lệ quyết định
hoặc được quy định trong điều lệ.
+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập, quy chế tổ
chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế
điều lệ của tổ chức.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ thành lập dưới
hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của các bên góp vốn hợp tác và được
một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo uỷ quyền của các bên góp vốn hợp tác
còn lại.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành
lập phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập, được cơ quan cấp
giấy chứng nhận thẩm định trước khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận. Lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân
thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài
phải đáp ứng:
* Mục đích, nội dung, lĩnh vực hoạt động phù hợp với quy
định của pháp luật, yêu cầu phát triển khoa học và công nghệ và phát triển kinh
tế - xã hội của Việt Nam;
* Được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép thành
lập;
* Được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) cho phép đặt trụ sở làm việc
tại địa phương.
- Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên
giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong
Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký
hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công
nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động
chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được
sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần
phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các
tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: bao gồm hình thức của tổ chức
(viện, trung tâm…) và tên riêng của tổ chức; phần tên riêng phải phù hợp với
lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chính của tổ chức.
+ Tên giao dịch quốc tế: tên tổ chức khoa học và công nghệ
bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương ứng; phần tên riêng có
thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
+ Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học và công nghệ có tên
viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết tắt phải bao gồm
những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó.
+ Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về
việc lựa chọn tên của tổ chức mình, bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên
giao dịch quốc tế và tên viết tắt.
- Nhân lực khoa học và công nghệ:
+ Có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên, trong đó
có ít nhất 40% làm việc chính thức, 30% có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa
học về đổi mới sáng tạo, quản trị tài sản trí tuệ;
+ Người đứng đầu tổ chức phải có trình độ đại học trở lên,
có ít nhất 01 năm kinh nghiệm công tác liên quan tư vấn kỹ thuật, đổi mới sáng
tạo, quản trị tài sản trí tuệ.
- Trụ sở chính:
Trụ sở chính là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên
lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính có địa chỉ được xác định
gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại,
số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
+ Có hệ thống tư liệu, tài liệu chuyên môn, phương tiện kỹ
thuật cần thiết để cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật, đổi mới sáng tạo
cho doanh nghiệp;
+ Có quy trình kỹ thuật, quy trình quản lý bảo đảm quyền và
lợi ích cho các bên tham gia hoạt động dịch vụ tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật, đổi mới
sáng tạo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/1/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công
nghệ.
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ
quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học
và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học,
công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công
nghệ.
Mẫu 5
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ
CHỨC KH&CN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
. . . . . , ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
3. Cơ quan/tổ chức quyết định thành lập:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số: ngày
(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày ”, đối với
tổ chức do cá nhân thành lập).
4. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Ngày sinh: Giới
tính:
Điện thoại: Email:
Trình độ đào tạo: Chức danh
khoa học (nếu có):
CMND: số: nơi cấp: ngày cấp:
(Hộ chiếu: số: nơi cấp: ngày cấp: , đối
với người nước ngoài).
5. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ: ghi tóm tắt (căn cứ vào
quyết định thành lập và điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).
6. Tổng số vốn:
Số tiền: đồng
7. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội
dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận được cấp,
đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của tổ chức.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 8
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ đào tạo, chức
danh khoa học
|
Chuyên ngành
|
Chế độ làm việc
|
Nơi công tác của người làm
việc kiêm nhiệm (nếu có)
|
Nam
|
Nữ
|
Chính thức
|
Kiêm nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT
ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG BẢNG DANH SÁCH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
. . . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 9
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi: …………………… (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện
thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của …… (1),
tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc
chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính thức và chỉ làm
việc chính thức tại …… (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu
hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh
mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực
hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
. . . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công
nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
Mẫu 10
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi: …………………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới
tính:
Địa chỉ thường trú: Điện
thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính thức tại . . . . .(2)
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của . . . (1),
tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc
kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc kiêm nhiệm tại . . .(1).
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế
của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định
của pháp luật có liên quan.
|
. . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm
việc kiêm nhiệm;
(2) Ghi tên cơ quan, tổ chức nơi cá nhân hiện đang làm việc
chính thức (nếu có).
Mẫu 11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày
sinh: Giới
tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Điện thoại: Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khoá đào tạo ngắn hạn có
liên quan):
Từ . . . . . . . . . .
Đến . . . . . . . . .
|
Ngành, lĩnh vực đào tạo
|
Nơi đào tạo
(Tên trường, nước)
|
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ . . . . . . .
Đến . . . . . .
|
Chức vụ (nếu có)
|
Lĩnh vực chuyên môn
|
Nơi công tác
|
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu
đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT
ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LƯ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
. . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI KHAI
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 12
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ
THUẬT
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT
|
Loại cơ sở vật chất - kỹ thuật
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Trị giá
(triệu đồng)
|
Nguồn
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
Nhà nước
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
I
|
Trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài
sản khác...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn bằng tiền(1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ……………….. đồng
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT
ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG
BẢNG KÊ KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
. . . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
(1)Đối với tổ chức khoa học và công nghệ
ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn bằng tiền bảo đảm đủ kinh
phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công và tiền chi hoạt động
bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.
7. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Cơ sở ươm
tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký hoạt động
Cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ tại Sở Khoa
học và Công nghệ - UBND tỉnh Kiên Giang
Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ (số 320 Ngô Quyền, phường Vĩnh Lạc, thành
phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ
đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
ngày lễ theo quy định).
- Sở Khoa học và Công nghệ Kiên Giang tổ chức thẩm định hồ
sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng các yêu cầu của
quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ và văn bản đề nghị Cục
Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Bộ Khoa học
và Công nghệ thẩm định và có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện nhân lực và cơ sở
vật chất – kỹ thuật quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN để làm căn cứ
chứng nhận hoạt động của tổ chức trung gian, (trừ trường hợp khi thành lập đã
có ý kiến đủ điều kiện của Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học
và công nghệ).
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động động Cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ,
Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
-
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký hoạt động Cơ sở ươm tạo công
nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ trực tiếp tại trụ sở của Sở
Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
+ Quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công
nghệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành (đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập);
+ Hồ sơ về nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ:
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập: Bảng danh
sách nhân lực được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác
nhận.
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập:
• Bảng danh sách nhân lực.
• Đối với nhân lực chính thức: Đơn xin đề nghị được làm việc
chính thức; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của
chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm
việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường
hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư
pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá
01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng
thực hợp pháp).
• Đối với nhân lực kiêm nhiệm: Đơn đề nghị được làm việc
kiêm nhiệm; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của
chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang
làm việc chính thức; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt
Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác
nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; bản sao các
văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp); văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm
của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.
+ Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ:
* Đơn đề nghị được làm việc chính thức (đối với tổ chức khoa
học và công nghệ ngoài công lập).
* Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
(trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm
của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó
làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ,
trường hợp người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ không phải là công dân
Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự (đối với
tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập).
+ Hồ sơ về cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và
công nghệ: Phải có các giấy tờ sau:
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập: Bảng kê
khai cơ sở vật chất - kỹ thuật được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý
trực tiếp xác nhận.
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập: Bảng
kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật; Biên bản họp của những người sáng lập/các
bên góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỉ lệ góp vốn; tổng số vốn (bằng
tiền và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải bảo
đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 01 năm theo số lượng nhân
lực và quy mô hoạt động của tổ chức; Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của
từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có); Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp.
+ Hồ sơ về trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ:
Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền
sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa
điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền
sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê,
cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm
trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức
có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận
vào bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Cơ
sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục
Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ có trách nhiệm gửi ý
kiến bằng văn bản.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức khoa học và công nghệ do UBND tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương quyết định thành lập;
- Tổ chức khoa học và công nghệ do tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa
phương thành lập;
- Tổ chức khoa học công nghệ do doanh nghiệp, tổ chức khác,
cá nhân thành lập.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
f)Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh Kiên Giang
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ
tỉnh Kiên Giang
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Cơ sở ươm tạo công nghệ,
ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
h) Lệ phí: 2.300.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động Cơ sở ươm tạo công nghệ,
ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng;
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Cơ sở ươm tạo
công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ;
- Bảng danh sách nhân lực;
- Đơn đề nghị được làm việc chính thức;
- Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm;
- Lý lịch khoa học (của người đứng đầu);
- Bảng kê khai cơ sở vật chất – kỹ thuật.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều lệ tổ chức và hoạt động:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên
giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong
Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký
hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công
nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động
chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được
sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần
phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các
tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
+ Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa học và
công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật khoa học và công
nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
+ Trụ sở chính có địa chỉ được xác định rõ theo địa danh
hành chính, có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
+ Người đại diện.
+ Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và
công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
+ Lĩnh vực hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ.
+ Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh
trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Vốn điều lệ của tổ chức, bao gồm tiền mặt và các tài sản
khác quy ra tiền; nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và các nguyên tắc về tài
chính khác.
+ Điều kiện, trình tự, thủ tục sáp nhập, chia, tách, giải
thể (nếu có).
+ Cam kết tuân thủ pháp luật.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ được cơ quan, tổ
chức thành lập phê duyệt. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định trong điều lệ
phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó.
Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt điều lệ quyết định
hoặc được quy định trong điều lệ.
+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập, quy chế tổ
chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế
điều lệ của tổ chức.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ thành lập dưới
hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của các bên góp vốn hợp tác và được
một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo uỷ quyền của các bên góp vốn hợp tác
còn lại.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành
lập phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập, được cơ quan cấp giấy
chứng nhận thẩm định trước khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận. Lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân
thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài
phải đáp ứng:
* Mục đích, nội dung, lĩnh vực hoạt động phù hợp với quy
định của pháp luật, yêu cầu phát triển khoa học và công nghệ và phát triển kinh
tế - xã hội của Việt Nam;
* Được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép thành
lập;
* Được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
(sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) cho phép đặt trụ sở làm việc
tại địa phương.
- Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên
giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong
Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký
hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học và công
nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động
chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ khác, không được
sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần
phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các
tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: bao gồm hình thức của tổ chức
(viện, trung tâm…) và tên riêng của tổ chức; phần tên riêng phải phù hợp với
lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chính của tổ chức.
