|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1049/QĐ-BTTTT thủ tục hành chính thẩm quyền Bộ Thông tin và Truyền thông 2016
Số hiệu:
|
1049/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Hồng
|
Ngày ban hành:
|
17/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1049/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG HOẶC THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình
và Thông tin điện tử, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Sở TT&TT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Trung tâm thông tin (để đưa tin);
- Lưu: VT, PC, PTTH&TTĐT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Hồng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC
THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1049/QĐ-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
Gia hạn Giấy phép cung cấp dịch vụ
phát thanh, truyền hình trả tiền
|
Phát
thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
Cục
Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
2
|
Cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ
phát thanh, truyền hình trả tiền
|
Phát
thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
Cục
Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
3
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất kênh
chương trình trong nước
|
Phát
thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
Cục
Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
4
|
Cấp lại Giấy phép biên tập kênh
chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
|
Phát
thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
Cục
Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền
thông
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
Cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát
thanh, truyền hình trả tiền
|
Phát
thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
Cục
Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép cung cấp
dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
|
Phát
thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
Cục Phát
thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
3
|
Cấp Giấy phép sản xuất kênh chương
trình trong nước
|
Phát
thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
Cục
Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
4
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất
kênh chương trình trong nước
|
Phát
thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
Cục
Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp
kênh chương trình nước ngoài
|
Phát
thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
Cục
Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
6
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài
|
Phát
thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
Cục
Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
7
|
Cấp Giấy phép biên tập kênh chương
trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
|
Phát
thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
Cục
Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
8
|
Cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình
nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
|
Phát
thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
Cục
Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
Phát
thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
Phát
thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thủ
tục
|
Cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát
thanh, truyền hình trả tiền
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Doanh nghiệp có nhu cầu gửi hồ sơ
về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện
tử).
- Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm xét cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả
tiền. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính cho Bộ Thông tin và Truyền thông
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch
vụ phát thanh, truyền hình trả tiền theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy tờ được cấp mới nhất: Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
c) Đề án cung cấp dịch vụ thuyết
minh rõ: Loại hình, phạm vi cung cấp dịch vụ, phương án kỹ thuật cung cấp dịch
vụ trực tuyến và dịch vụ theo yêu cầu (nếu có); dự kiến các điều khoản về quyền
lợi, trách nhiệm của các bên trong giao kết hợp đồng cung cấp, sử dụng dịch vụ
và các nội dung quy định tại các Điểm b, d, đ, e, g, h Khoản 1 Điều 12 Nghị định
số 06/2016/NĐ-CP ;
d) Bản sao Giấy phép thiết lập mạng
viễn thông hoặc bản sao có chứng thực văn bản thỏa thuận được thuê, sử dụng
mạng viễn thông của đơn vị có mạng viễn thông trong thời gian Giấy phép thiết
lập mạng viễn thông có hiệu lực đối với dịch vụ quy định tại các Điểm a, b,
c, d Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ; bản sao xác nhận đăng ký tên
miền “.vn” hoặc địa chỉ Internet xác định đối với dịch vụ quy định tại Điểm
đ, Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ;
Trường hợp doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP
không có mạng viễn thông phải có quy chế phối hợp với đơn vị có mạng viễn
thông hoặc giải pháp kỹ thuật bổ sung để xử lý sự cố, bảo đảm chất lượng và
tính liên tục của dịch vụ;
đ) Hồ sơ đăng ký danh mục nội dung
trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền theo quy định tại Khoản 5 Điều
21 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ;
e) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thỏa thuận điểm nhận tín hiệu các kênh
chương trình quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP .
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ bản
chính, 01 bộ bản sao).