+ Tên giao dịch quốc tế: tên tổ chức khoa học và công nghệ
bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương ứng; phần tên riêng có
thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
+ Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học và công nghệ có tên
viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết tắt phải bao gồm
những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó.
+ Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về
việc lựa chọn tên của tổ chức mình, bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tên
giao dịch quốc tế và tên viết tắt.
- Nhân lực khoa học và công nghệ:
+ Có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên, trong đó
có ít nhất 40% làm việc chính thức, 30% có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành
khóa học về các kỹ năng: ươm tạo hoặc quản lý hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm
tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; quản trị doanh nghiệp; tư vấn đầu tư;
tư vấn tài chính;
+ Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên, có chứng
chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học về một trong các kỹ năng nêu tại Điểm a
Khoản này, có ít nhất 01 năm kinh nghiệm công tác liên quan đến một trong các
lĩnh vực: ươm tạo, thương mại hóa công nghệ; ươm tạo doanh nghiệp khoa học và
công nghệ; phát triển doanh nghiệp; đầu tư; tài chính.
- Trụ sở chính:
Trụ sở chính là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên
lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính có địa chỉ được xác định
gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại,
số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
+ Có quyền sử dụng mặt bằng diện tích tối thiểu 100 m2
trong thời hạn từ 01 năm trở lên để thiết lập không gian làm việc chung cho các
đối tượng được ươm tạo;
+ Có quyền sử dụng hợp pháp phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất
thử nghiệm, trang thiết bị cần thiết cho hoạt động ươm tạo trong lĩnh vực liên
quan;
+ Có cơ sở dữ liệu hoặc có quyền sử dụng, khai thác cơ sở dữ
liệu về công nghệ, đối tượng ươm tạo, chuyên gia công nghệ, chuyên gia tư vấn
cho các hoạt động ươm tạo liên quan;
+ Có quy trình ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa
học và công nghệ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công
nghệ.
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ
quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học
và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học,
công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công
nghệ.
Mẫu 5
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ
CHỨC KH&CN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
. . . . . , ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
3. Cơ quan/tổ chức quyết định thành lập:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số: ngày
(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày ”, đối với
tổ chức do cá nhân thành lập).
4. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Ngày sinh: Giới
tính:
Điện thoại: Email:
Trình độ đào tạo: Chức danh
khoa học (nếu có):
CMND: số: nơi cấp: ngày cấp:
(Hộ chiếu: số: nơi cấp: ngày
cấp: , đối với người nước ngoài).
5. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ: ghi tóm tắt (căn cứ vào
quyết định thành lập và điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).
6. Tổng số vốn:
Số tiền: đồng
7. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội
dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận được cấp,
đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của tổ chức.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 8
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ đào tạo, chức
danh khoa học
|
Chuyên ngành
|
Chế độ làm việc
|
Nơi công tác của người làm
việc kiêm nhiệm (nếu có)
|
Nam
|
Nữ
|
Chính thức
|
Kiêm nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT
ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG BẢNG DANH SÁCH
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
. . . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 9
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi: …………………… (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh:
Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện
thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của …… (1),
tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc
chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc chính thức và chỉ làm
việc chính thức tại …… (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu
hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh
mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực
hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
. . . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công
nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
Mẫu 10
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi: …………………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới
tính:
Địa chỉ thường trú: Điện
thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính thức tại . . . . .(2)
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và hoạt động của . . . (1),
tôi thấy khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc
kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc kiêm nhiệm tại . . .(1).
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế
của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định
của pháp luật có liên quan.
|
. . . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm
việc kiêm nhiệm;
(2) Ghi tên cơ quan, tổ chức nơi cá nhân hiện đang làm việc
chính thức (nếu có).
Mẫu 11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh: Giới
tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Điện thoại: Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khoá đào tạo ngắn hạn có
liên quan):
Từ . . . . . . . . . .
Đến . . . . . . . . .
|
Ngành, lĩnh vực đào tạo
|
Nơi đào tạo
(Tên trường, nước)
|
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ . . . . . . .
Đến . . . . . .
|
Chức vụ (nếu có)
|
Lĩnh vực chuyên môn
|
Nơi công tác
|
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng, trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo cáo khoa học tiêu biểu
đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT
ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
. . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI KHAI
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 12
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ
THUẬT
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT
|
Loại cơ sở vật chất - kỹ thuật
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Trị giá
(triệu đồng)
|
Nguồn
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
Nhà nước
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
I
|
Trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài
sản khác...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn bằng tiền(1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ……………….. đồng
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT
ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG
BẢNG KÊ KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
. . . . . , ngày tháng năm
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
(1) Đối với tổ chức khoa học và công
nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn bằng tiền bảo đảm đủ
kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công và tiền chi hoạt
động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.
8. Thủ tục xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh
nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính (hạng II)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thông báo xét tuyển dụng đặc cách
Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt
động khoa học và công nghệ thông báo công khai nhu cầu tuyển dụng trên một
trong các phương
tiện thông tin đại chúng (báo viết, báo nói, báo hình); đồng thời phải đăng tải trong
thời hạn ít nhất 20 ngày làm việc trên trang thông tin điện tử và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc, trong đó ưu tiên xét tuyển đặc cách và bổ nhiệm vào
hạng chức danh nghiên cứu viên chính, kỹ sư chính đối với các đối tượng đáp ứng
điều kiện quy định.
Bước 2: Cá nhân đáp ứng yêu cầu của vị trí
việc làm và các điều kiện, tiêu chuẩn quy định nộp hồ sơ xét tuyển đặc cách vào vị trí việc
làm tại đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ.
Bước 3: Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp có hoạt động
khoa học và công nghệ gửi hồ sơ đủ điều kiện xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học,
chức danh công nghệ hạng II đến cơ quan chủ quản là Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị xem xét tuyển dụng đặc
cách.
Bước 4: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng xét tuyển đặc cách và bổ nhiệm vào
chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng II.
Bước 5: Vụ
(Ban) Tổ chức cán bộ thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ hoặc Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có trách nhiệm thẩm định quá trình xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh
nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng II trước khi Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh công nhận kết quả xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh
nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng II.
Sau khi có
kết quả thẩm định, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công nhận kết quả xét
tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh
công nghệ hạng II và gửi kết quả (kèm hồ sơ của các cá nhân đề nghị xét tuyển
dụng và bổ nhiệm đặc cách) về Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị có ý kiến.
Bước 6: Bộ Khoa
học và Công nghệ xem xét, có ý kiến trả lời sau khi nhận được đề nghị của các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 7: Sau khi
nhận được ý kiến thống nhất của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra
quyết định xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa
học, chức danh công nghệ hạng II.
b) Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi bảo đảm
theo đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký xét tuyển đặc
cách (theo Mẫu số 01/TDKHCN);
+ Bản Sơ yếu lý lịch tự
thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ;
+ Bản sao các văn bằng,
chứng chỉ và kết quả học tập, thành tích khoa học và công nghệ
theo yêu cầu của vị trí xét tuyển. Trường hợp có văn bằng do cơ sở
đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe
còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều
kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư
số 14/2013/TT-BYT 05/6/2013 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe;
+ Lý lịch khoa học của người
đề nghị xét tuyển đặc cách;
+ Lý lịch tư pháp của người
đề nghị xét tuyển đặc cách.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản (01 bản giấy).
d) Thời hạn giải quyết:
- Thẩm định
quá trình xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa
học, chức danh công nghệ hạng II: Trong thời hạn 20 ngày làm việc sau khi có
kết quả của Hội đồng xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh nghiên
cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng II.
- Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định, Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra
quyết định công nhận kết quả xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh
nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng II và gửi kết quả (kèm hồ sơ của
các cá nhân đề nghị xét tuyển dụng và bổ nhiệm đặc cách) về Bộ Khoa học và Công
nghệ đề nghị có ý kiến.
- Trong
thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Khoa học và
Công nghệ xem xét, có ý kiến trả lời.
- Trong
thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thống nhất của Bộ Khoa
học và Công nghệ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định xét tuyển dụng đặc cách và
bổ nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng II.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động
khoa học và công nghệ tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ, Sở Nội vụ
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức
danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng II.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký xét tuyển đặc cách
(theo Mẫu số 01/TDKHCN).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân được xem xét xét tuyển đặc cách vào làm việc
tại các đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ và được bổ
nhiệm vào chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng II khi đáp
ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau:
+ Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên;
+ Có đơn đăng ký dự tuyển;
+ Có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc
có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
+ Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
+ Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc
làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định
của pháp luật;
+ Đã chủ trì ít nhất 02 nhiệm vụ
khoa học và công nghệ từ cấp Bộ trở lên, được nghiệm thu ở mức đạt hoặc chủ trì
nhiệm vụ, dự án khoa học và công nghệ ở nước ngoài;
+ Tác giả của 05 bài báo khoa học
được công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành có uy tín trong nước; hoặc 02 bài báo khoa
học được công bố trên tạp chí khoa học có uy tín quốc tế; hoặc chủ biên 02 sách
chuyên khảo; hoặc có 01 sáng chế được cấp văn bằng bảo hộ; hoặc đạt giải thưởng
về khoa học và công nghệ.
+ Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển: Mất năng
lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án;
đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo
dục, trường giáo dưỡng;
- Tiêu chuẩn của chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II)
gồm:
+ Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
- Có trình độ thạc sĩtrở lên phù hợp với chuyên ngành nghiên
cứu;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông
tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiên cứu viên chính (hạng II).
+ Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh
tế - xã hội, phát triển khoa học và công nghệ của Đảng và Nhà nước, thành tựu
và xu hướng phát triển khoa học và công nghệ, những tiến bộ khoa học và công
nghệ quan trọng trong nước và trên thế giới liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu;
nắm vững nội dung quản lý, phương pháp nghiên cứu, xử lý thông tin, đánh giá kết
quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo các lý thuyết
và phương pháp nghiên cứu khoa học; có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành phù
hợp với nhiệm vụ được giao và kiến thức cơ sở về một số chuyên ngành có liên
quan;
- Có khả năng đề xuất và xác định hướng nghiên cứu về một
vấn đề khoa học và công nghệ. Có tư duy độc lập, sáng tạo, khả năng tiếp thu,
nghiên cứu và triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn. Có khả năng
tập hợp các cán bộ nghiên cứu và tổ chức thực hiện nhiệm vụ và giải quyết các
vấn đề nảy sinh từ thực tiễn; khả năng tổng kết thực tiễn, xây dựng và trình
bày các báo cáo nghiên cứu khoa học trong các hội nghị, hội thảo khoa học
chuyên ngành cấp bộ, ngành; có khả năng tổ chức các sinh hoạt học thuật trong
nước và tham gia các sinh hoạt học thuật quốc tế;
- Đã chủ trì ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
bộ, cấp tỉnh (hoặc chủ trì ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở)
được nghiệm thu ở mức đạt trở lên và tham gia ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc tham gia
nhóm tác giả của ít nhất 01 sách chuyên khảo và là tác giả của ít nhất 03 bài
báo khoa học công bố trên tạp chí chuyên ngành trong nước nằm trong Danh mục tạp
chí chuyên ngành được tính điểm công trình khoa học quy đổi khi xét công nhận
đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của Hội đồng chức danh giáo sư
Nhà nước;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa
học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 40/2014/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá
nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC ngày 06
tháng 11 năm 2015 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện chính sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học
và công nghệ.
Mẫu số
01/TDKHCN
21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ngày….tháng…..năm 201…
ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẶC CÁCH
VÀO CHỨC DANH…1)HẠNG…2)
Họ và tên:......................................................... Nam, Nữ:...............................
Ngày sinh:................................................................................................................
Quê quán:.................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:..................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:.........................................................................................................
Điện thoại liên
lạc:.....................................................................................................
Dân tộc:...................................................................................................................
Trình độ và chuyên
ngành đào tạo:.............................................................................
Đối tượng ưu tiên
(nếu có): (3)...................................................................................
Sau khi nghiên cứu
điều kiện đăng ký xét tuyển dụng đặc cách vào hạng chức danh của … (4), tôi
thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ xét tuyển ở vị trí chức danh …hạng…(5). Vì
vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự xét tuyển đặc cách vào hạng chức danh theo
thông báo của quý cơ quan, đơn vị.
Nếu trúng
tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm
theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ
yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản chụp các văn
bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm:… (6)
3. Tài liệu chứng
minh những kết quả khoa học và công nghệ đạt được;
4. Giấy chứng nhận
sức khoẻ;
5. 02 phong bì (ghi
rõ địa chỉ liên lạc), 02 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ
dự tuyển của tôi là đúng sự thật. Nếu sai sự thật, kết quả tuyển dụng của tôi
hủy bỏ và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính
đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ chức
danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ;
(2), (5) Ghi đúng
vị trí hạng chức danh cần tuyển của đơn vị tuyển dụng;
(3) Ghi rõ đối
tượng ưu tiên theo quy định;
(4) Ghi đúng tên
đơn vị có thông báo tuyển dụng;
(6) Ghi rõ tên của
các bản chụp, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, gửi kèm đơn đăng ký dự
tuyển.
9. Thủ tục xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh
trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thông báo xét tuyển dụng đặc cách
Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt
động khoa học và công nghệ thông báo công khai nhu cầu tuyển dụng trên một
trong các phương
tiện thông tin đại chúng (báo viết, báo nói, báo hình); đồng thời phải đăng tải trong
thời hạn ít nhất 20 ngày làm việc trên trang thông tin điện tử và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc, trong đó ưu tiên xét tuyển đặc cách và bổ nhiệm vào
hạng chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên cứu viên, kỹ
sư (hạng III) đối với các đối tượng đáp ứng điều kiện quy định.
Bước 2: Cá nhân đáp ứng yêu cầu của vị trí
việc làm và các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại nộp hồ sơ xét tuyển đặc cách vào vị
trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ.
Bước 3: Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp có hoạt động
khoa học và công nghệ (hoặc
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng đặc cách viên chức) thành lập Hội đồng
xét tuyển dụng đặc cách viên chức để xét chọn ứng viên đủ điều kiện, tiêu chuẩn
đượctuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật
viên (hạng IV), nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III).
Bước 4: Căn cứ kết quả xét chọn của Hội đồng
xét tuyển dụng đặc cách, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp có hoạt động khoa học và
công nghệ (hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xét tuyển dụng đặc
cách viên chức) xem xét, quyết định công nhận kết quả xét tuyển dụng đặc cách
viên chức.
Bước 5: Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập
có hoạt động khoa học và công nghệ (hoặc thủ
trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xét tuyển dụng đặc cách viên chức)
ra quyết định tuyển dụng đặc cách viên chức và bổ nhiệm vào hạng chức danh.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi bảo
đảm theo đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký xét tuyển đặc
cách (theo Mẫu số 01/TDKHCN);
+ Bản Sơ yếu lý lịch tự
thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng tính đến
ngày nộp hồ sơ;
+ Bản sao các văn bằng,
chứng chỉ và kết quả học tập, thành tích khoa học và công nghệ
theo yêu cầu của vị trí xét tuyển. Trường hợp có văn bằng do cơ sở
đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe
còn giá trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều
kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư
số 14/2013/TT-BYT ngày 05 tháng 6 năm 2013 của Bộ Y tế về việc hướng
dẫn khám sức khỏe;
+ Lý lịch khoa học của người
đề nghị xét tuyển đặc cách;
+ Lý lịch tư pháp của người
đề nghị xét tuyển đặc cách.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản (01 bản giấy).