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Doanh nghiệp
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm):
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả
tiền theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
|
a) Là doanh nghiệp Việt Nam. Đối với
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải được sự chấp thuận về chủ
trương của Thủ tướng Chính phủ;
b) Có phương án cung cấp dịch vụ
phù hợp với quy hoạch phát triển dịch vụ phát thanh, truyền hình, quy hoạch
truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình và các quy hoạch khác trong lĩnh
vực phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử;
c) Có Giấy phép thiết lập mạng viễn
thông hoặc có thỏa thuận được thuê, sử dụng mạng viễn thông đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật truyền dẫn dịch vụ đến các thuê bao kết nối với mạng viễn thông đó đối
với dịch vụ quy định tại các Điểm a, b, c, d, Khoản 1 Điều 4 Nghị định này;
có xác nhận đăng ký tên miền “.vn” hoặc địa chỉ Internet xác định để cung cấp
dịch vụ đến thuê bao đối với dịch vụ quy định tại Điểm đ, Khoản 1 Điều 4 Nghị
định này;
d) Có các phương án: Bố trí nguồn
nhân lực; đầu tư trang thiết bị kỹ thuật; dự báo và phân tích thị trường dịch
vụ; kế hoạch kinh doanh và giá cước dịch vụ, dự toán chi phí đầu tư và chi phí
hoạt động ít nhất trong 2 (hai) năm đầu tiên; văn bản chứng minh vốn điều lệ
hoặc văn bản giá trị tương đương đáp ứng yêu cầu triển khai cung cấp dịch vụ
theo dự toán;
đ) Có phương án thiết lập trung tâm
thu phát tất cả các kênh chương trình trong nước, kênh chương trình nước
ngoài tập trung ở một địa điểm, trừ các kênh chương trình thuộc danh mục kênh
chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của
địa phương, gồm: Thiết kế kỹ thuật hệ thống thiết bị xử lý tín hiệu, thiết bị
kết nối đến mạng truyền dẫn, thiết bị quản lý dịch vụ, quản lý thuê bao và bảo
vệ nội dung;
e) Có phương án áp dụng công nghệ kỹ
thuật hiện đại phù hợp quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
bảo đảm chất lượng dịch vụ và an toàn an ninh thông tin; xử lý kịp thời các sự
cố kỹ thuật bảo đảm tính liên tục của dịch vụ và quyền lợi của thuê bao;
g) Có dự kiến danh mục kênh chương
trình trong nước (trừ các kênh chương trình quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị
định này), kênh chương trình nước ngoài, nội dung theo yêu cầu, nội dung giá
trị gia tăng sẽ cung cấp trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền kèm
theo các văn bản chấp thuận của đơn vị cung cấp nội dung;
h) Có văn bản thỏa thuận điểm nhận
tín hiệu các kênh chương trình phù hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 14
Nghị định này.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Báo chí ngày 28/12/1989; sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
- Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP
ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát
thanh, truyền hình.
|
Thủ
tục
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép cung
cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Doanh nghiệp có nhu cầu gửi hồ sơ
về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện
tử).
- Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm xét cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả
tiền. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính cho Bộ Thông tin và Truyền thông
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị Sửa đổi, bổ sung
Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
- Bản thuyết minh nội dung thay
đổi.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ bản
chính, 01 bộ bản sao).
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Doanh nghiệp
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Báo chí ngày 28/12/1989; sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
- Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP
ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát
thanh, truyền hình.
|
Thủ
tục
|
Gia hạn Giấy phép cung cấp dịch
vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
|
- Trình tự thực hiện:
|
- 60 (sáu mươi) ngày trước ngày Giấy
phép hết hiệu lực, doanh nghiệp muốn gia hạn Giấy phép phải gửi văn bản đề
nghị gia hạn, nêu rõ thời hạn gia hạn kèm theo bản sao Giấy phép hoặc cung cấp
số Giấy phép đã được cấp đến Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm xét cấp gia hạn Giấy phép. Trường hợp không gia hạn Giấy phép,
Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính cho Bộ Thông tin và Truyền thông
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép
cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
- Bản sao Giấy phép hoặc cung cấp số
Giấy phép đã được cấp.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ bản
chính, 01 bộ bản sao).