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày có kết quả xét chọn của Hội đồng xét tuyển dụng đặc cách, Thủ
trưởng đơn vị sự nghiệp có hoạt động khoa học và công nghệ (hoặc Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền xét tuyển dụng đặc cách viên chức) xem xét, quyết
định công nhận kết quả xét tuyển dụng đặc cách viên chức.
Trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả xét tuyển dụng đặc cách viên
chức, thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công
lập có hoạt động khoa học và công nghệ (hoặc thủ
trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xét tuyển dụng đặc cách viên chức)
ra quyết định tuyển dụng đặc cách viên chức và bổ nhiệm vào hạng chức danh.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động
khoa học và công nghệ tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ, Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức
danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng III, hạng IV.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Kèm theo)
Đơn đăng ký xét tuyển đặc cách (theo Mẫu số 01/TDKHCN).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
v
Tiêu chuẩn chung:
- Người đăng ký dự tuyển phải có đủ
tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí
trợ lý nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV), nghiên cứu viên, kỹ sư (hạng III):
+ Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên;
+ Có đơn đăng ký dự tuyển;
+ Có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc
có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
+ Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
+ Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc
làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định
của pháp luật;
+ Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển: Mất năng
lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án;
đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo
dục, trường giáo dưỡng.
- Xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh Trợ lý nghiên cứu, Kỹ
thuật viên (hạng IV) nếu trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét
tuyển cá nhân đạt một trong các thành tích sau:
+ Có bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh về
thành tích khoa học và công nghệ;
+ Là tác giả của 02 bài báo khoa học được công bố trên tạp chí khoa học
chuyên ngành uy tín trong nước hoặc quốc tế.
- Xét tuyển dụng đặc cách và bổ nhiệm vào chức danh Nghiên cứu viên, Kỹ
sư (hạng III) nếu trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển
cá nhân đạt hai trong các thành tích sau:
+ Có bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh về thành tích khoa học và công nghệ;
+ Là tác giả của 02 bài báo khoa học được công bố trên tạp chí khoa học
chuyên ngành uy tín trong nước hoặc quốc tế;
+ Là chủ biên của 01 sách chuyên khảo;
+ Có sáng chế, giải pháp hữu ích.
v
Tiêu chuẩn của chức danh trợ lý
nghiên cứu, kỹ thuật viên (hạng IV) gồm:
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có trình độ trung cấp trở lên phù
hợp chuyên ngành nghiên cứu đối với nghiên cứu viên; chuyên ngành kỹ thuật đối
với kỹ thuật viên;
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1)
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm
2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam;
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm
2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
- Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ chức danh nghiên cứu viên:
+ Nắm được những nội dung cơ bản về
phương hướng, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của ngành và
đơn vị;
+ Nắm được phương pháp nghiên cứu cơ
bản, công cụ nghiên cứu cơ bản, qui trình cơ bản triển khai hoạt động nghiên
cứu; cách thức sử dụng, vận hành, bảo quản thiết bị, vật tư dùng trong nghiên
cứu;
+ Có kiến thức lý thuyết cơ sở về
lĩnh vực nghiên cứu được giao.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ chức danh kỹ thuật viên (hạng IV):
+
Nắm được những nội dung cơ bản về phương hướng, nhiệm vụ phát triển sản xuất,
đổi mới công nghệ của ngành và đơn vị;
+ Có
kiến thức lý thuyết cơ sở về một chuyên ngành kỹ thuật, có khả năng thực hành
thông thạo các nhiệm vụ kỹ thuật thông thường được đảm nhiệm;
+ Nắm được các quy trình, quy
phạm kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức, kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao
động.
v
Tiêu chuẩn của chức danh nghiên cứu
viên, kỹ sư (hạng III) gồm:
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên
ngành nghiên cứu đối với nghiên cứu viên; kỹ thuật, công nghệ đối với kỹ sư;
+ Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
+ Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11
tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử
dụng công nghệ thông tin;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiên cứu viên (hạng III);
chứng chỉ bồi dưỡng kỹ sư (hạng III).