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Doanh nghiệp
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm):
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Báo chí ngày 28/12/1989; sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
- Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18/01/2016
của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền
hình.
|
Thủ
tục
|
Cấp lại Giấy phép cung cấp dịch
vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
|
- Trình tự thực hiện:
|
a) Trường hợp Giấy phép hét hiệu lực
hoặc gia hạn Giấy phép hết hiệu lực:
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm xét cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
b) Đối với trường hợp Giấy phép bị
mất hoặc bị hư hỏng không còn sử dụng được:
- Trường hợp Giấy phép bị mất hoặc
bị hư hỏng không còn sử dụng được, doanh nghiệp có Giấy phép gửi văn bản đề
nghị cấp lại Giấy phép đến Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Thông tin và Truyền thông xem
xét, cấp lại Giấy phép. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền
thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính cho Bộ Thông tin và Truyền thông
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp Giấy phép hết hiệu lực
hoặc gia hạn Giấy phép hết hiệu lực:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch
vụ phát thanh, truyền hình trả tiền theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy tờ được cấp mới nhất: Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
- Đề án cung cấp dịch vụ thuyết
minh rõ: Loại hình, phạm vi cung cấp dịch vụ, phương án kỹ thuật cung cấp dịch
vụ trực tuyến và dịch vụ theo yêu cầu (nếu có); dự kiến các điều khoản về quyền
lợi, trách nhiệm của các bên trong giao kết hợp đồng cung cấp, sử dụng dịch vụ
và các nội dung quy định tại các Điểm b, d, đ, e, g, h Khoản 1 Điều 12 Nghị định
số 06/2016/NĐ-CP ;
- Bản sao Giấy phép thiết lập mạng
viễn thông hoặc bản sao có chứng thực văn bản thỏa thuận được thuê, sử dụng mạng
viễn thông của đơn vị có mạng viễn thông trong thời gian Giấy phép thiết lập
mạng viễn thông có hiệu lực đối với dịch vụ quy định tại các Điểm a, b, c, d
Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ; bản sao xác nhận đăng ký tên miền
“.vn” hoặc địa chỉ Internet xác định đối với dịch vụ quy định tại Điểm đ, Khoản
1 Điều 4 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ;
Trường hợp doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP
không có mạng viễn thông phải có quy chế phối hợp với đơn vị có mạng viễn
thông hoặc giải pháp kỹ thuật bổ sung để xử lý sự cố, bảo đảm chất lượng và
tính liên tục của dịch vụ;
- Hồ sơ đăng ký danh mục nội dung
trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền theo quy định tại Khoản 5 Điều
21 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thỏa thuận điểm nhận tín hiệu các kênh
chương trình quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP .
b) Đối với trường hợp Giấy phép bị
mất hoặc bị hư hỏng không còn sử dụng được:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền. Văn bản đề nghị phải nêu
rõ số Giấy phép, ngày cấp của Giấy phép đã cấp và lý do đề nghị cấp lại Giấy
phép. Trường hợp Giấy phép bị hư hỏng thì phải gửi kèm theo bản Giấy phép bị
hư hỏng.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ bản
chính, 01 bộ bản sao).
|
- Thời hạn giải quyết:
|
a) Trường hợp Giấy phép hết hiệu lực
hoặc gia hạn Giấy phép hết hiệu lực: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Đối với trường hợp Giấy phép bị
mất hoặc bị hư hỏng không còn sử dụng được: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Doanh nghiệp
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm):
|
a) Trường hợp Giấy phép hết hiệu lực
hoặc gia hạn Giấy phép hết hiệu lực:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch
vụ phát thanh, truyền hình trả tiền theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định.
b) Đối với trường hợp Giấy phép bị
mất hoặc bị hư hỏng không còn sử dụng được: Không
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
a) Trường hợp Giấy phép hết hiệu lực
hoặc gia hạn Giấy phép hết hiệu lực:
- Là doanh nghiệp Việt Nam. Đối với
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải được sự chấp thuận về chủ
trương của Thủ tướng Chính phủ;
- Có phương án cung cấp dịch vụ phù
hợp với quy hoạch phát triển dịch vụ phát thanh, truyền hình, quy hoạch truyền
dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình và các quy hoạch khác trong lĩnh vực
phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử;
- Có Giấy phép thiết lập mạng viễn
thông hoặc có thỏa thuận được thuê, sử dụng mạng viễn thông đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật truyền dẫn dịch vụ đến các thuê bao kết nối với mạng viễn thông đó đối
với dịch vụ quy định tại các Điểm a, b, c, d, Khoản 1 Điều 4 Nghị định này;
có xác nhận đăng ký tên miền “.vn” hoặc địa chỉ Internet xác định để cung cấp
dịch vụ đến thuê bao đối với dịch vụ quy định tại Điểm đ, Khoản 1 Điều 4 Nghị
định này;
- Có các phương án: Bố trí nguồn
nhân lực; đầu tư trang thiết bị kỹ thuật; dự báo và phân tích thị trường dịch
vụ; kế hoạch kinh doanh và giá cước dịch vụ, dự toán chi phí đầu tư và chi
phí hoạt động ít nhất trong 2 (hai) năm đầu tiên; văn bản chứng minh vốn điều
lệ hoặc văn bản giá trị tương đương đáp ứng yêu cầu triển khai cung cấp dịch
vụ theo dự toán;
- Có phương án thiết lập trung tâm
thu phát tất cả các kênh chương trình trong nước, kênh chương trình nước
ngoài tập trung ở một địa điểm, trừ các kênh chương trình thuộc danh mục kênh
chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của
địa phương, gồm: Thiết kế kỹ thuật hệ thống thiết bị xử lý tín hiệu, thiết bị
kết nối đến mạng truyền dẫn, thiết bị quản lý dịch vụ, quản lý thuê bao và bảo
vệ nội dung;
- Có phương án áp dụng công nghệ kỹ
thuật hiện đại phù hợp quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
bảo đảm chất lượng dịch vụ và an toàn an ninh thông tin; xử lý kịp thời các sự
cố kỹ thuật bảo đảm tính liên tục của dịch vụ và quyền lợi của thuê bao;
- Có dự kiến danh mục kênh chương
trình trong nước (trừ các kênh chương trình quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị
định này), kênh chương trình nước ngoài, nội dung theo yêu cầu, nội dung giá
trị gia tăng sẽ cung cấp trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền kèm theo
các văn bản chấp thuận của đơn vị cung cấp nội dung;
- Có văn bản thỏa thuận điểm nhận
tín hiệu các kênh chương trình phù hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 14
Nghị định này.
b) Đối với trường hợp Giấy phép bị mất
hoặc bị hư hỏng không còn sử dụng được: Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Báo chí ngày 28/12/1989; sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
- Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình.