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ
đối với chức danh nghiên cứu viên
(hạng III):
+
Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, phát
triển khoa học và công nghệ của Đảng và Nhà nước; tình hình kinh tế - xã hội
nói chung và các yêu cầu đòi hỏi của thực tiễn đối với lĩnh vực nghiên cứu;
những thành tựu và xu hướng phát triển khoa học và công nghệ, những tiến bộ
khoa học và công nghệ quan trọng trong nước và trên thế giới liên quan đến lĩnh
vực nghiên cứu; nội dung quản lý, phương pháp triển khai nghiên cứu, xử lý
thông tin, đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ;
+ Nắm vững cách thức sử dụng,
vận hành, bảo quản thiết bị, vật tư dùng trong nghiên cứu và các quy định an
toàn lao động, vệ sinh lao động có liên quan;
+ Có khả năng nghiên cứu và
triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn; có khả năng tổ chức và
kết nối các nhà nghiên cứu có năng lực để thực hiện nhiệm vụ của một nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cụ thể; có khả năng xây dựng và trình bày các báo cáo
nghiên cứu khoa học được giao, tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học thuộc
lĩnh vực nghiên cứu;
+ Đã tham gia ít nhất 01 nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh (hoặc chủ trì ít nhất 01 nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở) được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc là tác
giả hoặc tham gia nhóm tác giả của ít nhất 01 bài báo khoa học công bố trên tạp
chí chuyên ngành trong nước nằm trong Danh mục tạp chí chuyên ngành được tính
điểm công trình khoa học quy đổi khi xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh
giáo sư, phó giáo sư của Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước (áp dụng đối với trường hợp thăng hạng từ chức danh trợ lý
nghiên cứu (hạng IV) lên chức danh nghiên cứu viên (hạng III);
+ Viên chức thăng hạng từ chức
danh trợ lý nghiên cứu lên chức danh nghiên cứu viên (hạng III) phải có thời
gian giữ chức danh trợ lý nghiên
cứu (hạng
IV) hoặc tương đương tối thiểu là 3 (ba) năm.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ đối với chức danh kỹ sư (hạng III):
+
Nắm được đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước, phương
hướng, nhiệm vụ phát triển khoa học và công nghệ của ngành và đơn vị; tình hình
kinh tế - xã hội nói chung và những thành tựu, xu hướng phát triển khoa học và
công nghệ, những tiến bộ khoa học và công nghệ quan trọng trong nước và thế
giới liên quan đến ngành và đơn vị;
+ Nắm chắc
nội dung, nghiệp vụ quản lý và phương pháp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ tại đơn vị. Nắm chắc các đối tượng tác động của khoa
học và công nghệ trong phạm vi hoạt động, các quy định an toàn lao động, vệ
sinh lao động;
+ Đã chủ trì
01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được nghiệm thu ở mức đạt trở lên hoặc
tham gia ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được nghiệm thu ở
mức đạt trở lên (áp dụng đối với trường hợp thăng hạng từ chức danh kỹ thuật
viên (hạng IV) lên chức danh kỹ sư (hạng III);
+ Viên chức
thăng hạng từ chức danh kỹ thuật viên lên chức danh kỹ sư (hạng III) phải có
thời gian giữ chức danh kỹ thuật viên (hạng IV) hoặc tương đương tối thiểu là 3
(ba) năm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa
học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 40/2014/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá
nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC ngày
06/11/2015 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện chính sách sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công
nghệ.
Mẫu số
01/TDKHCN
21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ngày….tháng…..năm 201…
ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẶC CÁCH
VÀO CHỨC DANH…1)HẠNG…2)
Họ và tên:... Nam, Nữ:..............................................................................................
Ngày sinh:................................................................................................................
Quê quán:.................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:..................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:.........................................................................................................
Điện thoại liên
lạc:.....................................................................................................
Dân tộc:...................................................................................................................
Trình độ và chuyên
ngành đào tạo:.............................................................................
Đối tượng ưu tiên
(nếu có): (3)...................................................................................
Sau khi nghiên cứu
điều kiện đăng ký xét tuyển dụng đặc cách vào hạng chức danh của … (4), tôi
thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ xét tuyển ở vị trí chức danh …hạng…(5). Vì
vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự xét tuyển đặc cách vào hạng chức danh theo
thông báo của quý cơ quan, đơn vị.
Nếu trúng
tuyển tôi sẽ chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm
theo đơn này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ
yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản chụp các văn
bằng, chứng chỉ và kết quả học tập, gồm:… (6)
3. Tài liệu chứng
minh những kết quả khoa học và công nghệ đạt được
4. Giấy chứng nhận
sức khoẻ;
5. 02 phong bì (ghi
rõ địa chỉ liên lạc), 02 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ
dự tuyển của tôi là đúng sự thật. Nếu sai sự thật, kết quả tuyển dụng của tôi
hủy bỏ và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính
đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ chức
danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ;
(2), (5) Ghi đúng
vị trí hạng chức danh cần tuyển của đơn vị tuyển dụng;
(3) Ghi rõ đối
tượng ưu tiên theo quy định;
(4) Ghi đúng tên
đơn vị có thông báo tuyển dụng;
(6) Ghi rõ tên của
các bản chụp, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, gửi kèm đơn đăng ký dự
tuyển.
10. Thủ tục xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên
cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ
thuộc vào năm công tác
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt
động khoa học và công nghệ căn cứ kết quả rà soát vị trí việc làm và cơ cấu hạng chức danh viên
chức khoa học và công
nghệ thông báo nhu cầu về việc thăng hạng chức danh cho cá nhân đang giữ hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ.
Bước 2: Cá nhân đáp ứng đủ tiêu chuẩn xét
đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ
cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc năm công tác nộp hồ sơ đề nghị xét đặc cách bổ
nhiệm hạng chức danh
cao hơn tại đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt động khoa học và công nghệ nơi
công tác.
Bước 3: Đơn vị sự nghiệp công lập có hoạt
động khoa học và công nghệ lập danh sách, kèm theo hồ sơ viên chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn,
điều kiện quy định bổ nhiệm vào hạng chức danh
cao hơn.