|
Thủ
tục
|
Cấp Giấy phép sản xuất kênh
chương trình trong nước
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan báo chí được cấp giấy phép
hoạt động phát thanh, truyền hình có nhu cầu gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và
Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm xét cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước. Trường hợp
không cấp Giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ
lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính cho Bộ Thông tin và Truyền thông
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
kênh chương trình trong nước theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định;
b) Bản sao hoặc cung cấp số Giấy
phép hoạt động phát thanh, truyền hình;
c) Đề án sản xuất kênh chương trình
trong đó nêu rõ: Mục đích sản xuất; tên gọi, biểu tượng (lôgô); tôn chỉ, mục
đích kênh chương trình; nội dung kênh chương trình; độ phân giải hình ảnh của
kênh chương trình; khung chương trình dự kiến trong 01 (một) tháng; đối tượng
khán giả; năng lực sản xuất kênh chương trình (gồm: Nhân sự, cơ sở vật chất,
trang thiết bị, tài chính); quy trình tổ chức sản xuất và quản lý nội dung
kênh chương trình; phương thức kỹ thuật phân phối kênh chương trình đến các
đơn vị cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình; hiệu quả kinh tế xã hội của
kênh;
d) Trường hợp kênh chương trình
là sản phẩm liên kết, Đề án sản xuất kênh chương trình phải cung cấp các
thông tin về sản phẩm liên kết, gồm: Địa chỉ, năng lực của đối tác liên kết;
hình thức liên kết; quyền và nghĩa vụ các bên tham gia liên kết;
đ) Văn bản phê duyệt Đề án sản xuất
kênh chương trình của cơ quan chủ quản đối với các cơ quan báo chí của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các Bộ, ngành; đối với các cơ quan báo chí
Trung ương, Đề án sản xuất phải được người đứng đầu cơ quan báo chí phê duyệt;
e) Trường hợp đề nghị cấp Giấy phép
sản xuất nhiều kênh chương trình, đơn vị đề nghị cấp Giấy phép phải làm Đề án
riêng đối với từng kênh chương trình cụ thể.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ bản
chính, 01 bộ bản sao).
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cơ quan báo chí
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm):
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
-Luật Báo chí ngày 28/12/1989; sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP
ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát
thanh, truyền hình.
|
Thủ
tục
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản
xuất kênh chương trình trong nước
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan báo chí được cấp giấy
phép hoạt động phát thanh, truyền hình có nhu cầu gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và
Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử).
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm xét cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất kênh chương
trình trong nước. Trường hợp không cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung, Bộ Thông
tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính cho Bộ Thông tin và Truyền thông
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo bản thuyết
minh nội dung thay đổi và văn bản chấp thuận thay đổi của cơ quan chủ quản đối
với các cơ quan báo chí của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc của Bộ,
ngành; đối với cơ quan báo chí Trung ương, văn bản đề nghị thay đổi do người
đứng đầu cơ quan báo chí ký.
- Đối với trường hợp tăng hoặc
giảm thời lượng kênh chương trình, thời lượng chương trình tự sản xuất, ngoài
các yêu cầu về hồ sơ quy định tại Điểm b, Khoản 5 Điều 15 Nghị định số
06/2016/NĐ-CP , đơn vị có Giấy phép phải có Đề án nêu rõ tên, nội dung, thời
gian, thời lượng phát sóng chương trình tăng thêm hoặc các chương trình cắt
giảm; khung chương trình dự kiến phát sóng trong 01 (một) tháng; phương án tổ
chức sản xuất thời lượng chương trình tăng thêm.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ bản
chính, 01 bộ bản sao).
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cơ quan báo chí
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm):
|
Không
|
- Yêu câu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Báo chí ngày 28/12/1989; sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP
ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát
thanh, truyền hình.
|
Thủ
tục
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất kênh
chương trình trong nước
|
- Trình tự thực hiện:
|
- 90 (chín mươi) ngày trước khi Giấy
phép sản xuất kênh chương trình trong nước hết hiệu lực, nếu muốn tiếp tục sản
xuất kênh chương trình, đơn vị có Giấy phép phải thực hiện hồ sơ, thủ tục cấp
lại Giấy phép;
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm xét cấp lại Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước. Trường
hợp không cấp lại Giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính cho Bộ Thông tin và Truyền thông
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép do người
đứng đầu cơ quan báo chí ký; đối với các cơ quan báo chí của tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc của Bộ, ngành phải kèm theo văn bản đề nghị cấp lại
Giấy phép của cơ quan chủ quản;
- Bản sao hoặc cung cấp số Giấy
phép sản xuất kênh chương trình trong nước đã được cấp;
- Báo cáo đánh giá hoạt động sản xuất
kênh chương trình kể từ ngày được cấp Giấy phép có các nội dung: Cung cấp số
liệu đánh giá hiệu quả tác động của kênh, danh sách các chương trình hoặc
chuyên mục phát sóng trên kênh (gồm: thời gian, thời lượng phát sóng; nguồn
chương trình; khung chương trình phát sóng; danh sách cán bộ lãnh đạo phụ
trách các phòng, ban nghiệp vụ hoặc kênh chương trình; phóng viên, biên tập
viên chịu trách nhiệm sản xuất kênh chương trình).