Bước 4: Người đứng đầu cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm đặc cách chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh
công nghệ thành lập Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách theo quy định để xem xét,
thẩm định hồ sơ.
Bước 5: Cơ quan có thẩm quyền bổ
nhiệm đặc cách thông báo kết quả xét và quyết định bổ nhiệm đặc cách vào hạng
chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ không qua thi thăng hạng,
không phụ thuộc vào năm công tác.
Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp
công lập có hoạt động khoa học và công nghệ thông báo kết quả xét và quyết định bổ nhiệm đặc cách từ chức danh
nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng IV lên hạng III.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương thông báo kết quả xét và quyết định bổ nhiệm đặc cách
từ chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ hạng III lên hạng IIsau
khi có ý kiến thống nhất của Bộ Khoa học và Công nghệ.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc đảm bảo
theo đường bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị xét đặc cách bổ nhiệm
vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng,
không phụ thuộc vào năm công tác;
+ Sơ yếu lý lịch của viên
chức theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng
12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền quản
lý hồ sơ của viên chức;
+ Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu cơ quan sử dụng viên chức;
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo
yêu cầu của chức danh nghề nghiệp đề nghị xét đặc cách bổ nhiệm;
+ Lý lịch khoa học của viên chức (có
xác nhận của cơ quan quản lý viên chức).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản (01 bản giấy).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể
từ ngày có kết quả xét bổ nhiệm đặc cách của Hội đồng, cơ quan có thẩm quyền bổ
nhiệm đặc cách thông báo kết quả xét và quyết định bổ nhiệm đặc cách vào hạng
chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ không qua thi thăng hạng,
không phụ thuộc vào năm công tác.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động
khoa học và công nghệ tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ, Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết
định bổ nhiệm đặc cách từ chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ
hạng III lên hạng II.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Kèm theo)
Đơn đề nghị xét đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên
cứu khoa học, chức danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm
công tác (theo mẫu số
02/TDKHCN).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cá nhân hoạt động khoa học và công
nghệ đang giữ hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ được xét
đặc cách bổ nhiệm vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ
cao hơn không
qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công tác khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ
trong thời gian công tác 03 năm liên tục gần nhất và không trong thời gian thi
hành kỷ luật hoặc không trong thời gian chờ kết luận về việc xem xét kỷ luật
của cơ quan có thẩm quyền.
+ Đáp ứng đủ các tiêu chuẩn
của chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ ở hạng II,cao hơn hạng
hiện giữ, quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV,trừ tiêu
chuẩn về thời gian giữ hạng chức danh và tiêu chuẩn chứng chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
+ Có thành tích quy định tại
Điều 6 của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật
Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số
40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử
dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC
ngày 06/11/2015 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách sử
dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.
Mẫu
số 02/TDKHCN
21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,
ngày… tháng… năm……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÉT BỔ NHIỆM ĐẶC CÁCH
VÀO HẠNG
CHỨC DANH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, CHỨC DANH CÔNG NGHỆ CAO HƠN KHÔNG QUA THI THĂNG
HẠNG, KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO NĂM CÔNG TÁC, CHỨC DANH……(1) TỪ HẠNG..…...LÊN HẠNG……
Kính gửi:
Hội đồng xét bổ nhiệm đặc cách vào hạng chức danh nghiên cứu khoa học, chức
danh công nghệ cao hơn không qua thi thăng hạng, không phụ thuộc vào năm công
tác
Họ và tên (chữ in hoa):..................................................................... Nam (nữ):............
Ngày sinh:..................................................................................................................
Nơi ở hiện nay:...........................................................................................................
Đơn vị công tác:.........................................................................................................
Chức vụ/chức danh chuyên môn:.................................................... mã
số:..................
Ngày tháng năm được tuyển dụng:..............................................................................
Hạng chức danh:........................................................................... mã
số:..................
Hệ số lương hiện hưởng:................................ Được hưởng từ
ngày:….../……/……..
Thời gian xét nâng lương lần
sau:................................................................................
Điện thoại liên hệ:....................................... Email:......................................................
Căn cứ Thông tư liên tịch số
21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2015 của liên Bộ Khoa học và
Công nghệ - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách sử dụng
trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ; căn cứ thông báo số.…ngày….
của.…(2) về nhu cầu thăng hạng chức danh cho cá nhân đang giữ hạng chức danh
nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ.Tôi tự nhận thấy đủ điều kiện, tiêu
chuẩn theo quy định để được xét bổ nhiệm đặc
cách đối với chức danh.…hạng.…(ghi rõ hạng chức danh, bậc đăng ký dự xét bổ
nhiệm đặc cách)….
Kính đề nghị Hội đồng xét bổ
nhiệm đặc cách xem xét và chấp thuận cho tôi được tham dự kỳ thi thăng hạng lên
chức danh…hạng…
Tôi xin trân trọng cảm ơn.
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Hồ sơ gửi kèm theo đơn này
gồm có:
1………………………………………..
2………………………………………..
3………………………………………..
Ghi chú:
(1) Ghi rõ
chức danh nghiên cứu khoa học, chức danh công nghệ;
(2) Ghi rõ tổ chức
khoa học và công nghệ nơi có thông báo về nhu cầu thăng hạng chức danh.