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ bản
chính, 01 bộ bản sao).
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cơ quan báo chí
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm):
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Báo chí ngày 28/12/1989; sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình.
|
Thủ
tục
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
cung cấp kênh chương trình nước ngoài
|
- Trình tự thực hiện:
|
- 90 (chín mươi) ngày trước khi Giấy
phép sản xuất kênh chương trình trong nước hết hiệu lực, nếu muốn tiếp tục sản
xuất kênh chương trình, đơn vị có Giấy phép phải thực hiện hồ sơ, thủ tục cấp
lại Giấy phép;
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước
ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền, trong đó quy định rõ yêu
cầu biên tập, biên dịch đối với kênh chương trình được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký, Bộ Thông tin và Truyền
thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính cho Bộ Thông tin và Truyền thông
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đăng ký cung cấp kênh chương
trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền theo mẫu
do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;
b) Bản sao Giấy phép hoạt động của
hãng truyền hình nước ngoài là chủ sở hữu kênh chương trình nước ngoài kèm
theo bản dịch tiếng Việt Nam có chứng thực;
c) Văn bản chứng minh quyền sở hữu
hợp pháp còn hiệu lực pháp lý đối với kênh chương trình được cấp bởi cơ quan
có thẩm quyền của quốc gia mà hãng truyền hình nước ngoài sở hữu kênh chương
trình đó đăng ký hoạt động, kèm theo bản dịch tiếng Việt Nam có chứng thực (nếu
văn bản được soạn bằng tiếng nước ngoài);
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) mới nhất của đại lý được ủy quyền;
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản xác nhận của hãng truyền hình nước
ngoài về việc ủy quyền cho doanh nghiệp làm đại lý cung cấp các kênh chương
trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền kèm theo bản dịch
tiếng Việt Nam có chứng thực (nếu văn bản được soạn bằng tiếng nước ngoài);
e) Văn bản mô tả của hãng truyền
hình nước ngoài về nội dung kênh chương trình, khung phát sóng của kênh
chương trình trong 01 (một) tháng kèm theo bản dịch tiếng Việt Nam có chứng
thực (nếu văn bản được soạn bằng tiếng nước ngoài);
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ bản
chính, 01 bộ bản sao).
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Doanh nghiệp
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm):
|
Đơn đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát
thanh, truyền hình trả tiền theo mẫu do Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Báo chí ngày 28/12/1989; sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
- Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP
ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát
thanh, truyền hình.
|
Thủ
tục
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Doanh nghiệp có nhu cầu gửi hồ sơ
về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện
tử).
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền
hình trả tiền, Trường hợp không cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký,
Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính cho Bộ Thông tin và Truyền thông
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của hãng truyền hình nước
ngoài xác nhận về những nội dung thay đổi;
- Bản sao hoặc cung cấp số
Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ
phát thanh, truyền hình trả tiền đã được cấp;
- Văn bản mô tả của hãng truyền
hình nước ngoài về thời gian, thời lượng, khung phát sóng của kênh chương
trình trong 01 (một) tháng kèm theo bản dịch tiếng Việt Nam có chứng thực (nếu
văn bản được soạn bằng tiếng nước ngoài) trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ
sung các quy định có liên quan đến thời gian, thời lượng, khung phát sóng của
kênh chương trình;
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ bản
chính, 01 bộ bản sao).
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Doanh nghiệp
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm):
|
Không
|
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Báo chí ngày 28/12/1989; sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
- Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP
ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát
thanh, truyền hình.
|
Thủ
tục
|
Cấp Giấy phép biên tập kênh
chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan báo chí có nhu cầu gửi hồ
sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin
điện tử).
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm xét cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch
vụ phát thanh, truyền hình trả tiền. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Thông
tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính cho Bộ Thông tin và Truyền thông
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép biên tập
kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;
b) Bản sao hoặc cung cấp số
Giấy phép hoạt động phát thanh, truyền hình;
c) Đề án biên tập kênh chương trình
nước ngoài thể hiện các nội dung quy định tại Điểm c, d, đ Khoản 2 Điều này
kèm theo dự toán chi phí được phê duyệt bởi cơ quan chủ quản báo chí đối với
cơ quan báo chí thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ, ngành
hoặc người đứng đầu cơ quan báo chí phê duyệt đối với các cơ quan báo chí
Trung ương;
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thỏa thuận bản quyền kênh chương
trình nước ngoài. Trường hợp văn bản thỏa thuận bằng tiếng nước ngoài phải dịch
sang tiếng Việt Nam và chứng thực đối với bản dịch.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ bản
chính, 01 bộ bản sao).
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cơ quan báo chí
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm):
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên
dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền theo
mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
a) Là cơ quan báo chí có Giấy phép
hoạt động phát thanh, truyền hình;
b) Có văn bản chấp thuận và đề nghị
cấp Giấy phép biên tập của cơ quan chủ quản đối với cơ quan báo chí thuộc tỉnh,
thành phố thực thuộc Trung ương và các Bộ, ngành; đối với các cơ quan báo
chí Trung ương, văn bản đề nghị cấp Giấy phép phải do người đứng đầu cơ quan
báo chí ký;
c) Có nhân sự đáp ứng yêu cầu về
trình độ chuyên môn báo chí, có thẻ nhà báo và trình độ ngoại ngữ phù hợp với
kênh chương trình nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép biên tập;
d) Có năng lực kỹ thuật đáp ứng yêu
cầu biên tập, gồm: Hệ thống thiết bị làm chậm, thiết bị lưu trữ, phương tiện
kỹ thuật thu phát tín hiệu phù hợp với việc biên tập kênh chương trình; bảo đảm
công tác biên tập, biên dịch được thực hiện tại Việt Nam theo quy định tại Điều
19 Nghị định này;
đ) Có năng lực tài chính cần thiết
thể hiện bởi dự toán chi phí biên tập, biên dịch trong 01 (một) năm và văn bản
chứng minh nguồn tài chính hợp pháp bảo đảm thực hiện công tác biên tập, biên
dịch theo dự toán;
e) Có bản quyền hoặc văn bản cho
phép được sử dụng kênh chương trình nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của
pháp luật.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Báo chí ngày 28/12/1989; sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP
ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát
thanh, truyền hình.
|
Thủ
tục
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy phép biên
tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình
trả tiền
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Cơ quan báo chí có nhu cầu gửi hồ
sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin
điện tử).
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm xét cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép biên tập kênh chương
trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền. Trường hợp
không cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính cho Bộ Thông tin và Truyền thông
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung
Giấy phép kèm theo thuyết minh về các nội dung thay đổi khác quy định tại Khoản
5 Điều 20 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP của cơ quan báo chí do người đứng đầu cơ
quan báo chí ký. Đối với cơ quan báo chí của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc của các Bộ, ngành văn bản đề nghị phải có xác nhận của cơ quan chủ
quản;
b) Bản sao hoặc cung cấp số
Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền
hình trả tiền đã được cấp;
c) Văn bản mô tả của hãng truyền
hình nước ngoài về thời gian, thời lượng, khung phát sóng của kênh chương
trình trong 01 (một) tháng kèm theo bản dịch tiếng Việt Nam có chứng thực (nếu
văn bản được soạn bằng tiếng nước ngoài) trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ
sung các nội dung có liên quan đến thời gian, thời lượng, khung phát sóng của
kênh chương trình.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ bản
chính, 01 bộ bản sao).
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cơ quan báo chí
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm):
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Báo chí ngày 28/12/1989; sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP
ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát
thanh, truyền hình.
|
Thủ
tục
|
Cấp lại Giấy phép biên tập kênh
chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
|
- Trình tự thực hiện:
|
- 90 (chín mươi) ngày trước khi Giấy
phép biên tập kênh chương trình nước ngoài hết hiệu lực, nếu muốn tiếp tục
biên tập kênh chương trình, đơn vị có Giấy phép phải làm thủ tục đề nghị cấp
lại Giấy phép.
- Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm xét cấp lại Giấy phép biên tập kênh chương trình nước
ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền. Trường hợp không cấp lại
Giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông trả lời nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính cho Bộ Thông tin và Truyền thông
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;
- Bản sao hoặc cung cấp số Giấy
phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền
hình trả tiền đã được cấp;
- Báo cáo đánh giá hoạt động biên tập
kênh chương trình nước ngoài kể từ thời điểm được cấp Giấy phép có các nội
dung: Tự đánh giá về hiệu quả hoạt động biên tập, nhân lực, trang thiết bị,
thuận lợi, khó khăn trong công tác thực hiện biên tập.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ bản
chính, 01 bộ bản sao).
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Đơn vị có giấy phép (Cơ quan báo
chí)
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm):
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Báo chí ngày 28/12/1989; sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình.
|
Thủ
tục
|
Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Doanh nghiệp có nhu cầu gửi hồ sơ
về Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xét cấp đăng ký thu tín hiệu
truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. Trường hợp không cấp đăng ký, Sở
Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính cho Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp
từ vệ tinh
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai đăng ký theo mẫu do Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu các loại giấy tờ sau: Giấy phép thành lập hoặc
văn bản pháp lý tương đương đối với các tổ chức quy định tại Khoản 2 Điều 29
Nghị định này; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư (nếu có) đối với tổ chức, Thẻ thường trú hoặc giấy tờ pháp lý tương
đương đối với hộ gia đình, cá nhân người nước ngoài quy định tại Khoản 3 Điều
29 Nghị định này; văn bản đăng ký hoạt động của khách sạn quy định tại Điểm b
Khoản 4 Điều 29 Nghị định này; Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền
hình trả tiền đối với doanh nghiệp quy định tại Khoản 6 Điều 29 Nghị định
này;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thuê, mượn địa điểm lắp đặt thiết bị
trong trường hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm ghi trong Giấy phép
thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản
chính)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Doanh nghiệp
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm):
|
Tờ khai đăng ký theo mẫu do Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Báo chí ngày 28/12/1989; sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
- Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình.
|
Thủ
tục
|
Đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Doanh nghiệp có nhu cầu gửi hồ sơ
về Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. Trường hợp không cấp đăng ký, Sở Thông
tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính cho Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi thiết lập hệ thống thiết bị thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp
từ vệ tinh
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị nêu rõ nội dung cần
sửa đổi, bổ sung; đối với trường hợp thay đổi địa điểm lắp đặt, cần có bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản chứng minh
quyền sở hữu, thuê, mượn địa điểm mới.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản
chính).
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Doanh nghiệp
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Thông tin và Truyền thông
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy chứng nhận
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm):
|
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Báo chí ngày 28/12/1989; sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999;
- Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP
ngày 18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát
thanh, truyền hình.
|
_______________
* Lưu ý: Phần sửa đổi, bổ sung được
in nghiêng.
Quyết định 1049/QĐ-BTTTT năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Thông tin và Truyền thông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1049/QĐ-BTTTT ngày 17/06/2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Thông tin và Truyền thông
2.306
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|